Nhật ký dạy học lớp 2 - Tuần 17 - GV: Lê Thị Tài - Trường tiểu học Phú Thủy

doc 18 trang thienle22 5900
Bạn đang xem tài liệu "Nhật ký dạy học lớp 2 - Tuần 17 - GV: Lê Thị Tài - Trường tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ky_day_hoc_lop_2_tuan_17_gv_le_thi_tai_truong_tieu_hoc.doc

Nội dung text: Nhật ký dạy học lớp 2 - Tuần 17 - GV: Lê Thị Tài - Trường tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 17 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 TOÁN BÀI 46: NGÀY, THÁNG, THỰC HÀNH: XEM LỊCH (T1) I. Mục tiêu: - KT: Em làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày tháng. - KN: Em xem lịch để biết được số ngày trong một tháng và biết được một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, biết quý trọng thời gian. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: - Khởi động: TBHT tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Ban thư viện của các nhóm đến góc học tập lấy các thẻ số và dấu đã cho. Các nhóm sẽ thi ghép các thẻ thành phép tính đúng. Nhóm nào đúng và nhanh nhất sẽ giành được chiến thắng. Việc 2: Thực hiện chơi Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương nhóm thắng cuộc Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi - Giáo viên giới thiệu bài, các em ghi đề bài vào vở. - Cá nhân đọc mục tiêu bài(2 lần). - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS ghép được các thẻ thành phép tính đúng. Ghép nhanh, chính xác. + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kỹ thuật: Trò chơi. HĐ1. Xem tờ lịch tháng 11 dưới đây,mỗi bạn trong nhóm trả lời một câu hỏi: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tháng 11 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 24 26 27 28 29 30 a) Tháng 11 bao nhiêu ngày? b) Các ngày thứ hai trong tháng 11 là những ngày nào? c) Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? d) Tháng 11 có mấy chủ nhật,đó là những ngày nào? Việc 1: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời. Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn, Đổi vai thực hiện, nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: Thống nhất ý kiến trong nhóm, báo cáo với cô giáo. Việc 4: Các nhóm chia sẻ ý kiến. GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 *ĐGTX: - Tiêu chí: HS biết được tháng 11 có 30 ngày; các ngày thứ hai trong tháng 11 là ngày 1,8,15,22,29; tháng 11 có 4 ngày chủ nhật đó là ngày 7,14,21,28. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2. GV yêu cầu HS xem tờ lịch tháng 11 ở trên rồi đọc, viết vào vở (theo mẫu) Đọc Viết Ngày mười tháng mười một Ngày 10 tháng 11 Ngày năm tháng mười một Ngày hai mươi lăm tháng mười một Ngày 8 tháng 11 Ngày 30 tháng 11 *ĐGTX: - Tiêu chí: Học sinh xem lịch tháng 11, biết cách đọc và viết ngày tháng vào bảng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS xem lịch ngày trong tháng, ngày của thứ, đọc và viết thứ ngày. - HSHTT: Giao thêm bài tập Chủ nhật tuần này là ngày 19/8. Chủ nhật tuần trước là ngày tháng VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT BÀI 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; khẩn trương, hồi hộp ở các đoạn 4,5; nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo với chủ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - KN: Đọc đúng các từ ngữ khó, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thương động vật. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, tranh III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1. Thảo luận nội dung tranh. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS quan sát bức tranh, xác định được nội dung của bức tranh. + Nêu được hoạt động của chàng trai trong tranh. + Trình bày trôi chảy, mạch lạc. - PP: Quan sát, vấn đáp. GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2, 3: Theo TL *ĐGTX: - Tiêu chí: + Lằng nghe cô giáo đọc bài nghiêm túc, nắm được giọng đọc của bài: nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. + Nắm được lời giải nghĩa cho các từ mới trong bài. Long Vương: vua của sông, biển theo chuyện xưa. Thợ kim hoàn: người làm đồ vàng bạc. Đánh tráo: lấy trộm vật tốt, thay nó bằng vật xấu. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Đọc trong nhóm. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc đúng các từ ngữ khó: nuốt ngọc, ngoạm ngọc, rắn nước, Long Vương, thả rắn, bỏ tiền ra, toan rỉa thịt. + Ngắt nghỉ đúng ở câu dài: Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// + Đọc các đoạn trôi chảy, rõ ràng. + Nắm được nội dung bài: Chó và Mèo rất tình nghĩa và thông minh. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: cần giúp HS nắm được nghĩa các từ khó để giải nghĩa cho đúng: Long Vương, Thợ kim hoàn, đánh tráo. - HSHTT: HS hiểu được nội dung câu chuyện, chọn nhanh đáp án đúng. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Đọc câu chuyện Tìm ngọc cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT BÀI 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (T2) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - KN: Đọc bài trôi chảy, rõ ràng, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. Nói được lời tỏ thái độ ngạc nhiên, thích thú. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thương vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐTH 1,2: Thảo luận, trả lời câu hỏi. GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Thảo luận, trả lời câu hỏi. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nói được lời tỏ thái độ ngạc nhiên, thích thú trong tình huống. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Tiếp cận HS đưa ra các câu hỏi gợi mở để hs trả lời được câu hỏi. - HSHTT: Hỗ trợ các bạn CHT. VII. HD hoạt động ứng dụng: - HS đọc cho ba mẹ nghe về bài tập đọc. ÔN T.VIỆT: TUẦN 17 (T1) I.Mục tiêu: - KT: Đọc bài Thêm sừng cho ngựa. Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện. Thể hiện được ý so sánh trong câu. - KN: Đọc hiểu bài và trả lời được các câu hỏi, biết từ so sánh. - TĐ: Yêu thích môn học. - NL: Vận dụng tìm từ so sánh trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ2: Đọc câu chuyện sau và TLCH (a đến d). - HS còn hạn chế: Hỗ trợ em khi dựa vào câu chuyện trả lời câu hỏi đúng. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc hiểu bài, nắm nội dung bài, trả lời chính xác câu hỏi trong bài, biết được câu chuyện hài hước: a) Bin vẽ con ngựa. b) Vì sao mẹ không nhận ra con vật Bin định vẽ. Vì con vật không giống ngựa. c) Bin định sửa con ngựa: thêm hai cái sừng cho ngựa. d) Nếu em là Bin, em sẽ nói gì với bin để bin hết buồn cần cố gắng sẽ vẽ đúng con ngựa. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Tìm tên con vật. - HS còn hạn chế: Hỗ trợ em tìm tên con vật phù hợp câu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Hiểu nghĩa của từ tìm được từ so sánh con vật a) Chậm như rùa b) Dữ như hổ c) Khỏe như voi d) Cao nhu sếu e) Nhanh như thỏ GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - HS tiếp tục hoàn thành bài tập ở nhà. ÔL TOÁN TUẦN 16 (T2) I. Mục tiêu: - KT: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ và nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm; số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, - KN: Nhận biết đơn vi đo thời gian: giờ, ngày, tuần lễ, tháng. Xem lịch để xác định số ngày trong tháng và xác định một ngày nào đó là thứ mấy của tuần lễ. - TĐ: Giáo dục học sinh ham thích học toán. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ5,6: *ĐGTX: - Tiêu chí: Xem đúng giờ trên đồng hồ. Nêu được hai cách đọc tên giờ. Viết tiếp thời gian vào chỗ chấm cho phù hợp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ7: - Tiêu chí: + Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng. + Xem lịch và điền số thích hợp vào chỗ trống. + Xác định được số ngày trong tháng, các thông tin liên quan đến thứ, ngày của tháng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành tốt các bài tập. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 ( Dạy vào Thứ 2) TOÁN BÀI 46: NGÀY, THÁNG, THỰC HÀNH XEM LỊCH (T2) I. Mục tiêu: - KT: Em làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. - KN: Em xem lịch để biết được số ngày trong một tháng và biết được một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, biết quý trọng thời gian. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, tờ lịch tháng 12 GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nêu tiếp được các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2: Xem tờ lịch tháng 12 ở trên và ghi câu trả lời vào vở. *ĐGTX: - Tiêu chí: Xem lịch và biết được: a) Tháng 12 có 31 ngày. b) Ngày 1 tháng 12 là thứ tư. c) Các ngày thứ bảy trong tháng 12 là ngày 4,11,18,25. d) Thứ hai tuần này là ngày 13 tháng 12. Thứ hai tuần trước là ngày 6. Thứ hai tuần sau là ngày 20. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Thảo luận và trả lời câu hỏi. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Trả lời được câu hỏi: Thứ tư tuần này là ngày 10 tháng 11. Thứ tư tuần trước là ngày 3. Thứ tư tuần sau là ngày 17. + Biết cách tính ngày thứ tư (tuần trước, tuần sau) dựa vào ngày của thứ tư tuần này. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Theo TL *ĐGTX: - Tiêu chí: Xem được lịch và trả lời được các câu hỏi sau a) Tháng 12 có 31 ngày. b) Tháng 12 có 5 ngày chủ nhật, đó là ngày 1, 8, 15, 22, 29. c) Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ bảy. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HT VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS xem lịch ngày trong tháng, ngày của thứ, đọc và viết thứ ngày. - HSHTT: Giao thêm bài tập Chủ nhật tuần này là ngày 19/8. Chủ nhật tuần trước là ngày tháng VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong HDH. GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 17A: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÔNG MINH, TÌNH NGHĨA (T3) I. Mục tiêu: - KT: Mở rộng vốn từ: các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện sự so sánh. - KN: Tìm được các từ chỉ đặc điểm của các con vật. - TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu thương động vật. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, bảng nhóm, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ4: Tìm và gắn thẻ chữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi con vật. *ĐGTX: - Tiêu chí: Tìm được các từ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi con vật: Tên con vật Đặc điểm Chó trung thành Rùa chậm chạp Thỏ nhanh nhẹn Trâu Chăm chỉ, khỏe - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5: Nói theo mẫu về đặc điểm của mỗi con vật trong tranh. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Biết được các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật như: khỏe như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó, + Nói được câu theo mẫu Ai thế nào, bước đầu biết so sánh: Trâu cày rất khỏe. Nên người ta thường nói: Khỏe như trâu. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6: Chuyển lên phần khởi động. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hỗ trợ HS nắm mẫu câu Ai thế nào? - HSHTT: Nói thêm vài câu so sánh về đặc điểm một số con vật. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Dựa vào các lời kể và tranh minh họa, sắp xếp và kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Tìm ngọc. GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - KN: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thương động vật. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, tranh III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ2: Chọn lời kể phù hợp với từng tranh. *ĐGTX: - Tiêu chí: Chọn được lời kể phù hợp với mỗi tranh: Tranh 1: Chàng trai mua con rắn nước rồi thả rắn đi để cứu rắn thoát chết. Tranh 2: Người thợ kim hoàn đã đánh tráo ngọc quý của chàng trai. Tranh 3: Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo bắt một con chuột đi tìm viên ngọc. Tranh 4: Chó tranh ngậm viên ngọc. Tranh 5: Quạ đớp viên ngọc Mèo đội trên đầu. Tranh 6: Chó và Mèo mang được ngọc về nhà. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Kể nối tiếp câu chuyện. *ĐGTX: - Tiêu chí: Kể được từng đoạn của câu chuyện mạch lạc, đúng giọng. Phối hợp tốt giữa thành viên các nhóm kể hoàn thành nối tiếp câu chuyện. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Các nhóm thi kể câu chuyện Tìm ngọc. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Kể được từng đoạn của câu chuyện, nối tiếp nhau trong nhóm. + Mạnh dạn, tự tin, lời kể trôi chảy, mạch lac, biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. + Bình chọn được bạn kể hay nhất lớp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS kể từng đoạn câu chuyện - HSHTT: Kể được các sự việc theo gợi ý qua trừng bức tranh. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. ÔN T.VIỆT TUẦN 17 (T2) I. Mục tiêu: GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - KT: Thể hiện được ý so sánh trong câu. Viết đúng từ có vần ui/uy, từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. Nói được lơì thể hiện sự ngạc nhiên thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp; lập được thời gian biểu một ngày. - KN: Nói được lời ngạc nhiên tìm từ so sánh. - TĐ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - NL: Vận dụng nói lời ngạc nhiên thích trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: Sách em tự ôn luyện TV 2, BP III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ4: Nói câu so sánh. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nói câu so sánh phù hợp sự vật a) Bộ lông của chú thỏ trắng như tuyết b) Voi có cái tai xòe như chiếc quạt c) Bộ mai của chú rùa cứng nhứ đá - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5,6,7: Điền r/gi/d, et/ec *ĐGTX: - Tiêu chí: Phân biệt tr/ch, hỏi ngã nói nhanh được lời ngạc nhiên, thích thú. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Tiếp cận HS phân biệt r/gi/d, et/ec nói được lời ngạc nhiên thích thú - HSHTT: Làm thêm phần ứng dụng VII. HD hoạt động ứng dụng: - Nhận xét, chia sẻ người thân. ÔN T.VIỆT LUYỆN VIẾT: BÀI 17 I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ: - KT: Biết viết chữ Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ (kiểu chữ đứng). Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ. - KN: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - NL: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy học: Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ: Việc 1: GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ Ô,Ơ. Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: Ô, Ơ. Việc 3: Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa. GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Việc 2: Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào coa 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con - GV sửa sai. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được quy trình viết chữ hoa Ô, Ơ. - PP: Vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn, thu một số bài nhận xét. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được yêu cầu bài viết, tư thế ngồi viết, quy trình viết, câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng. - PP: Vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: cần giúp HS viết đúng chữ hoa. - HSHTT: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. VII. HD hoạt động ứng dụng: Nhận xét. Luyện viết chữ nghiêng. Thứ tư ngày 6 tháng 1năm 2021 ( Dạy vào sáng thứ 3) TOÁN EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần). - KN: Vận dụng thực hiện tốt các bài tính nhẩm, đặt tính rồi tính có nhớ một lần. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, BP III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ2: Tính nhẩm. *ĐGTX: - Tiêu chí: Em dựa vào các bảng cộng, bảng trừ, tính nhẩm đúng các phép tính trong bài. 7 + 5 = 12 8 + 3 = 11 9 + 6 = 15 4 + 7 = 11 GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 5 + 7 = 12 11 – 8 = 3 5 + 8 = 13 15 – 8 = 7 12 – 7 = 5 6 + 8 = 14 17 – 9 = 8 12 – 8 = 4 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Đặt tính rồi tính. *ĐGTX: - Tiêu chí: Biết đặt tính các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện được các phép tính vào vở chính xác, rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: hướng dẫn, giúp đỡ HS làm bài, cách đặt tính - HSHTT: Làm thêm bài tập: Thùng thứ nhất đựng 50l nước, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 23 l nước. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu l nước? VII. HD hoạt động ứng dụng: - Học sinh về nhà làm tính cho bố mẹ xem TIẾNG VIỆT Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (T2) I. Mục tiêu: - KT: Nắm được cấu tạo của con chữ hoa Ô, Ơ. - KN: Viết đúng cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu thương động vật. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, chữ mẫu III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ5,6: Nghe thầy cô hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS nắm được con chữ hoa Ô, Ơ giống như chữ O, chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK7, Ơ có thêm dấu râu vào bên phải chữ - đầu dấu râu cao hơn DK6 một chút). + Nắm được điểm đặt bút, điểm dừng bút của chữ hoa Ô, Ơ. + HS viết đúng, đẹp chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ, chữ Ơn cỡ nhỏ, cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng. + Đảm bảo khoảng cách giữa các con chữ. Cẩn thận, sạch sẽ. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ. - HSHTT: Viết đúng, đẹp chữ hoa Ô. Ơ GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 VII. HD hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân chăm sóc một con vật. Khi được chăm sóc, em thấy như thế nào? TIẾNG VIỆT Bài 17B: CON VẬT NÀO TRUNG THÀNH VỚI CHỦ (T3) I. Mục tiêu: - KT: Mở rộng vốn từ về con vật. - KN: Nghe và viết đúng đoạn văn. - TĐ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ2: Nghe thầy cô đọc bài, viết vào vở. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Viết chính xác, không mắc lỗi đoạn văn. + Trình bày đoạn văn: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. + Viết bài đẹp, trình bày sạch sẽ. + Biết soát và sửa lỗi cho bạn. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hỗ trợ HS viết hoàn thành đoạn văn không sai lỗi chính tả. - HSHTT: Giúp em viết nhanh,viết đẹp đoạn văn. VII. HD hoạt động ứng dụng: - HS luyện viết bài chính tả. Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 ( Dạy vào sáng thứ 4) TOÁN EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T2) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần). Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ. - KN: Vận dụng thực hiện tốt các bài tính nhẩm, giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực tính toán. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ4: Theo TL *ĐGTX: GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: Thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc và tóm tắt được bài toán. Biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. + Trình bày bài giải vào vở chính xác, rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6: Tính. *ĐGTX: - Tiêu chí: Em dựa vào các bảng cộng, bảng trừ, tính nhẩm các phép tính trong bài. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ7: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc và tóm tắt được bài toán. Biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. Phép tính cần thực hiện. + Trình bày bài giải vào vở chính xác, rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: hướng dẫn, giúp đỡ HS làm bài, cách đặt tính, nhận dạng toán ít hơn, nhiều hơn ở BT 5, 7. - HSHTT: Làm thêm bài tập: Thùng thứ nhất đựng 50l nước, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 23 l nước. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu l nước? VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong HDH.ư TIẾNG VIỆT Bài 17C: GÀ MẸ VÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (T1) I. Mục tiêu: - KT: Nắm được nghĩa của các từ ngữ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói chuyện với nhau bằng ngôn ngữ riêng. - KN: Đọc đúng các tiếng có âm vần khó: nũng nịu, đáp lời, xôn xao, nói chuyện, dắt bầy con. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - TĐ: Giáo dục học sinh tình yêu với các vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 V. ĐGTX: HĐ2,3: Nghe thầy cô đọc câu chuyện: Gà tỉ tê với gà. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Lắng nghe cô giáo đọc bài nghiêm túc. + Nắm được lời giải nghĩa các từ mới trong bài. Tỉ tê: nói chuyện lâu, nhẹ nhàng, thân mật. Tín hiệu: âm thanh, cử chỉ, hình vẽ, dùng để báo tin. Xôn xao: âm thanh rộn lên từ nhiều phía. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4,5,6: Đọc từ ngữ, câu. Đọc bài. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nghe cô giáo đọc từ ngữ và câu và đọc theo nghiêm túc, rõ ràng. + Đọc đúng các từ khó: nũng nịu, đáp lời, xôn xao, nói chuyện, dắt bầy con. + Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ ở các câu dài. + Đọc trôi chảy các đoạn, phối hợp tốt với các bạn trong nhóm. + Nêu đúng nội dung của bài đọc: Loài gà cũng biết nói với nhau bằng ngôn ngữ riêng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc từ khó ngắt nghĩ câu dài, đọc đúng bài tập đọc - HSHTT: Đọc hay bài tập đọc. Trả lời nhanh các câu hỏi và lựa chọn đúng VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. ( Dạy vào chiều Thứ 3) TIẾNG VIỆT Bài 17C : GÀ MẸ VÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (T2) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa của bài: Loài gà cũng biết nói chuyện với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như loài người. - KN: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. Bước đầu biết tìm từ ngữ để so sánh hình dáng của con vật. - TĐ: Giáo dục học sinh tình yêu với vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1,2: Nối từ ngữ chỉ tiếng kêu của gà mẹ với điều gà mẹ muốn nói với gà con. *ĐGTX: - Tiêu chí: GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 + HS thảo luận và nối được từ ngữ chỉ tiếng kêu của gà mẹ với điều gà mẹ muốn nói với con: 1-b; 2- c; 3- a + Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài: Nếu gà con mải chơi, không nghe thấy gà mẹ báo nguy hiểm thì gà con sẽ gặp hiểm nguy. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Theo TL *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc từng đoạn trôi chảy, ngắt nghỉ đúng. Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Nói 1 – 2 câu về việc làm của gà mẹ và gà con trong mỗi bức tranh. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nói được 1-2 câu về việc làm của gà mẹ và gà con trong hai bức tranh + Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Câu văn rõ nghĩa. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc bài nắm nội dung bài. - HSHTT: Trả lời nhanh các câu hỏi và lựa chọn đúng VII. HD hoạt động ứng dụng: - Dựa vào câu chuyện “ Gà tỉ tê với gà” hãy kể cho cả nhà nghe về những gì gà mẹ nói với gà con. TIẾNG VIỆT Bài 17C: GÀ MẸ VÀ CON NÓI GÌ VỚI NHAU (T3) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố cách viết các từ có tiếng ui/uy. Biết cách viết thời gian biểu. - KN: Viết đúng các từ có tiếng chứa vần ui/uy. Viết được thời gian biểu. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, PHT III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ6: Điền ui hoặc uy vào chỗ trống. *ĐGTX: - Tiêu chí: Điền đúng ui/uy vào các chỗ trống trong các câu văn: thủy cung, viên ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chui, vui. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ7: Nói tiếp lời nói của người con trong tình huống sau: *ĐGTX: GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: + Nói được lời để tỏ thái độ ngạc nhiên, thích thú : Ôi, con thích quá/ Ôi, thật không hả mẹ? + Viết được thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của gia đình bạn nhỏ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hỗ trợ em nói lời ngạc nhiên thích thú, viết thời gian biểu - HSHTT: Nói nhanh lời ngạc nhên thích thú VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong HDH. ÔL TOÁN TUẦN 17 (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ và nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều ,tối, đêm, số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ. Biết xem lịch để biết ngày, tháng, năm nào. - KN: Xem đồng hồ, xem lịch. - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Vận dụng được các bài đã học để xem được lịch và ngày trong cuộc sống. II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: SHD, BP -HS: Sách ôn luyện, vở III. Các BT cần làm: 1,2,3,4,5- S.ÔL trang 79,80 *ĐGTX: - Tiêu chí: + Vận dụng để xem được đồng hồ vào các buổi ( 16 giờ hay 4 giờ chiều, 23 giờ hay 11 giờ đêm) (HĐ1). + Nối đúng giờ tương ứng với mỗi nội dung (HĐ2). + Đọc và viết đúng các ngày theo mẫu (HĐ3). + Điền đúng: (HĐ4) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. IV. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn các em cách xem giờ, ngày ở BT 1,2. - HSHTT: Giao thêm BT 5 V. HD hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành phần ứng dụng ở nhà. Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2021 ( Dạy vào chiều Thứ 4) TOÁN EM ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T3) I. Mục tiêu: GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - KT: Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ. - KN: Vận dụng thực hiện giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Tìm thành phần chưa biết. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực tính toán. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ9: Tìm x. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng và trừ. Vận dụng thực hiện tốt các bài tìm x. + Trình bày chính xác, rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ10: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc và tóm tắt được bài toán. Biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. Phép tính cần thực hiện. + Trình bày bài giải vào vở chính xác, rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ các em tìm số trừ trong phép tính trừ, số bị trừ, số hạng ở 3 bài tập, vận dụng quy tắc tìm x. - HSHTT: Giao thêm bài tập Tìm x, biết: 76 - x = 28 + 12 30 - x = 13 + 7 VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong HDH. GDTT SINH HOẠT LỚP: HOẠT ĐỘNG ĐỌC SÁCH I. Mục tiêu: - KT: Biết ý nghĩa và cách thực hiện hiệu quả các hoạt động đọc sách. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. - KN: Thực hiện các hoạt động vệ sinh đọc sách. - TĐ: Giáo dục ý thức đọc sách nâng cao kiến thứuc, tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị Bài giới thiệu sách, một số cuốn sách hay, III. Các hoạt động * Khởi động GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật ký dạy học lớp 2D – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - BVN cho cả lớp hát bài hát khởi động 1. Hoạt động đọc sách HĐ 1: Thảo luận về hoạt động đọc - Việc 1: Ban thư viện của lớp nêu tình hình và hiệu quả của hoạt động đọc sách của lớp trong thời gian vừa qua và biện pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động đọc sách. - Việc 2: Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến - Việc 3: GV nhận xét, nêu ý nghĩa các hoạt động đọc sách * Đánh giá: + Tiêu chí: HS nắm hiệu quả đọc sách trong thời gian vừa qua và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đọc sách. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn. HĐ 2: Tổ chức hoạt động đọc - Việc 1: Ban thư viện nhóm giới thiệu một cuốn sách và hướng dẫn cụ thể cách đọc sách hiệu quả - Việc 2: Các nhóm chọn 1 cuốn sách và đọc. - Việc 3: Các nhóm chia sẻ về phương pháp đọc và ý nghĩa cuốn sách vừa đọc * Đánh giá: + Tiêu chí: Các nhóm nắm được quy trình đọc sách hiệu quả. Có ý thức đọc sách nâng cao vốn kiến thức. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn. HĐ 3: Đọc sách - Việc 1: HS đọc 1 cuốn sách - Việc 2: GV tổng kết nhận xét kết quả hoạt động * Đánh giá: + Tiêu chí: HS tích cực tham gia hoạt động, đọc được những cuốn sách hay, bổ ích + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, tôn vinh học tập. 3. Nhận xét hoạt động tuần 17 và kế hoạch tuần 18. - Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. - HS tham gia phát biểu ý kiến. - Tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 18. - HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí: HS tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 18. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + PP: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập IV. Hoạt động ứng dụng Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. GV: Lê Thị Tài Trường Tiểu học Phú Thủy