Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 16 - GV: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 25 trang thienle22 6420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 16 - GV: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_2_tuan_16_gv_tran_thi_suong_truong_tieu.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 2 - Tuần 16 - GV: Trần Thị Sương - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 16 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019 TIẾNG VIỆT BÀI 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết đọc bài với giọng chậm rãi, thong thả; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (bé, mẹ, người dẫn chuyện ). Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: tung tăng , mắt cá chân, bó bột, bất động. - KN: Đọc đúng các từ ngữ khó, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thương các động vật nuôi. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: HĐ 1: Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “phóng viên nhỏ tuổi: quan sát tranh và trả lời câu hỏi” a/ Trong tranh có những ai? b/ Mỗi người trong tranh đang làm gì? c/ Cô bé và cậu bé trong tranh chơi có vui không? Vì sao em biết điều đó? - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát và trả lời được đúng, chính xác các câu hỏi. Xác định được mục tiêu tiết học. a/ Trong tranh có me, chị , em, chó, mèo. b/ Trong tranh mẹ đang xem 2 chị em chơi với nhau, chị đang giỡn với con mèo, em đang chơi với con chó. c/ Cô bé và cậu bé chơi rất vui. + PP: Tích hợp. + Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ2.Nghe thầy (cô) đọc bài văn sau: Con chó nhà hàng xóm. Việc 1: GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe. Việc 2: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Lắng nghe cô giáo đọc bài nghiêm túc. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 1: Em đọc thầm các từ ngữ và lời giải nghĩa (2-3 lần). GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 Việc 2: Em và bạn đố nhau về từ và lời giải nghĩa của các từ đó. Việc 3: NT lần lượt mời các bạn đọc từ, lời giải nghĩa. Việc 4: Nhận xét, bổ sung cho bạn, Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng từ ngữ và lời giải nghĩa. Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có vẻ rất vu thích. Mắt cá chân: chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân với bàn chân. Bó bột: giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. Bất động: không cử động. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hướng dẫn ứng dụng: - Về nhà đọc cho người thân nghe câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Buổi chiều: TIẾNG VIỆT: BÀI 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (T3) ( Soạn điển hình) I.Mục tiêu KT: Nghe và nói về tên gọi và đặc điểm của các con vật nuôi . Viết được câu theo mẫu Ai thế nào? KN: Kể được tên và đặc điểm của các con vật. Phân biệt mẫu câu Aithế nào? TĐ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. NL: Vận dụng để tìm thêm từ chỉ đặc điểm con vật và đặt câu trong thực tế. II: Chuẩn bị ĐDDH: - GV:MHTV, phiếu trò chơi. - HS: TLHDH, vở III: Các hoạt động dạy - học - Ban học tập tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học. HĐ 2: Chơi: Tìm tên con vật. 1. gà trống. 2, vịt. 3, ngan. 4, ngỗng. 5, bồ câu. 6, dê. 7, cừu. 8, thỏ. 9, bò. 10, trâu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Hs chơi trò chơi tích cực, nêu đúng tên con vật + PP: Vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. HĐ 3: Kể thêm tên những con vật nuôi khác. Việc 1: Em tìm những con vật nuôi mà em biết. Việc 2: Em kể cho bạn nghe những con vật nuôi em tìm được. Việc 3: NT yêu cầu 1- 2 kể cho nhóm nghe tên một số con vật. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 Việc 1: HĐTQ chia sẻ kết quả hoạt động 3 trước lớp. Việc 2: Chia sẻ với cô giáo. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS kể được tên các con vật khác trong gia đình, trong cuộc sống + PP:Vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. HĐ 4: Viết một kiểu câu Ai( con gì, cái gì ) thế nào ? để khen một con vật trong tranh. Việc 1: Em đặt câu theo mẫu ( Ai thế nào?) Việc 2: Em chia sẻ câu đặt được với bạn. Việc 3: NT yêu cầu 1- 2 bạn chia sẻ các câu trong nhóm. Việc 1: HĐTQ chia sẻ kết quả hoạt động 4 trước lớp. Việc 2: Chia sẻ với cô giáo. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đặt được mẫu câu theo yêu cầu + PP:Vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời C. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng TLHDH. Kể tên ích lợi của một con vật nuôi cho người thân nghe. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá:nêu được tên và ích lợi của một số con vật nuôi. + PP:Vấn đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời ÔN T VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 16 (TIẾT1) I. Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu bài Đi chợ. Hiểu được sự ngốc nghếch của cậu bé trong truyện. - KN: Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, đặc điểm, tính chất của người vật. Sử dụng được câu theo mẫu Ai thế nào? Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - TĐ: Yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh và đoán được cậu bé đang đi chợ. Trình bày trôi chảy, rành mạch. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Trả lời câu hỏi. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc câu chuyện và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến câu chuyện: a. Cậu bé đi chợ mua tương, mua mắm. b. Gần tới chợ cậu bé quay về nhà vì không nhớ bát nào đựng tuong, bát nào đựng mắm. c. Lần thứ 2 cậu bé quay về hỏi bà đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương. Trình bày trôi chảy, mạch lạc. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về hình dáng của người, vật trong các từ đã cho là: cao, gầy, tròn xoe, vuông, thấp, ngắn dong dỏng Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về màu sắc của 1 vật trong các từ đã cho: trắng muốt, hồng nhạt, tím than, vàng tươi. Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về tính tình của 1 người trong các từ đã cho: Khiêm tốn, lười biếng, kiêu căng, vui vẻ, dịu dàng. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. * Hướng dẫn ứng dụng: - Em đọc bài “Đi chợ” cho người thân nghe. ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 15 (T2) I.Mục tiêu: - KT: Biết tính giá trị biểu thức có đến 2 phép tính . Biết giải bài toán có một phép trừ . - KN: Thực hiện tốt các phép tính - TĐ: Giáo dục học sinh ham thích học toán. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II . Đồ dùng dạy học - TLHDH, Vë ôn luyện iII Điều chỉnh hoạt động : Không GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 IV Điều chỉnh nội dung dạy học: Không V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HSCHT: - Làm bài tập 5,6,7,8 - HSHT, HSHTT: Giúp đỡ các bạn CHT VI. Đánh giá thường xuyên: Hoạt động ôn luyện 5: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: + Biết thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ 32 + 48- 26 = 80 – 26 82 – 47 + 15 = 35 + 15 = 54 = 50 + Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật đánh giá:Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. Hoạt động ôn luyện 6,8: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Đọc kĩ bài toán, xác định được cái đã cho, cái phải tìm. Viết đúng lời giải và phép tính. Tính trừ chính xác. Trình bày rõ ràng Bài 6 : Bài 8: Bài giải Bài giải Cô giáo đã phát số quyển vở là Đoạn dây len còn lại số cm là 20 - 6 = 14 ( quyển vở) 85 – 25 = 60( cm) Đáp số: 14 quyển vở Đáp số: 60 cm + Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. Hoạt động ôn luyện 7 - ĐGTX: +Tiêu chí đánh giá: Đặt tính tốt: Số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị. Tính từ phải sang trái. Tính trừ nhanh, đúng. Biết nhận xét và sửa lỗi cho bạn : + Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng Hướng dẫn vận dụng: - Học sinh hoàn thành phần vận dụng ở nhà. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019 TIẾNG VIỆT BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (T1) I. Mục tiêu: - KT: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - KN: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. - TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu thương các con vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Giải đố”. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: + Giải được câu đố: 1. Con gì đuôi ngắn tai dài Mắt hồng, lông mượt, có tài nhảy nhanh? (Con thỏ) 2. Con chi mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy? (Con gà) + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Chọn câu phù hợp với mỗi tranh. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc và chọn câu phù hợp với mỗi tranh trong Câu chuyện con chó nhà hàng xóm: Tranh 1: Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. Tranh 2: Bé bị ngã đau không đứng dậy được. Tranh 3: Các bạn đến thăm, kể chuyện, mang quà cho bé. Tranh 4: Bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Tranh 5: Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của bé đã lành hẳn. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện. - ĐGTX: GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 + Tiêu chí đánh giá: Quan sát tranh, phân biệt được các nhân vật. Nêu được sự việc trong mỗi tranh. Kể được từng đoạn của câu chuyện, nối tiếp nhau trong nhóm. Mạnh dạn, tự tin, lời kể trôi chảy, mạch lac, biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Bình chọn được bạn kể hay nhất lớp. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Em kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (T2) I. Mục tiêu: - KT: Nắm được cấu tạo của con chữ hoa O. - KN: Viết đúng, đẹp con chữ hoa O, chữ Ong, cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn. - TĐ: Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở Tiếng Việt 3. III. Hoạt động dạy học: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Tìm từ trái nghĩa”. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Tìm được từ trái nghĩa trong các từ đã cho: vui buồn, chăm lười, yếu khỏe, nhanh chậm, khóc cười. Tìm đúng, nhanh, không lặp lại. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ4,5: Viết chữ O. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được chữ hoa O cao 5 ô li, rộng 4 li, gồm 1 nét. Nắm được điểm đặt bút, điểm dừng bút của chữ hoa O. HS viết đúng, đẹp chữ cái hoa O cỡ vừa và nhỏ,chữ Ong cỡ nhỏ, cụm từ ứng dụng Ong bay bướm lượn. Đảm bảo khoảng cách giữa các con chữ. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. B. Hoạt động thực hành: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Chọn từ trong ngoặc phù hợp với từng chỗ trống. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Chọn đúng từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành câu. Biết chọn từ đúng nghĩa với câu: a, Con chó rất trung thành. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 b, Con thỏ rất nhanh nhẹn. c, Con bò rất chăm chỉ. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Nghe thầy cô đọc và viết vào vở. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Viết chính xác, không mắc lỗi đoạn văn. Trình bày đoạn văn: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. Viết bài đẹp, trình bày sạch sẽ. + PP: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập. * Hướng dẫn ứng dụng: - Em luyện viết bài chính tả, viết chữ O. TOÁN BÀI 44: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - KT: Em biết cách thực hiện phép tính dạng 100 trừ đi một số. - KN: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh. Vận dụng cách tính trừ, thực hiện tốt các phép tính và giải toán. - TĐ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, khoa học. - NL: Phát triển năng lực tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Kết bạn có tổng bằng 100”. Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Một nhóm có 10 bạn hai bạn đến với nhau có kết quả bằng 100 thì đúng, bạn nào đến sai thì bị phạt. Việc 2: Thực hiện chơi. Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương các bạn nêu đúng. Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. Xác định được mục tiêu tiết học. + PP: Tích hợp. + Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ2: Nghe thầy cô hướng dẫn cách tính 100 – 36. Việc 1: Cho HS nêu cách đặt tính. Việc 2: GV HD học sinh cách trừ. Việc 3: Cho 1 HSG nêu cách thực hiện lại phép tính. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: + HS quan sát và nêu được cách đặt tính (đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục). + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Tính 100 - 5 = ? Việc 1: Cá nhân đọc thông tin trong khung (2 lần) Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về cách đặt tính và tính 100 – 5, làm vào vở. Việc 3: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nói về cách đặt tính và tính. TBHT lên điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS đặt tính và tính trừ đúng. Trình bày rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Tính và ghi kết quả vào bảng nhóm. Việc 1: HS tự hoàn thành 2 phép tính vào vở. Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh. Việc 3: Hoàn thành vào bảng nhóm. - ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: + HS đặt tính và tính trừ đúng. + Trình bày rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ưng dụng: - Nói cho người thân nghe hôm nay em học được những gì ? Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 TOÁN: BÀI 44: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO?(T2) I. Mục tiêu KT: Em biết cách thực hiện phép tính dạng 100 trừ đi một số KN: Tính toán và rèn kĩ năng giải toán liên quan đến phép trừ có nhớ. TĐ: Tích cực tham gia học tập NL: Vận dụng tính toán các phép trừ có nhớ vào thực tiễn II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, BP - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy – học : HĐTH 1.Thực hành làm các bài tập vào vở: lần lượt các bài tập 1,2,3,4,5 trong tài liệu HDH . GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Thực hành tính đúng các phép tính 100 trừ đi một sô thành thạo, chính xác (HĐ 1). Tính nhẩm đúng kết quả các phép tính 100 trừ đi số tròn chục (HĐ 2). Thực hiện đúng các phép tính và điền kết quả vào ô trống (HĐ3). Tìm đúng kết quả của tìm số hạng chưa biết, số hạng chưa biết (HĐ 4). Giải đúng và thành thạo dạng toán có một phép tính trừ (HĐ 5). + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.Ghi chép ngắn. * Hướng dẫn ứng dụng: - Em chia sẻ với người thân nội dung bài học, cách tính nhẩm các số tròn chục. TIẾNG VIỆT BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (T3) I. Mục tiêu: - KT: Luyện tập cách viết từ chứa tiếng có vần au/ ao, các từ có chứa tiếng bắt đầu ch/ tr, các từ có chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã. Nói về một số con vật - KN: Viết đúng các từ chứa tiếng có vần au/ ao, các từ có chứa tiếng bắt đầu ch/ tr, các từ có chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã. Nói về một số con vật - TĐ: Chăm học, thảo luận nhóm tích cực. - NL: Phát âm đúng các từ có tiếng có chứa thanh hỏi/ thanh ngã trong cuộc sống. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MT - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy - học: *Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Thi tìm tiếng” - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ lại mục tiêu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ao/ au (cao, lao, láo, gạo, cau, sau, lau ) - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ4: Chuyển lên phần khởi động HĐ5: Viết từ có tiếng chứa vần ao/au. HS còn hạn chế: Hỗ trợ HS tìm đúng từ theo yêu cầu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ao/ au. Viết vào vở các tiếng vừa tìm được. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ6,7: Cùng các nhóm khác hát một bài hát về con vật. Nói những điều em biết về con vật có trong bài hát. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS hát bài hát to, rõ ràng và vỗ tay theo nhịp. Quan sát tranh, trả lời được các câu hỏi theo gợi ý về những điều em biết trong bài hát: Con vật đó sống ở trên cạn. Con lợn không biết bay. Nó ăn rau, chuối. Nó đẻ con. + PP: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. C. Hoạt động ứng dụng: - Em chia sẻ với người thân hoạt động ứng dụng TLHDH. TIẾN VIỆT: BÀI 16C : BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T1) ( Soạn điển hình) I. Mục tiêu: KT: Đọc và hiểu bài Thời gian biểu KN: Đọc đúng chỉ số giờ. Biết nghĩ hơi sau các dấu câu, giữa các cột các dòng. Đọc chậm rải, rõ ràng, rành mạch TĐ: Biết thực hiện thời gian biểu hợp lý NL: Vận dụng thời gian biểu vòa trong cuộc sống hàng ngày II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MH, MT - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động dạy –học; HĐTQ tổ chức trò chơi khởi động tiết học. Gv giới thiệu bài – HS ghi tên bài vào vở. - HS đọc thầm mục tiêu bài học – 1 HS đọc trước lớp. HĐ1: Xemtranh vẽ một số hoạt động của bạn Phương Thảo. Việc 1: Em xem tranh và đoán hoạt động của bạn phương Thảo. Việc 2: Em hỏi bạn các hoạt động đó thực hiện vào thời gian nào trong ngày? Việc 1: Em chia sẻ với cô giáo các hoạt động của bạn Phương thảo thực hiện trong một ngày. Việc 2: Gv dẫn dắt học sinh vào bài đọc “ Thời gian biểu” - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được các hoạt động trong tranh và thời gian thực hiện các hoạt động. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 HĐ2: Nghe cô đọc: - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nêu nhanh thời gian biểu, đọc giọng chậm rõ ràng + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: Việc 1: Em đọc các từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh nghĩa của từ. Việc 3: Em chia sẻ với các bạn trong nhóm. Việc 1: HĐTQ mời đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động 3. Việc 2:Chia sẻ với cô giáo các câu hỏi: Câu 1: Thời gian biểu là gì? Câu 2. Em đạt một câu với từ ngữ “ Thời gian biểu” - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nghĩa của một số từ trong bài. + PP: quan sát; vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn ; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hỏi – đáp về thời gian biểu từ thứ hai đến thứ sáu của bạn Ngô Phương thảo theo những gợi ý sau: Việc 1: Em tự trả lời các câu hỏi. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh các câu trả lời. Việc 3: Em chia sẻ câu trả lời với các bạn trong nhóm. Việc 1: HĐTQ mời đại diện nhóm trình bày lần lượt các câu trả lời. Việc 2:Chia sẻ với cô giáo các câu hỏi: - Buổi sáng em đi học mấy giờ? Buổi chiều em vào học từ mấy giờ? Buổi tối em thường làm gì? Em đi ngủ lúc mấy giờ? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời nhanh các câu hỏi biết cách lập thời thời gian biểu cho hoạt động của mình a) Buổi sáng bạn Phương Thảo đi học lúc 7 giờ b) Buổi chiều bạn Phương Thảo học bài lúc 14 giờ- 15 giờ 30 c) Buổi tối, bạn Phương Thảo chơi từ 18 giờ 30- 19 giờ 30 d) Bạn Phương Thảo đi ngủ lúc 21 giờ . + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 HĐ5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:Thời gian biểu dùng để làm gì? Việc 1: Em tự trả lời câu hỏi. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh câu trả lời. Việc 3: Em chia sẻ câu trả lời với các bạn trong nhóm. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá:Trả lời được câu hỏi: Thời gian biểu dùng để giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lý và không bỏ sót công việc + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hướng dẫn phần ứng dụng: Về nhà cùng người thân lập thời gian biểu của em. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019 TOÁN: TÌM SỐ TRỪ (T1) ( Soạn điển hình) I.Mục tiêu - KT: Em biết cách tìm số trừ chưa biết khi biết số bị trừ và hiệu. - KN: Gọi tên đúng các thành phần phép trừ. - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập - NL: Vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép trừ vào thực tế. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở III.Hoạt động dạy- học: - HĐTQ tổ chức chương trình văn nghệ khởi động tiết học. - Giới thiệu ghi tên bài – HS ghi tên bài vào vở. - HS đọc thầm mục tiêu. - HS chia sẻ mục tiêu của bài học trước lớp. A. Hoạt động cơ bản. 1. HĐTQ tổ chức trò chơi “Tiếp sức” nói nhanh các phép tính đúng. GV chia sẻ yêu cầu học sinh nêu tên gọi các số thành phần và kết quả trong các phép tính. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Tìm được các phép tính trừ nhanh, chính xác; nêu được tên gọi trong phép tính trừ. + Phương pháp: Tích hợp. + Kĩ thuật: Trò chơi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 2. Thực hiện các hoạt động sau: Việc 1: Em đọc thông tin hoạt động 2. Việc 2: Em nghe cô giáo hướng dẫn. HĐ3: Đọc kĩ nội dung sau và viết vào vở: Việc 1: Em đọc thông tin hoạt động 3 và viết vào vở. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh. Việc 3: chia sẻ với cô giáo các câu hoie sau; Câu 1: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Câu 2: Em nêu cách tìm số trừ trong phép trừ 10 – x = 8. Câu 3: Nêu cách tìm số trừ trong phép trừ 7- x = 2. - ĐGTX: +Tiêu chí đánh giá: Biết cách gọi tên thành phần phép trừ và cách tìm số trừ chưa biết. + Phương pháp: Quan sát.Vấn đáp. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành:. HĐ 1, 2.Tìm x: Việc 1: Em làm bài cá nhân Việc 2: Em chia sẻ bài làm với bạn bên cạnh. Việc 3: NT yêu cầu 1- 2 bạn chia sẻ bài làm trong nhóm. + HS tiếp thu nhanh: Giao thêm bài tập Tìm x, biết: 76 - x = 34 + 23 19 - x = 13 + 3 Việc 1: HĐTQ mời đại diện các nhóm trình bày kết quả HĐ 1,2. Việc 2: GV chia sẻ với học sinh các câu hỏi: HĐ 1: số trừ tìm được trong câu a là bao nhiêu. Làm thế nào để tìm được số trừ bằng 10. HĐ 2: Số trừ tìm được trong câu b bằng mấy? Em nêu cách tìm số trừ trong câu b. HĐ 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Việc 1: Em làm bài cá nhân Việc 2: Em đổi phiếu với bạn kiểm tra lẫn nhau. Việc 3: NT cử thư kí và yêu cầu các bạn trình bày để hoàn thành kết quả bảng nhóm. Việc 1: HĐTQ mời đại diện các nhóm trình bày kết quả HĐ 3. Việc 2: GV chia sẻ với học sinh các câu hỏi: Câu 1. Em nào có ý kiến về bài làm của bạn. Câu 2. Em tìm được số trừ bằng 60 bằng cách nào? Câu 3. Em tìm được số bị trừ bằng 70 bằng cách nào? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết vận dụng và tìm thành thạo thành phần chưa biết của phép trừ. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học + Phương pháp:.Vấn đáp.Quan sát + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 4. Giải bài toán: Việc 1: Em đọc bài toán 2 -3 lần. Việc 2: Em tìm hiểu bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Việc 3: Em tóm tắt bài toán. Việc 4.Em nhận dạng bài toán. Việc 5. Em trình bày bài giải. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 Việc 6: NT cử thư kí và yêu cầu các bạn trình bày để hoàn thành kết quả bảng nhóm. Việc 1: HĐTQ mời đại diện các nhóm trình bày kết quả HĐ 4. Việc 2: GV chia sẻ với học sinh các câu hỏi: Câu 1. Em tìm được có bao nhiêu ô tô đã rời bến. Câu 2.Em nào có kết quả giống bạn? Câu 3.Bài toán này thuộc dạng toán gì? - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Biết vận dụng cách tìm số trừ và giải được bài toán. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học + Phương pháp:.Vấn đáp.Quan sát + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. C. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng tài liệu hướng dẫn học trang 109. TIẾNG VIỆT BÀI 16C: BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T2) I. Mục tiêu: - KT: Tìm được các từ chứa tiếngcó vần ui/ uy. Nói được các con vật nuôi yêu thích. - KN: Viết đúng các từ chứa tiếng có vần ui/ uy. Nói được các con vật nuôi yêu thích. - TĐ: Chăm học, thảo luận nhóm tích cực. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần ui/uy” - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ lại mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ui/uy (lũy, túy, quý, vui, lụi, húi, ) - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2,3: Giải câu đố. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Giải được câu đố và viết được câu trả lời vào vở. Quả gì chẳng mọc trên cây Vươn mình đứng giữa trời mây khác thường GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 Có chân, có đỉnh, có sườn Nước reo vực thẳm, mây vương non ngàn. ( Là quả núi) + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Nói về con vật mà em yêu thích. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Nói được về con vật yêu thích. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. *Hướng dẫn ứng dụng: - Chia sẻ với người thân về con vật em yêu thích. TIẾNG VIỆT BÀI 16C: BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T3) I. Mục tiêu: - KT: Viết đoạn văn ngắn về con vật nuôi. - KN: Câu văn diễn đạt trọn ý câu văn mạch lạc. - TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. - NL: Viết đoạn văn có sáng tạo. II. Chuẩn bị: - TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: *Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn hát một bài hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành: HĐ5,6: Viết đoạn văn về con vật mà em yêu quý. + HS còn hạn chế: Hỗ trợ các em kể con vật nuôi. + HS tiếp thu nhanh: Kể con vật nuôi lời kể mạch lạc. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Kể về con vật nuôi, câu văn trọn ý diễn đạt trôi chảy: + PP: Quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời nhận xét. GD HS bảo vệ động vật. C. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 ÔN T VIỆT ÔN LUYỆN TUẦN 16 (T2) I. Mục tiêu: - KT: Đặt được câu vỡi mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa theo mẫu Ai thế nào? Viết đúng từ có vần ao/au, từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc dấu hỏi dấu ngã. Viết được một số câu về một con vật nuôi trong nhà. - KN: Phân biệt hỏi ngã, đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - TĐ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - NL: Vận dụng phân biệt hỏi ngã vào trong viết chính tả. II. Chuẩn bị : - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2, BP - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Hoạt động dạy học: Ôn luyện HĐ4: Đặt câu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đặt được câu theo mẫu Ai thế nào? 1) Con gấu rất béo. 2) Chú mèo lười biếng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 5,6,7: - HS hạn chế: Tiếp cận HS phân biệt tr/ch, hỏi ngã - HSHTT: Làm thêm phần ứng dụng *ĐGTX: - Tiêu chí: Phân biệt tr/ch, hỏi ngã. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét, chia sẻ người thân. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2019 KÓ chuyÖn ©m nh¹c-nghe nh¹c. I.Môc tiªu: - KT: BiÕt M« -Da lµ nh¹c sÜ næi tiÕng thÕ giíi , ng­êi Áo. + Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện - KN:: HS kể lại được câu chuyện. -TĐ: Yêu âm nhạc, Thích sưu tầm những câu chuyện về âm nhạc. Thích ca hát. - NL: Biết thể hiện được cảm xúc khi kể chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. II.ChuÈn bÞ: §äc diÔn c¶m c©u chuyªn. M«-da thÇn ®ång ©m nh¹c Anh M«-da,b¶n ®å thÕ giíi. B¨ng nh¹c thiÕu nhi hoÆc trÝch ®o¹n kh«ng lêi cña M«-da. III. Các hoạt động dạy – học: A.Hoạt động c¬ b¶n. ViÖc 1: Ổn định lớp ViÖc 2: Tæ chøc trß ch¬i: Thi ai nhanh nhÊt ViÖc 3: Gäi 3 em lªn b¶ng h¸t l¹i c¸c bµi h¸t ®· «n tuÇn tr­íc. Gv nhËn xÐt ,tuyªn d­¬ng. Việc 4: GV giíi thiÖu néi dung bµi häc. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi một cách tích cực, vui vẻ. HS biểu diễn các bài hát tự tin, thể hiện đứng sắc thái bà hát. Phương pháp: Vấn đáp Kỹ thuật: Nhận xét bằng lời. B.Hoạt động thực hành. Ho¹t ®éng 1: KÓ chuyÖn: M« - da thÇn ®ång ©m nh¹c ViÖc 1: GV®äc chËm vµ diÔn c¶m c©u chuyÖn ViÖc 2: Cho HS xem ¶nh nh¹c sÜ M«-da,chØ trªn b¶n ®å thÕ giíi vÞ trÝ n­íc ¸o. ViÖc 3: Nªu c©u hái ®Ó HS tr¶ lêi sau khi nghe c©u chuyÖn ? Nh¹c sÜ M« - da lµ ng­êi n­íc nµo ? ? M« - da ®· lµm g× sau khi ®· ®¸nh mÊt b¶n nh¹c xuèng s«ng ? ? Khi x¶y ra c©u chuyÖn trªn M« -da ®­îc mÊy tuæi ? (Gi¶i thÝch tõ thÇn ®ång) Tõ ThÇn §ång lµ danh hiÖu dµnh cho nh÷ng ng­êi cã tµi n¨ng ®Æc biÖt ®­îc béc lé rÊt sím ngay khi tuæi cßn nhá. ViÖc 4: §äc l¹i c©u chuyÖn vµ gióp H ghi nhí nh¹c sÜ M«-da mét danh nh©n ©m nh¹c thÕ giíi. ViÖc 5: Gv chèt : M« - da ®­îc gäi lµ thÇn ®ång ©m nh¹c v× «ng ®· biÕt ®¸nh ®µn vµ s¸ng t¸c ra nh÷ng b¶n nh¹c cã gi¸ trÞ lóc tuæi con rÊt nhá. ¤ng lµ ng­êi n­íc GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 ¸o.C©u chuyÖn nãi ®Õn tµi n¨ng trêi phó cña «ng lµ biÕt s¸ng t¸c mét b¶n nh¹c lóc tuæi võa lªn 6 - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biÕt M« -Da lµ nh¹c sÜ næi tiÕng thÕ giíi , ng­êi Áo.Ông là thần đồng âm nhạc. HS nghe và hiểu được câu chuyện. Phương pháp: Vấn đáp Kỹ thuật: Nhận xét bằng lời. Ho¹t ®éng 2: Trß ch¬i ©m nh¹c :Nghe nh¹c t×m ®å vËt ViÖc 1: GV cho H ®øng thµnh vßng trßn quanh líp : Em sÏ ®i t×m ®å vËt ra ngoµi líp Gi¸o viªn ®Ó mét vËt nhá cho em HS A gi÷ kÝn.C¶ líp sÏ h¸t mét bµi h¸t(Mét trong nh÷ng bµi h¸t ®· häc ).Em t×m vËt vµo líp vµ b¾t ®Çu t×m b¹n ®ang gi÷ ®å vËt theo tiÕng h¸t ®· ®îc quy ®Þnh.(tiÕng h¸t nhá lµ b¹n ë xa ®å vËt,tiÕng h¸t to lµ b¹n ®ang gÇn ®å vËt. Khi t×m ®å vËt G cã thÓ mêi mét em kh¸c tiÕp tôc ch¬i. ViÖc 2: GV nhËn xÐt, ®éng viªn c¸c em. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS hiểu được nội dung trò chơi, tham gia trồ chơi tích cực. + Phương pháp: Vấn đáp + Kỹ thuật: Nhận xét bằng lời C. Hoạt động ứng dụng ViÖc 1: Gi¸o viªn nhËn xÐt dÆn dß. GV dÆn dß c¸c em vÒ nhµ kÓ l¹i c©u chuyÖn cho G§ nghe. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nhi nhớ được lời dặn. + Phương pháp: Vấn đáp + Kỹ thuật: Đặt câu hỏi TOÁN BÀI 46: NGÀY, THÁNG, THỰC HÀNH: XEM LỊCH (T1) I. Mục tiêu: - KT: Em làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày tháng. - KN: Em xem lịch để biết được số ngày trong một tháng và biết được một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, biết quý trọng thời gian. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: - Khởi động: TBHT tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Ban thư viện của các nhóm đến góc học tập lấy các thẻ số và dấu đã cho. Các nhóm sẽ thi ghép các thẻ thành phép tính đúng. Nhóm nào đúng và nhanh nhất sẽ giành được chiến thắng. Việc 2: Thực hiện chơi Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương nhóm thắng cuộc Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi - Giáo viên giới thiệu bài, các em ghi đề bài vào vở. - Cá nhân đọc mục tiêu bài(2 lần). - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS ghép được các thẻ thành phép tính đúng. Ghép nhanh, chính xác. Xác định được mục tiêu tiết học. + PP: Tích hợp. + Kỹ thuật: Trò chơi. HĐ1. Xem tờ lịch tháng 11 dưới đây,mỗi bạn trong nhóm trả lời một câu hỏi: Thứ hai Thứ ba Thứ Thứ Thứ sáu Thứ bảy Chủ tư năm nhật 1 2 3 4 5 6 7 Tháng 8 9 10 11 12 13 14 11 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 24 26 27 28 29 30 a) Tháng 11 bao nhiêu ngày? b) Các ngày thứ hai trong tháng 11 là những ngày nào? c) Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? d) Tháng 11 có mấy chủ nhật,đó là những ngày nào? Việc 1: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời. Việc 2: Chia sẻ kết quả với bạn, Đổi vai thực hiện, nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: Thống nhất ý kiến trong nhóm, báo cáo với cô giáo. Việc 4: Các nhóm chia sẻ ý kiến. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS biết được tháng 11 có 30 ngày; các ngày thứ hai trong tháng 11 là ngày 1,8,15,22,29; tháng 11 có 4 ngày chủ nhật đó là ngày 7,14,21,28. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2. GV yêu cầu HS xem tờ lịch tháng 11 ở trên rồi đọc, viết vào vở (theo mẫu) Đọc Viết Ngày mười tháng mười một Ngày 10 tháng 11 Ngày năm tháng mười một Ngày hai mươi lăm tháng mười một Ngày 8 tháng 11 Ngày 30 tháng 11 - ĐGTX: GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 + Tiêu chí đánh giá: Học sinh xem lịch tháng 11, biết cách đọc và viết ngày tháng vào bảng. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Hoạt động ứng dụng: - Em xem các tờ lịch ở nhà. ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 16 (T1) I.Mục tiêu: KT: Nhận biết số trừ, số bị trừ.Nhận dạng được và gọi tên đúng đoạn thẳng, đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm ghi tên đường thẳng.Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. KN: Tính toán, giải toán và gọi tên thành phần của phép cộng, phép trừ. TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Vận dụng được các phép tính và dạng toán đã học để tính toán trong cuộc sống. II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: SHD, BP -HS: Sách ôn luyện, vở III. Các BT cần làm: 1,2,3,4- S.Ô.L trang 75,76 -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Hướng dẫn em hoàn thành các bài tập, cách đặt tính và thực hiện tính ở BT 1,2 vận dụng các bảng trừ đê hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh : Giao thêm bài tập 5. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng để tính đúng phép tính 100 trừ đi một số để thực hiện đúng, chính xác (HĐ1). Điền đúng số vào ô trống ((HĐ 2).Tìm đúng thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ (HĐ 3).Vẽ đúng đường thẳng, đoạn thẳng đi qua 2 điểm (HĐ 4). +Phương pháp : Tích hợp + Kĩ thuật: Thực hành *HD phần ứng dụng: -Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. Buổi chiều: ÔN T.VIỆT LUYỆN VIẾT: BÀI 16 I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ: - KT: Biết viết chữ O theo cỡ vừa và nhỏ (kiểu chữ đứng). Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ. - KN: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - NL: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy – học: A. Hoạt động cơ bản: Hướng dẫn viết chữ hoa O: Việc 1: GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ O. Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: O Việc 3: Cho HS viết bảng con – GV chỉnh sửa. Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Việc 2: Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào coa 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con – GV sửa sai. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đung chữ O + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được quy trình viết chữ hoa O. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn. Thu một số bài nhận xét. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được yêu cầu bài viết, tư thế ngồi viết. HS viết bài nhanh, đẹp, đúng quy trình. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. C. Hoạt động ứng dụng: Nhận xét. Luyện viết chữ nghiêng. GDTT SINH HOẠT SAO: HOẠT ĐỘNG VỆ SINH CHĂM SÓC BỒN HOA CÂY CẢNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 - KT: Biết cách chăm sóc bồn hoa cây cảnh và có ý thức bảo vệ chúng. Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy, những tồn tại để khắc phục. - KN: Giáo dục kĩ năng sống, kĩ năng trồng trọt để ứng dụng vào cuộc sống hằng ngày. - TĐ: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. - NL: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tự học, khám phá thiên nhiên, năng lực tự phục vụ. II. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HS điểm số, đọc lời hứa của sao. - BVN bắt hát bài: Sao của em. HĐ1: Nghe thầy cô hướng dẫn cách chăm sóc bồn hoa cây cảnh và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được kĩ thuật, cách thức và công việc chăm sóc của mình. Các nhóm nắm được công việc và vị trí khu vực của mình. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành. HĐ2: Các nhóm tiến hành chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Các nhóm thực hiện nghiêm túc, trồng dặm, nhổ cỏ, tưới nước cho các bồn hoa, cây cảnh. Làm nghiêm túc, không đùa nghịch trong quá trình thực hiện tránh xảy ra tai nạn. HS thấy được ý nghĩa việc mình làm và yêu thích công việc này. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chếp ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Sinh hoạt cuối tuần: Việc 1: CTHĐTQ điều hành lớp nhận xét tình hình trong tuần qua. Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới, tôn vinh các học sinh xuất sắc trong tuần. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. C. Hướng dẫn ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật ký dạy học tuần 16 – lớp 2C Năm học: 2019 - 2020 GV: Trần Thị Sương Trường Tiểu học Phú Thủy