Ôn tập học kỳ 1 Vật lí lớp 8

docx 4 trang thienle22 3121
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kỳ 1 Vật lí lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_hoc_ky_1_vat_li_lop_8.docx

Nội dung text: Ôn tập học kỳ 1 Vật lí lớp 8

  1. ÔN TẬP HỌC KỲ 1-LỚP 8 I. Trắc nghiệm Câu 1: Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng. A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe. B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái. C. Hai người chuyển động so với mặt đường. D. Hai người đứng yên so với bánh xe. Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng.Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là: A.Toa tầu. B.Bầu trời. C.Cây bên đường. D. Đường ray. Câu 3: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng? A. S = v/t. B. t = v/S. C. t = S/v. D. S = t /v. Câu 4: Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng đường là: A. t = 0,15 giờ. B.t = 15 giây. C.t = 2,5 phút. D.t = 14,4phút. Câu 5: Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều? A. Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường. B. Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga. C. Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay. D. Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội. Câu 6: Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 40cm mất 2s rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 30cm mất 5s. Vận tốc trung bình của viên bi trên cả 2 đoạn đường là: A. 13cm/s; B. 10cm/s; C. 6cm/s; D. 20cm/s. Câu 7: Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ? A. Vì lực là đại lượng chỉ có độ lớn. B. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương. C. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều. D. Vì lực là đại lượng vừa có phương, chiều. Câu 8: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? A. Bằng một mũi tên có phương, chiều tuỳ ý. B. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. C. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. D. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài tuỳ ý biểu thị cường độ của lực. Câu 9: Trong các câu sau, câu nào sai? A. Lực là một đại lượng véc tơ. B. Lực có tác dụng làm thay đổi độ lớn của vân tốc. C. Lực có tác dụng làm đổi hướng của vận tốc. D. Lực không phải là một đại lượng véc tơ. Câu 10: Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì: A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động; B. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần. D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần. Câu 11: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là: A. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn. B. trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi. C. trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn. D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn. Câu 12: Quán tính là: A. Tính chất giữ nguyên độ lớn và hướng của vận tốc. B. Tính chất giữ nguyên trọng lượng của vật. C. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. D. Tính chất giữ nguyên thể tích của vật. Câu 13: Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị: A. Nghiêng người sang phía trái; B. Nghiêng người sang phía phải; C. Xô người về phía trước; D. Ngả người về phía sau. Câu 14: Mọi vật khi chịu lực tác dụng đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. Tại sao? A. Do lực tác dụng chưa đủ mạnh. B. Do mọi vật đều có quán tính. C. Do có lực khác cản lại. D.Do giác quan của mọi người bị sai lầm. Câu 15: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát. A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống. B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén. C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe. D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động. Câu 16: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
  2. A. Ma sát làm mòn lốp xe. B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy. C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe. D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực ? A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép. B. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn. C. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn. D. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Câu 18: Đơn vị đo áp suất là gì ? A. Niutơn (N). B.Niutơn mét (Nm). C.Niutơn trên mét (N/m). D.Niutơn trên mét vuông (N/m2). Câu 19: Tác dụng của áp lực càng lớn khi nào ? A. Khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. B. Khi áp lực càng nhỏ và diện tích bị ép càng nhỏ. C. Khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng lớn. D. Khi áp lực càng nhỏ và diện tích bị ép càng lớn. Câu 20: Muốn tăng áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào ? A. Giảm áp lực lên diện tích bị ép. B. Tăng diện tích bị ép. C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần. D. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. Câu 21: Một người đứng thẳng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0,03 m2 thì áp lực tác dụng lên mặt đất của người đó là bao nhiêu? A. 540N. B. 54N. C. 600N. D. 60N. Câu 22: Một xe tăng khối lượng 45 tấn, có diện tích tiếp xúc các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25m 2. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đất. A. 36N/m2. B. 36 000N/m2. C.360 000N/m2. D. 18 000N/m2. Câu 23: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào? A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu. B. Trọng lực của tàu. C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray. D. Cả ba lực trên. Câu 24: Một ô tô nặng 1800kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 300cm2, áp lực và áp suất của ô tô lên mặt đường lần lượt là: A. 1800N; 60000N/m2. B. 1800N; 600000N/m2. C. 18000N; 60000N/m2. D. 18000N; 600000N/m2. Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình. B. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình. C. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng. D. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó. Câu 26: Công thức tính áp suất chất lỏng là: A. p =P.h B. p =F.h C. p = d.h D. p = d.A Câu 27: Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nàolớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất? A. Áp suất tại H lớn nhất, áp suất tại R nhỏ nhất. B. Áp suất tại K lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất. H C. Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất. K I D. Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại I nhỏ nhất. R Câu 27: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: A. 2500Pa; B. 400Pa; C. 250Pa; D. 25000Pa. Câu 28: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau? A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao. Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ? A. Mọi vật trên trái đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí. B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước. C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này.
  3. D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Câu 30: Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển? A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p= hd. B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli. C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. Câu 31: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển ? A. Cắm ống hút vào cốc nước và thổi thấy bong bóng nổi lên mặt nước. B. Cắm ống hút vào cốc sữa và hút sữa vào miệng. C. Uống nước trong cốc bằng cách đổ dần cốc nước vào miệng. D. Bóp tay vào hộp sữa nước bằng giấy để sữa phun vào miệng. Câu 32: Công thức tính lực đẩy Acsimét là: A. FA= D.V; B. FA= Pvật; C. FA= d.V; D. FA= d.h. Câu 33: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố: A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 34: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A.Tăng lên; B. Giảm đi; C. Không thay đổi; D. Chỉ số 0. Câu 35: Một quả cầu bằng thép được nhúng lần lượt vào nước và rượu. phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nhúng quả cầu vào nước càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng lớn. B. Nhúng quả cầu vào rượu càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng nhỏ. C. Nhúng quả cầu vào rượu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào nước. D. Nhúng quả cầu vào nước lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào rượu. Câu 36: Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng? A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương. B. Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. D. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó. Câu 37: Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu biết D nhôm = 3 3 3 2700kg/m ; Dđồng = 8900kg/m ; Dsắt = 7800kg/m . A. F1A > F2A > F3A; B F1A = F2A = F3A; C. F3A > F2A > F1A; D. F2A > F3A > F1A. Câu 38: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau: đồng, sắt, nhôm có khối lượng bằng nhau. Khi nhúng ngập chúng vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào các vật theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: A. Đồng - nhôm - sắt. B. Nhôm - đồng - sắt. C. Nhôm - sắt - đồng. D. Sắt - nhôm - đồng. Câu 39: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn? Vì sao? A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn hơn trọng lượng riêng của nước. B. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. D. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau. Câu 40: Một vật có thể tích 0,1m3 và trọng lượng 2500N. Để giữ vật cân bằng trong nước phải tác dụng lên vật một lực có phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên và có độ lớn: A. 2500N B.1000N C. 1500N D. > 2500N
  4. Câu 41: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là: A. 4000N; B. 40000N; C. 2500N; D. 40N. Câu 42: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là: A. 1,7N; B. 1,2N; C. 2,9N; D. 0,5N. Câu 43: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì 3 3 lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000N/m , dđồng = 89000N/m . A.4,45N; B. 4,25N; C. 4,15N; D. 4,05N. Câu 44: Nếu gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật khi vật được nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện nào sau đây là đúng cho trường hợp vật nổi lên bề mặt chất lỏng? A. P = F. B. P > F. C. P P. C. Vật sẽ nổi lên khi FA d. B. Vật sẽ chìm xuống một nửa khi dv d. D. Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi dv = d. Câu 47: Thả một quả cầu đặc bằng đồng vào 1 chậu đựng thuỷ ngân. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Quả cầu chìm vì dđồng > dthuỷ ngân; B. Quả cầu nổi vì dđồng dthuỷ ngân; D Quả cầu chìm vì dđồng < dthuỷ ngân. Câu 48: Một vật bằng gỗ có thể tích 5dm3. Thả vào trong nước thấy vật bằng gỗ nổi trên mặt nước. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 6000N/m3, của nước 10000N/m3. Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên gỗ? A. 50000N; B. 30000N; C. 50N; D. 30N. Câu 49: Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi? A. Vì gỗ là vật nhẹ. B. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. C. Vì nước không thấm vào gỗ. D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Câu 50: Công thức nào là công thức tính công cơ học? A. A = F.p; B. A = p.h; C. A = F.s; D. A = F.d; Câu 51: Đơn vị của công cơ là: A. Pa; B. N/m2; C. J; D. N; Câu 52: Phát biểu nào đúng khi nói định luật về công? A. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta hại về công. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. II. Tự luận Bài 1. Treo một vật vào lực kế, khi để ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,8N. Vẫn treo vật bằng lực kế và nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì phần nước tràn ra có thể tích là 20 cm3 Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3 . Tính a. Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật khi nhúng vật vào bình tràn. b. Lực kế lúc này chỉ giá trị bao nhiêu? c. Nếu vật được nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi không? Tại sao? d. Tính trọng lượng riêng của vật? Bài 2: Người ta dùng cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 28 tạ lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này? Bài 3: Nếu áp suất khí quyển ở chân núi Fansipan là 760mmHg thì áp suất khí quyển trên đỉnh núi là bao nhiêu? Biết trung bình cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và núi cao 3143m so với mực nước biển?