Kế hoạch giáo dục môn Vật lí THCS theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hồng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Vật lí THCS theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_mon_vat_li_thcs_theo_cv5512_nam_hoc_2020_2.doc
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Vật lí THCS theo CV5512 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hồng
- KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: THCS LIÊN HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN VẬT LÝ (Năm học 2020 - 2021) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: - Khối 9: 3 lớp- Tổng: 122 hs. Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):0 - Khối 8: 4 lớp- Tổng: 139 hs. Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):0 - Khối 7: 3 lớp- Tổng: 129; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):0 - Khối 6: 3 lớp- Tổng: 125; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):0 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 03; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học: 02; Trên đại học: 0 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: 03 ; Khá:. 0 ; Đạt: 0; Chưa đạt:0 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) Số Ghi STT Thiết bị dạy học lượng Các bài thí nghiệm/thực hành chú 6 Lý 6- Bài 3: Đo thể tích chất lỏng Bình cầu Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm 1 nước 4 Lý 6- Bài 3: Đo thể tích chất lỏng Bình tam giác Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm 2 nước
- 3 Cân Rô be van 2 Lý 6- Bài 5: Đo khối lượng. 4 Bộ gia trọng 2 Lý 6- Bài 5: Đo khối lượng. 5 Xe lăn 8 Lý 6- Bài 6:_ Lực- Hai lực cân bằng 6 Lò xo lá uốn tròn 5 Lý 6- Bài 9: Lực đàn hồi. Lý 8: Cơ năng. 7 Lò xo xoắn 6 Lý 6- Bài 6:_ Lực- Hai lực cân bằng Lý 6- Bài 6:_ Lực- Hai lực cân bằng, Lý 8: ÁP Khối gỗ 8 8 Suất. Lý 6- Chủ đề máy cơ đơn giản. Lý 8- Đinh luật Ròng rọc cố định 5 9 về công. Lý 6- Chủ đề máy cơ đơn giản. Lý 8- Đinh luật Ròng rọc động 5 10 về công. Lý 6- Bài 6:_ Lực- Hai lực cân bằng. Bài 9: Lực Lực kế 5 đàn hồi. Lý 8: Biểu diễn lực. Lực đẩy acsimet, 11 thực hành về lực đẩy acsimet. 12 Băng kép 4 Lý 6: Ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất. 13 đĩa nhôm có gờ 3 Lý 6: Ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất. 14 Nhiệt kế y tế 4 Lý 6: Bài 22: Nhiệt kế- Nhiệt giái Lý 6- Bài 3: Đo thể tích chất lỏng Bình định mức 6 Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm 15 nước Lý 6- Bài 3: Đo thể tích chất lỏng Phễu 5 Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm 16 nước 17 Hộp kín bên trong có đèn 0 Lý 7: Định luật phản xạ ánh sáng Lý 7: Bài 3: Ứng dụng của ĐL truyền thẳng của Màn ảnh 5 18 ánh sáng. 19 Ống nhựa cong 7 Lý 7: Bài 2: ĐL truyền thẳng của ánh sáng. 20 Ống nhựa thẳng 7 Lý 7: Bài 2: ĐL truyền thẳng của ánh sáng. 21 Gương phẳng 5 Lý 7: Bài 2,4,5. Lý 7: Bài 3: Ứng dụng của ĐL truyền thẳng của Giá đỡ bằng nhựa 3 22 ánh sáng.
- 23 Gương cầu lồi 5 Lý 7: Bài 7 Gương cầu lồi 24 Gương cầu lõm 5 Lý 7: Bài 8 Gương cầu lõm 25 Trống, dùi 4 Lý 7: Bài 10, Bài 11, Bài 12. 26 Âm thoa, búa cao su 4 Lý 7: Bài 10, Bài 11, Bài 12. 27 Bi thép 3 Lý 7: Bài 10, Bài 11, Bài 12. 28 Thép lá 3 Lý 7: Bài 10, Bài 11, Bài 12. 29 Đĩa phát âm 2 Lý 7: Bài 12 30 Máy Atút 1 Lý 8- Bài 3. 31 Máng nghiêng 3 Lý 6: CHủ đề ĐL về công 32 Ống nhựa cứng 6 Lý 7: Bài 18 33 Ống nhựa mềm 6 Lý 7: Bài 18 34 Giá nhựa đỡ bình thông nhau 6 Lý 8: Bài 8 35 Lò xo lá tròn và đế 5 Lý 8: Bài 16,17. 36 Bộ thí nghiệm nở vì nhiệt của chất rắn 1 Lý 8- Bài 18 37 Bộ thí nghiệm dẫn nhiệt 3 Lý 8- Bài 23 38 Bộ thí nghiệm về áp lực 3 Lý 8- Bài 7 39 Biến trở con chạy 3 Lý 9- Bài 9, 10 40 Cuộn dây nạp từ 5 Lý 9- Bài 24 41 Dây cóntan loại nhỏ 6 Lý 9- Bài 9, 10 42 Dây cóntan loại lớn 5 Lý 9- Bài 9, 10 43 Dây nỉcôm loại nhỏ 4 Lý 9- Bài 9, 10 44 Dây nỉcôm loại lớn 6 Lý 9- Bài 9, 10 45 Điện trở mẫu R=10 6 Lý 9- Bài 9, 10 46 Điện trở mẫu R=15 5 Lý 9- Bài 9, 10 47 Điện trở mẫu R=16 6 Lý 9- Bài 9, 10 48 Điện trở mẫu R=6 6 Lý 9- Bài 9, 10 49 Điện trở có ghi số 2 Lý 9- Bài 9, 10 50 Điện trở có vòng mầu 6 Lý 9- Bài 9, 10 51 Biến thế thực hành 3 Lý 9- Bài 9, 10 52 Biến trở than 6 Lý 9- Bài 9, 10 53 Máy phát điện có tay quay 0 Lý 9- Bài 9, 10
- 54 Chuông điện 3 Lý 9- Bài 26 55 Thấu kính hội tụ 3 Lý 9- Bài 42 56 Thấu kính phân kì 5 Lý 9- Bài 44 57 Khe sáng chữ f 6 Lý 9- Bài 43,45 58 Mô hình máy ảnh loại nhỏ 2 Lý 9- Bài 47 59 Tấm bán nguyệt 3 Lý 7- Bài 4 60 Vòng tròn chia độ 6 Lý 7- Bài 4 61 Tấm nhựa chia độ 6 Lý 7- Bài 4 62 Kính lúp 2 Lý 9- Bài 50 Bộ thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng 63 6 bằng lăng kính Lý 9- Bài 53 64 Thanh đồng và đế 6 Lý 8: Bài 23 65 Chân đế 6 Lý 8: Bài 23 66 Thanh trụ dài 8 Lý 8: Bài 23 67 Thanh trụ ngắn 6 Lý 8: Bài 23 68 Kẹp đa năng 10 Lý 8: Bài 23 69 Kẹp chữ thập 12 Lý 8: Bài 23 70 Lưới 3 Lý 8: Bài 23 71 Kiềng ba chân 3 Lý 8: Bài 25 72 Đèn cồn 6 Lý 6, Lý 8. 73 Kẹp gỗ 3 Lý 6,7,8 75 Nút cao su 3 Lý 6 ,8 76 Giá lắp pin 6 Lý 7. Chương Điện học 77 Dây AB 10 Lý 7,9. Chương Điện học 78 Bộ đổi nguồn 2 Lý 7,9. Chương Điện học 79 La bàn 6 Lý 9- Chương II- Điện từ học. 80 Kim nam châm có giá 1 Lý 9- Chương II- Điện từ học. 81 Thước nhựa 2 Lý 8- Bài 14: Định luật về công. 82 Cầu chì ống 0 Lý 7. Chương Điện học 83 Khóa K 10 Lý 7,9. Chương Điện học 84 Bình tràn 3 Lý 6- Bài: 3,4,12.
- 85 Cốc đong bằng nhựa 4 Lý 6- Bài: 3,4,12. 102 Quạt điện 0 Lý 9- Bài 12. 103 Thí nghiệm đèn lade 1 Lý 9- Bài: 44-46 104 Bộ thí nghiệm nhiệt của ánh sáng 4 Lý 9- Chương III: Quang học Thí nghiệm chạy động cơ nhỏ bằng pin 105 0 mặt trời 106 Thí nghiệm từ phổ đường sức 3 Lý 9- Bài 23,24. 107 Thí nghiệm từ trường 3 Lý 9- Chương II- Điện từ trường. 108 Chậu nhựa 3 Lý 6,8. Bộ thí nghiệm tác động từ của dòng 109 0 điện xoay chiều và một chiều Lý 9- Bài: 35 110 Hộp nghiên cứu sự tán xạ ánh sáng 0 Lý 9- Bài 53. Bộ thí nghiệm chế tạo nam châm vĩnh 111 30 cửu Lý 9- Bài 29 112 Nguồn âm dùng vi mạch 2 Lý 7- Bài 10 113 Khay để đồ thí nghiệm 4 Lý 6,7,8,9 114 Giá thí nghiệm 1 Lý 6,7,8,9 115 Xe đẩy thí nghiệm 1 Lý 6,7,8,9 116 Máy chiếu 2 Lý 6,7,8,9 117 Màn chiếu 2 Lý 6,7,8,9 118 Cây máy tính(CPU) 2 Lý 6,7,8,9 119 Màn vi tính 1 Lý 6,7,8,9 120 Chuột, bàn phím 1 Lý 6,7,8,9 121 Bàn GV chuyên dụng 1 Lý 6,7,8,9 122 Ghế xoay GV 1 Lý 6,7,8,9 123 Ghế sắt HS 48 Lý 6,7,8,9 124 Bàn HS chuyên dụng 12 Lý 6,7,8,9 125 Tủ thuốc 1 Lý 6,7,8,9 126 Tủ hút khí độc 0 Lý 6,7,8,9 127 Tủ hồ sơ 1 Lý 6,7,8,9 128 Bộ nút cao su có lỗ 2 Lý 6,7,8,9
- STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú Các tiết thực hành và sử dụng máy chiếu, đồ thí 1 Phòng vật lý 01 nghiệm. 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) II. Kế hoạch dạy học1 Phân phối chương trình STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt MÔN VẬT LÍ 6 Cả năm: 35 tuần – 35 tiết. Học kỳ I: 18 tuần – 18 tiết. Học kỳ II: 17 tuần – 17 tiết. HỌC KÌ I 1 1 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của CĐ: Đo độ dài. chúng. Bài 1,2: Đo độ dài - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 2 2 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của CĐ: Đo độ dài. chúng. Bài 1,2: Đo độ dài - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3 3 - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của Bài 3: Đo thể tích chất lỏng chúng.
- - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 4 4 - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn 5 5 - Nêu được khái niệm khối lượng của vật là tổng lượng chất chứa trong vật. Bài 5: Khối lượng. Đo khối - Nêu được một số dụng cụ đo khối lượng với GHĐ và ĐCNN của lượng chúng. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. - Đo được khối lượng một số vật sử dụng một số loại cân. - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Nêu được ví dụ về một số lực. 6 Bài 6: Lực- Hai lực cân bằng 6 - Đặc điểm của 2 lực cân bằng. Trạng thái vật khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng), hoặc cả biến dạng, biến đổi chuyển động. Một số trường hpwj chịu tác dụng lực Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng vật vẫn không thay đổi trạng thái. 7 của lực 7 - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ Bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực 8 8 lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- - Đơn vị lực là N - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 9 Bài 9: Lực đàn hồi 9 - Nhận biết biến dạng đàn hồi. - Lực đàn hồi phụ thuộc biến dạng đàn hồi. - Nêu được dụng cụ đo lực là lực kế. - Đo được lực bằng lực kế. Bài 10: Lực kế- Phép đo lực- 10 10 - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa Trọng lượng và khối lượng và đơn vị đo P, m. - Vận dụng được công thức P = 10m. Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập và một số hiện tượng 11 Kiểm tra 11 trong thực tế. - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng. Bài 11: Khối lượng riêng- Trọng - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. 12 12 lượng riêng m P Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập V V đơn giản. - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. Bài 12: Thực hành: Xác định Bằng thực nghiệm xác định được khối lượng riêng của sỏi. 13 13 khối lượng riêng của sỏi. CĐ: Máy cơ đơn giản. - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. Bài 13: Máy cơ đơn giản. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy 14 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng. 14 vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ Bài 15: Đòn bẩy. thực tế. - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp Bài 16: Ròng rọc. thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
- CĐ: Máy cơ đơn giản. - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. Bài 13: Máy cơ đơn giản. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy 15 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng. 15 vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ Bài 15: Đòn bẩy. thực tế. Bài 16: Ròng rọc. - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. CĐ: Máy cơ đơn giản. - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. Bài 13: Máy cơ đơn giản. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy 16 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng. 16 vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ Bài 15: Đòn bẩy. thực tế. Bài 16: Ròng rọc. - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. 17 Ôn tập 17 Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức. 18 18 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . KTHK 1 Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài HỌC KÌ II CĐ: Máy cơ đơn giản. - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường. Bài 13: Máy cơ đơn giản. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy 19 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng. 19 vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ Bài 15: Đòn bẩy. thực tế. - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp Bài 16: Ròng rọc. thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. Hệ thống lịa kiến thức đã học trong chương. 20 Bài 17: Tổng kết chương I 20
- Vận dụng giải bài tập và giải thích một số hiện thượng trong thực tế. Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. chất - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây rắn ra lực lớn. Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số 21 lỏng 21 hiện tượng và ứng dụng thực tế. Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. chất - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây rắn ra lực lớn. Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số 22 lỏng 22 hiện tượng và ứng dụng thực tế. Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. chất - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 23 23 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây rắn ra lực lớn.
- Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số lỏng hiện tượng và ứng dụng thực tế. Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. chất - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây rắn ra lực lớn. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số 24 Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất 24 lỏng hiện tượng và ứng dụng thực tế. Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng 25 Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai 25 chất lỏng. 26 Ôn tập 26 Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức. Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập và một số hiện tượng 27 Kiểm tra 27 trong thực tế. Dùng nhiệt kế y tế đo được nhiệt độ cơ thể của bản thân và của bạn 28 Bài 23: Thực hành đo nhiệt độ 28 (theo hướng dẫn trong SGK) theo đúng quy trình. Lập bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun. Chủ đề: Sự nóng chảy và sự - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 29 29 đông đặc - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi
- Bài 24,25: Sự nóng chảy và sự là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau đông đặc thì khác nhau. - Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong sự nóng chảy của băng phiến. 30 30 Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của ít nhất 02 chất. Chủ đề: Sự nóng chảy và sự đông đặc - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi Bài 24,25: Sự nóng chảy và sự là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đông đặc đặc ở nhiệt độ đó. - Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi. 31 31 Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của ít nhất 02 chất lỏng. Chủ đề: Sự bay hơi và sự ngưng Nhận biết được: Hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể tụ hơi gọi là sự bay hơi của chất lỏng. Bài 26,27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 32 Chủ đề: Sự bay hơi và sự ngưng 32 Hiện tượng một chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự tụ ngưng tụ của chất đó. Mọi chất lỏng có thể bay hơi đều có thể ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. Bài 26,27: Sự bay hơi và sự Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. ngưng tụ. Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng trong thực tế. 33 33 Mô tả được sự sôi của nước. Chủ đề: Sự sôi. Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa Bài 28, 29: Sự sôi bay hơi trong lòng chất lỏng vừa bay hơi trên mặt thoáng. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi của chất lỏng. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng
- không thay đổi. 34 Bài 30: Tổng kết chương II: 34 Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức. Nhiệt học 35 Kiểm tra học kì II 35 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài MÔN VẬT LÍ 7 Cả năm: 35 tuần – 35 tiết. Học kỳ I: 18 tuần –18 tiết. Học kỳ II: 17 tuần – 17 tiết. HỌC KÌ I 1 Bài 1: Nhận biết ánh sáng - 1 - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt. Nguồn sáng và vật sáng - Ta nhìn thấy một vật, khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng: Mặt trời, ngọn lửa, đèn điện, laze. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó: Mặt trăng, các hành tinh, các đồ vật. 2 CĐ: Ánh sáng. 2 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. Bài 2: Sự truyền ánh sáng Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng có mũi tên chỉ hướng. thẳng của ánh sáng - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên
- đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 3 CĐ: Ánh sáng. 3 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. Bài 2: Sự truyền ánh sáng Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng có mũi tên chỉ hướng. thẳng của ánh sáng - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường
- truyền của chúng. 4 Bài 4: Định luật phản xạ ánh 4 Giải thích được một số ứng dụng của định luật trong thực tế: sáng - Ngắm đường thẳng. - Sự xuất hiện vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, - Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 5 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi 5 Chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong thí nghiệm đâu là điểm tới, tia gương phẳng tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. - Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới. (Hình vẽ) - Lấy được ít nhất 02 ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách: + Dựng pháp tuyến tại điểm tới. + Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ. Bài 6. Thực hành: Quan sát và Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng trong các trường vẽ ảnh của một vật tạo bởi hợp: gương phẳng + Vật và ảnh song song cùng chiều. 6 6 + Vật và ảnh cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều. - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng là khoảng không gian mà mắt ta quan sát được qua gương phẳng. Bài 7: Gương cầu lồi Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn vật. Lấy được ít nhất 02 ứng dụng của gương cầu lồi trong thực tế. 7 7 Nhận biết được: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích cỡ.
- Bài 8: Gương cầu lõm Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương ta thấy một ảnh ảo lớn hơn vật Tác dụng của gương cầu lõm: + Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm. 8 8 + Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. - ứng dụng của gương cầu lõm: Làm pha đèn để tập trung ánh sáng theo một hướng mà ta cần chiếu sáng. Bài 9: Tổng kết chương I: Quang Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức. 9 học 9 Kiểm tra Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 10 10 Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. CĐ: Nguồn âm - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, Bài 10: Nguồn âm ống sáo, âm thoa. 11 11 Bài 11: Độ cao của âm - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có Bài 12: Độ to của âm tần số nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. CĐ: Nguồn âm - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. Bài 10: Nguồn âm 12 12 - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, Bài 11: Độ cao của âm ống sáo, âm thoa. Bài 12: Độ to của âm - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có
- tần số nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. CĐ: Nguồn âm - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, Bài 10: Nguồn âm ống sáo, âm thoa. 13 13 Bài 11: Độ cao của âm - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có Bài 12: Độ to của âm tần số nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. 14 Bài 13: Môi trường truyền âm 14 - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. 15 Bài 14: Phản xạ âm. Tiếng vang 15 - Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. - Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 16 16 Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn Kĩ năng - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- - Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 17 Bài 16: Tổng kết chương II; Âm 17 Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức. học 18 Kiểm tra học kì I 18 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài Học kì II 19 19 - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. Chủ đề: Điện tích - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích Bài 18: Hai loại điện tích. dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 20 20 - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Chủ đề: Điện tích - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát. khác hoặc làm sáng bút thử điện. Bài 18: Hai loại điện tích. - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh
- hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 21 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện 21 - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. Kĩ năng - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 22 Bài 20: Chất dẫn điện và chất 22 Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, cách điện dòng điện trong kim vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. loại - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 23 Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều 23 - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. dòng điện Kĩ năng - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. - Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 24 Chủ đề: Các tác dụng của dòng 24 - Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và
- điện nêu được biểu hiện của từng tác dụng này. Bài 22: Tác dụng nhiệt, tác dụng - Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện. phát sáng của dòng điện Bài 23: Tác dụng từ- Tác dụng hóa học- Tác dụng sinh lí của dòng điện 25 Chủ đề: Các tác dụng của dòng 25 - Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và điện nêu được biểu hiện của từng tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện. Bài 22: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện Bài 23: Tác dụng từ- Tác dụng hóa học- Tác dụng sinh lí của dòng điện 26 Ôn tập 26 Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức. 27 Kiểm tra 27 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài Bài 24: Cường độ dòng điện - Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe 28 28 kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. Chủ đề: Hiệu điện thế Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. 29 29 Bài 25: Hiệu điện thế - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện
- đầu dụng cụ dùng điện này. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 30 30 Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay Chủ đề: Hiệu điện thế acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện Bài 25: Hiệu điện thế này. Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. đầu dụng cụ dùng điện - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 31 Bài 27: Thực hành: Đo cường 31 song song. độ dòng điện và hiệu điện thế - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối đối với đoạn mạch nối tiếp tiếp và song song. Kĩ năng - Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. 32 Bài 28: Thực hành: Đo cường 32 - Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn độ dòng điện và hiệu điện thế mạch nối tiếp và song song. đối với đoạn mạch song song - Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Kĩ năng - Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song. 33 Bài 29: An toàn khi sử dụng điện 33 Cường độ dòng điện qua cơ thể người có: - Cường độ 10mA gây cảm giác khó chịu. - Cường độ 15mA gây đau đớn. - Cường độ 25mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim. - Cường độ từ 70mA trở lên làm tim ngừng đập, choáng ngất, bỏng nặng và nguy hiểm đến tính mạng - Cường độ từ 100mA trở lên làm chết người, nói chung khong cứu chữa được Giới hạn nguy hiểm của cường độ dòng điện qua cơ thể người là 70mA, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. 34 Bài 30: Tổng kết chương 3: Điện 34 Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức. học 35 Kiểm tra kọc kì II 35 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài MÔN VẬT LÍ 8 Cả năm: 35 tuần – 35 tiết. Học kỳ I: 18 tuần –18 tiết. Học kỳ II: 17 tuần – 17 tiết. 1 1 - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ Bài 1: Chuyển động cơ học về chuyển động cơ.
- - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 2 2 - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung Chủ đề: Vận tốc. bình. Bài 2: Vận tốc - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào Bài 3: Chuyển động đều – khái niệm tốc độ. Chuyển động không đều s Vận dụng được công thức v = t - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 3 3 - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung Chủ đề: Vận tốc. bình. Bài 2: Vận tốc - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào Bài 3: Chuyển động đều – khái niệm tốc độ. Chuyển động không đều s Vận dụng được công thức v = t - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 4 4 Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là đại lượng vectơ. Bài 4: Biểu diễn lực - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Biểu diễn được lực bằng vectơ.
- 5 5 Nêu được quán tính của một vật là gì. Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. 6 Bài 6: Lực ma sát 6 Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 7 Kiểm tra 7 Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. Bài 7: Áp suất F 8 8 Vận dụng được công thức p = . S Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. 9 thông nhau - Máy nén thuỷ lực 9 - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. - Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình trong lòng một chất lỏng 10 10 thông nhau - Máy nén thuỷ lực . - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc
- hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. - Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Bài 9: Áp suất khí quyển - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, 11 11 áp suất khí quyển. Chủ đề: Lực đẩy Acsimet- Sự Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét nổi. Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị Bài 10: Lực đẩy Acsimét đo các đại lượng trong công thức. 12 Bài 11. Thực hành và kiểm tra 12 Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét Acsimét. Nêu được điều kiện nổi của vật. Bài 12: Sự nổi. Chủ đề: Lực đẩy Acsimet- Sự Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét nổi. Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị Bài 10: Lực đẩy Acsimét đo các đại lượng trong công thức. 13 Bài 11. Thực hành và kiểm tra 13 Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét Acsimét. Nêu được điều kiện nổi của vật. Bài 12: Sự nổi. Chủ đề: Lực đẩy Acsimet- Sự Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét nổi. Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị Bài 10: Lực đẩy Acsimét đo các đại lượng trong công thức. 14 Bài 11. Thực hành và kiểm tra 14 Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét Acsimét. Nêu được điều kiện nổi của vật. Bài 12: Sự nổi. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công 15 Bài 13: Công cơ học 15 Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Vận dụng công thức A = Fs. 16 16 Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Bài 14: Định luật về công Nêu được ví dụ minh họa. 17 Ôn tập học kì I 17 Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức. 18 18 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . Kiểm tra học kì I Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài Học kì II 19 19 Nêu được công suất là gì ? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay Bài 15: Công suất thiết bị. A Vận dụng được công thức: P t 20 20 Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế Bài 16: Cơ năng năng. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 21 Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo 21 Nêu được ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. toàn cơ năng. Bài tập về công - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu công suất. được ví dụ về định luật này. 22 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng 22 Hệ thống lại kiến thức của chương kết chương 1: Cơ học
- 23 23 - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Chủ đề: Cấu tạo chất - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào - Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng Bài 20: Nguyên tử, phân tử nhanh. chuyển động hay đứng yên - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. - Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 24 24 - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Chủ đề: Cấu tạo chất - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào - Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng Bài 20: Nguyên tử, phân tử nhanh. chuyển động hay đứng yên - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. - Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 25 25 Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Các hình thức truyền nhiệt - Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ Bài 21: Nhiệt năng nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Bài 22: Dẫn nhiệt - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt. nhiệt lượng là gì. - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- 26 26 Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Các hình thức truyền nhiệt - Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ Bài 21: Nhiệt năng nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Bài 22: Dẫn nhiệt - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt. nhiệt lượng là gì. - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 27 27 Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Các hình thức truyền nhiệt - Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ Bài 21: Nhiệt năng nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Bài 22: Dẫn nhiệt - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt. nhiệt lượng là gì. - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 28 Ôn tập kiểm tra 28 Hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được 29 29 Kiểm tra trong chương trình . Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác
- Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài 30 Chủ đề: Nhiệt lượng 30 Vận dụng được công thức Q = m.c. to. Bài 24: Công thức tính nhiệt - Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải lượng. thích một số hiện tượng đơn giản. Bài 25: Phương trình cân bằng - Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số nhiệt. bài tập đơn giản. 31 Chủ đề: Nhiệt lượng 31 Vận dụng được công thức Q = m.c. to. Bài 24: Công thức tính nhiệt - Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải lượng. thích một số hiện tượng đơn giản. Bài 25: Phương trình cân bằng - Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số nhiệt. bài tập đơn giản. 32 32 Vận dụng được công thức Q = m.c. to. Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của - Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải nhiên liệu. Bài tập về phương thích một số hiện tượng đơn giản. trình cân bằng nhiệt - Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 33 Bài 28. Động cơ nhiệt . TNST về 33 Tìm hiểu về một số nhà vật lý. tìm hiểu thân thế, sự nghiệp các nhà vật lí học. 34 Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng 34 Hệ thống lại kiến thức. kết chương II: Nhiệt học 35 35 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . Kiểm tra học kì II Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài MÔN VẬT LÍ 9 Cả năm: 35 tuần – 70 tiết. Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết.
- Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết. HỌC KÌ 1 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường 1 Nêu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. giữa hai đầu dây dẫn. 2 2 Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở Bài 2: Điện trở của dây dẫn - dòng điện của dây dẫn đó. Định luật Ôm. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 3 Bài 3: Thực hành: Xác đinh điện 3 Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế. 4 4 Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 5 5 Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Bài 5: Đoạn mạch song song. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở. Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm 6 Ôm. 6 nhiều nhất ba điện trở thành phần. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở. Chủ đề: Sự phụ thuộc của điện - Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe trở vào kích thước và vật liệu kế. dây dẫn. 7 7 - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở vào chiều dài dây dẫn. thành phần. Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở
- vào tiết diện dây dẫn. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba Bài 9:Sự phụ thuộc của điện trở điện trở thành phần. vào vật liệu làm dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. l - Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện S tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức l R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế S không đổi, trong đó có mắc biến trở. - Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở Chủ đề: Sự phụ thuộc của điện thành phần. trở vào kích thước và vật liệu dây dẫn. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở điện trở thành phần. 8 vào chiều dài dây dẫn. 8 - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. vào tiết diện dây dẫn. l - Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện Bài 9:Sự phụ thuộc của điện trở S vào vật liệu làm dây dẫn. tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức
- l R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế S không đổi, trong đó có mắc biến trở. - Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. Chủ đề: Sự phụ thuộc của điện - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba trở vào kích thước và vật liệu điện trở thành phần. dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. vào chiều dài dây dẫn. 9 9 l Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở - Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện vào tiết diện dây dẫn. S Bài 9:Sự phụ thuộc của điện trở tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. vào vật liệu làm dây dẫn. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức l R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế S không đổi, trong đó có mắc biến trở. l Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng S 10 10 trong kĩ thuật. về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở Bài 11: Bài tập vận dụng định Vận dụng kiến thức Đl Ôm để giải một số bài tập. 11 luật Ôm và công thức tính điện 11 trở của dây dẫn. 12 Bài 12: Công suất điện. 12 Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế. Viết được công thức tính công suất điện. Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp Bài 13: Điện năng – Công của điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 13 13 dòng điện. Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối Bài 14: Bài tập về công suất điện với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 14 và điện năng sử dụng. 14 Tiến hành được thí nghiệm để xác định công suất của một số dụng cụ điện Bài 15: Thực hành và kiểm tra Tiến hành được thí nghiệm để xác định công suất của một số dụng 15 thực hành: Xác định công suất 15 cụ điện của các dụng cụ điện. 16 16 Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. Bài 16: Định luật Jun – Len-xơ. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 17 Bài 17: Bài tập vận dụng định 17 Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối luật Jun – Len-xơ. với đoạn mạch tiêu thụ điện năng và định luật junlenxo. 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - 18 Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối Len – xơ. với đoạn mạch tiêu thụ điện năng và định luật junlenxo. 19 19 Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết dụng an toàn điện. kiệm điện. Ôn tập về định luật Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. ôm cho đoạn mạch. Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. 20 Bài 20: Tổng kết chương 1: Điện 20 Hệ thống lại kiến thức. học. 21 Kiểm tra 21 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được
- trong chương trình . Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài 22 22 Xác định được các từ cực của kim nam châm Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Chủ đề: Từ trường Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Bài 21: Nam châm vĩnh cửu Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ Bài 22: Tác dụng từ của dòng sở biết các từ cực của một nam châm khác. điện – Từ trường. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. 23 23 Xác định được các từ cực của kim nam châm Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Chủ đề: Từ trường Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Bài 21: Nam châm vĩnh cửu Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ Bài 22: Tác dụng từ của dòng sở biết các từ cực của một nam châm khác. điện – Từ trường. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. 24 24 Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ. U. 25 25 Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ Bài 24: Từ trường của ống dây trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. có dòng điện chạy qua. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 26 26 Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép trò làm tăng tác dụng từ. – Nam châm điện. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 27 27 Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng Bài 26: Ứng dụng của nam châm của nam châm điện trong những ứng dụng này. Chủ đề: Lực điện từ Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên 28 28 Bài 27: Lực điện từ dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Bài 28: Động cơ điện một chiều. Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên Chủ đề: Lực điện từ 29 29 dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. Bài 27: Lực điện từ Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi Bài 28: Động cơ điện một chiều. biết hai yếu tố kia 30 Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam 30 Vận dụng kiến thức để làm nam châm điện hoạt động. châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện. Luyện tập về quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 31 Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc 31 Vận dụng quy tắc để giải một số bài tập. nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 32 Bài 31: Hiện tượng cảm ứng 32 Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. điện từ. 33 33 Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. điện cảm ứng. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 34 Ôn tập học kì 1. 34 Hệ thống lại kiến thức. 35 35 Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . Kiểm tra học kì 1 Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài 36 36 Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với Chủ đề: Dòng điện xoay chiều dòng điện một chiều. Bài 33: Dòng điện xoay chiều. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có Bài 34: Máy phát điện xoay khung dây quay hoặc có nam châm quay. chiều. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- HỌC KÌ 2 Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với Chủ đề: Dòng điện xoay chiều dòng điện một chiều. Bài 33: Dòng điện xoay chiều. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có 37 37 Bài 34: Máy phát điện xoay khung dây quay hoặc có nam châm quay. chiều. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Bài 35: Các tác dụng của dòng Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một 38 điện xoay chiều - Đo cường độ 38 chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. và hiệu điện thế xoay chiều. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. Chủ đề : Máy biến thế Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Bài 36: Truyền tải điện năng đi 39 39 Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. xa Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ Bài 37: Máy biến thế lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. U n Vận dụng được công thức 1 1 . U 2 n 2 Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Chủ đề : Máy biến thế Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với Bài 36: Truyền tải điện năng đi bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. 40 40 xa Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Bài 37: Máy biến thế Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
- U n Vận dụng được công thức 1 1 . U 2 n 2 Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 41 Bài tập về máy biến thế. 41 Vận dụng kiến thức về máy biến thế. Bài 39: Tổng kết chương 2: Điện Hệ thống lại kiến thức của chương 42 42 từ học Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh 43 43 truyền từ không khí sang nước và ngược lại. sáng. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 44 Bài tập về khúc xạ ánh sáng. 44 Vận dụng kiên thức về khúc xạ ánh sáng. Nhận biết được thấu kính hội tụ. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 45 Bài 42: Thấu kính hội tụ 45 Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi 46 46 Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử thấu kính hội tụ. dụng các tia đặc biệt. Nhận biết được thấu kính phân kì. 47 Bài 44: Thấu kính phân kì 47 Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi kì. 48 48 thấu kính phân kì. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Bài 46. Thực hành và kiểm tra Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. 49 thực hành: Đo tiêu cự của thấu 49 kính hội tụ. Bài tập thấu kính hội
- tụ. Bài 47: Sự tạo ảnh trên phim Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, 50 trong máy ảnh. Bài tập thấu kính 50 buồng tối và chỗ đặt phim. phân kì. 51 Ôn tập. 51 Hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 52 Kiểm tra. 52 Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. 53 Bài 48: Mắt. 53 Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. 54 Bài 49: Mắt cận, mắt lão. 54 Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. 55 Bài 50: Kính lúp. 55 Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. 56 Bài 51: Bài tập quang hình học. 56 Vận dụng kiến thức về TKHT, TKPK. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh 57 57 nguồn phát ra ánh sáng màu. sáng màu. Bài tập về kính lúp. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các Bài 53: Sự phân tích ánh sáng 58 58 ánh sáng màu. trắng. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. Bài 54: Sự trộn màu các ánh Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng 59 59 sáng. một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng
- được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự Bài 55: Màu sắc các vật dưới biến đổi năng lượng đối với tác dụng này. 60 ánh trắng và dưới ánh sáng màu. 60 Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng Bài tập về mắt. lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen. Bài 56: Các tác dụng của ánh Trải nghiệm và biết được lịch sử về một số nhà vật lý học. sáng. Trải nghiệm sáng tạo tìm 61 61 hiểu về thân thế, sự nghiệp của các nhà bác học. Bài 57. Thực hành: Nhận biết Tiến hành thí nghiệm phân tích được ánh sáng trắng. ánh sáng đơn sắc và ánh sáng 62 62 không đơn sắc bằng đĩa CD. Bài tập về thấu kính. Bài 58: Tổng kết chương 3 : Hệ thống kiến thức chương. 63 Quang học. 63 Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. Chủ đề: Định luật bảo toàn năng Kể tên được những dạng năng lượng đã học. lượng. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển Bài 59: Năng lượng và sự hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình 64 64 chuyển hóa năng lượng. biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang Bài 60: Định luật bảo toàn năng dạng khác. lượng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 65 Chủ đề: Định luật bảo toàn năng 65 Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện
- lượng. công hoặc làm nóng các vật khác. Bài 59: Năng lượng và sự Kể tên được những dạng năng lượng đã học. chuyển hóa năng lượng. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển Bài 60: Định luật bảo toàn năng hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình lượng. biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Bài 61: Sản xuất điện năng. Tìm hiểu biết vận dụng kiến thức để tạo ra điện năng bằng năng Nhiệt năng và thủy điện. Bài tập lượng của dòng nước và nhiệt năng. 66 66 về năng lượng- định luật bảo toàn năng lượng. Bài 62: Điện gió. Điện mặt trời. Tìm hiểu biết vận dụng kiến thức để tạo ra điện năng bằng năng 67 67 Điện hạt nhân. lượng của gió. Điện hạt nhân. 68 Ôn tập học kì II 68 Hệ thống lại kiến thức. 69 Ôn tập học kì II 69 Hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 70 Kiểm tra học kỳ II 70 Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài 1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá. (2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá. (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình). (4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
- III. Các nội dung khác (nếu có): ., ngày tháng năm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)