Nhật ký dạy học Lớp 3 – Tuần 26 – GV: Lê Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Phú Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật ký dạy học Lớp 3 – Tuần 26 – GV: Lê Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nhat_ky_day_hoc_lop_3_tuan_26_gv_le_thi_thu_ha_truong_tieu_h.doc
Nội dung text: Nhật ký dạy học Lớp 3 – Tuần 26 – GV: Lê Thị Thu Hà – Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 26 Thứ hai ngày 1 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - KT: So sánh các số trong phạm vi 100 000; làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). - KN: so sánh, tính nhẩm, tính viết. - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển NL tự học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1. >, 99 999 16 780 39 976 73 005 > 71 896 65 785 < 65 801 20 110 < 20 119 89 324 < 89 327 75 630 = 75 629 + 1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách so sánh các số trong phạm vi 100 000 -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: a.Tìm số lớn nhất trong các số: 32 574, 54 732, 42 375, 25 374 Số lớn nhất trong các số: 32 574, 54 732, 42 375, 25 374 là: 54 372 b. Tìm số bé nhất trong các số: 86 092, 89 620, 68 290, 92 806 Số bé nhất trong các số: 86 092, 89 620, 68 290, 92 806 là: 68 920 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm đúng số lớn nhất, bé nhất trong các số bằng cách so sánh các số. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Viết các số 69 257, 79 625, 57 962, 29 756: a.Theo thứ tự từ lớn đến bé Theo thứ tự từ lớn đến bé: 79 625, 69 257, 57 962, 29 756 b. Theo thứ tự từ bé đến lớn Theo thứ tự từ bé đến lớn: 29 756, 57 962, 69 257, 79 625 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết các số theo đúng thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đên lớn - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: Nối (theo mẫu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nối đúng số với các vạch chia - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 5: Tính nhẩm 2000 + 5000 = 7000 2000 x 2 = 4000 7000 - 5000 = 2000 9500 - 200 = 9300 5000 + 200 = 5200 20 + 3000 x 2 = 20 + 6000 = 6020 3000 + 200 + 10 = 3210 700 + 9000 : 3= 700 + 3000 = 3700 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hiện tính nhẩm đúng các phép tính các số trong phạm vi 100 000. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 6: Đặt tính rồi tính Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách đặt tính, thực hiện tính toán đúng và nhanh các phép tính với số có bốn chữ số. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiện phương án hỗ trợ cho từng đối tượng HS HSCHT: Giúp các em biết So sánh các số trong phạm vi 100 000; làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). HSHTT: Giúp đỡ các bạn VII. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện phần ứng dụng trong tài liệu. TIẾNG VIỆT: BÀI 29A: BẠN QUYẾT TÂM LUYỆN TẬP NHƯ THẾ NÀO ? (TIẾT 2) I. Mục tiêu -KT: Đọc và hiểu bài Buổi học thể dục; Nghe – nói về thể dục. -KN: Đọc, trả lời các câu hỏi -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ. -HSKT: Giúp em Anh Thư đọc một số từ ngữ của bài. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Chọn hoạt động ở bên phải phù hợp với người có tên ở bên trái. *Đánh giá: - Tiêu chí : HS chọn đúng: a – 3; b – 1; c – 2. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Hỏi – đáp Hỏi: Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? Đáp: Nen-li miễn tập thể dục vì bị tật từ nhỏ. Hỏi: Những chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen-li? Đáp: Chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li là: Cậu leo một cách rất chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, rướn người lên và nắm chặt được xà ngang, cố gắng đặt hai khuỷu tay, rồi hai đầu gối, cuối cùng là hai bàn chân lên xà. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng a) Nen – li được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ b) Những chi tiết nói lên quyết tâm của nen – li: Nen –li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. Những cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Nói về một bài thể dục *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn được bài thể dục mình biết và nói về lợi ích của nó. Tập thể dục cho các bạn xem. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC:Tiếp cận giúp các em nắm được nội dung chính của bài, trả lời được câu hỏi. - HSHTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc. VII. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện phần ứng dụng trong tài liệu. ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 2) I.Mục tiêu -KT: Biết tầm quan trọng của nước; ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. -KN: vận dụng hiểu biết thực tế vào bài học - TĐ: Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở mọi nơi. - NL: Phát triển NL giao tiếp, xử lí các tình huống. * Tích hợp bảo vệ môi trường II. Tài liệu và phương tiện: Vở VBT. III/ Tiến trình: * Khởi động: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 4: Việc 1: Em đọc các ý kiến, đánh dấu + vào ô vuông tương ứng với sự đánh giá của em Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ câu trả lời Việc 3: NT điều hành chia sẻ - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp - GV nhận xét *Đánh giá: - Nội dung: HS điền được Ý kiến Đồng ý Không đồng ý a)Nước sạch không bao giờ cạn + b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên + không cần tiết kiệm c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sông + hôm nay và mai sau d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí + đ)Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường + e)Sử dụng nước ô nhiễm có hại cho sức khỏe + - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5 Việc 1: Em viết các việc làm phù hợp với các yêu cầu Việc 2: Em chia sẻ câu trả lời với bạn bên cạnh - CTHĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp -Nhận xét, chia sẻ *Đánh giá: - Nội dung: Em viết được những việc làm phù hợp với yêu cầu - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Tự liên hệ Việc 1: Em tự liên hệ bằng cách đánh dấu + vào ô vuông phù hợp; trả lời câu hỏi: Em đã biết bào vệ nguồn nước chưa ? Kể một việc làm cụ thể. Việc 2: HĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp -Nhận xét Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Nội dung: a) HS tự liên hệ bằng cách đánh dấu + vào truước các ô vuông b) Trả lời đúng theo thực tế bản thân em - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Liên hệ thực tế: gia đình em dùng nước để làm gì ? Mọi người đã biết sử dụng tiết kiệm nước chưa ? Buổi chiều CHÀO CỜ CHÀO CỜ TẠI LỚP. ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: KT: HS nắm được các công việc để phòng chống dịch bệnh ở nhà và ở trường. - Biết tác dụng của biện pháp nhân hóa.Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Biết viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc chứa vần ưt/ưc. KN: Thực hiện cách rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách; thực hiện các biện pháp để phòng chống dịch bệnh. - Vận dụng KT đã học để thực hiện các BT nhanh, chính xác. TĐ: Tích cực trong học tập. Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh. NL: Phát triển NL giải quyết vấn đề, tự học II.Chuẩn bị ĐD DH: - Tài liệu phòng chống dịch. - Vở Em ôn luyện Tiếng Việt ( Tập 2) III. Các hoạt động 1. Hướng dẫn HS những việc cần làm hàng ngày để phòng chống dịch Covid-19. - GV hướng dẫn các bước rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách. - Nhắc nhở HS đeo khẩu trang hàng ngày trên đường đến trường và từ trường trở về nhà. - Nhắc nhở HS sử dụng dung dịch sát khuẩn sau khi quét dọn vệ sinh, sau khi đi vệ sinh - Chú ý khoảng cách khi tiếp xúc với bạn, không tụ tập nơi đông người. - Thực hiện các biện pháp phòng dịch khi đến chỗ đông người như nhà ga, sân bay, bệnh viện, 2. Ôn luyện Tiếng Việt : Tuần 25 HĐ 3: Đọc-hiểu *Đánh giá: -Tiêu chí: HS đọc bài và trả lời đúng các câu hỏi. Trả lời nhanh nhẹn, tự tin. a) Lễ hội ở Việt Nam thường diễn ra vào mùa xuân, vì đó là lúc nông nhàn. b) Lễ hội được tổ chức nhằm tạ ơn và cầu xin các đấng linh thiêng phù hộ cho mạnh khỏe, hạnh phúc, làm ăn thuận lợi. c) Các trò chơi dân gian thể hiện về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc và bình an. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 d) Lễ hội được tổ chức hằng năm để nhằm giúp mọi người tưởng nhớ và tạ ơn các vị anh hùng, tổ tiên. -PP: Vấn đáp, quan sát -KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 4: Trả lời câu hỏi *Đánh giá: -Tiêu chí: HS đoạc đoạn văn và trả lời đúng các câu hỏi, nhận biết được phép nhân hóa và tác dụng đối với đoạn văn. a) Con thỏ được nhân hóa b)Gọi tên: tự xưng là “tớ” Đặc điểm: lăn lộn, nhảy nhót, đẹp trai, láu lỉnh, c) Việc nhân hóa làm cho đoạn văn trở nên hấp dẫn, sinh động, chú thỏ trở nên gần gũi hơn. -PP: Vấn đáp, quan sát -KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 5: Hỏi đáp *Đánh giá: -Tiêu chí: HS có câu trả lời hợp lí cho câu hỏi Vì sao? a) Mình thích mùa thu vì mùa thu có nhiều loại nấm ngon để đánh chén. b) Tớ được bố mẹ yêu quý vì tớ rất đẹp trai, lại láu lỉnh nữa. -PP: Vấn đáp, quan sát -KT: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 7: Điền tr/ch vào chỗ trống. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS điền đúng tr/ch vào các từ. Tích cực học tập, chia sẻ hoạt động. -PP: Vấn đáp, quan sát -KT: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng HS cùng người thân thực hiện các biện pháp phòng dịch ở nhà và ở trường. Thứ ba ngày 2 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - KT: Đọc, viết các số trong phậm vi 100 000; Thứ tự các số trong phạm vi 100 000; tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - KN: Đọc, viết số; so sánh; tính toán; giải toán có lời văn. - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển NL tự học. - HSKT: Hỗ trợ em Hưng đọc số trong phạm vi 100 000. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1. Chơi trò chơi “Rút thẻ” Trò chơi "rút thẻ" Lấy các bộ thẻ ghi các chữ số từ 0 đến 9. Mỗi bạn trong nhóm rút ra 5 thẻ. Xếp các thẻ để được một số có năm chữ số rồi đọc và viết số đó. Sắp xêp thứ tự các sô của các bạn trong nhóm từ bé đến lớn Ví dụ: Các số mà các bạn trong nhóm rút ra được là: 87436, 76394, 62336, 68353 87436: Tám mươi bảy nghìn bốn trăm ba mươi sáu 76394: Bảy mươi sáu nghìn ba trăm chín mươi tư 62336: Sáu mươi hai nghìn ba trăm ba mươi sáu 68353: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi ba Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 62336 -> 68353 -> 76394 -> 87436 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi, lập được số có năm chữ số và biết cách so sánh các số đã lập được. - Phương pháp: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Viết (theo mẫu) Viết số Đọc số 70 306 Bảy mươi nghìn ba trăm linh sáu 58 215 Năm mươi tám nghìn hai trăm mười lăm 42 037 Bốn mươi hai nghìn không trăm ba mươi bảy 99 013 Chín mươi chín nghìn không trăm mười ba 89 005 Tám mươi nghìn không trăm linh năm -HSKT: GV chỉ và giúp em Anh Thư đọc số *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc, viết đúng số có năm chữ số - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 a. 72 310, 72 320, 72 330 , 72 340 , 72 350, 72 360 b. 65 378, 65 379, 65 380 , 65 381, 65 382 , 65 383, c. 99 995, 99 996, 99 997 , .99 998 , 99 999, 100 000 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách so sánh các số để sắp đúng thứ tự. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: Tìm x a. x + 2000 = 6520 b. x - 3200 = 5410 x = 6520 - 2000 x = 5410 + 3200 x = 4520 x = 8610 c. x x 3 = 9630 d. x : 4 = 1210 x = 9630 : 3 x = 1210 x 4 x = 3210 x = 4840 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định được thành phần chưa biết của phép tính, nêu được cách tìm thành phần đó; thực hiện tính toán đúng, nhanh. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 5: Giải bài toán + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc đạng toán gì đã học ? + Các bước giải bài toán. Bài giải Một bao gạo cân nặng số kg là: 400 : 8 = 50 (kg) Vậy 5 bao gạo cân nặng số kg là: 50 x 5 = 250 (kg) Đáp số: 250 kg *Đánh giá: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: HS phân tích được bài toán, xác định bài toán liên quan đến rút về đơn vị; vận dụng các phép tính trong phạm vi 100 000 để giải đúng bài toán có lời văn. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết nhận xét, tôn vinh học tập VI. Dự kiện phương án hỗ trợ cho từng đối tượng HS -HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp HS xác định đúng thành phần chưa biết của phép tính, nêu cách tìm thành phần đó. - HSHTT: Giúp đỡ các bạn VII. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện phần ứng dụng theo tài liệu TIẾNG VIỆT: BÀI 29B: BẠN BIẾT GÌ VỀ CÁC MÔN THỂ THAO ? (TIẾT 2) I. Mục tiêu -KT: Củng cố cách viết hoa chữ T. Mở rộng vốn từ về thể thao -KN: biết viết chữ hoa T đúng, đẹp -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác. -HSKT: Giúp em Hưng viết chữ hoa T. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 4: Chơi tiếp sức kể tên các môn thể thao *Đánh giá: - Tiêu chí: HS lần lượt điền đúng từ vào bảng nhóm phù hợp với từng môn thể thao a) Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng ném, bóng rổ, b) Chạy Chạy vượt rào, chạy tiếp sức, chạy việt dã, chạy vũ trang c) Đua Đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua mô tô, đua ngựa, đua voi, d) Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù, - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Thảo luận, tìm từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao có trong truyện “Cao cờ” Cao cờ Một anh nọ thường khoe là mình cao cờ. Có người rủ anh ta đánh ba ván thử xem tài cao thấp thế nào. Đánh cờ xong, anh chàng ra về thì gặp một người bạn. Người bạn hỏi: - Anh được hay thua? Anh chàng đáp: - Ván đầu, tôi không ăn. Ván thứ hai, đối thủ của tôi thắng. Ván cuối, tôi xin hoà nhưng ông ta không chịu. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu thê thao: được, thua, không ăn, thắng, hoà. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được, thua, không ăn, thắng, hòa, - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 6: Viết vào vở các từ ngữ ở hoạt động 5 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng các từ ngữ đã tìm được ở hoạt động 5 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết nhận xét, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thi viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục(HĐTH) Tên của các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục là: Đê-rốt-xi Cô-rét-ti Xtác-đi Ga-rô-nê Nen-li. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục: Đê-rét-xi ; Cô-rét-ti; X tác-đi ; Ga-rô-nê; Nen-li. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 5: Viết từ dưới tranh(HĐTH) a. Chọn s hoặc x điền vào chỗ trống: • Hình 1: Nhảy xa Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 • Hình 2: Nhảy sào • Hình 3: Bắn súng b. Chọn in hay inh điền vào chỗ trống: • Hình 1: Điền kinh • Hình 2: Thể dục thể hình • Hình 3: Truyền tin *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS điền đúng tiếng bắt đầu bằng s/x: nhảy xa, nhảy sào, bắn súng. +HS điền đúng tiếng có chứa vần in/inh: điền kinh, thể dục thể hình, truyền tin - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HSCHT: Giúp HS hoàn thành các BT. - HS HT,HTT: Viết chữ đẹp, thể hiện được nét thanh nét đậm. VII. Hoạt động ứng dụng: Luyện viết chữ hoa T, tên riêng và câu ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 29C: LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ SỨC KHỎE ? (TIẾT 1) I. Mục tiêu -KT: Đọc và hiểu bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ. -HSKT: Giúp đỡ em Anh Thư đọc một số từ ngữ của bài. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Tập một bài thể dục *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tập bài thể dục sôi động theo hướng dẫn của thầy/cô giáo. - Phương pháp: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Nghe thầy cô đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ, ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí khuyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe. Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập. Ngày 27 - 3 - 1946 HỒ CHÍ MINH *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm giọng đọc của bài: giọng rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước - Phương pháp: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời. HĐ 3: Chơi trò chơi Thi tìm từ nhanh - Dân chủ là chế độ xã hội đảm bảo quyền làm chủ của người dân. - Bồi bố là làm cho khoẻ mạnh hơn. - Bổn phận là việc phải làm. - Khí huyết là hơi sức và máu, tạo nên sức sống của con người. - Lưu thông là thông suốt, không bị ứ đọng. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tham gia trò chơi vui, nhanh, ghép được đúng nhiều từ với lời giải nghĩa. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 4: Nghe thầy cô hướng dẫn đọc *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc đúng từ ngữ, câu theo hướng dẫn của thầy cô - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 5: Đọc trong nhóm *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nối tiếp đọc các đoạn, thể hiện được giọng đọc. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHT: tiếp cận giúp các em đọc đúng tốc độ và các từ ngữ khó. - HSHTT: Thể hiện được giọng đọc của bài có biểu cảm. VII. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài thơ cho cả gia đình cùng nghe. TN & XH: MỘT SỐ ĐỘNG VẬT SỐNG TRÊN CẠN (TIẾT 2) I. Mục tiêu - KT: Biết tên các bộ phận bên ngoài của chim và thú trên hình vẽ. - KN: Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của chim và thú trên hình vẽ. - TĐ: Yêu thích môn học - NL: Phát triển năng lực quan sát, hợp tác nhóm. - HSKT: giúp đỡ em Anh Thư quan sát hình vẽ hoặc vật thật để chỉ đúng bộ phận bên ngoài của một số con chim và thú quen thuộc. II. Chuẩn bị -GV: Tài liệu HDH, tranh (ảnh) về chim, thú. - HS: Tài liệu HDH, vở. III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ4 (HĐCB) từ HĐ nhóm đôi sang HĐ cá nhân. IV. Điều chỉnh NDDH: Giảm HĐTH 1,2,4, đưa HĐ3(HĐTH) lên dạy tiết 2. V. ĐGTX HĐ 4: Quan sát các hình 9 - 14 *Đánh giá: -Tiêu chí: HS qun sát hình trả lời được: a) Lợi ích của chim với đời sống con người: làm thức ăn, chim bắt sâu, làm cảnh, lông chim làm chăn đệm b) Ích lợi của thú đối với đời sống con người: -Thú nuôi: Lấy thịt (lợn, bò, dê, cừu, ); lấy sữa (bò, dê, ); lấy da và lông (lông cừu, da ngựa, ); lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa, ); bắt chuột (mèo); -PP: quan sát, vấn đáp -KT:, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Làm việc với phiếu học tập *Đánh giá: -Tiêu chí: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập: + N: Ăn nhiều loại rau, củ, hạt; chăn trâu, chăn bò; nói “KHÔNG” với các loại thịt thú rừng; cho thỏ ăn; ăn thịt từ các loại vật nuôi như lợn, gà. + K: Săn, bắt thú rừng; bắn chim; phá tổ chim; phá rừng; ăn thịt thú rừng. -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 6: Đọc và trả lời *Đánh giá: -Tiêu chí: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi: + Đặc điểm bên ngoài của chim: sống trên cạn; có đầu, mỏ, hai cánh hai bên mình, có 2 chân và có lông vũ che phủ bên ngoài cơ thể. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 +Đặc điểm của thú: sống trên cạn; có xương sống; có lông mao che phủ cơ thể; đẻ con và nuôi con bằng sữa. -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Em thử tưởng tượng(HĐTH) *Đánh giá: -Tiêu chí: Em tưởng tượng và đưa ra được dự đoán của mình -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiện phương án hỗ trợ cho từng đối tượng HS - HSCHT: Biết tên các bộ phận bên ngoài của chim và thú trên hình vẽ. Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của chim và thú trên hình vẽ. - HSHTT: Giúp đỡ các bạn. VII. Hoạt động ứng dụng: - Tìm hiểu đặc điểm bên ngoài các con thú nuôi ở gia đình em. Thứ tư ngày 3 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TOÁN: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG – TI – MÉT VUÔNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - KT, KN: Em làm quen với khái niệm diện tích. Biết đơn vị đo diện tích: xăng -ti - mét vuông. - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển NL hợp tác. - HSKT: Giúp em Anh Thư nhận biết các hình. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH, - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm đôi sang HĐ cá nhân. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1. Chơi trò chơi “Oẳn tù tì” Mỗi bạn chọn một màu. Oẳn tù tì xem ai thắng. Người thắng sẽ được chọn một ô vuông và tô màu vào ô đó. Trò chơi kết thúc khi tất cả các ô đều được tô màu. Ví dụ: Hồng và Ngọc chơi oẳn tù tì, Hồng chọn màu đỏ, Ngọc chọn màu xanh. Sau nhiều lần chơi oẳn tù tì ta được kết quả như sau: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2:Thực hiện lần lượt các hoạt động *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hiện theo hướng dẫn, nhận biết diện tích của một hình; ghép được hình từ các thẻ bìa hình vuông - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: a.Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi: Hình A gồm mấy ô vuông? Hình B gồm mấy ô vuông? Trả lời: Hình A gồm có 5 ô vuông Hình B gồm có 5 ô vuông. b. Thực hiện các hoạt động sau: Quan sát hình vẽ: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Trả lời câu hỏi: Hình P gồm mấy ô vuông? Hình M gồm mấy ô vuông? Hình N gồm mấy ô vuông? So sánh số ô vuông của hình P với tổng số ô vuông của hình M và hình N? Trả lời: Hình P gồm 10 ô vuông. Hình M gồm 6 ô vuông. Hình N gồm 4 ô vuông. Ô vuông của hình P bằng tổng số ô vuông hình M và hình N bằng 10 ô vuông. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS quan sát, trả lời được a) Hình A gồm 5 ô vuông; hình B gồm 5 ô vuông b)- Hình P gồm 10 ô vuông - Hình M gồm 6 ô vuông - Hình N gồm 4 ô vuông - Số ô vuông của hình P bằng tổng số ô vuông của hình M và hình N. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Đọc kĩ nội dung và nghe thầy cô giáo hướng dẫn *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được: Hình B gồm 5 ô vuông 1cm2. Diện tích hình B bằng 5cm2 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiện phương án hỗ trợ cho từng đối tượng HS -HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp HS làm quen với khái niệm diện tích. Biết đơn vị đo diện tích: xăng -ti -mét vuông. - HSHTT: Giúp đỡ các bạn chưa làm được. VII. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ nội dung bài học với gia đình. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 29C: LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ SỨC KHỎE ? (TIẾT 2) I. Mục tiêu -KT: Hiểu bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục; Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc từ ngữ có vần in/inh -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL tự học -HSKT: Giúp em Anh Thư đọc một số từ ngữ của bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 6: Thảo luận để trả lời các câu hỏi *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi: Câu 1: d) tất cả những việc trên Câu 2: a) Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe tức là cả nước mạnh khỏe - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 7: Nói về lợi ích của tập thể dục *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói được lợi ích của việc tập thể dục; đưa ra được những việc cần làm sau khi đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 1: Điền vào chỗ trống(HĐTH) PHIẾU BÀI TẬP A x hay s? Một người to béo kể với bạn: - Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mười vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay. - Kết quả ra sao? - Người bạn hỏi. - Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi sút mất 20 cân. (Truyện vui) Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 PHIẾU BÀI TẬP B in hay inh? Chinh khoe với Tín: - Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không? Tín hỏi: - Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba? - À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi. (Truyện vui) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng s/x; in/inh vào chỗ trống - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2: Viết vào vở các từ ngữ đã hoàn thành ở hoạt động 1(HĐTH) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng vào vở các từ ở hoạt động 1 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết nhận xét, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHT: Tiếp cận giúp các em nắm được nội dung chính của bài. - HSHTT: Rút ra được bài học cho bản thân thông qua câu chuyện. VII. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện tập thể dục thường xuyên. TIẾNG VIỆT: BÀI 29C: LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ SỨC KHỎE ? (TIẾT 3) I. Mục tiêu -KT: Điền từ để hoàn thành đoạn văn về một trận thi đấu thể thao. Luyện tập dùng dấu phẩy trong câu. -KN: Đặt dấu phẩy đúng vị trí. -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 3: Đặt dấu phẩy vào câu. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh em phải năng tập thể dục. c. Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện. *Đánh giá: - Tiêu chí: Em đặt đúng dẩu phẩy trong câu a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Game 22 đã thành công rực rỡ b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục c) Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Điền từ *Đánh giá: - Tiêu chí: Em đọc bài và lựa chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống: cuộc thi chạy – các vận động viên – bật rất nhanh – tăng tốc độ - vọt lên dẫn đầu – số 9 và số 15 – số 13. - Phương pháp:quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC: Tiếp cận giúp các em điền dấu phẩy đúng vị trí. - HSHTT: Giúp đỡ những bạn khác. VII. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện phần ứng dụng. HĐNGLL: SỐNG ĐẸP: CHỦ ĐỀ 6: GIỮ AN TOÀN KHI EM ĐI BỘ (HĐ 1,3,4,5) I. Mục tiêu: - KT: Biết các quy tắc đảm bảo an toàn khi đi bộ; những điều cần tránh và cách ứng phó với những tình huống khẩn cấp có thể gặp - KN: Vận dụng kiến thức để xử lí các tình huống thực tế em gặp phải. -TĐ: Có ý thức chấp hành quy tắc để đảm bảo an toàn khi đi bộ - NL: Giúp học sinh phát triển NL giao tiếp, NL vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị - Tài liệu Sống đẹp tập 2. III . Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Hồi tưởng -Việc 1: Em nhớ lại các tình huống nguy hiểm đã gặp khi tham gia giao thông -Việc 2: Em chia sẻ với cả lớp *Đánh giá: -Tiêu chí: HS nhớ và kể lại được tình huống nguy hiểm đã gặp khi tham gia giao thông theo các gợi ý. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 3: Quan sát để đảm bảo an toàn khi đi học, đi tham quan, dã ngoại (đi bộ) -Việc 1: Em tìm hiểu ý nghĩa của các biên báo theo gợi ý: biển báo có tên là gì ?; Chúng ta thường gặp biển báo này ở đâu ?; Khi gặp biển báo này, để đảm bảo an toàn, chúng ta cần hành động như thế nào ? -Việc 2: Em chia sẻ với cả lớp -GV nhận xét *Đánh giá: -Tiêu chí: HS quan sát, nêu được ý nghĩa các biển báo theo gợi ý đã cho -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4: Những điều cần tránh khi đi học, đi tham quan, dã ngoại (đi bộ) -Việc 1: Em quan sát hình ảnh 1-10 trang 29, 30, 31 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì có thể xảy ra với các bạn trong tranh ? + Để không có chuyện đáng tiếc đó, chúng ta cần làm gì ? -Việc 2: Em chia sẻ với cả lớp -Việc 3: HS nhận xét, rút ra bài học *Đánh giá: -Tiêu chí: HS nêu được những chuyện có thể xảy ra với các bạn học sinh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh. Đưa ra được biện pháp để tránh chuyện đáng tiếc có thể xảy ra. -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 5: Ứng phó với những tình huống khẩn cấp -Việc 1: Em đọc các tình huống 1, 2, 3 và đưa ra cách xử lí của mình -Việc 2: Em chia sẻ với cả lớp -Việc 3: HS nhận xét, rút ra bài học *Đánh giá: -Tiêu chí: HS xử lí đưa ra được cách xử lí các tình huống, giải thích được lí do. -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 *Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện vận dụng những điều em được học khi tham gia giao thông Buổi chiều TIẾNG VIỆT: BÀI 30A: BẠN BIẾT GÌ VỀ BÈ BẠN NĂM CHÂU ? (TIẾT 1) I. Mục tiêu -KT: Đọc và hiểu bài Gặp gỡ ở Lúc-xăm -bua -KN: Đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, thể hiện được giọng nhân vật. -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ. -HSKT: Giúp em Anh Thư đọc một số từ của bài. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: a. Bức tranh vẽ những gì? b. Các bạn thiếu nhi năm châu đang làm gì? Trả lời: Quan sát tranh em thấy: a. Bức tranh vẽ quả địa cầu, các bạn thiếu nhi trên toàn thế giới và những con chim bồ câu. b. Các bạn thiếu nhi năm châu đang nắm tay nhau xung quanh một trái đất tròn nằm ở giữa. Ở đó có những cánh chim bồ câu tượng trưng cho hoà bình. *Đánh giá: - Tiêu chí : HS quan sát tranh, trả lời được: a) Bức tranh vẽ hình ảnh Trái Đất, những chú chim bồ câu bay lượn, bầu trời xanh, các bạn nhỏ mặc trang phục khác nhau đang nắm tay b) Các bạn thiếu nhi năm châu đang nắm tay nhau tạo thành vòng tròn. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tôn vinh học tập. HĐ 2: Nghe thầy cô đọc bài *Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được giọng đọc của bài: + Đoạn 1: giọng kể cảm động, nhẹ nhàng; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết cảu thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt Nam Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 + Đoạn 2, 3: sự bất ngờ, thú vị của đoàn cán bộ trước lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua. - Phương pháp: vấn đáp - KT: trình bày miệng HĐ 3: Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Lúc-xăm-bua: một nước nhỏ ở Châu Âu, cạnh nước Bỉ, Đức và Pháp. - Lớp 6: Lớp cuối bậc tiểu học ở Lúc-xăm-bưa. - Sưu tầm: tìm kiếm, góp nhặt lại. - Đàn tơ-rưng: một nhạc cụ dân tộc ở tây Nguyên. - In-tơ-nét: mạng thồn tin máy tính toàn cầu. - Tuyết: những hạt băng nhỏ, xopps, nhẹ, màu trắng, rơi ở vùng có khí hậu lanh. - Hoa lệ:(: (nhà cửa, phố xá) đẹp lộng lẫy và sang trọng. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc đúng từ ngữ và hiểu được nghĩa các từ - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tôn vinh học tập. HĐ 4: Nghe thầy cô hướng dẫn đọc *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc đúng các từ ngữ và ngắt, nghỉ câu hợp lí theo hướng dẫn của GV. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 6: Thảo luận để trả lời câu hỏi Câu chuyện trên xảy ra ở đâu? Trả lời: Câu chuyện xảy ra ở Lúc-xăm-bua, một nước nhỏ ở châu Âu. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được: Câu chuyện xảy ra ở Lúc-xăm-bua. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 1: Thảo luận, trả lời câu hỏi(HĐTH) *Đánh giá: - Tiêu chí : HS trả lời được a) Điều bất ngờ thú vị: +Tất cả học sinh lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt + Giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được + Vẽ Quốc kì Việt Nam + Nói bằng tiếng Việt những từ ngữ linh thiêng: Việt Nam, Hồ Chí Minh. b) Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em nghe những điều tốt đẹp về Việt Nam; các em còn tự tìm hiểu về Việt Nam trên in-tơ-nét. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 c) Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: (HĐTH) Em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này? Trả lời: Đọc xong câu chuyện, em muốn nhắn nhủ tới các bạn học sinh ở Lúc- xăm-bua là: Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã yêu quý đất nước Việt Nam xinh đẹp. Đó là niềm vui và niềm tự hào của chúng mình. Hy vọng chúng mình sẽ được gặp nhau và giao lưu nhiều hơn nữa. Chúc các bạn mạnh khoẻ và thành công. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết vào vở lời mình muốn nói với các bạn học sinh trong câu chuyện trên - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS còn hạn chế: hướng dẫn HS đọc đúng từ ngữ nước ngoài; ngắt, nghỉ câu dài. - HSHTT: Đọc diễn cảm câu chuyện. VII. Hoạt động ứng dụng - Đọc câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua cho người thân cùng nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 30B: BẠN NGHĨ GÌ VỀ BÈ BẠN NĂM CHÂU ? (TIẾT 1) I. Mục tiêu -KT: Kể lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua -KN: Thể hiện giọng của các nhân vật, nét mặt, cử chỉ, thái độ phù hợp -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ, tự tin. -HSKT: Giúp em Anh Thư nhận biết các nhân vật trong câu chuyện qua tranh. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Cả lớp hát bài hát về bạn bè năm châu *Đánh giá: - Tiêu chí: cả lớp cùng hát bài hát “Trái đất này là của chúng mình” - Phương pháp: vấn đáp - KT: tôn vinh học tập HĐ 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Đoạn 1: Hôm ấy, chúng tôi đến thăm một trường tiểu học. Cô hiệu trưởng mời đoàn vào thăm lơp 6A. Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt giới thiệu bằng tiếng Việt: " Em là Mô-ni-ca", "Em là Giét-xi-ca", Mở đầu cuộc gặp, các em hát tặng đoàn bài "Kìa con bướm vàng" bằng tiếng Việt. Rồi các em giới thiệu những vật sưu tầm được như đàn tơ-rưng, cái nón, tranh cây dừa, ảnh xích lô Các em còn vẽ quốc kì Việt Nam và nói được tiếng Việt: "Việt Nam, Hồ Chí Minh". Đoạn 2: Hoá ra cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam hai năm. Cô thích Việt Nam nên đã dạy các em tiếng Việt và kể cho các em nghe nhiều điều tốt đẹp về đất nước và con người Việt Nam. Các em còn tìm hiểu về Việt Nam trên in-tơ-net. Về phần mình, các em đặt cho chúng tôi rất nhiều câu hỏi về thiếu nhi Việt Nam: "Học sinh Việt Nam học những môn gì?" , "Trẻ em Việt Nam thích những bài hát nào?", "Ở Việt Nam, trẻ em chơi những trò gì?" Đoạn 3: Đã đến lúc chia tay. Dưới làn tuyết bay mịt mù, các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, cho đến khi xe của chúng tôi khuất hẳn trong dòng người và xe cộ tấp nập của thành phố châu Âu hoa lệ, mến khách. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS dựa vào các gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện, thể hiện được giọng các nhân vật, biểu cảm nét mặt, cử chỉ, thái độ phù hợp. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS còn hạn chế: Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua - HSHTT: Thể hiện giọng của các nhân vật, nét mặt, cử chỉ, thái độ phù hợp VII. Hoạt động ứng dụng - Kể lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua cho người thân nghe. ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 1) I.Mục tiêu -KT: Biết tầm quan trọng của nước; ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. -KN: vận dụng hiểu biết thực tế vào bài học - TĐ: Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở mọi nơi. - NL: Phát triển NL giao tiếp, xử lí các tình huống. * Tích hợp bảo vệ môi trường II. Tài liệu và phương tiện: Vở VBT. III/ Tiến trình: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Nêu tác dụng của nước qua các bức tranh Việc 1: Em quan sát các hình ảnh ở BT1 và nêu tác dụng của nước qua từng bức tranh, ảnh. Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ câu trả lời Việc 3: NT điều hành chia sẻ - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận: Nước có vai trò rất quan trọng đối với con người, thực vật, động vật. Con người không thể sống thiếu nước. *Đánh giá: - Nội dung: Nêu đúng tác dụng của nước theo tranh. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Việc 1: Em viết chữ Đ vào ô vuông dưới các tranh vẽ hành vi đúng Việc 2: Em chia sẻ câu trả lời với bạn bên cạnh - CTHĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp -Nhận xét, chia sẻ *Đánh giá: - Nội dung: xác định hành vi đúng - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Nhận xét tình hình nước sinh hoạt nơi em ở hiện nay Việc 1: Em nhận xét bằng cách đánh dấu + vào ô vuông phù hợp Việc 2: HĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp -Nhận xét *Đánh giá: - Nội dung: đưa ra được nhận xét về tình hình nước sinh hoạt nơi em ở hiện nay. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. *HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Liên hệ thực tế: gia đình em dùng nước để làm gì ? Mọi người đã biết sử dụng tiết kiệm nước chưa ? Thứ năm ngày 4 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TOÁN: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG – TI – MÉT VUÔNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - KT, KN: Em làm quen với khái niệm diện tích. Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông. - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển NL hợp tác. - HSKT: Giúp em Anh Thư nhận biết các hình. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH, - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1. Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Các hình dưới đây được tạo thành từ một số ô vuông như sau: a. Những hình nào có diện tích bằng nhau? b. Hình nào có diện tích lớn hơn diện tích hình A? c. Hình nào có diện tích bé hơn diện tích hình A? *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi: a) Hình có diện tích bằng nhau: A, B, C, G, H Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 b)Hình E có diện tích lớn hơn hình A c) Hình D có diện tích nhỏ hơn hình A. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2:Viết (theo mẫu) *Đánh giá: - Tiêu chí: a) HS đọc đúng đơn vị đo diện tích. b) HS điền đúng: Hình B gồm 4 ô vuông 1cm2. Diện tích hình B bằng 4cm2. Hình C gồm 5 ô vuông 1cm2. Diện tích hình B bằng 5cm2 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: Tính (theo mẫu) 2cm2 + 3cm2 = 5cm2 2cm2 x 3= 6cm2 12cm2 + 23cm2 = 35cm2 5cm2 x 4 = 20cm2 20cm2 - 13cm2 = 7cm2 42cm2 : 6 = 7cm2 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hiện đúng các phép tính với đơn vị đo diện tích. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiện phương án hỗ trợ cho từng đối tượng HS - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp hoàn thành tốt các bài tập. - HSHTT: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HĐ và giúp đỡ các bạn. VII. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện phần ứng dụng theo tài liệu. TIẾNG VIỆT: BÀI 30B: BẠN NGHĨ GÌ VỀ BÈ BẠN NĂM CHÂU ? (TIẾT 2) I. Mục tiêu -KT: Củng cố cách viết hoa chữ U; biết đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? -KN: biết viết chữ hoa U đúng, đẹp -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác. -HSKT: Giúp em Anh Thư viết chữ hoa U II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? a. Voi uống nước bằng vòi. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. Trả lời: Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" là: a. Bằng vòi. b. Bằng nan tre dán giấy bóng kính. c. Bằng tài năng của mình. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? a) bằng vòi b) bằng nan tre dá giấy bóng kính c) bằng tài năng của mình - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết vào vở một câu ở HĐ 3, gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? - Phương pháp: quan sát, viết, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Hỏi – đáp để trả lời các câu hỏi sau: Hỏi: Hằng ngày, em viết bài bằng gì? Đáp: Hằng ngày, em viết bằng bút mực. Hỏi: Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? Đáp: Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ. Hỏi: Cá thở bằng gì? Đáp: Cá thở bằng mang. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách trả lời câu hỏi Bằng gì?, thực hiện hỏi-đáp a) Đáp: Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực b) Đáp: Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ c) Đáp: Cá thở bằng mang - Phương pháp: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lười, tôn vinh học tập. HĐ 1: Viết vào vở theo mẫu(HĐTH) 1 dòng( 2 lần) chữ U cở nhỏ, 2 lần chữ B cỡ nhỏ 1 dòng(2 lần) chữ Uông Bí 1 lần câu: Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô. *HSKT: Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn HS các nét chữ hoa U để học sinh viết theo. *HS còn hạn chế: Viết mẫu, chú ý độ cao, độ rộng để học sinh nắm *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng chữ hoa U, viết đúng tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; đảm bảo độ cao, độ rộng và khoảng cách giữa các con chữ. - Phương pháp: quan sát, viết, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết nhận xét, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hố trợ HS - HSCHT: Giúp HS hoàn thành các BT. - HS HT,HTT: Viết chữ đẹp, thể hiện được nét thanh nét đậm. VII. Hoạt động ứng dụng: Luyện viết chữ hoa U, tên riêng và câu ứng dụng. Thứ sáu ngày 5 tháng 6 năm 2020 TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - KT, KN: Em biết cách tính diện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh của nó. - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển NL tự giải quyết vấn đề - HSKT: Giúp em Anh Thư chỉ chiều dài, chiều rộng, đọc tên hình chữ nhật II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1. Chơi trò chơi “Đố bạn” Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Hình chữ nhật ABCD gồm mấy ô vuông? Viết phép nhân để tìm số ô vuông của hình chữ nhật ABCD? Trả lời: Hình chữ nhật ABCD gồm có 6 ô vuông Phép nhân để tìm số ô vuông của hình chữ nhật ABCD là: 3 x 2 = 6 *Đánh giá: - Tiêu chí: + Vẽ được hình chữ nhật ABCD và tô màu hình đó + Trả lời đúng các câu hỏi: Hình chữ nhật ABCD gồm mấy ô vuông; cách tìm số ô vuông; viết được phép nhân tìm số ô vuông hình chữ nhật ABCD - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2: Quan sát và trả lời *Đánh giá: - Tiêu chí: a) HS quan sát, trả lời đúng: + Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông + Phép nhân tìm số ô vuông: 4 x 3 = 12 (ô vuông) c) Vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích bức tranh hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 cm2 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiện phương án hỗ trợ cho từng đối tượng HS -HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp HS biết cách tính diện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh của nó. - HSHTT: Giúp đỡ các bạn. VII. Hoạt động ứng dụng - Vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật đã học để thực hiện bài tập sau với sự giúp đỡ của người lớn: Tính diện tích cái khăn có chiều dài 10 cm, chiều rộng 8 cm. TN & XH: BÀI 25: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT VÀ MẶT TRĂNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu -KT: Nêu được vai trò của mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất; nêu được hình dạng, kích thước của Trái Đất và vị trí cảu nó trong hệ Mặt Trời. -KN: Liên hệ thực tế vào bài học - TĐ: Yêu thích môn học - NL: Phát triển năng lực quan sát, hợp tác nhóm. - HSKT: giúp đỡ em Anh Thư chỉ vị trí của Trái Đất và Mặt trời trong hệ Mặt Trời. II. Chuẩn bị -GV: Tài liệu HDH, Sơ đồ các hành tinh trong hệ Mặt Trời, quả địa cầu. - HS: Tài liệu HDH, vở. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Quan sát và trả lời *Đánh giá: -Tiêu chí: HS qun sát hình 1, trả lời đúng các câu hỏi a) Hệ Mặt Trời có 9 hành tinh. b)Từ mặt Trời ra xa, Trái Đất là hành tinh thứ 4 -PP: quan sát, vấn đáp -KT:, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Cùng suy ngẫm và thảo luận *Đánh giá: -Tiêu chí: HS suy ngẫm, liên hệ thực tế, thảo luận, trả lời được các câu hỏi: a) Vì ban ngày có Mặt Trời chiếu sáng giúp chúng ta nhìn rõ mọi vật. b) Khi đi ngoài trời nắng, em thấy nóng, đổ mồ hôi, khát nước và mệt. Vì do Mặt Trời chiếu sáng tỏa nhiệt xuống c) Vai trò của Mặt Trời đối với: - Đời sống con người: cung cấp nhiệt và ánh sáng; phơi đồ; pin Mặt Trời -Động vật: cung cấp nhiệt và ánh sáng - Thực vật: cung cấp ánh sáng để TV phát triển, tham gia vào quá trình quang hợp, hô hấp. -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: Quan sát và trả lời *Đánh giá: -Tiêu chí: HS qun sát, trả lời đúng các câu hỏi: +Đặc điểm bên ngoài của chim và thú giống nhau: có lông bao phủ ngoài cơ thể; có xương sống; sống trên cạn. -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Chúng em tìm hiểu về Trái Đất *Đánh giá: -Tiêu chí: a) HS quan sát, đọc thông tin b) Chia sẻ hiểu biết của em về Trái Đất: Ví dụ: TĐ rất rộng lớn; TĐ có hình tròn; c) Cả nhóm bình chọn bạn đưa ra nhiều thông tin đúng về Trái Đất -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC: Tiếp cận giúp các em nêu được vai trò của mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất; nêu được hình dạng, kích thước của Trái Đất và vị trí của nó trong hệ Mặt Trời - HSHTT: Giúp đỡ các bạn. VII. Hoạt động ứng dụng: Gia đình em sử dụng ánh sáng và nhiệt Mặt Trời vào những việc gì ? Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 30B:BẠN BIẾT GÌ VỀ BẠN BÈ NĂM CHÂU ? (TIẾT 3) I. Mục tiêu -KT: Nghe – viết đúng đoạn văn; viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc từ ngữ có vần êt/êch. -KN: Nghe – viết đúng chính tả -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL nghe – viết; tự học. -HSKT: Giúp em luyện viết chữ cái s,t. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 2: Điền vào chỗ trống a. (triều, chiều): buổi ; thuỷ ; đình; chuộng; ngược ; cao b. (hếch, hết): giờ; mũi ; hỏng (lệch, lệt): bệt; chênh Trả lời: a. Buổi chiều, thuỷ triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. b. Hết giờ; mũi hếch, hỏng hết, lệt bết, chênh lệch. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc từ ngữ có vần êt/êch. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 3: Đặt câu Chọn hai từ ngữ mới được hoàn chỉnh ở hoạt động 2, đặt câu với mỗi từ ngữ đó. Trả lời: - Chiều cao của bạn Nam lớp em là 1m20. - Nhiệt độ ở thành phố Hà Nội và nhiệt độ ở Tokyo đang chênh lệnh nhau. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn 2 từ ở HĐ 2, đặt được câu với 2 từ vừa chọn - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: Nghe, viết vào vở Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Liên hợp quốc Liên hợp quốc được thành lập ngày 24 – 10 – 1945. Đây là một tổ chức tập hợp các nước trên thế giới nhắm bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển. Tính đến tháng 10 năm 2002, Liên hợp quốc có 191 nước và vùng lãnh thổ là thành viên. Việt Nam ta trở thành thành viên Liên hợp quốc ngày 20 – 9 – 1977. -HSKT: GV đọc chậm và hỗ trợ em Anh Thư viết các chữ cái. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nghe – viết đúng chính tả, viết hoa tên riêng, chữ viết đẹp, đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa các con chữ hợp lí. - Phương pháp: quan sát, viết, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, tôn vinh học tập HĐ 5: Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi *Đánh giá: - Tiêu chí: HS dò bài, phát hiện được lỗi sai của bạn và nêu được cách sửa lỗi. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự khiến phương án hỗ trợ HS: - HSCHT: Giúp các em nghe – viết đúng đoạn văn; viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc từ ngữ có vần êt/êch. - HSHTT: Viết tốt nét thanh nét đậm. VII. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện phần ứng dụng trong tài liệu TIẾNG VIỆT: BÀI 30C: BẠN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ “NGÔI NHÀ CHUNG” ? (TIẾT 1) I. Mục tiêu -KT: Đọc và hiểu bài Một mái nhà chung -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL ngôn ngữ. -HSKT: Giúp đỡ em Anh Thư đọc đoạn 1 thơ. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Quan sát tranh và kể tên các sự vật có trong tranh Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Trả lời: Quan sát tranh em thấy tranh có: - Mặt trời, mây trắng, cầu vồng, cây xanh. - Biển nước, cá bơi lội, chim bay lượn - Em bé gái đang cười. *Đánh giá: - Tiêu chí: Quan sát tranh, kể đúng tên các sự vật: Mặt Trời, cây, chim, cá, sông, mây, cầu vòng, bé gái - Phương pháp: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Nghe thầy cô đọc bài *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm giọng đọc của bài: giọng vui, hồn nhiên, thân ái. - Phương pháp: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời. HĐ 3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa -Dím(nhím): loại gặm nhấm, có lông nhọn hình que, sống trong hang đất ở vùng rừng núi. - Gấc: cây leo, quả có nhiều gai mềm, lúc chín ruột đỏ, thường dùng để trộn với gạo nếp nấu xôi. - Cầu vòng: hình vòng cung nhiều màu, do ánh sáng chiếu qua các giọt nước mưa tạo nên trên bầu trời. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc từ và lời giải nghĩa, hiểu được nghĩa các từ - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 4: Nghe thầy cô hướng dẫn đọc Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc đúng từ ngữ theo hướng dẫn của thầy cô - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 5: Đọc trong nhóm *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nối tiếp đọc một khổ thơ, thể hiện được giọng đọc. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC: tiếp cận giúp các em đọc đúng tốc độ và các từ ngữ khó. - HSHTT: Thể hiện được giọng đọc của bài có biểu cảm. VII. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Đọc bài thơ cho cả gia đình cùng nghe. Buổi chiều TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - KT, KN: Em biết cách tính diện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh của nó. - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển NL tự giải quyết vấn đề - HSKT: Giúp em Anh Thư chỉ chiều dài, chiều rộng, đọc tên hình chữ nhật II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1. Viết vào ô trống (theo mẫu) Chiều dài chiều rộng diện tích hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật 3cm 2cm 3 x 2 = 6 (cm2) (3 + 2) x 2 = 10 (cm) 10cm 6cm 10 x 6 = 60 (cm2) (10 + 6 ) x 2 = 32 (cm) 15cm 4cm 15 x 4 = 60 (cm2) (15 + 4 ) x 2 = 38 (cm) 21cm 7cm 21 x 7 = 147 (cm2) (21 + 7) x 2 = 56 (cm) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết vận dụng cách tính diện tích, chu vi HCN để hoàn thành bảng -PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Giải các bài toán Bài giải: a. Chiều dài hình chữ nhật là: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 5 x 2 = 10 (cm) Vậy diện tích hình chữ nhật là: 5 x 10 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 b. Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 9 x 12 = 108 (cm2) Đáp số: 108 cm2 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phân tích bài toán, vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh của nó. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, viết lời bình, tôn vinh học tập HĐ 3: Tính diện tích hình chữ nhật Tính diện tích hình chữ nhật, biết: a. Chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm b. Chiều dài 1dm, chiều rộng 7cm Bài giải: a. Chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 4 = 24 (cm2) Đáp số: 24cm2 b. Chiều dài 1dm, chiều rộng 7cm Đổi 1dm = 10 cm Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 7 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính đúng diện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh của nó. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: Giải bài toán Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MCPN (có kích thước ghi trên hình vẽ) a. Tính diện tích mối hình chữ nhật có trong hình vẽ b. Tính diện tích hình H Bài giải: a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MCPN là: 20 x 8 = 160 (cm2) b. Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số: a. 80cm2, 160cm2 b. 240cm2 *Đánh giá: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: HS quan sát hình H, tính đúng diện tích hình chữ nhật ABCD và MNPC; tính diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình chữ nhật MNPC. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiện phương án hỗ trợ cho từng đối tượng HS -HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp HS hoàn thành tốt các bài tập. - HSHTT: Đưa bài tập bổ sung: Một bức tranh hình chữ nhật có chiều là 10dm, chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật theo đơn vị xăng-ti-mét vuông. VII. Hoạt động ứng dụng - Thực hiện phần ứng dụng trong tài liệu. TIẾNG VIỆT: BÀI 30C: BẠN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ “NGÔI NHÀ CHUNG” (TIẾT 2) I. Mục tiêu -KT, KN: Đọc và hiểu bài Một mái nhà chung; viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc từ ngữ có vần êt/êch -TĐ: Yêu thích môn học -NL: Phát triển NL tự học -HSKT: Giúp em Anh Thư đọc bài thơ Một mái nhà chung II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Chuyển HĐ1 (HĐCB) từ HĐ nhóm sang HĐ cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 6: Thay nhau hỏi-đáp về Mái nhà chung Hỏi: Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? Đáp: Nét riêng của mỗi mái nhà là: Nhà của chim lợp bằng lá, nhà của cá phủ sóng xanh, nhà của nhím nằm sâu dưới lòng đất, nhà của ốc là chiếc vỏ tròn vo, nhà của hai bạn nhỏ có giàn gấc đỏ và hoa giấy hồng. Hỏi: Mái nhà chung của muôn vật là gì? Đáp: Mái nhà chung của muôn vật là bầu trời xanh. Hỏi: Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? Đáp: Trái Đất là ngôi nhà chung của chúng ta. Chúng ta nên bảo vệ và xây dựng một ngôi nhà trong xanh và sạch đẹp. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi; thay nhau hỏi-đáp Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 a) Mái nhà của chim-lợp nghìn lá biếc; mái nhà của dím-sâu trong lòng đất; mái nhà của cá-sóng xanh rập rình; mái nhà của ốc-tròn vo bên mình; mái nhà của em- nghiêng gian gấc đỏ; mái nhà của bạn-hoa giấy lợp hồng. b)Là bầu trời xanh, xanh đến vô cùng c) Hãy bảo vệ mái nhà chung - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 7: Nối *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn đúng từ ngữ ở cột A nối với từ ngữ ở cột B: a-3; b-1; c-4; d-2 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 8: Thảo luận, trả lời câu hỏi: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được: Con người cần yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Điền vào chỗ trống a. ch hay tr? Mèo con đi học ban trưa Nón nan không đội, trời mưa ào ào Hiên che không chịu nép vào Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”. (Nguyễn Hoàng Mai) b. êt hay êch? Ai ngày thường mắc lỗi Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Tết đến chắc hơi buồn Ai được khen ngày thường Thì hôm nào cũng tết (Phạm Đình Ân) Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. (Trần Đăng Khoa) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng tr/ch; êt/êch vào chỗ trống - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2: Chơi trò chơi Hỏi-đáp với bạn bằng cách đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì ?” Bạn A: Bạn đi học bằng gì? Bạn B: Mình đi học bằng xe đạp Bạn A: Bạn viết chữ bằng bút gì? Bạn B: Mình viết chữ bằng bút máy. Bạn A: Bạn quét nhà bằng gì? Bạn B: Mình quét nhà bằng chổi. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi; đặt và trả lời được câu hỏi “Bằng gì?” - Phương pháp: tích hợp - KT: trò chơi, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS CHC: tiếp cận giúp các em nắm được nội dung chính của bài. - HSHTT: Rút ra được bài học cho bản thân thông qua câu chuyện. VII. Hoạt động ứng dụng - Luyện tập hỏi-đáp câu hỏi “Bằng gì ?” HĐTT: SINH HOẠT SAO. SINH HOẠT CLB TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - KT: HS ôn tập cách đặt và trả lời các câu hỏi Để làm gì? Và Bằng gì? Luyện tập dùng dấu phẩy trong câu. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. - KN: HS đặt và trả lời các câu hỏi Để làm gì? Và Bằng gì? Dùng dấu phẩy trong câu, đoạn văn. - TĐ: Có ý thức chăm học, xây dựng các phong trào lớp học. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, NL tự học và sáng tạo. II. Các hoạt động 1. Hoạt động CLB Tiếng Việt HĐ 1: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi a) Câu hỏi Để làm gì? - Việc 1: GV hướng dẫn lại về cách xác định, cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Để làm gì? - Việc 2: GV đưa ra các câu, HS thực hiện xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì và đặt câu hỏi cho bộ phận đó - Việc 3: Sửa bài, thống nhất kết quả. HĐ 2. Luyện tập dùng dấu phẩy - Việc 1: GV nhắc lại cho HS các trường hợp sử dụng dấu phẩy trong câu - Việc 2: HS luyện đặt dấu phẩy vào các câu, các đoạn văn do GV yêu cầu. - Việc 3: Sửa bài, thống nhất kết quả. 2. Sinh hoạt sao - Phụ trách lớp nhi đồng nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Sao viên tham gia phát biểu ý kiến. - Phụ trách lớp nhi đồng nhận xét và tuyên dương các sao nhi đồng có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - Phụ trách lớp phổ biến một số hoạt động trong tuần 27. - Sao viên thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. *Đánh giá: - Tiêu chí: Các sao viên tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 27. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 3D-Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước và các biện pháp phòng dịch bệnh trong các ngày nghỉ. Giáo viên: Lê Thị Thu Hà Trường Tiểu học Phú Thủy