Kế hoạch ôn tập Địa lí 9 – Tuần 21

docx 3 trang thienle22 2700
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch ôn tập Địa lí 9 – Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_on_tap_dia_li_9_tuan_21.docx

Nội dung text: Kế hoạch ôn tập Địa lí 9 – Tuần 21

  1. Trường THCS Lý Thường Kiệt Năm học: 2020-2021 KẾ HOẠCH ÔN TẬP ĐỊA LÍ 9 – TUẦN 21 ( Từ 1/1 đến 7/1/2021) TIẾT 39 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( TIẾP THEO) A-. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 3. Dịch vụ - Điều kiện phát triển: + Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao. + Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển. + Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh. - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, cơ cấu đa dạng. - Cơ cấu đa dạng: + Giao thông: Tp. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước. + Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước. + Thương mại: Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu. - TP Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. B-. LUYỆN TẬP 1. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau. Câu 1: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ A. Bình Dương, Bình Phước B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
  2. C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. Đồng Nai, Bình Dương. Câu 2: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở ĐNB là: A. Đát xám và đất phù sa B. Đất badan và đất feralit C. Đất phù sa và đất feralit D. Đất badan và đất xám. Câu 3 : Khó khăn của ĐNB đối với phát triển kinh tế là : A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu) B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái Câu 4 : Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là : A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. Câu 5. Tỉ lệ dân số thành thị ở ĐNB đã vượt quá mức : A. 50 % B. 40 % C. 30 % D. 10 % Câu 6 : Trong cơ cấu GDP của ĐNB, chiếm tỉ trọng lớn nhất là khu vực A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Dich vụ C. Công nghiệp xây dựng D. Khai thác dàu khí Câu 7. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở ĐNB là A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ B. Dầu khí, phân bón, năng lượng C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao Câu 8. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở ĐNB là A. Chè B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu Câu 9. Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở ĐNB là A. Thủy lợi B. Phân bón C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh Câu 10. Trung tâm du lịch lớn nhất của ĐNB và cả nước là: A. Vũng Tàu B. TP Hồ Chí Minh. C. Đà Lạt D. Nha Trang 2. Tự luận Câu 1: Dựa vào hình 14.1 (SGK trang 52), hãy cho biết từ TP. Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào? Câu 2: Căn cứ vào hình 33.1 (SGK trang 114) và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?
  3. Lưu ý : Các con chép nội dung kiến thức trọng tâm vào vở và sau đó làm bài tập ở phần luyện tập