Kế hoạch dạy học Lịch sử 12 - Bài 22, 23

docx 17 trang Thủy Hạnh 11/12/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Lịch sử 12 - Bài 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lich_su_12_bai_22_23.docx

Nội dung text: Kế hoạch dạy học Lịch sử 12 - Bài 22, 23

  1. SỞ GD & ĐT TP CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT BÙI HỮU NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tổ: Sử - Địa - GDCD Cần Thơ, ngày 9 tháng 2 năm 2020 KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CHO HỌC SINH HỌC TẬP TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 Căn cứ công văn số Số: 316/SGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 02 năm 2020 Về việc hướng dẫn tổ chức cho học sinh học tập tại nhà trong thời gian nghỉ học phòng dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona gây ra. Căn cứ vào kế hoạch số 14 của Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa Tổ Sử- Địa – GDCD thông qua kế hoạch hướng tổ chức cho học sinh học tập tại nhà môn lịch sử lớp 12 trong thời gian phòng dịch (từ 10/2 đến 17/2/2020), cụ thể như sau: I. NỘI DUNG TỰ HỌC Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973). Bài 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI MIỀN BĂC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975) II. Hình thức: Học sinh sau khi học nội dung trên và từ đó vận dụng để làm bài trắc nghiệm rồi gửi qua zalo, mail hoặc Fb - Làm đáp án trên giấy - Làm đáp án bằng file word. 1. Thời gian hoàn thành: Đến 17g chiều thứ 4 ngày 12/2/2020. HS có thể chụp hình sản phẩm gởi qua fb, zalo, gv bộ môn lịch sử giảng dạy lớp mình. Hoặc địa chỉ mail của GVBM lớp mình. 2. Đánh giá sản phẩm: GVBM sẽ đánh giá sản phẩm của HS lớp mình giảng dạy và có thể có hình thức cho điểm đối với sản phẩm chất lượng( tùy quyết định của GVBM). 3. Giải đáp thắc mắc chung: HS các em có cần trao đổi, thắc mắc thì cô Nguyễn Thị Diễm sẽ hướng dẫn các em từ ngày 10 đến ngày 12/2/2020 trong giờ hành chính và theo TKB nhà trường đã sắp xếp. Ngoài ra các em cũng có thể trao đổi với GVBM lớp mình. 4. Địa chỉ hỏi , giải đáp thắc mắc và gởi sản phẩm: Địa chỉ liên hệ: Cô Phan Thị Hồng Lê
  2. - + FB: Phan Lê + Zalo: 0985425175 Lê Phan +Mail: phanle13579@gmail.com Người làm kế hoạch Phan Thị Hồng Lê NỘI DUNG TỰ HỌC MÔN SỬ LỚP 12 Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973). 1. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965-1968) a) Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ( Hiểu được âm mưu và hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”) - Âm mưu: Sau thất bại của của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên. - Mục tiêu: cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tàn đánh nhỏ hoặc rút về biên giới. - Hành động: Dựa vào ưu thế về quân sự, với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “Tìm, diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 -1966, 1966 -1967 bằng hàng loạt cuộc hành quân vào vùng căn cứ kháng chiến. b) Chiến đấu chống chiến lược“chiến tranh cục bộ” của Mĩ ( HS biết được những thắng lợi lớn mà nhân dân miền Nam giành được trong đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ, tiêu biểu là chiến thắng Vạn Tường và ý nghĩa của chiến thắng) - Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi,) ngày 18-8-1965 Mĩ tấn công Vạn Tường, sau một ngày chiến đấu, quân chủ lực và nhân dân địa phương đã đẩy lùi được cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến 900 địch, Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ, mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. - Chiến thắng trong hai mùa khô: +Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất 1965-1966, với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch, nhắm vào hai hướng chiến lược chính: Đông Nam Bộ và Liên khu V. +Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai 1966-1967, với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và căn cứ kháng chiến của ta.
  3. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam chống lập Ấp chiến lược, đòi Mĩ rút về nước phát triển rất mạnh ở cả nông thôn và thành thị. Vùng giải phóng được mở rộng. c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) ( Hiểu được hoàn cảnh lịch sử, trình bày theo lược đồ những nét chính về diễn biến, nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và những hạn chế của ta) - Ý nghĩa: giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa chiến tranh”, ngừng hoàn toàn ném bom bắn phá miền Bắc, chịu đàm phán với ta ở Pari, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Hạn chế: Trong đợt 2 và 3, lực lượng của ta gặp không ít khó khăn và tổn thất do ta chủ quan đánh giá tình hình, không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương (1965-1968) a) Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc (Trình bày được âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc) - Âm mưu: +Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc nhằm phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. +Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. +Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước. - Thủ đoạn: +Mĩ dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc Bộ” (5/5/1964) ném bom bắn phá một số nơi và đến tháng 2/1965 lấy cớ “trả đũa” Quân giải phóng tiến công quân Mĩ ở Plâyku, chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. +Mĩ đã huy động một lực lượng không quân và hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay F111, B52 và các vũ khí hiện đại khác, đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy, trường học, những nơi đông dân. b) Miền Bắc vừa chiến đấu vừa chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương ( Trình bày được những thành tích sản xuất và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1965-1968), làm nghĩa vụ hậu phương lớn) - Thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại: Trong hơn 4 năm (8/1964 – 11/1968), bắn rơi, phá hủy 3243 máy bay, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn phi công Mĩ; bắn cháy, bắn chìm 143 tàu chiến. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc (11/1968). - Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn Trong 4 năm (1965-1968), miền bắc đã đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc men vào chiến trường miền Nam. 3. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969-1973) a) Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ ( Hiểu được âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973) - Âm mưu: + Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. +“Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy. +Tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ tiếp tục âm mưu “dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam”, để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
  4. +Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược Campuchia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. - Thủ đoạn: Tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta. b) Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. ( Trình bày được những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong kháng chiến chống Mĩ) - Ngày 6 -6 -1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Tháng 4 -1970: Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp; biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ. - Tháng 4 đến 6 -1970, quân ta cùng với quân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn. Từ tháng 2 đến tháng 3 -1971, bộ đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”, chiếm giữ đường 9 – Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn. - Ở thành thị, phong trào của học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng quần chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược. ( Xem hình 74 – Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương) c) Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ( Biết được những sự kiện chủ yếu về cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, kết quả và ý nghĩa) Ngày 30/3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam. - Kết quả:chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”). 4. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ và làm nghĩa vụ của hậu phương a) Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. b) Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương ( Trình bày những thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ lần thứ hai (1972), chú ý trận “ Điện Biên Phủ trên không” và nêu vai trò, ý nghĩa của các sự kiện đó. Những đóng góp sức người, sức của của hậu phương miền Bắc cho cách mạng miền Nam) - Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất : Ngày 16-4-1972, Tổng thống Mĩ Níchxơn, chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai) - Từ 18 đến 29 -12 -1972, bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng. - Quân dân ta ở miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích đó của Mĩ, làm nên trận: “Điện Biên Phủ trên không”. - Kết quả: Trong trận: “Điện Biên Phủ trên không”, ta bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ. Trong chiến tranh phá hoại lần II, miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mĩ, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến hàng trăm phi công Mĩ. - Ý nghĩa: Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, đã buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15-1-1973) và kí Hiệp định Pari (27-1- 1973). - Làm nghĩa vụ hậu phương lớn:
  5. Miến Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, cả Lào và Campuchia. 1969 - 1971: hàng chục vạn thanh niên nhập ngũ, vào các chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia. Viện trợ khối lượng vật chất tăng 1,6 lần (1965 - 1968). Hình 75 – Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại của Mĩ 5. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ( Trình bày được đôi nét về diễn biến Hội nghị, nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam) Khi Việt Nam đập tan cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, Mĩ buộc phải trở lại kí Hiệp định Pari (27 -3 -1973). * Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27 -1 -1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh trong vòng 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, huỷ bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. - Ý nghĩa: Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước. Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chiến thắng nào đã mở ra phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. An Lão (Bình Định). C. Núi Thành (Quảng Nam). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 2. Một trong những thủ đoạn thâm độc của đế quốc Mĩ ở chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. tiến hành dồn dân lập “ ấp chiến lược”. B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. C. tiến hành chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. Câu 3.Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô đợt 1( 1965 – 1966), Mĩ nhằm vào hướng chính nào? A. Miền Đông Nam Bộ và Liên khu V. B. Miền Đông Nam Bộ và đồng bằng khu V. C. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ. D. Miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4.Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô đợt 2( 1966 – 1967), Mĩ nhằm vào hướng chính nào? A. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ. B. Miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. C. Miền Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Miền Đông Nam Bộ . Câu 5.Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) quân Mĩ đã tiến hành các hoạt động quân sự tại A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước). B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi), căn cứ Dương Minh Châu.
  6. C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, căn cứ Dương Minh Châu. D. Hà Nội, Hải Phòng bằng cuộc tập kích đường không chiến lược. Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là do A. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh, quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ. D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực với vũ khí hiện đại, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 7. Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1965 – 1968 là A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 8. Thắng lợi nào đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? A. Đồng Khởi (1960) B. Ấp Bắc (1963) và Vạn Tường (1965). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975). Câu 9. Về quy mô, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) có điểm gì khác so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)? A. Chỉ được tiến hành ở miền Bắc Việt Nam. B. Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam Việt Nam. C. Phạm vi chiến trường ở cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam. D. Phạm vi chiến trường mở rộng sang Lào và Campuchia. Câu 10. Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam là A. sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. B. gây chiến tranh phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh của Việt cộng”. D. loại hình chiến tranh kiểu mới nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Câu 11. Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (Đông - Xuân 1965 -1966 và Đông – Xuân 1966 -1967) đã chứng tỏ A. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn. C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ. D. quân viễn chinh Mĩ hoang mang và mất khả năng chiến đấu, chấp nhận thất bại, rút quân về nước. Câu 12. Nguyên nhân nào sau đây buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất? A. Thất bại trong hai cuộc phản công mùa khô (1965-1966, 1966-1967). B. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc trong năm 1968. C. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án. Câu 13. Một trong những điểm khác giữa Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” là A. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. B. chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta. C. do hệ thống cố vấn quân sự Mĩ chỉ huy. D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.
  7. Câu 14. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, năm 1965) của nhân dân miền Nam đã chứng tỏ A. quân chủ lực của ta đã lớn mạnh và trưởng thành hơn. B. quân ta đã đánh bại chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. D. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 15. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là gì? A. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Là đòn đánh bất ngờ khiến Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu ra khỏi miền Nam. C. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. D. Mĩ phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với ta, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 16. Mục tiêu của Mĩ trong Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là gì? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, giành thắng lợi hoàn toàn. B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự. C. Tiêu diệt lực lượng cách mạng của ta và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao, buộc ta kí những điều khoản có lợi cho Mĩ. Câu 17. Thắng lợi chính trị của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) là A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. B. Quân giải phóng miền Nam và Trung ương Cục miền Nam Việt Nam ra đời. C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. D. nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam trên trường quốc tế. Câu 18. Năm 1969, Mĩ thực hiện thí điểm ở miền Nam Việt Nam chiến lược toàn cầu mới. Đó là chiến lược A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh một phía. Câu 19. Lực lượng chủ yếu trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. quân đội Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. Câu 20. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai (1966-1967), địch mở bao nhiêu cuộc hành quân lớn “tìm diệt” và “bình định”? A. 6 cuộc hành quân lớn.B. 3 cuộc hành quân lớn. C. 5 cuộc hành quân lớn.D. 4 cuộc hành quân lớn. Câu 21. Thắng lợi chính trị mở đầu của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là thành lập A. chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. quân giải phóng miền Nam Việt Nam. D. trung ương cục miền Nam. Câu 22. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược 1972 là A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Đà Nẵng. D. Sài Gòn. Câu 23. Trong cuộc tiến công chiến lược 1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là A. Đà Nẵng - Tây Nguyên - Sài Gòn. B. Quảng Trị - Đà Nẵng - Sài Gòn. C. Quảng Trị - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ. D. Đà Nẵng - Sài Gòn - Đông Nam Bộ. Câu 24. Trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn ngoại giao nào nhằm gây khó khăn cho cách mạng nước ta? A. Bắt tay với bọn phản động ở Campuchia và Lào. B. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. C. Cô lập cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới. D. Ngăn cản Liên Xô, Trung Quốc viện trợ cho cách mạng Việt Nam. Câu 25. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” do Mĩ tiến hành bằng
  8. A. quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. quân Mĩ là chủ yếu, quân Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, vũ khí của Mĩ. C. quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn cùng với vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. quân đội tay sai, cố vấn Mĩ chỉ huy, có sự phối hợp với hỏa lực và không quân Mĩ. Câu 26. Ngày 6/6/1969 chính phủ hợp pháp nào của nhân dân miền Nam ra đời? A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Chính phủ cách mạng giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Chính phủ cách mạng giải phóng cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Chính phủ cách mạng giải phóng dân tộc miền Nam Việt Nam. Câu 27. Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972 là A. Mĩ phải kí vào Hiệp định Pari và chấp nhận rút quân về nước. B. Mĩ buộc phải chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam. C. buộc Mĩ phải tuyên bố 'Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 28. So với giai đoạn trước (1965 – 1968), quy mô của Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” thay đổi như thế nào? A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam. B. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam. C. Chiến tranh được mở rộng ra toàn Đông Dương. D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào chiến tranh Việt Nam. Câu 29. Vì sao Đảng ta đề ra chủ trương mở cuộc Tiến công chiến lược 1972? A. Ta thắng lợi trên các mặt chính trị, quân sự, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970,1971. B. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và phương hướng tiến công của ta. C. Lợi dụng những mâu thuẫn trong cuộc bầu cử tổng thống Mĩ năm 1972. D. Tận dụng cơ hội lúc chính quyền Sài gòn gặp nhiều khó khăn. Câu 30. Vai trò của quân đội Sài Gòn trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là A. hỗ trợ cho quân đội Mĩ ở miền Nam B. là lực lượng chủ yếu, xung kích ở Đông Dương. C. dọn đường cho Mĩ trong các cuộc hành quân càn quét. D. giữ vai trò thứ yếu sau quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. Câu 31. Lập trường của phái đoàn Việt Nam trong Hội nghị Pari năm 1973 là đòi A. Mĩ rút cố vấn về nước. B. Mĩ phải giải tán lực lượng quân đội Sài Gòn. C. Mĩ phải rút hết quân ra khỏi miền Nam Việt Nam. D. Mĩ giúp Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đánh quân đội Sài Gòn. Câu 32. Trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc nào nhằm chia rẽ tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương? A. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích xâm lược Lào và Campuchia. B. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. C. lợi dụng mâu thuẫn, tìm cách gây chia rẽ, mở các cuộc hành quân xâm lược Lào và Campuchia. D. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngăn không cho miền Bắc chi viện cho Lào và Campuchia. Câu 33. Mục đích của Mĩ khi sử dụng thủ đoạn “dùng người Việt đánh người Việt” trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là A. tăng cường khả năng chiến đấu cho quân đội Sài Gòn. B. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước. C. giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường. D. giảm thiệt hại về vật chất và tinh thần cho nước Mĩ. Câu 34. Điểm khác về phạm vi thực hiện của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) là
  9. A. cả hai chiến lược đều bị thất bại.B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. đều sử dụng quân đội Sài Gòn. D. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ. Câu 35. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam thể hiện điều gì? A. Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam bị phá sản. B. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chấp nhận kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. D. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. Câu 36. Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ” là gì? A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa. B. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hoá chiến tranh”. C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu. D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. Câu 37. Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ? A. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960). B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Cuộc Tiến công chiến lược 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 38. Theo những điều khoản đã kí kết trọng Hiệp định Pari năm 1973, các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có những lực lượng chính trị nào? A. Lực lượng cách mạng, lực lượng hòa bình trung lập và lực lượng cố vấn Mĩ. B. Lực lượng cách mạng, lực lượng hòa bình trung lập và lực lượng quân đồng minh. C. Lực lượng cách mạng, lực lượng hòa bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn. D. Lực lượng cách mạng, lực lượng hòa bình trung lập và lực lượng tình nguyện viên của Liên Hợp Quốc. Câu 39. Hiệp định Pa-ri năm 1973 được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp giữa A. nhân dân hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. sự lãnh đạo của Đảng và đoàn kết của toàn dân tộc. C. đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. thắng lợi trên mặt trận quân sự và chính trị. Câu 40. Với Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Mĩ phải A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và phải bồi thường chiến tranh. B. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và phải rút hết quân về nước. C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và phải tổ chức tổng tuyển cử. D. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và phải cắt viện trợ cho ngụy. Câu 41. Trận thắng quyết định buộc Mĩ phải kí vào Hiệp định Pa-ri là A. trận Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965. B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 42. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” ở Việt Nam. B. Mĩ phải rút quân về nước và quân đội chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn. C. Tạo thời cơ thuân lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ Mĩ cút”, “ngụy nhào”. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 43. Trong nội dung của Hiệp định Pa-ri năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
  10. B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển của tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hia quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Câu 44. Mĩ lấy cớ gì để gây ra cuộc Chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? A. Để cứu nguy cho Chiến lược “chiến tranh cục bộ” đang tiến hành ở miền Nam. B. “ Sự kiện vịnh Bắc bộ” và “trả đũa” quân ta tấn công Mĩ ở Playku. C. Bảo vệ chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam. D. Ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản miền Bắc. Câu 45. Tinh thần chiến đấu của nhân dân miền Bắc chống Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất thể hiện sáng ngời chân lí A. “Không gì quý hơn độc lập tự do”. B. “Nhắm thẳng quân thù mà bắn”. C. thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”. D. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. Câu 46. Nhiệm vụ của miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là A. chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ . B. đẩy mạnh sản xuất xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. cổ vũ miền Nam chống Mĩ và tay sai của Mĩ. D. chiến đấu, sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 47. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất ? A. Uy hiếp tinh thần, ý chí chống Mĩ của dân ta. B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam. C. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh Cục bộ” ở miền Nam. D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. Câu 48. Nội dung nào sau đây không nằm trong âm mưu của đế quốc Mĩ khi tiến hành Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968) ? A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc. B. “Trả đũa” việc quân ta tiến cồng doanh trại Mĩ ở Plâycu. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta. D. Phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở hậu phương miền Bắc. Câu 49. So với Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần nhất (1965 – 1968), điểm khác trong âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai là A. cứu nguy cho Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari. B. ngăn chặn miền Bắc chi viện cho miền Nam và ngăn miền Bắc nhận viện trợ từ bên ngoài. C. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. phong tỏa cảng Hải Phòng, các sông, vùng biển và dùng không quân, hải quân tấn công miền Bắc. Câu 50.Trong giai đoạn 1969-1973 miền Bắc chi viện sức người sức của cho các chiến trường nào? A. Miền Nam – Lào. B. Lào – Campuchia. C. Miền Nam – Camuchia. D. Miền Nam – Lào – Campuchia. Bài 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI MIỀN BĂC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975) 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội , ra sức chi viện cho miền Nam
  11. 2. Miền Nam đấu tranh chống “bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn Thực hiện Nghị quyết 21 T/Ư đảng, từ cuối 1973, MN đánh trả địch, bảo vệ vùng giải phóng, vừa chủ động tiến công, mở rộng vùng giải phóng. Cuối 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự, trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi vang dội ở Phước Long ngày 6 -1 -1975 Chiến thắng Phước Long cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của ta, sự suy yếu, bất lực của quân đội Sài Gòn, thấy khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. Tại các vùng giải phóng, nhân dân ta tích cực sản xuất tăng nguồn dự trữ, cho cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam. 3. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc a) Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam (Trình bày được chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta, qua đó hiểu được sự đúng đắn, sáng tạo của chủ trương đó) +Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 +Hội nghị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. + Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Hình 78 – Hội nghị mở rộng của Bộ chính trị, quyết định kế hoạch giải phóng miền Nam b. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: ( HS nêu được diễn biến chính của những chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, phân tích ý nghĩa của từng chiến dịch: - Chiến dịch Tây Nguyên (4 đến 24/3/1975) + Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975. + Ngày 10/3/1975, sau khi đánh nghi binh ở Plâyku, Kon Tum, ta tiến công và giải phóng Buôn Ma Thuột. Ngày 12 -3, địch phản công chiếm lại, nhưng bị thất bại. + Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt. + Ngày 24/03/1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng. Ý nghĩa: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã mở ra quá trình sụp đổ của chính quyền Sài Gòn; Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam. - Chiến dịch Huế Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975): + Ngày 21/3 quân ta tấn công Huế và 26/3 giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. + Sáng 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm toàn bộ thành phố. + Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số tỉnh ở Nam Bộ lần lượt được giải phóng. Ý nghĩa: Chiến thắng Huế - Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong quân đội và chính quyền Sài Gòn, đưa cuộc Tiến công và nổi dậy của nhân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo - Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975): + Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị quyết định: "Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước tháng 5/1975" với phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. + Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”. + 17 giờ ngày 26/4, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan chính quyền của địch. + 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
  12. + 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng các tỉnh còn lại. +Ngày 2/5/1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng. Hình 78- 80-81-82-83 – Cảnh Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 4. nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) a)Nguyên nhân thắng lợi : (Rút ra nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước) - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm, có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền. - Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương; Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. b) Ý nghĩa lịch sử : (Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước) - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. - Mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là A. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh. B. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng. C. biến miền Nam thành quốc gia tự trị. D. phá hoại miền Bắc. Câu 2. Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là A. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam. C. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta. D. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. Câu 3. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là A. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam. B. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng. C. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta. D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 4. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch A. “ trả đũa ồ ạt”. B. “ tìm diệt và bình định”. C. “ tràn ngập lãnh thổ”. D. “ bình định lấn chiếm”. Câu 5. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù
  13. của cách mạng miền Nam là A. chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ. C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 6. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là A. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. B. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. Câu 7. Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở A. Xuân Lộc và Long Khánh. B. Phan Rang và Ninh Thuận. C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam? A. Trận tập kích chiến lược. B. Trận nghi binh chiến lược. C. Trận trinh sát chiến lược. D. Trận mở màn chiến lược. Câu 9. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 10. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là A. Quảng Trị. B. Huế. C. Đông Nam Bộ .D. Tây Nguyên. Câu 11. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. Câu 12. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu. Câu 13. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc.
  14. B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. Câu 14. Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”. C. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. D. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn. Câu 15. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta là A. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre. B. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa. C. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long. D. giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. Câu 16. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam ? A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954). C. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 – 1975) A. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. B. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng? A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari. C. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc. Câu 19. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  15. D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 20. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. B. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. C. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. Câu 21. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh ( 4/ 1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân là Việt Nam A. rừng núi. B. nông thôn. C. đô thị. D. trung du. Câu 22. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 23. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. D. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 24. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh. B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố. Câu 25. Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. B. tác động của cục diện hai cực - hai phe. C. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. D. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. Câu 26. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. C. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Câu 27. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  16. Câu 28. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. Đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng . D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 29. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta vì A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH. D. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc. Câu 30. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. B. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. C. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. D. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. Câu 31. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước. C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. D. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 32. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì? A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương. B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao. C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng. D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. Câu 33. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) là A. khẳng định con đường cách mạng bạo lực. B. tiếp tục cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa C. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu. D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu . Câu 34. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc. C. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta. D. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
  17. Câu 35. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. C. tự do và chủ nghĩa xã hội. D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội. Câu 36. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. B. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. C. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. Câu 37. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì A. đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. C. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về cách đánh ? A. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch. B. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. C. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng. D. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch. Câu 39. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công ? A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động. D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị. Câu 40. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH. B. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.