Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 4 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 25 trang thienle22 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 4 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_4_giao_vien_phan_thi_thuy_ngoc_tr.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 4 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 4 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 10. EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu: 1. KT: Biết so sánh các số có 3 chữ số. Cộng trừ các số có ba chữ số, giải bài toán có một phép tính. 2. KN: Vận dụng KT đã học để làm đúng các bài tập. 3. TĐ: Yêu thích môn học, có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán , hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, Bảng phụ - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Sắp xếp và so sánh các số có 3 chữ sô * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách so sánh các số có 3 chữ số để sắp xếp theo thứ tự + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2: Đặt tính rồi tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết đặt tính và tính đúng kết quả. Thực hiện tính toán nhanh, trình bày cẩn thận. + Phương pháp: quan sát, viết + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, kí hiệu HĐ 3: Tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: biết cách thực hiện dãy tính( thực hiện từ trái qua phải). Tích cực hợp tác, chia sẻ kết quả hoạt động trong nhóm. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4,5: Giải toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: vận dụng quy tắc tính đúng chu vi hình tam giác, hình tứ giác, giải đúng dạng toán so sánh. + Phương pháp: quan sát , vấn đáp, viết + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kí hiệu. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: GV tiếp cận giúp các em xác định các dạng toán và thực hiện phép tính cẩn thận. - HSHTT: Giúp đỡ HS chưa hoàn thành Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 1
  2. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Chia sẻ bài kiểm tra với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 4A : MẸ YÊU CON (T1) I. Mục tiêu: 1. KT:Đọc và hiểu câu chuyện Người mẹ. Biết giọng đọc trong bài, cách ngắt nghỉ trong câu. 2. KN : Đọc lưu loát, đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ câu đúng, phân biệt giọng đọc các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã 3. TĐ : Biết yêu thương, hiểu thảo với cha mẹ. Yêu thích môn học. 4. NL : Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ, NL hợp tác. III. Chuẩn bị ĐDDH - GV : TLHDH, tranh minh họa - HS : TLHDH. III. Hoạt động dạy học * Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học - Giáo viên ghi bảng, HS viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học, chia sẻ mục tiêu * Hình thành kiến thức 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Việc 1: Từng bạn quan sát tranh và tự trả lời câu hỏi - Việc 2: Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, thống nhất - Việc 3: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nghe - bổ sung - chỉnh sửa. Thống nhất ý kiến của cả nhóm báo cáo với cô giáo. - Giáo viên dẫn dắt vào bài “ Người mẹ” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết quan sát và trả lời đúng các câu hỏi. Tích cực tham gia hoạt động, hứng thú với bài học. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2. Nghe đọc bài: - Việc 1 : Giáo viên đọc bài – cả lớp đọc thầm , HS theo dõi - Việc 2 : GV hướng dẫn giọng đọc, cách chia đoạn Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 2
  3. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chú ý lắng nghe GV đọc bài. Nắm được cách ngắt nghỉ khi đọc, cách chia đoạn, giọng đọc các nhân vật. + Phương pháp: vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời 3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: - Việc 1: HS đọc cá nhân từ và lời giải nghĩa - Việc 2: Cặp đôi chia sẻ kết quả hoạt động - Việc 3: Chia sẻ trước lớp. Đặt câu với từ “khẩn khoản, lã chã” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nghĩa của các từ và đặt câu với một số từ trong bài + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4. Nghe thầy cô đọc mẫu rồi đọc theo - Việc 1: HS lắng nghe GV hướng dẫn và đọc mẫu - Việc 2: HS luyện đọc cá nhân. - Việc 3: Chia sẻ trước lớp, nhận xét * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ khó: hớt hải, khẩn khoản, buốt giá, lã chã, lạnh lẽo. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 5. Cùng luyện đọc: - Việc 1: Cá nhân đọc toàn bài 1-2 lần - Việc 2: NT tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp từng đoạn, nhận xét - Việc 3: BHT cho các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét. GV đánh giá Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc đúng các từ khó, các câu dài. Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng chỗ. - HSHTT: Yêu cầu các em đọc diễn cảm bài tập đọc, thể hiện được giọng đọc của các nhân vật * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng từ, câu, bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. Đọc trôi chảy, thể hiện được giọng đọc các nhân vật. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 3
  4. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 6. Thảo luận tìm ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện: - Việc 1: HS đọc nội dung câu hỏi, đưa ra lựa chọn cá nhân - Việc 2: Nhóm chia sẻ và thống nhất ý kiến - Việc 3: Chia sẻ trước lớp, nhận xét, bổ sung ý kiến * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Chọn câu trả lời đúng câu hỏi để tìm ra nội dung của bài học. C. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằnglời * Hoạt động ứng dụng: Đọc bài Người mẹ cho người thân nghe. TIẾNG VIÊT: BÀI 4A: MẸ YÊU CON (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được nội dung câu chuyện. Biết đọc phân vai các nhân vật có trong bài. Nghe kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. 2. KN: Nắm nội dung câu chuyện, chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi. Kể lại được nội dung một câu chuyện. 3. TĐ: Yêu thích môn học. Biết yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, NL hợp tác. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: TLHDH, Tranh minh họa câu chuyện : Dại gì mà đổi. - HS: TLHDH III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Thi đọc giữa các nhóm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng, từ, câu; ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. - Đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2:Trả lời các câu hỏi: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng các câu hỏi có trong bài. Tích cực học tập, chia sẻ kết quả hoạt động. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 4
  5. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 1: Chuyện đã xảy ra với bà mẹ là: Thần chết đã bắt con của bà mẹ đi trong đêm tối. 2: Người mẹ đã làm để bụi gai chỉ đường cho bà là: bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông gió rét. 3: Người mẹ đã làm để hồ nước chỉ đường cho bà: bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước khóc đến nổi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 3:Nghe thầy cô kể chuyện “Dại gì mà đổi” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết lắng nghe để bước đầu nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện, nắm được cử chỉ, biểu cảm khi kể chuyện. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, trình bày miệng. HĐ 4,5: Xem tranh để trả lời các câu hỏi. Kể lại câu chuyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng các câu hỏi có trong bài. HS biết kể lại nội dung câu chuyện. a. Mẹ dọa đổi cậu bé vì cậu quá nghịch ngợm. b. Cậu bé nói rằng: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.” c. Cậu bế nghĩ vậy vì cậu biết không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm cả. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Nắm được ND truyện “Người mẹ”. Kể được câu chuyện : Dại gì mà đổi. - HSHTTT: HS kể câu chuyện kết hợp với điệu bộ, cử chỉ tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện. VII. Hoạt động ứng dụng - Kể câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân cùng nghe. Buổi chiều: TN-XH: CƠ QUAN TUẦN HOÀN TRONG CƠ THỂ CHÚNG TA ( T2) I. Mục tiêu 1. KT: Biết vị trí và nói tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh hoặc mô hình. Biết trình bày được vai trò của tim trong hoạt động tuần hoàn của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn 2. KN: Xác định được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh hoặc mô hình.Trình bày được vai trò của tim trong hoạt động tuần hoàn của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn 3. TĐ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, bỏ vệ sức khỏe của bản thân. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 5
  6. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 4. NL: Giúp HS Phát triển NL tự giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, phiếu bài tập, tranh cơ quan tuần hoàn - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1. Làm phiếu bài tập * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: : Kể tên và viết được tên vị trí các cơ quan tuần hoàn trong cơ thể. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kỹ thuật: , ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Thực hành tìm và chỉ mạch máu trên cơ thể * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nhìn thấy và chỉ được vị trí mạch máu trên cơ thể bạn và mình + Phương pháp: quan sát , vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Sơ đồ các vòng tuần hoàn * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: : Nêu được các vòng tuần hoàn và đường đi của chúng. Tích cực học tập, khám phá. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Giúp học sinh quan sát và nắm được đường đi của máu trên sơ đồ - HSHTT: Chỉ và nói được đường đi của máu trên sơ đồ và nắm được vai trò của tim trong hoạt động tuần hoàn. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: tìm một số mạch máu trên tay chân của cha, mẹ, người thân HĐNGLL : ATGT: BÀI 3: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ! I. Mục tiêu: 1. KT: H/S biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. 2. KN: Đội mũ bảo hiểm đúng cách. 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ sự an toàn của bản thân và những người khác. 4. NL: Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Tài liệu ATGTCNCTT. Tranh minh họa, video minh họa bài học. - H/S: Tài liệu ATGTCNCTT Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 6
  7. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 III .Hoạt động dạy học: HĐ1. Xem tranh và tìm ra ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn Việc 1: HS xem tranh minh họa Việc 2: Nhóm tổ chức cho các bạn thảo luận các câu hỏi: - Trong tranh, những bạn nào chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn? Việc 3: HS chia sẻ kết quả thảo luận. GV nhận xét, kết luận * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết được những trường hợp chưa đội mũ bảo hiểm an toàn khi tham gia giao thông. Tích cực học tập, chia sẻ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2: Tìm hiểu về tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm để bảo đảm an toàn. Việc 1: Yêu cầu các nhóm thảo luận về tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ an toàn Việc 2: HS chia sẻ, GV cung cấp thông tin, cho HS xem một số hình ảnh, video minh họa Việc 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết được các tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. 1. Tác dụng của mũ bảo hiểm:giúp bảo vệ phần đầu khi không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. Nếu không có mũ bảo hiểm các em có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc có thể tử vong. 2. Đội mũ bảo hiểm đúng cách - Chọn mũ đảm bảo tiêu chuẩn, cỡ vừa đầu HS - Các em đội mũ ngay ngắn, quai cài chắc chắn. Nếu không cài quai, khi ngã mũ sẽ bị văng ra ngoài và không có tác dụng bảo vệ nữa. - Không nên cài quai mũ quá chật hoặc quá rộng. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời HĐ3: Góc vui học Việc 1: Xem tranh để tìm hiểu Việc 2: HS thảo luận về những cách đội mũ bảo hiểm sai và cách đội đúng Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 7
  8. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 Việc 3: Các nhóm chia sẻ ý kiến, nhận xét, bổ sung Việc 4: GV kết luận, rút ra bài học * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS ghi nhớ cách đội mũ bảo hiểm đúng cách. Có ý thức bảo vệ sự an toàn của bản thân và mọi người. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ4: Ghi nhớ Việc 1: HS đọc ghi nhớ Việc 2: HS chia sẻ bài học * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS ghi nhớ cách đội mũ bảo hiểm đúng cách. Có ý thức bảo vệ sự an toàn của bản thân và mọi người. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * Hoạt động ứng dụng. - Chia sẻ cho người thân, bạn bè về cách đội mũ bảo hiểm an toàn ÔN TVIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 3 I. Mục tiêu : 1. KT: Đọc và hiểu câu truyện Vườn hoa của hoàng hậu. Biết nêu nhận xét về cách sống thân thiện , yêu thương mọi người. Tìm được các vật được so sánh với nhau và nói, viết được câu có hình ảnh so sánh. Biết cách dùng dấu chấm cuối câu.Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc tiếng có thanh hỏi / thanh ngã.) 2. KN: Đọc hiểu được nội dung bài, trình bày sạch đẹp, trình bày lưu loát. 3. TĐ: Rút ra được bài học cho bản thân, phải biết yêu thương, hòa thuận với mọi người 4. NL: Đọc hiểu văn bản, trình bày tốt ý kiến cá nhân II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Vở ÔL - HS: Vở ÔL III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Giảm hoạt động 1,2, 6 V. ĐGTX HĐ3: Đọc hiểu bài Vườn hoa của Hoàng hậu * Đánh giá: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 8
  9. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 + Tiêu chí đánh giá: HS đọc hiểu đúng nội dung câu chuyện, trả lời đúng các câu hỏi. Tích cực tham gia học tập và chia sẻ kết quả hoạt động. a, Vì hoàng hậu quát không cho bất cứ ai vào khu vườn của bà. b,Vì sự ít kỷ, nhỏ nhen của hoàng hậu c, Vì bà thấy được chính luc trẻ đã đem mùa xuân về cho khu vườn của bà d, Có vì khi chia sẻ với mọi người thì cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4,5: Tìm các sự vật được so sánh. Đặt câu * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm được các sự vật được so sánh trong câu và đặt được câu có sử dụng hình ảnh so sánh 4. a) Mặt trời – quả cầu lửa b) trứng chim – đá cuội; chim non – vịt đàn c) nắng thu – tấm áo chòang rực rỡ. 5. Dòng suối uốn lượn mềm mại như những dải lụa. Từ trên cao nhìn xuống, đồi núi trập trùng trông như những chiếc bát úp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ7 : Hoàn thành từ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng các từ vào chỗ trống a) Trên – trời – trong – trăng – trong b) Mảnh – nhỏ - quả - những – quả - cỏ - sỡ - phủ - của + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở vở BTcùng bố mẹ, anh chị của mình. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 11. BẢNG NHÂN 6 ( T1) I. Mục tiêu 1. KT: Biết lập và học thuộc bảng nhân 6. Biết vận dụng bảng nhân để thực hiện giải các bài toán 2. KN: Vận dụng KT để làm đúng các bài tập. Tính toán nhanh, chính xác, trình bày đẹp. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán , hợp tác nhóm. II Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: TLHDH, Bộ đồ dùng học toán - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 9
  10. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Chơi trò chơi “ kết bạn ” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. Biết kết bạn đúng yêu cầu. Chơi đúng luật, nhanh nhẹn, có hứng thú với bài học. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 2: Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và viết phép tính vào vở. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách lập bảng nhân 6, học thuộc bảng nhân 6 + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi HĐ 3: Chơi trò chơi “ Đếm thêm 6” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: -Thuộc bảng nhân 6 và biết cách đếm thêm 6 vào mỗi lần đếm( cộng thêm 6 đơn vị khi đếm). Và có khả năng đếm ngược lại theo thứ tự giảm dần. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: + HSCHT: Giúp HS nắm được bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6. + HSHTT: Giúp đỡ các bạn. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: chia sẻ bảng nhân 6 TIẾNG VIỆT: BÀI 4B. NGƯỜI MẸ (T1) l. Mục tiêu 1. KT: Biết kể lại từng đoạn câu chuyện Người mẹ 2. KN: Kể lại câu chuyện trôi chảy, nắm được nội dung câu chuyện, kể theo ngôn ngữ của mình và kết hợp điệu bộ khi kể. 3. TĐ: Biết yêu thương mẹ của mình bởi mẹ là người luôn hy sinh cho con . 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, NL giao tiếp II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, tranh minh họa - HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Chuyển HĐ1 thành hoạt động khởi động V. ĐGTX * Khởi động: Hát một bài hát về mẹ (HĐ1) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Kể, đọc, hát được tên 2 – 3 bài hát, bài thơ về người mẹ. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 10
  11. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, tôn vinh học tập. HĐ 2,3: Kể chuyện và sắp xếp câu chuyện theo tranh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Sắp xếp đúng nội dung các bức tranh và gợi ý phù hợp với câu chuyện. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4,5: Thi kể lại từng câu chuyện trước lớp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Kể được câu chuyện theo gợi ý. Biết dùng ngôn ngữ của mình, kết hợp điệu bộ để kể chuyện. Tự tin, mạnh dạn chia sẻ câu chuyện trước lớp. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: + HSCHT: Gợi ý nội dung chính cho HS kể theo đoạn + HSHTT: Kể hay, tự tin, lưu loát, phân biệt lời nhân vật. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - HS kể câu chuyện Người mẹ cho người thân cùng nghe. Buổi chiều: TIẾNG VIỆT: BÀI 4B. NGƯỜI MẸ (T2) I. Mục tiêu 1. KT: Nghe, viết đúng đoạn văn. Mở rộng vốn từ về gia đình. Biết các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. 2. KN: Nghe, viết đúng đoạn văn. Ghép đúng các tiếng để tạo từ về gia đình. 3. TĐ: Có ý thức viết đúng Tiếng Việt, rèn chữ viết. 4. NL: Phát triển năng lực thẩm mĩ, phát triển NL ngôn ngữ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, bảng nhóm - HS : SHD, vở. III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 6,7 (CB): Thảo luận nhóm để ghép những tiếng sau thành các từ chỉ gộp những người trong gia đình. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tìm được các từ chỉ những người trong gia đình và biết gộp các từ vừa tìm được để tạo thành từ mới. Biết ghi chép đầy đủ các từ vừa tìm được để ghi vào vở - Ông bà, cha mẹ, con cháu, anh chị, cô chú, mẹ con, cha con, + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 11
  12. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 HĐ1,2(TH): Theo tài liệu * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nghe, viết đúng chính tả - Viết chính xác từ khó: ngã ba đường, bụi gai, ôm ghì, buốt giá. - Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả, chữ đều, trình bày đẹp. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát, viết + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, viết nhận xét IV. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSCHT: Giúp HS viết đúng bài chính tả : Người mẹ - HSHTT: Yêu cầu các em viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ. V. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Nói về việc làm của anh, chị, cha, mẹ thể hiện tình cảm yêu thương đối với em. TN-XH: BÀI 3. CẦN LÀM GÌ ĐỂ GIỮ GÌN, BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN ? I. Mục tiêu 1. KT: Nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan tuần hoàn. 2. KN: Thực hiện được những việc nên làm hoặc không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn 3. TĐ: Có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 4. NL: Tự học và giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, tranh minh họa - HS: TLHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1,2.(CB) Trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Mô tả được nhịp tim, giải thích được lý do vì sao mệt ít, vì sao mệt nhiều. Tích cực tham gia học tập, chia sẻ kết quả hoạt động. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Liên hệ thực tế * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: kể được các hoạt động làm cho bản thân mệt, miêu tả được nhịp tim khi đó. Tích cực học tập và chia sẻ kết quả hoạt động. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 12
  13. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 HĐ4. Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được nguyên nhân của bệnh thấp tim ở trẻ em: do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp tính không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5. Phòng bệnh tim, mạch * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được các hoạt động phòng, tránh bệnh tim, mạch - hoạt động thể thao,lao động vừa sức - sống vui vẻ, thư thái - giữ ấm cơ thể - ăn uống đủ chất + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ6. Đọc thông tin * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được các thông tin về hệ tuần hoàn, nêu được nguyên nhân của bệnh thấp tim ở trẻ em: cách phòng, bệnh tim mạch + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Giúp học sinh nêu được nguyên nhân của bệnh thấp tim ở trẻ em - HSHTT: Nêu được cách phòng bệnh tim, mạch VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: nêu những việc góp phần bảo vệ cơ quan tuần hoàn ĐẠO ĐỨC : GIỮ LỜI HỨA (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết tôn trọng và giữ lời hứa. Biết được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 2. KN: Giữ gìn lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. TĐ: Quý trọng những người biết giữ lời hứa. Tích cực hợp tác nhóm. 4. NL: NL hợp tác nhóm II Tài liệu và phương tiện: - GV : Vở BT Đạo đức, bảng phụ - HS: Vở bài tập đạo đức 3. III. Hoạt động dạy học: - Giáo viên giới thiệu bài HS lắng nghe - Giáo viên ghi bảng, HS viết vở - HS đọc mục tiêu, chia sẻ mục tiêu Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 13
  14. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 - Chủ tịch HĐTQ mời các bạn chia sẻ mục tiêu * Hình thành kiến thức: HĐ5: Thảo luận Việc 1: Thảo luận với bạn về tình huống Việc 2: Nhóm trưởng mời các bạn chia sẻ từng phần một – lắng nghe, nhận xét, bổ sung Việc 3: Thống nhất ý kiến báo cáo cùng cô giáo * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết xử lí đúng tình huống, giải thích được ý kiến của bản thân. Tham gia thảo luận nhóm tích cực. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn. HĐ6: Xử lí tình huống Biết ứng xử trong các tình huống có liên quan giữ lời hứa. Việc 1: Từng bạn suy nghĩ về các tình huống Việc 2: Cùng bạn chia sẻ ý kiến của mình Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn cùng chia sẻ và thống nhất Việc 4: CTHĐTQ mời các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động, nhận xét, bổ sung. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Biết tán thành các ý kiến đúng và giải thích lí do. Tự tin trình bày, bảo vệ ý kiến cá nhân và biết phản bác lại các ý kiến sai. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn. HĐ7: Sưu tầm Việc 1: Từng bạn nêu các câu chuyện hoặc tấm gương biết giữ lời hứa trong nhóm Việc 2: CTHĐTQ mời các bạn lần lượt chia sẻ. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể được các câu chuyện, tấm gương về giữ lời hứa. Có ý thức học tập, giữ lời hứa với những người xung quanh. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 14
  15. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 * Hoạt động ứng dụng - HS chia sẻ bài học với người thân. Thực hiện giữ gìn lời hứa của bản thân. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN BÀI 11. BẢNG NHÂN 6 ( T2) I. Mục tiêu 1. KT: Em học thuộc bảng nhân 6. Biết vận dụng bảng nhân để thực hiện giải các bài toán 2. KN: Vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tập. Tính toán nhanh, chính xác, trình bày đẹp. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán , hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, phiếu học tập HĐ1 - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Tính nhẩm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Thuộc bảng nhân 6 - Nhẩm đúng các phép tính trong bảng nhân 6. - Khả năng chia sẻ kết quả với bạn + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2: Giải toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS giải được bài toán có một phép nhân. Có ý thức tự giác thực hiện và chia sẻ kết quả hoạt động với bạn. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kí hiệu. HĐ 3: Tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tính đúng 2 phép tính liên tiếp. Có ý thức tự giác thực hiện và chia sẻ kết quả hoạt động với bạn. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 15
  16. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 - HSCHT: HD BT3 . HD thực hiện dãy tính có 2 dấu phép tính . - HSHTT: Dự kiến bài tập làm thêm : Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau : 1 học sinh : 6 quyển vở 4 học sinh : quyển vở ? VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Giải 2 bài toán ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 4B. NGƯỜI MẸ (T3) I. Mục tiêu 1. KT: Củng cố cách viết chữ hoa C. Biết viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r. Nghe, viết đúng đoạn văn. 2. KN: Có ý thức viết đúng Tiếng Việt, rèn chữ viết. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r. Nghe, viết đúng đoạn văn. 3. TĐ: Tích cực tham gia các hoạt động học. Có ý thức luyện chữ viết đẹp. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, NL hợp tác nhóm II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, mẫu chữ hoa C và từ ứng dụng. - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 3,5: Giải đố * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS phân biệt đc các tiếng có chứa d/gi/r. Trả lời đúng các câu đố. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4: Theo tài liệu - 4 lần chữ hoa C cỡ nhỏ - 2 lần tên riêng Cửu Long - 1 lần câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy trồng * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng mẫu chữ hoa C.Viết đẹp, nhanh + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kí hiệu. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: + HSCHT: Giúp HS viết đúng chữ hoa C, Cửu Long, câu ứng dụng + HSHTT: Yêu cầu các em luyện viết chữ nghiêng. Tìm thêm các từ bắt đầu bằng d/r/gi. VII.Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sẻ cách viết chữ hoa C cho người thân. Luyện chữ hoa C Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 16
  17. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 12. NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (không nhớ) (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Em biết cách đặt tính và nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) 2. KN: Vận dụng KT để làm đúng các bài tập. Tính toán nhanh, chính xác; trình bày sạch sẽ. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán , hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, bảng phụ - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1( CB): Chơi trò chơi truyền điện: Ôn lại bảng nhân 2,3,4,5 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nêu đúng, nhanh kết quả các phép tính cộng trong phạm vi 20.Chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hứng thú với bài học. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2( CB): a)Em đọc bài toán và thảo luận cách giải: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách giải bài toán tìm tổng số lượngbút chì khi biết số lượng của mỗi hộp là bao nhiêu. Biết giải bằng 2 cách: ( phép tính cộng và phép tính nhân) + Phương pháp:quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời b) Nghe thầy cô hướng dẫn cách đặt tính và tính: 12 × 3 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết thực hiện đúng các bước nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số(Ta thực hiện nhân từ dưới lên và nhân từ phải qua trái) + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 3( CB): Đặt tính rồi tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được các bước thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số(không nhớ). Làm nhanh, trình bày đẹp + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 17
  18. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: + HSCHT: HDHS cách đặt tính và tính + HSHTT: Yêu cầu các em tính nhanh, chính xác, giúp đỡ các bạn. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: chia sẻ cách nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số TIẾNG VIỆT: BÀI 4C. ÔNG NGOẠI (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu bài Ông ngoại. 2. KN: Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng, đọc đúng các từ khó, thể hiện được giọng đọc trong bài. Hiểu nghĩa các từ : loang lổ; Hiểu được nội dung của toàn bài. 3. TĐ: Biết trân trọng những tình cảm giữa ông và cháu 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ ; hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, Tranh minh họa bài tập đọc : “Ông ngoại” - HS: SHD, vở. III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết tìm được một số từ nói về tình cảm của hai ông cháu. Trả lời đúng câu hỏi, trình bày tự ti, lưu loát. - Bức tranh vẽ cảnh sân trường - Người ông đang bế đứa cháu gõ vào mặt trống. - Từ nói về tình cảm của ông cháu: Thương yêu, yêu quý, + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Nghe thầy cô đọc câu chuyện - Em lắng nghe cô đọc câu chuyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chú ý lắng nghe, nắm được giọng đọc, cách ngắt nghỉ, chia đoạn trong bài tập đọc. + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát + Kỹ thuật: Trình bày miệng; ghi chép ngắn HĐ3,4: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Hiểu được nghĩa của các từ :Loang lổ: có nhiều mảng màu đan xen, lộn xộn - Đọc đúng các từ khó: lặng lẽ, loang lổ, ngưỡng cửa + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 18
  19. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 HĐ5: Đọc nối tiếp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng từ, câu, bài.Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và ở các câu dài. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời .HĐ6: TLCH * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời được câu hỏi trên. Diễn đạt bằng cách hiểu của mình. - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? “Có bầu trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa bụi cây hè phố”. - Để chuẩn bị đi học, ông ngoại giúp bạn nhỏ những gì? “Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên” + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ các em đọc đúngtừ, ngắt nghỉ đúng.Gợi ý câu hỏi giúp HS nắm ND bài. - HSHTT: Yêu cầu các em đọc diễn cảm, biết giúp đỡ các bạn. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Đọc bài Ông ngoại cho người thân nghe TIẾNG VIỆT: BÀI 4C. ÔNG NGOẠI (T2) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu bài Ông ngoại. Biết viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng ch/tr; tiếng có vần oai/oay, ân/âng 2. KN: Hiểu nội dung bài Ông ngoại. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng ch/tr; tiếng có vần oai/oay, ân/âng 3. TĐ: Biết trân trọng những tình cảm giữa ông và cháu 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ ; hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, bảng nhóm - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 6b, 7 (CB)Trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 19
  20. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 - Trong đoạn ông dẫn cháu đến trường, em thích nhất hình ảnh:Ông nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lỗ của chiếc trống trường - Bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên vì ông đã dạy bạn nhỏ những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn HĐ 1 (TH): Tìm 3 từ chứa vần oai/oay * Đánh giá: - Tiêu chí:HS tìm được các từ theo đúng yêu cầu và viết đúng các từ vào vở. - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn HĐ2 (TH): Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr có nghĩa sau * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời. - Làm cho tóc gọn và mượt: chải - Trái nghĩa với lời biếng : chăm chỉ - Trái nghĩa với ngoài: trong +Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn HĐ 3(TH): Thi đặt câu theo mẫu “Ai là gì” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá:Tham gia tích cực thảo luận nhóm, trả lời đúng các câu hỏi. b) Tuấn là anh của Lan/ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em c) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan ngoãn/ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo d)Bà mẹ là người rất yêu thương con/ Bà mẹ là người rất tuyệt vời + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Tiếp cận, gợi ý giúp các em trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Gợi ý BT4 : Xếp thành ngữ , tục ngữ vào ô thích hợp. - HSHTT: Yêu cầu các em rút ra được bài học qua câu chuyện. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - HS thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm với những người thân trong gia đình. Buổi chiều: ÔL.TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 3 I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật. Biết tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác. Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 20
  21. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 2. KN: Vận dụng được các phép tính, xác định được dạng toán giải. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp 3. TĐ: Có ý thức cẩn thận khi làm bài, giữ gìn sách vở. 4. NL: Thực hiện tính toán chính xác, hợp tác tích cực II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Vở ÔLT - HS: Vở ÔLT III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Giảm các hoạt động 3,4,5,8 V. ĐGTX HĐ 1,2 - Ôn luyện *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: 1. tính đúng độ dài đường gấp khúc ABCD, chu vi tam giác ABC. Tính toán và trình bày bài sạch sẽ, cẩn thận. + Phương pháp: viết, quan sát. + Kỹ thuật: kí hiệu, ghi chép ngắn HĐ 6,7 - Ôn luyện *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: xác định đúng dạng toán, giải đúng bài toán đã cho, trình bày rõ ràng. Tích cực tham gia các hoạt động học tập. 6. Bài giải: Sách giáo khoa Tiếng Việt ít hơn sách giáo khoa Toán số trang là: 184 - 152 = 32( trang) Đáp số: 32( trang) 7. Bài giải: Thùng thứ hai có số ít hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 218 - 160 = 58(l) Đáp số: 58(l) + Phương pháp: viết, quan sát + Kỹ thuật:viết nhận xét, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS : - HS còn hạn chế: Tiếp cận từng hoạt động 6,7 về giải toán - HSHTT: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hỗ trợ, giúp đỡ các bạn chậm trong nhóm. Hoàn thành các bài tập còn lại. VII. Hoạt động ứng dụng : - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: BÀI 12. NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( không nhớ) T2 I. Mục tiêu 1. KT: Em biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 21
  22. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 2. KN: Vận dụng KT để làm đúng các bài tập. Tính toán nhanh, chính xác; trình bày sạch sẽ. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán , hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, bảng phụ - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1,2(TH) :Tính, đặt tính rồi tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Làm đúng các BT1, 2 - Làm nhanh, trình bày đẹp + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 3(TH): * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Giải đúng bài toán với số có hai chữ số nhân số có một chữ số. - Giải nhanh, trình bày đẹp. + Phương pháp: quan sát ,vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Gợi ý bài giải cho HS chưa HT . - HSHTT: Dự kiến bài tập làm thêm : Tìm X : X: 4 = 12 X : 3 = 18 VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Mỗi ô tô chở được 32 người. Hỏi 3 ô tô như thế chở được tât cả bao nhiêu người? TIẾNG VIỆT: BÀI 4C. ÔNG NGOẠI (T3) I. Mục tiêu 1. KT: Biết viết một đoạn văn về ông bà. Mở rộng vốn từ, thành ngữ, tực ngữ về gia đình. 2. KN: Viết được một đoạn văn hay, đúng yêu cầu, trình bày đẹp. 3. TĐ: Có ý thức học tập, yêu thương ông bà, cha mẹ 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ ; hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, bảng phụ ghi gợi ý - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 22
  23. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 V. ĐGTX HĐ4. Xếp nhanh các thành ngữ, tục ngữ Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông Anh chị em đối với nhau bà/cha, mẹ Con có cha như nhà có Con hiền cháu thảo Chị ngã em nâng nóc Con có mẹ như măng ấp Con cái khôn ngoan, vẻ Anh em như thể tay bẹ vang cha mẹ chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thảo luận nhóm nhanh, huy động ý kiến của cá nhân để hoàn thành bài tập + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 5,6(TH): Kể cho nhau nghe một kỉ niệm đẹp nhất về ông bà của mình theo gợi ý * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết kể một kỷ niệm, diễn tả đúng và chân thực về kỉ niệm đó. Hs biết bày tỏ cảm xúc của mình về kỉ niệm đó. Viết được một đoạn văn từ 3 - 4 câu kể về kỉ niệm đó, trình bày đẹp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời,viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: + Tiếp cận giúp các em hạn chế kể được một kỷ niệm đẹp về ông hoặc bà của mình và viết vào vở 3-4 câu thành đoạn văn ngắn VII.Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình:Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của những người trong gia đình. SHTT: SINH HOẠT SAO: Hoạt động vui hội trăng rằm I. Mục tiêu: 1. KT: Biết ý nghĩa và các hoạt động được tổ chức trong ngày Trung thu. Nắm các hoạt động tuần qua và kế hoạch tuần tới. 2. KN: Vận dụng tổ chức và tham gia các hoạt động vui hội trăng rằm. 3. TĐ: Giáo dục cho các em có ý thức tổ chức kỷ luật và ý thức tự quản trong các buổi sinh hoạt tập thể. 4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ II. Hoạt động học: 1. Sinh hoạt văn nghệ: - BVN cho cả lớp hát bài hát truyền thống “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” và đọc lời hứa của nhi đồng: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 23
  24. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 “ Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu” 2. Hoạt động vui hội trăng rằm HĐ 1: Tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa của ngày Tết Trung thu Việc 1: Cá nhân chia sẻ trong nhóm những hiểu biết của mình về nguồn gốc và ý nghĩa của đêm rằm trung thu. Việc 2: Các nhóm chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV tổng hợp ý kiến và đọc tài liệu nói về nguồn gốc và ý nghĩa của ngày hội trăng rằm cho cả lớp nghe *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS nắm được nguồn gốc và ý nghĩ của ngày hội trăng rằm . (Chuyện xưa kể rằng vua Đường Minh Hoàng (713-741 Tây Lịch) dạo chơi vườn Ngự Uyển vào đêm rằm tháng 8 âm lịch. Trong đêm Trung thu, trăng rất tròn và trong sáng. Trời thật đẹp và không khí mát mẻ. Nhà vua đang thưởng thức cảnh đẹp thì gặp đạo sĩ La Công Viễn còn được gọi là Diệp Pháp Thiện. Đạo sĩ có phép tiên đưa nhà vua lên cung trăng. Ở đấy, cảnh trí lại càng đẹp hơn. Nhà vua hân hoan thưởng thức cảnh tiên và du dương với âm thanh ánh sáng huyền diệu cùng các nàng tiên tha thướt trong những xiêm y đủ màu xinh tươi múa hát. Trong giờ phút tuyệt vời ấy nhà vua quên cả trời gần sáng. Đạo sĩ phải nhắc, nhà vua mới ra về nhưng trong lòng vẫn bàng hoàng luyến tiếc. Về tới hoàng cung, nhà vua còn vấn vương cảnh tiên nên đã cho chế ra Khúc Nghê Thường Vũ Y và cứ đến đêm rằm tháng 8 lại ra lệnh cho dân gian tổ chức rước đèn và bày tiệc ăn mừng trong khi nhà vua cùng với Dương Quí Phi uống rượu dưới trăng ngắm đoàn cung nữ múa hát để kỷ niệm lần du nguyệt điện kỳ diệu của mình. Kể từ đó, việc tổ chức rước đèn và bày tiệc trong ngày rằm tháng tám đã trở thành phong tục của dân gian. Cũng có người cho rằng tục treo đèn bày cỗ trong ngày rằm tháng tám âm lịch là do ở điển tích ngày sinh nhật của vua Đường Minh Hoàng. Vì ngày rằm tháng 8 là ngày sinh nhật của vua Đường Minh Hoàng nên triều đình nhà Đường đã ra lệnh cho dân chúng khắp nơi trong nước treo đèn và bày tiệc ăn mừng. Từ đó, việc treo đèn bày cỗ trong ngày rằm tháng tám trở thành tục lệ. Người Hoa và người Việt đều làm bánh Trung thu để cúng, ăn, biếu thân bằng quyến thuộc, và đãi khách. Người Hoa và người Việt đều tổ chức rước đèn trong đêm Trung thu. + Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. HĐ 2: Các nhóm trình diễn các tiết mục văn nghệ mừng tết Trung thu Việc 1: Các nhóm tiến hành đăng kí tiết mục văn nghệ và lên diễn trước lớp Việc 2: Lớp thưởng thức cổ vũ động viên nhóm bạn. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 24
  25. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 4 Năm học: 2020 - 2021 Việc 3: GV tổ chức cho HS hát tập thể * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ vui nhộn có ý nghĩa vui tết trung thu. HS tham gia sôi nổi, hào hứng. + Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Phá cỗ rước đèn ông sao * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia phá cỗ, phát quà cho các em, phát thưởng cho những HS tiến bộ ngoan trong thời gian vừa qua + Phương pháp: vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Nhận xét hoạt động tuần 4 và kế hoạch tuần 5. - Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. - HS tham gia phát biểu ý kiến. - Tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 5. - HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 5. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. III. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 25