Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 270 trang nhungbui22 08/08/2022 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_sinh_hoc_lop_12_theo_cv3280_chuo.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. Ngày soạn: PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Tiết 1 - Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba. - Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể. - Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. - Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh, kỹ năng so sánh và tổng hợp. 3. GDMT: - Biết được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới. Do đó bảo vệ nguồn gen, đặc biệt là nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động vật quý hiếm. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ
  2. 1. GV: - Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, bảng phụ. - Phim( ảnh động) về sự tự nhân đôi của ADN, máy chiếu projector, máy tính 2. HS: - Xem trước bài mới. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra: kiểm tra chất lượng đầu năm: 10’ a. Đề bài: - Sinh sản vô tính ở động vật là gì? Nêu nguồn gốc của cá thể mới được sinh ra từ các hình thức sinh sản vô tính. b. Đáp án – biểu điểm: - Khái niệm: Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. 2đ - Cá thể mới được sinh ra từ hình thức phân đôi có nguồn gốc từ cư thể cũ chia đôi mà thành. 2đ - Cá thể mới được hình thành từ chồi trong hình thức nảy chồi. 2đ - Cá thể mới được hình thành từ mảnh vụn vỡ của cơ thể mẹ trong hình thức phân mảnh. 2đ - Cá thể mới được hình thành từ trứng không thụ tinh trong hình thức trinh sinh. 2đ 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về di truyền - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Giáo viên cho học sinh xem ảnh so sánh sự giống nhau và khác nhau ở con cái và bố mẹ . Từ đó tạo tình huống trong sinh sản người ta bắt gặp hiện tượng con cái sinh ra giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ đó là hiện tượng di truyền và biến dị. Vậy cơ chế di truyền nào đảm bảo cho con cái sinh ra giống bố mẹ? Vì sao lại có sự sai khác đó  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  3. * Mục tiêu : - Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Hướng I/ Gen: (10’) dẫn học sinh tìm hiểu HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm: khái niệm gen và cấu gen và cấu trúc chung Gen là một đoạn phân tử ADN trúc chung của gen của gen mang thông tin mã hoá cho một 1. Yêu cầu học sinh đọc chuỗi polipeptit hoặc một phân mục I kết hợp quan sát tử ARN. hình 1.1 SGK và cho - Đọc mục I và quan sát 2.Cấu trúc chung của gen: biết: gen là gì? Gen ở hình 1.1. - Gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân sơ và sinh nhân thực đều có cấu trúc gồm 3 vật nhân thực giống và vùng : khác nhau ở điểm nào? + Vùng điều hoà : mang tín 2. Gọi 1- 2 học sinh bất hiệu khởi động và điều hoà kì trả lời và yêu cầu một phiên mã. số học sinh khác nhận - Trả lời/nhận xét, bổ + Vùng mã hoá : Mang thông xét, bổ sung. sung. tin mã hoá các axit amin. 3. GV chỉnh sửa và kết - Ghi bài + Vùng kết thúc : mang tín hiệu luận để học sinh ghi bài. kết thúc phiên mã. GDMT : có rất nhiều => Phải bảo vệ vốn Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ có loại gen như : gen điều gen để bảo vệ sự đa vùng mã hoá liên tục còn ở sinh hoà, gen cấu trúc Từ dạng di truyền. vật nhân thực có vùng mã hoá đó chứng tỏ sự đa dạng không liên tục. di truyền của sinh giới. Hoạt động 2: Giải thích về bằng II/ Mã di truyền. (10’) chứng về mã bộ 3 và HS tìm hiểu về mã di - Khái niệm: Là trình tự các nu đặc điểm của mã di truyền trong gen quy định trình tự các truyền. axit amin trong prôtêin. 1. Yêu cầu học sinh đọc - Bằng chứng về mã bộ ba, trong SGK mục II và hoàn - Đọc SGK ADN có 4 loại nu là (A, T, G, thành những yêu cầu sau: X), nhưng trong prôtêin có 20 - Nêu khái niệm về mã di loại aa, nên : truyền. - Trình tự sắp xếp các Nếu 1 nu xác định 1 aa thìo có - Chứng minh mã di Nu trong gen quy định 41 = 4 tổ hợp ( chưa đủ mã hoá truyền là mã bộ ba. trình tự sắp xếp các axit 20 loại aa. - Nêu đặc điểm chung amin trong prôtêin. Nếu 2 nu 42= 16 tổ hợp (chưa của mã di truyền đủ mã hóa 20 loại aa) 2. Với mỗi nội dung, gọi - Trả lời câu hỏi và Nếu 3 nu 43= 64 tổ hợp( thừa 1 học sinh bất kì trả lời, nhận xét, bổ sung phần đủ) => mã bộ ba là mã hợp lí. cả lớp theo dõi, nhận xét, trả lời của bạn. - Đặc điểm chung của mã di
  4. bổ sung, cuối cùng GV truyền: giải thích các đặc điểm + Mã di truyền được đọc từ một chung của mã di truyền điểm xác đinh theo từng bộ ba dựa vào bảng 1.1 và kết - Ghi bài. nuclêôtít mà không gối lên nhau. luận. + Mã di truyền mang tính phổ biến, túc là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền( trừ một vài ngoại lệ). + Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG. Hoạt động 3: Hướng III/ Quá trình nhân đôi dẫn học sinh tìm hiểu và ADN(tái bản ADN) ( 10’) mô tả lại quá trình nhân Diến ra trong pha S của chu kì đôi ADN. TB. 1. Giới thiệu đoạn phim - Bước 1: Tháo xoắn phân tử về quá trình nhân đôi - Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN. HS tìm hiểu và mô tả ADN mới 2. Yêu cầu học sinh quan lại quá trình nhân đôi - Bước 3: Hai phân tử ADN con sát phim, hình 1.2 SGK ADN. được tạo thành kết hợp đọc SGK mục III *) ý nghĩa của quá trình : Nhờ để mô tả lại quá trình - Theo dõi GV giới nhân đôi, thông tin di truyền nhân đôi ADN. thiệu trong hệ gen ( ADN) được 3. Gọi một HS bất kì mô truyền từ TB này sang TB khác. tả, sau đó gọi 1 vài học - Quan sát phim, hình sinh khác nhận xét, bổ và đọc SGK mục III. sung. 4. GV hoàn thiện, bổ sung và vấn đáp học sinh - Mô tả/ nhận xét/ bổ để làm rõ thêm về sung nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế nửa - Theo dõi GV nhận gián đoạn. xét, trả lời câu hỏi và ghi bài. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
  5. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). 3. Củng cố: ( 3’) Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau: 1) Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng A. điều hoà đầu gen, mã hoá, kết thúc. B. điều hoà, mã hoá, kết thúc. C. điều hoà, vận hành, kết thúc. D. điều hoà, vận hành, mã hoá. 2) Bản chất của mã di truyền là A. một bộ ba mã hoá cho một axitamin. B. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin. C. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. D. các axitamin đựơc mã hoá trong gen. 3) Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5 , - 3, . B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3 , - 5, . C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5 , - 3, . D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung. 4) Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pô limeraza có vai trò A. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN. B. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN. C. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN. D. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi. Đáp án: 1A, 2C , 8A, 9A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
  6. lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) Học bài và làm bài tập SGK, sách bài tập.
  7. Ngày soạn: Tiết 2 - Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã. - Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã. - Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã. - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã. - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. - Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận trên cơ sở hiểu biết về mã di truyền. - Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền. 3. Thái độ - Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. - Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
  8. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ 1. GV: - Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính( nếu dạy ƯDCNTT). - Phiếu học tập. - Bảng phụ. 2. HS: - Giấy rôki, bút phớt. - Học bài cũ và xem trước bài mới. III/ TTBH : 1. Kiểm tra: ( 5’) a. Câu hỏi : Mã di truyền là gì ? Nêu các đặc điểm của mã di truyền. b. Đáp án – biểu điểm - Khái niệm: Là trình tự các nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. (2đ) - Đặc điểm chung của mã di truyền: + Mã di truyền được đọc từ một điểm xác đinh theo từng bộ ba nuclêôtít mà không gối lên nhau. ( 2đ) + Mã di truyền mang tính phổ biến, túc là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền( trừ một vài ngoại lệ). ( 2đ) + Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG. ( 2đ) 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về phiên và dịch mã - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV cho HS chơi trò Đếm ngược Cho học sinh 30 – 60 giây sắp xếp lại trật tự của một từ khoá PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
  9.  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã. - Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Hướng dẫn I/ Phiên mã: (15’) học sinh tìm hiểu cơ chế HS tìm hiểu cơ chế phiên *) KN phiên mã: phiên mã. mã. 1. Cấu trúc và chức năng của 1. Phát phiếu học tập 1 - Nhận phiếu học tập 1. các loại ARN: theo nhóm bàn. - Theo dõi giáo viên giới - mARN là phiên bản của 2. Giới thiệu đoạn phim( thiệu. genlàm khuôn cho dịch mã ở hoặc ảnh động) về quá - Quan sát phim, hình 2.1, Ribôxôm. trình phiên mã. độc lập đọc SGK, thảo - tARN có nhiều loại mang aa 3. Yêu cầu học sinh quan luận nhóm và ghi nội tới Ribôxôm để dịch mã. sát phim, hình 2.1, kết hợp dung vào tấm bản trong( - rARN kết hợp với prôtêin độc lập đọc SGK mục I-2, hoặc giấy rôki). tạo thành Ribôxôm – nơI tổng sau đó thảo luận nhóm và hợp prôtêin. hoàn thành nội dung phiếu 2. Cơ chế phiên mã: học tập 1 trong thời gian - Trao đổi phiếu kết quả - Mở đầu : Enzim ARN 7'. cho nhóm bạn. pôlimeraza bám vào vùng 4. Yêu cầu các nhóm trao - Quan sát phiếu giáo viên khởi động làm gen tháo xoắn, đổi phiếu kết quả để kiểm treo trên bảng, cùng nhận mạch 3’-> 5’ lộ ra để khởi tra chéo, GV đưa kết quả xét để hoàn thiện kiến đầu tổng hợp mARN. một phiếu bất kì để cả lớp thức. - Kéo dài :Enzim trượt dọc cùng quan sát sau đó gọi - Đánh giá kết quả cho theo gen,tổng hợp mạch ARN bất kì một học sinh nhóm nhóm bạn. bổ sung với mạch mã gốc khác nhận xét, phân tích. - Ghi nội dung tóm tắt vào theo NTBS( A-U, G-X) theo 5. Nhận xét, bổ sung, hoàn vở hoặc hoàn thiện phiếu chiều 5’ -> 3’). thiện, và đưa ra đáp án, học tập và về nhà tóm tắt - Kết thúc : Khi e di chuyển tóm tắt những ý chính để vào vở. đến cuối gen gặp tín hiệu kết học sinh hiểu và tự đánh - Trình bày diễn biến cơ thúc thì dừng lại. giá cho nhau. chế phiên mã. 6. Trên cơ sở nội dung đã tóm tắt và đoạn phim, yêu cầu một học sinh trình bày lại diễn biến của quá trình phiên mã Hoạt động 2: Hướng dẫn
  10. học sinh tìm hiểu diễn II/ Dịch mã: ( 20’) biến của quá trình dịch HS tìm hiểu diễn biến của 1. Hoạt hoá axit amin: mã. quá trình dịch mã. 1. Yêu cầu học sinh đọc aa ATP, enzim aa h.hoá mục II-1 SGK và tóm tắt - Đọc mục II SGK. aa h.hoá ATP, enzim aa- giai đoạn hoạt hoá axit - Tóm tắt giai đoạn hoạt tARN amin bằng sơ đồ. Sau đó hoá aa bằng sơ đồ. giáo viên hướng dẫn để - Ghi bài theo sơ đồ giáo học sinh hoàn thiện và ghi viên đã chỉnh sửa. vở. ( có thể chiếu minh hoạ cho học sinh xem đoạn phim về quá trình hoạt hoá các axit amin) 2. ĐVĐ chuyển ý: Các aa sau khi được hoạt hoá và 2. Tổng hợp chuỗi gắn với tARN tương ứng, pôlipeptit: giai đoạn tiếp theo diễn ra như thế nào? a) Thành phần tham gia: 3. Phát phiếu học tập số 2 mARN trưởng thành, tARN, theo nhóm bàn. một số loại enzim, ATP, các 4. Giới thiệu 3 đoạn phim( axit amin tự do. ảnh động) về cơ chế dịch - Nhận phiếu học tập số 2. b) Diễn biến: mã. - Gồm 3 bước: 5. Yêu cầu học sinh quan - Theo dõi giáo viên giới + Mở đầu : tARN mang aa sát phim kết hợp độc lập thiệu. mở đầu tới Ri đối mã của nó đọc SGK mục II-2 trang khớp với mã mở đùu trên 13, sau đó thảo luận nhóm - Quan sát phim, độc lập mARN theo NTBS. và hoàn thành nội dung đọc SGK, thảo luận nhóm + Kéo dài chuỗi polipeptit : phiếu học tập 2 trong thời và ghi nội dung vào tấm tARN mang aa1 tới Ri, đối gian 10 phút. bản trong( hoặc giấy rôki). mã của nó khớp với mã thứ 6. Yêu cầu các nhóm trao nhất /mARN theo NTBS, liên đổi phiếu kết quả để kiểm kết peptit được hình thành tra chéo và lấy một phiếu - Trao đổi phiếu kết quả giưa aamđ và aa1. Ri dịch bất kì để cả lớp cùng cho nhóm bạn. chuyển 1 bộ ba/mARN, quan sát sau đó gọi bất kì - Quan sát phiếu giáo tARN- aamdd đi ra ngoài. một học sinh nhóm khác viên treo trên bảng, cùng Lởp tức, tARN mang aa2 tới nhận xét, phân tích. nhận xét để hoàn thiện Ri, đối mx của nó khớp với kiến thức. mã thứ 2/mARN theo NTBS. 7. Nhận xét, bổ sung, hoàn - Đánh giá kết quả cho Cứ tiếp tục với các bộ ba tiếp thiện, đưa ra đáp án, giải nhóm bạn. theo. thích và tóm tắt những ý - Ghi nội dung tóm tắt vào + Kết thúc : Khi Ri tiếp xúc chính để học sinh hiểu và vở hoặc hoàn thiện phiếu với 1 trong 3 bộ ba kết thúc tự đánh giá cho nhau. học tập và về nhà tóm tắt thì quá trình dịch mã dừng Lưu ý cho học sinh: vào vở. lại. - Nhờ một loại enzim, aa
  11. mở đầu được tách khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng - ADN được truyền lại hợp. cho đời sau thông qua cơ - Trên mARN thường có chế tự sao. nhiều ribôxôm tham gia - Trình bày được tính dịch mã gọi là pôlixôm. trạng của cơ thể hình thành thông qua cơ chế * Cơ chế phân tử của hiện 8. Hãy giải thích sơ đồ cơ phiên mã từ ADN sang tượng di truyền: SGK chế phân tử của hiện mARN rồi dịch mã từ tượng di truyền: mARN sang prôtêin và từ ADN-> mARN-> prôtêin- prôtêin qui định tính > tính trạng trạng. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). - Yêu cầu học sinh xác định thời gian, vị trí và thành phần tham gia phiên mã, dịch mã. - GV có thể treo bảng phụ hoặc chiếu trên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu cả lớp quan sát, gọi một học sinh bất kỳ chọn phương án trả lời đúng, sau đó hỏi cả lớp về sự nhất trí hay không lần lượt các phương án lựa chọn của học sinh đã trả lời. Từ đó củng cố và đánh giá được sự tiếp thu bài của cả lớp. - Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau : 1) Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: A. enzim tách 2 mạch của gen. B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới. C. cắt nối các exon. D. các enzim thực hiện việc sửa sai. 2. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn đều A. bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN. B. kết thúc bằng axitfoocmin- Met. C. kết thúc bằng Met. D. bắt đầu bằng axitamin Met. 3. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã? A- mARN. B- ADN. C- tARN. D- Ribôxôm. Đáp án: 1C ,2D,3B.
  12. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Phiếu học tập số 1 1. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 kết hợp quan sát hình 2.1 và đọc mục I-1 SGK để phân biệt các loại ARN về đặc điểm cấu trúc và chức năng. Loại ARN mARN tARN rARN Điểm phân biệt Đặc điểm cấu trúc Chức năng 2. Quan sát đoạn phim kết hợp đọc SGK mục I-2 và mô tả lại diễn biến của quá trình phiên mã theo những gợi ý sau: Enzim tham gia Điểm khởi đầu trên ADN mà enzim hoạt động Chiều của mạch khuôn tổng hợp ARN Chiều tổng hợp của mARN Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên mã Điểm khác biệt giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Phiếu học tập số 2
  13. Hãy quan sát các đoạn phim( ảnh động) về cơ chế dịch mã kết hợp đọc sách giáo khoa mục II và hoàn thành nội dung sau trong thời gian 10 phút: 1. Nêu những thành phần tham gia dịch mã. 2. Trình bày cơ chế dịch mã bằng cách tóm tắt nội dung vào bảng sau: Các bước Diễn Biến Mở đầu Kéo dài Kết thúc 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) 1) Hãy kẻ bảng so sánh cơ chế phiên mã và dịch mã. 2) GV có thể ra thêm bài tập trong SBT phần tương ứng với bài đã học. 3) Nhắc nhở chuẩn bị bài 3.
  14. Ngày soạn: Tiết 3 - Bài 3 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ. - Giải thích được vì sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi nó cần đến. Từ đó nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật. - Nêu được sự khác nhau cơ bản về cơ chế điều hoà hoạt động gen giữa sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Kỹ năng: - Tăng cường khả năng quan sát hình và diễn tả hiện tượng diễn ra trên phim, mô hình, hình vẽ. - Rèn luyện khả năng suy luận về sự tối ưu trong hoạt động của thế giới sinh vật. 3. Thái độ: – Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề
  15. - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Phim( hoặc ảnh động) về sự điều hoà hoạt động các gen ở Lac opêrôn, máy chiếu,máy tính ( nếu ƯDCNTT) - Phiếu học tập, tranh ảnh phóng to hình 3.2a, 3.2b, bảng phụ 2. HS: - Học bài cũ và xem trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: ( 5’) a. Câu hỏi: 1. Trên mạch khuôn của một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: -XGA GAA TTT XGA-, hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được điều khiển tổng hợp từ đoạn gen đó là b. Đáp án- biểu điểm: ADN : 3’ - XGA GAA TTT XGA – 5’ mARN : 5’ – GXU XUU AAA GXU – 3’ ( 5đ) polipeptit : - Ala- Leu- Lys- Ala- ( 5đ) 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Cho học sinh xem ảnh về biến chứng đái tháo đường . Nguyên nhân bị đai tháo đường ? phổ biến nhất hiện nay là tiểu đường type 2 (chiếm hơn 90%) và liên quan chặt chẽ
  16. đến lối sống - điều mà mỗi người có thể nỗ lực điều chỉnh được, nên chúng tôi sẽ tập trung nói về nguyên nhân gây tiểu đường type 2. Do di truyền: Gen đóng một phần quan trọng trong tính nhạy cảm với bệnh tiểu đường type 2. Có gen hoặc sự kết hợp của các gen nhất định có thể tăng hoặc giảm nguy cơ phát triển bệnh của một người.Vai trò của các gen được các nhà khoa học đặt ra bởi họ nhận thấy các tỷ lệ cao của bệnh tiểu đường type 2 trong gia đình và cặp song sinh giống hệt nhau, và sự biến động lớn về tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường của 1 chủng tộc.Người thừa cân hoặc béo phì có gen nhạy cảm đối với bệnh tiểu đường type 2 cũng có nguy cơ mắc bệnh hơn hẳn một người thừa cân hoặc béo phì bình thường khác.  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hướng I/ Khái quát về điều hoà hoạt dẫn học sinh tìm hiểu HS tìm hiểu khái niệm, động gen. ( 10’) khái niệm, ý nghĩa và các ý nghĩa và các cấp độ cấp độ điều hoà hoạt điều hoà hoạt động gen. động gen. 1. Khái niệm về điều hoà hoạt 1. Yêu cầu học sinh độc - Độc lập đọc SGK. động của gen và ý nghĩa : lập đọc SGK mục I sau - Thảo luận nhóm. Là điều hoà lượng sản phẩm do đó thảo luận nhóm( bàn) - Ghi tóm tắt câu trả lời. gen tạo ra. và trả lời tóm tắt các câu 2. Các cấp độ điều hoà hoạt hỏi sau vào tấm bản động gen: trong ( hoặc bảng phụ) - ở sinh vật nhân sơ, điều hoà trong thời gian 5 phút: hoạt động gen chủ yếu được tiến - Thế nào là điều hoà hành ở cấp độ phiên mã. hoạt động của gen? - ở sinh vật nhân thực, sự điều - Sự điều hoà hoạt động hoà phức tạp hơn ở nhiều cấp độ của gen có ý nghĩa như từ mức ADN (trước phiên mã), thế nào đối với hoạt động đến mức phiên mã, dịch mã và sống của tế bào? sau dịch mã. - Điều hoà hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực như thế nào? 2. Yêu cầu 1 nhóm treo ( hoặc chiếu) kết quả lên bảng, các nhóm khác - 1 nhóm treo kết quả.
  17. trao đổi để kiểm tra chéo - Các nhóm còn lại trao kết qua cho nhau. đổi phiếu kết quả để 3. Gọi 1 vài học sinh kiểm tra chéo cho nhau. nhận xét từng nội dung - Nhận xét. của nhóm bạn trên bảng. 4. Cho lớp cùng trao đổi để thống nhất nội dung - Tranh luận, trao đổi và trả lời từng câu và nhận thống nhất nội dung. xét kết quả của nhóm - Đánh giá kết quả làm bạn mà mình được giao việc của nhóm bạn kiểm tra. 5. Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động của học - Ghi bài. sinh và chỉnh sửa, hoàn thiện để học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Hướng HS tìm hiểu điều hoà II/ Điều hoà hoạt động của gen dẫn học sinh tìm hiểu hoạt động của gen ở ở sinh vật nhân sơ. ( 20’) điều hoà hoạt động của sinh vật nhân sơ 1. Gen có thể hoạt động được khi gen ở sinh vật nhân sơ mỗi gen hoặc ít nhất một nhóm 1. Phát phiếu học tập - Nhận phiếu học tập. gen(opêron) phải có vùng điều theo nhóm bàn. hoà, tại đó các enzim pôliraza và 2. Giới thiệu sơ đồ mô - Theo dõi phần GV prôtêin điều hoà bám vào để tổng hình điều hoà của Lac giới thiệu. hợp hoặc ức chế tổng hợp opêrôn và giới thiệu mARN. đoạn phim về hoạt động 2. Mô hình điều hoà opêrôn: SGK của các gen trong Lac 3. Sự điều hoà hoạt động các gen opêrôn khi môi trường của ôpêrôn Lac: có lactôzơ và không có - Khi môi trường không có lactôzơ. lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp 3. Yêu cầu học sinh quan - Quan sát tranh và prôtêin ức chế. Prôtêin này gắn sát hình, phim kết hợp phim. vào vùng O -> các gen cấu trúc độc lập đọc SGK mục II - Đọc SGK. không hoạt động. và thảo luận nhóm để - Thảo luận nhóm để - Khi môi trường có lactôzơ: hoàn thành nội dung thống nhất hoàn thành Lactôzơ gắn với prôtêin ức chế -> phiếu học tập trong thời nội dung phiếu học tập. biến đổi cấu hình của prôtêin ức gian 15 phút. chế-> prôtêin ức chế không thể 4. Yêu cầu 1 nhóm treo ( - 1 nhóm treo kết quả. gắn vào vùng O -> các gen cấu hoặc chiếu) kết quả lên - Các nhóm còn lại trao trúc hoạt động. bảng, các nhóm khác đổi phiếu kết quả để trao đổi để kiểm tra chéo kiểm tra chéo cho nhau. kết qua cho nhau. - Nhận xét. 5. Gọi 1 vài học sinh nhận xét từng nội dung của nhóm bạn trên bảng. - Tranh luận, trao đổi và 6. Cho lớp cùng trao đổi thống nhất nội dung.
  18. để thống nhất từng nội dung và nhận xét kết quả của nhóm bạn mà mình - Ghi bài hoặc sửa được giao kiểm tra. phiếu học tập để về nhà 7. Nhận xét đánh giá kết tự hoàn thiện vào vở. quả hoạt động của học sinh và chỉnh sửa, hoàn thiện để học sinh ghi bài. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). 3)1 Theo quan điểm về Ôperon, các gen điêù hoà gĩư vai trò quan trọng trong A. tổng hợp ra chất ức chế. B. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết. C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin. D. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào. 3)2 Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát bởi A. gen điều hoà. B. cơ chế điều hoà ức chế. C. cơ chế điều hoà cảm ứng. D. cơ chế điều hoà. 3)3 Hoạt động điều hoà của gen ở E.coli chịu sự kiểm soát bởi A. cơ chế điều hoà ức chế. B. cơ chế điều hoà cảm ứng. C. cơ chế điều hoà theo ức chế và cảm ứng. D. gen điều hoà. 3)4 Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chịu sự kiểm soát bởi A. gen điều hoà, gen tăng cường và gen gây bất hoạt. B. cơ chế điều hoà ức chế, gen gây bất hoạt. C. cơ chế điều hoà cảm ứng, gen tăng cường. D. cơ chế điều hoà cùng gen tăng cường và gen gây bất hoạt. *3)5 Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là A. cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã. B. thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen ức chế, gen gây bất hoạt. C. thành phần than gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác.
  19. D. có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiên mã, dịch mã sau dịch mã. 3)6 Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm A. tổng hợp ra prôtêin cần thiết. B. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết. C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin. D. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà. * 3)7 Sự biến đổi cấu trúc nhiễm sắc chất tạo thuận lợi cho sự phiên mã của một số trình tự thuộc điều hoà ở mức A. trước phiên mã. B. phiên mã. C. dịch mã. D. sau dịch mã. 3)8 Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là A. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã B. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu. C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên gen chỉ huy. D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin. 3)9 Sinh vật nhân thực sự điều hoà hoạt động của gen diễn ra A.ở giai đoạn trước phiên mã. B.ở giai đoạn phiên mã. C.ở giai đoạn dịch mã. D. từ trước phiên mã đến sau dịch mã. Đáp án 1D 2D 3C 4D 5B 6D 7A 8C 9D D,E: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (15’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Phiếu học tập Hãy quan sát tranh và các đoạn phim, kết hợp độc lập đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành các yêu cầu sau trong thời gian 15 phút. 1. Để điều hoà được quá trình phiên mã mỗi gen có đặc điểm gì ? 2. Hãy trình bày vai trò của các thành phần của một opêrôn. 3. Mô tả hoạt động của các gen trong môi trường không có lactôzơ và môi trường có lactôzơ. Môi trường không có lactôzơ Môi trường không có lactôzơ 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
  20. 1) Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 2) Xem lại bài 21 SH 9. 3) Chuẩn bị bút phớt, bản trong/ giấy rôki. Ngày soạn: Tiết 4 - Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm các dạng và cơ chế phát sinh chung của đột biến gen. - Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 2. Kỹ năng : - Phát triển kỹ năng quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật. 3. Tư duy : - Hình thành quan điểm duy vật, phương pháp biện chứng khi xem xét hiện tượng tự nhiên, từ đó phát triển tư duy lí luận, 4. GDMT : - HS thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng các tác nhân gây đột biến gen. 5. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
  21. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ 1. GV: - Phiếu học tập. 2. HS: - Học bài cũ và xem trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) a.Câu hỏi : Mô tả cơ chế điều hoà của opêron Lac. b. Đáp án – biểu điểm : Sự điều hoà hoạt động các gen của ôpêrôn Lac: - Khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc không hoạt động. ( 5đ) - Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ gắn với prôtêin ức chế -> biến đổi cấu hình của prôtêin ức chế -> prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc hoạt động. ( 5đ) 2. Bài mới: Trong tự nhiên, ở người bình thường có hồng cầu hình đĩa lõm hai mặt, tuy nhiên một số người hồng cầu có hình liềm rất dễ vỡ gây thiếu máu và kéo theo một số hậu quả xấu. Tại sao có hiện tượng như vậy ? Để giải thích hiện tượng này ta tìm hiểu bài Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về đột biến gen - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
  22. GV giới thiệu cho HS quan sát một số tranh , video về đột biến. GV cho HS chơi trò Đếm ngược Cho học sinh 30 – 60 giây sắp xếp lại trật tự của một từ khoá PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Hướng dẫn học I/ Đột biến gen. ( 10’) sinh tìm hiểu khái niệm đột HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm chung: Đột biến gen, thể đột biến, các dạng đột biến gen, các dạng biến gen là những biến đổi đột biến gen, hậu quả và ý đột biến gen, hậu quả xảy ra trong cấu trúc của gen nghĩa của đột biến gen. và ý nghĩa của đột thường liên quan tới 1 hoặc 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại biến gen. 1 số cặp nu. khái niệm đột biến gen đã học Thể đột biến là những cá thể lớp 9. - Nêu khái niệm đột mang đột biến đã biểu hiện 2. Phát phiếu học tập theo biến gen. ra kiểu hình. nhóm bàn. 2. Các dạng đột biến gen. 3. Giới thiệu hình vẽ một gen bình thường và các dạng đột - Nhận phiếu học tập biến gen có đánh số thứ tự( tự theo nhóm bàn. 3. Hậu quả và ý nghĩa của vẽ). - Quan sát hình vẽ. đột biến gen: ( 15’)( ghi như 4. Yêu cầu học sinh quan sát nội dung phiếu học tập số 1)
  23. hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành nội - Độc lập đọc SGK. dung phiếu học tập 1 trong thời - Thảo luận nhóm để gian 7 phút. hoàn thành nội dung 5. Yêu cầu 1-2 nhóm treo kết phiếu học tập 1. quả lên bảng( nếu sử dụng máy chiếu thì chỉ chiếu kết quả của 1 nhóm) , các nhóm khác trao - 1-2 nhóm treo kết đổi để kiểm tra chéo kết qua quả lên bảng. cho nhau. 6. Yêu cầu cả lớp cùng đối chiếu kết quả của 2 nhóm và trao đổi để thống nhất từng nội dung và nhận xét kết quả của - Đối chiếu, so sánh nhóm bạn mà mình được giao kết quả của 2 nhóm và kiểm tra. nhận xét, bổ sung 7- Nhận xét đánh giá kết quả đồng thời đánh giá kết hoạt động của học sinh và quả của nhóm bạn chỉnh sửa, hoàn thiện để học được giao kiểm tra. sinh ghi bài. GDMT : Nguyên nhân gây ĐB - Ghi bài như nội dung là do các nhân tố ngoại cảnh phiếu học tập 1. hoặc do rối loạn bên trong TB cũng đều là do sự ảnh hưởng của môi trường. Hoạt động 2: Hướng dẫn học II/ Cơ chế phát sinh đột sinh tìm hiểu cơ chế phát sinh biến gen. ( 10’) đột biến gen. HS tìm hiểu cơ chế 1. Giới thiệu đoạn phim và phát sinh đột biến gen. 1. Sự kết cặp không đúng hình ảnh về cơ chế phát sinh trong tái bản ADN. đột biến gen. 2.Yêu cầu học - Theo dõi nội dung 2. Do tác động của các tác sinh quan sát phim, hình ảnh GV giới thiệu. nhân lý, hoá, sinh học kết hợp đọc SGK mục II và nêu cơ chế phát sinh đột biến gen. GV có thể yêu cầu học sinh trả - Quan sát phim, hình lời câu hỏi vào bài ở trên. ảnh và đọc SGK để trả lời câu hỏi. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành:
  24. - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau: 1) Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là A. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên. B. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc. C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. 2) Đột biến thêm cặp nuclêôtit trong gen A. làm cho gen trở nên dài hơn so với gen ban đầu. B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu. C. tách thành hai gen mới bằng nhau. D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. 3) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen A. làm cho gen có chiều dài không đổi. B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu. C. làm cho gen trở nên dài hơn gen ban đầu. D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. Đáp án :1A, 2D ,3D . D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Phiếu học tập Hãy quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau trong thời gian 7 phút. Dạng đột biến Đột biến thay thế một cặp Đột biến thêm hay mất nuclêôtit một cặp nuclêôtit Điểm so sánh Hậu quả mỗi loại Hậu quả chung và ý nghĩa( Giống nhau) E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
  25. quyết vấn đề Tìm hiểu quanh em các dạng đột biến ở người, động thực vật mà em biết 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) 1) Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 2) Xem lại bài 8 và bài 22 SH 9. 3) Chuẩn bị bài 5, bút phớt. Tiết 5 - Bài 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh phải - Mô tả được hình thái, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực. - Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Nêu được nguyên nhân phát sinh, hậu quả và vai trò của mỗi dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hoá và chọn giống. 2. Thái độ: - Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình. - Phát triển được kỹ năng tổng hợp từ những thông tin trình bày trong sách giáo khoa và từ kết quả của các nhóm. 3. GDMT : - Nhận thức được nguyên nhân và sự nguy hại của đột biến nói chung và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nói riêng đối với con người, từ đó bảo vệ môi trường sống, tánh các hành vi gây ô nhiễm môi trường như làm tăng chất thải, chất độc hại gây đột biến. - Biết được những ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có lợi vào thực tiễn sản xuất và tạo nên sự đa dạng loài. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
  26. b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ 1. GV: - Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to)cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi và các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Phiếu học tập. 2. HS: - Học bài cũ và xem lại bài 8, bài 22 Sinh học 9. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) : a. Câu hỏi : GV dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm của bài trước để kiểm tra. 1) Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số liên kết hyđrô sẽ A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1. D. giảm 2. 2) Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng A. thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác ở bộ ba thứ 80. B. đảo vị trí cặp nuclêôtit ở vị trí 80. C. thêm 1 cặp nuclêôtit vào vị trí 80. D. mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80. 3) Dạng đột biến thay thế nếu xảy ra trong một bộ ba từ bộ 3 mã hoá thứ nhất đến bộ 3 mã hoá cuối cùng trước mã kết thúc có thể A. làm thay đổi toàn bộ axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. B. không hoặc làm thay đổi 1 axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. C. làm thay đổi 2 axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp D. làm thay đổi một số axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. 4) Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hoá vì A. làm xuất hiện các alen mới, tổng đột biến trong quần thể có số lượng đủ lớn.
  27. B. tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất. C. đột biến không gây hậu quả nghiêm trọng. D. là những đột biến nhỏ. b. đáp án – biểu điểm : ĐA : 1A ,2A, 3B, 4A Mỗi câu đúng 2,5đ 2. Bài mới: Đột biến ở cấp độ phân tử chính là đột biến gen vậy đột biến ở cấp độ tế bào là gì, cơ chế phát sinh, hậu quả và có ý nghĩa như thế nào ? Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về NST và đột biến cấu trúc NST - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
  28. GV cho HS quan sát tranh một số loại bệnh do đột biến NST  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Mô tả được hình thái, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực. - Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Nêu được nguyên nhân phát sinh, hậu quả và vai trò của mỗi dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hoá và chọn giống. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Hướng dẫn học I/ Hình tháI và cấu trúc sinh tìm hiểu hình thái và cấu HS tìm hiểu hình thái nhiễm sắc thể. ( 15’) trúc NST. và cấu trúc NST. 1. Hình thái NST. 1. Giới thiệu hình ảnh về hình ở sinh vật nhân thực: thái, cấu trúc hiển vi và cấu - Quan sát hình. - Cấu trúc hiển vi, sự biến trúc siêu hiển vi của NST. đổi hình thái( Giải thích ở 2. Yêu cầu học sinh quan sát H 5.1) hình 5.1, 5.2 kết hợp đọc SGK - Đọc SGK. 2. Cấu trúc siêu hiển mục I và hoàn thành các nội vi :(mô tả như hình 5.2) ; ý dung sau trong thời gian 10 nghĩa của các mức xoắn
  29. phút: cuộn(khổ đầu phần in - NST ở sinh vật nhân sơ và - Xác định những điểm nghiêng SGK) nhân thực giống và khác nhau giống và khác nhau về - Điểm giống và khác ở điểm nào? NST ở sinh vật nhân nhau của NST ở sinh vật - Mô tả sự biến đổi hình thái sơ và nhân thực. nhân sơ và nhân thực : NST qua các kì của phân bào. giống nhau là đều có một - Mô tả cấu trúc siêu hiển vi - Mô tả sự biến đổi thành phần quan trọng là của NST, ý nghĩa của các mức hình thái NST qua các axit nuclêic nhưng khác xoắn cuộn. kì của phân bào. nhau về số lượng và mức 3. Gọi một vài học sinh trả lời - Mô tả cấu trúc siêu độ tổ chức. từng nội dung và cho lớp cùng hiển vi của NST ở sinh vật nhân sơ : chỉ là tranh luận để thống nhất nội phân tử ADN mạch kép, dung. có dạng vòng chưa có cấu 4. Bổ sung và nhấn mạnh các trúc NST. nội dung sau: - NST ở sinh vật nhân sơ và nhân thực giống nhau là đều có một thành phần quan trọng là axit nuclêic nhưng khác nhau về số lượng và mức độ tổ chức. - ở sinh vật nhân thực, mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc. ở phần lớn các loài, bộ NST trong tế bào xôma thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước cũng như trình tự các II/ Đột biến cấu trúc nst. gen. 1. Khái niệm: ( 5’) Hoạt động 2 : Hướng dẫn học SGK sinh hình thành và phát triển khái niệm về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, các dạng, hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến NST thông qua vấn HS tự hình thành và đáp tái hiện và nghiên cứu phát triển khái niệm thông tin SGK. đột biến cấu trúc 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nhiễm sắc thể, các khái niệm về đột biến cấu trúc dạng, hậu quả và ý nhiễm sắc thể đã đựơc học ở nghĩa của đột biến cấu 2. Các dạng đột biến cấu lớp 9. trúc NST trên cơ sở trúc nhiễm sắc thể: ( 15’) 2. Trên cơ sở câu trả lời của kiến thức lớp 9 và Gồm 4 dạng. học sinh, GV chỉnh lý bổ sung những thông tin được - Mất đoạn để học sinh hoàn thiện khái trình bày trong SGK. - Lặp đoạn niệm. - Đảo đoạn
  30. 3. Phát phiếu học tập theo - Trình bày khái niệm - Chuyển đoạn. nhóm bàn. đột biến cấu trúc NST ( Như đáp án phiếu học 4. Giới thiệu đoạn phim về các đã được học ở lớp 9. tập) dạng đột biến cấu trúc NST. *) ý nghĩa : Cấu trúc lại hệ 5- Yêu cầu học sinh quan sát gen dẫn đến cách li sinh phim kết hợp độc lập đọc SGK - Ghi khái niệm sản,là 1 trong những con mục II, sau đó thảo luận nhóm đường để hình thành loài để hoàn thành nội dung phiếu - Nhận phiếu học tập. mới, tạo nên sự đa dạng học tập trong thời gian 10phút( loài và đa dạng sinh học Ghi vào bản trong/bảng - Theo dõi phần GV phụ/giấy rôki) giới thiệu. 6. Thu phiếu trả lời của 1 nhóm bất kì treo/chiếu lên bảng để cả - Quan sát phim, đọc lớp cùng quan sát, nhận xét. SKG và thảo luận Đồng thời yêu cầu các nhóm nhóm hoàn thành còn lại trao đổi kết quả để kiểm phiếu học tập. tra chéo cho nhau. - Trao đổi phiếu kết 7. Gọi một số học sinh bất kì( quả cho nhóm bạn. thuộc nhóm khác) nhận xét Quan sát kết quả trên đánh giá kết quả, bổ sung từng bảng. phần trong phiếu được treo trên - Nhận xét, bổ sung bảng. những nội dung chưa 8. Nhận xét đánh giá hoạt động hoàn chỉnh của phiếu của từng nhóm và bổ sung, trên bảng. hoàn thiện những nội dung học sinh làm chưa đúng. (cung cấp phiếu đáp án hoặc sửa trực tiếp - Ghi bài theo nội dung trên tờ kết quả của 1 nhóm đã đã chỉnh sửa ở phiếu được treo lên cho cả lớp thảo học tập. luận). 9. Có thể yêu cầu học sinh giải - Trả lời câu hỏi và thích thêm: dạng đột biến cấu giải thích. trúc nhiễm sắc thể nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao? C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau:
  31. 2/ Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin A. dạng hitstôn. B. cùng các en zim tái bản. C. dạng phi histôn. D. dạng hitstôn và phi histôn. 4/ Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do A. ADN có khả năng đóng xoắn. B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau. C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm. D. có thể ở dạng sợi cực mảnh. *5/ Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể. 6/ Một nuclêôxôm gồm A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn. B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn. C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit. D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit. Đáp án:1A, 2B, 3C, 4D . D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Phiếu học tập Quan sát phim kết hợp xem những thông tin ở mục II, III trang SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bảng sau trong thời gian 10 phút: Dạng đột biến CT ý nghĩa chung NST Hậu quả Lợi ích Mất đoạn Đảo đoạn Lặp đoạn Chuyển đoạn E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
  32. Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề sưu tầm một số mẫu vật đột biến đa bội ( một số loại quả như: cam, nho ) và một số hình ảnh về đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bút phớt, bản trong/ giấy rôki, - Nhắc nhở học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. - Xem lại bài 23 Sinh học 9. Ngày soạn: Tiết 6 - Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải: - Trình bày được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST. - Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích để rút ra nguyên nhân, hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST. 3. GDMT - Nêu hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST trong tiến hoá, chọn giống và quá trình hình thành loài. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn sự đa dạng sinh học đồng thời có biện pháp phòng tránh, giảm thiểu các hội chứng do đột biến số lượng NST như các hội chứng Đao, Tớcnơ, Klaiphentơ 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
  33. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ 1. GV: - Đoạn phim( ảnh động) về cơ chế phát sinh đột biến lệch bội. 2. HS: - Học bài cũ và xem lại bài 23 Sinh học 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) a. Câu hỏi : GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm của bài trước để kiểm tra. 1/ Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm. B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm. C. siêu xoắn, đường kính 300 nm. D. crômatít, đường kính 700 nm. 2/ Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 0 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen. D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. 3/ Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 0 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
  34. D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. 4/ Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể là A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 0 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen. D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. b. Đáp án – biểu điểm: Đáp án: 1A ,2A ,3B ,4D mỗi câu đúng 2,5đ. 2. Bài mới : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về đột biến số lượng NST - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Cơ thể sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể bình thường 2n, điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể sinh vật nào đó của loài mang bộ nhiễm sắc thể không phải là 2n? Tại sao xuất hiện những cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể đó? GV cho HS quan sát một số hình ảnh về đột biến số lượng NST
  35. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Trình bày được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST. - Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đột biến số HS nhắc lại khái niệm * Khái niệm chung: ( 2’) lượng NST đã được học I/ Đột biến lệch bội. ( 18’) lớp 9. Hoạt động 1: Hướng HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm và phân loại : dẫn học sinh tìm hiểu và phân loại, cơ chế phát - Khái niệm: SGK khái niệm và phân loại, sinh và hậu quả, ý nghĩa - Phân loại : Thường gặp 2 cơ chế phát sinh và hậu của đột biến lệch bội dạng phổ biến : thể một 2n-1, quả, ý nghĩa của đột biến thể ba 2n+1. lệch bội. - Quan sát hình + đọc Ngoài ra còn có thể gặp các 1. Yêu cầu học sinh quan SGK. dạng : thể không, thể một kép, sát hình 6.1 kết hợp đọc thể ba kép, thể bốn, thể bốn SGK mục I trong thời kép. gian 7 phút và hoàn 2. Cơ chế phát sinh: thành những yêu cầu sau Do rối loạn phân bào-> một : - Giống: Biến đổi số hoặc vài cặp NST không phân - Hãy chỉ ra những điểm lượng NST ở 1 hay một li. giống và khác nhau giữa số cặp. - Sự không phân li xảy ra trong các thể: không, một, ba - Khác: thể không: thiếu giảm phân-> giao tử bất và bốn nhiễm. Từ đó đưa cả 2 NST của cặp; thể thường, thụ tinh với giao tử ra công thức tổng quát về một: thiếu 1 NST của bình thường-> thể lệch bội. số lượng NST trong các cặp; thể 3: thừa 1 NST - Sự không phân li xảy ra trong dạng trên. của cặp; thể 4: thừa 2 nguyên phân tế bào sinh dưỡng - Trình bày khái niệm NST của cặp. -> thể khảm đột biến lệch bội. - Nêu khái niệm. - Thế nào là thể một kép, - Thể 4 kép: thừa 4 NST thể 4 kép? ở 2 cặp khác nhau; thể 1 3. Hậu quả: SGK. - Những cơ chế nào làm kép: thiếu 2 NST ở 2 cặp 4. ý nghĩa: xuất hiện đột biến lệch khác nhau. Đột biến lệch bội tạo nguyên bội? - NST không phân li liệu cho quá trình tiến hoá và - Vì sao đột biến lệch bội trong nguyên phân, giảm chọn giống. thường gây chết hoặc phân. giảm sức sống? - Đột biến lệch bội - Nêu vai trò của đột biến thường gây chết vì làm lệch bội. mất cân bằng của toàn 2. Mỗi nội dung tương hệ gen. ứng, yêu cầu 1 vài học
  36. sinh trả lời và cho lớp cùng thảo luận để thống nhất, hoàn thiện từng đơn vị kiến thức. Với mỗi đơn vị kiến thức GV có thể chốt lại để học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dạng đột biến đa bội. HS tìm hiểu các dạng đột 1. Phát phiếu học tập số biến đa bội. II/ Đột biến đa bội. ( 15’) 1 theo nhóm bàn. 1.Khái niêm và cơ chế phát 2. Yêu cầu học sinh quan - Nhận phiếu học tập sinh thể tự đa bội. sát sơ đồ 6.2, 6.3 kết hợp theo nhóm bàn. *) Khái niệm. độc lập đọc SGK mục II - Quan sát hình và độc Là dạng đột biến làm tăng một và thảo luận nhóm để lập đọc SGK sau đó thảo số nguyờn lần bộ NST đơn bội hoàn thành nội dung luận nhóm để cùng nhau của loài và lớn hơn 2n phiếu học tập số 1 trong hoàn thành nội dung Vớ dụ: 3n, 4n, 5n, 6n, thời gian 10 phút. phiếu học tập số 1. 7n, 8n, trong đú 3n, 5n,7n, 3. Thu phiếu trả lời của 1 gọi là đa bội lẻ; cũn 4n, 6n, nhóm bất kì treo/chiếu 8n, gọi là đa bội chẵn lên bảng để cả lớp cùng - 1 nhóm nộp phiếu học quan sát, nhận xét. Đồng tập, các nhóm còn lại thời yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm *) Cơ chế phát sinh: còn lại trao đổi kết quả tra chéo cho nhau. Gv giảng giải theo sơ đồ. để kiểm tra chéo cho nhau. 2.Khái niêm và cơ chế phát 4. Gọi một số học sinh sinh thể dị đa bội. bất kì( thuộc nhóm khác) *) Khái niệm. nhận xét đánh giá kết - Trao đổi, nhận xét, bổ Là hiờn tượng làm gia tăng số quả, bổ sung từng phần sung những nội dung bộ NST đơn bội của 2 loài trong phiếu được treo chưa hoàn chỉnh của khỏc nhau trong 1 tế bào. trên bảng. phiếu trên bảng. 5. Nhận xét đánh giá hoạt động và của từng *) Cơ chế phát sinh: nhóm và bổ sung, hoàn Gv giảng giải theo sơ đồ. thiện những nội dung - Ghi bài theo nội dung 3. Hậu quả và vai trò của đột học sinh làm chưa đúng. đã chỉnh sửa ở phiếu học biến đa bội. (cung cấp phiếu đáp án tập Đóng vai trò quan trọng trong hoặc sửa trực tiếp trên tờ tiến hoá và chọn giống vì nó kết quả của 1 nhóm đã góp phần hình thành nên loài được treo lên cho cả lớp mới, giống mới( chủ yếu là thảo luận). thực vật có hoa. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
  37. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Câu 11: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra đưỡ các dạng tứ bội nào sau đây? (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa. Phương án đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (5) C. (1), (2) và (4) D. (1), (4) và (5) Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 12: Ở mộ loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen A. AAb, aab, b B. Aab, b, Ab, ab C. AAbb D. Abb, abb, Ab, ab Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích : Ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II cho giao tử chứa NST là AA, aa, O; cặp NST số 3 phân li bình thường cho giao tử chứa b → Các loại giao tử tạo ra là: (AA, aa, O)(b) = AAb, aab, b. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Phiếu học tập Hãy phân biệt đột biến lệch bội với đột biến đa bội theo bảng sau: Chỉ tiêu phân biệt Đột biến lệch bội Đột biến đa bội
  38. Khái niệm Các dạng Cơ chế hình thành Hậu quả Vai trò E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Nêu một vài ví dụ về hiện tượng đa bội ở thực vật. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. - Hoàn thành phiếu học tập.
  39. Ngày soạn: Tiết 7 – Bài 7 : THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Xác định được 1 số dạng đột biến NST trên các tiêu bản NST cố định. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới kính hiển vi. - Quan sát được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp. 3. Thái độ - Giữ gìn các trang thiết bị thí nghiệm và an toàn trong khi làm thực hành. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - HS đặt biết làm tiêu bản NST b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. II. Chuẩn bị - Kính hiển vi quang học ( 4 em 1 chiếc ) - Tiêu bản bộ NST TB bạch cầu của người bình thường và bất thường. - Tranh vẽ phóng bộ NST người bình thường và bất thường. III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra 15 phút
  40. a. Câu hỏi: Tế bào của một loài sinh vật có 2n = 18. Tính số NST có ở dạng đơn bội, tam bội, tứ bội. Trong các dạng trên dạng nào là đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ? Mô tả cơ chế hình thành các dạng đa bội trên( bằng sơ đồ). b. Đáp án - biểu điểm: - Xác định số NST ( 3đ) Đơn bội n = 9. Tam bội 3n = 27. Tứ bội 4n = 36 - Trong đó: 3n là đa bội lẻ, 4n là đa bội chẵn. ( 2đ) - Cơ chế hình thành: + Trong giảm phân: ( 4đ) 2n = 18 x 2n = 18 2n = 18 x 2n = 18 GP bình thường Rối loạn GP Rối loạn GP Rối loạn GP n = 9 2n = 18 2n = 18 2n = 18 ( giao tử đơn bội) ( giao tử lưỡng bội) ( giao tử lưỡng bội) 3n 4n Tam bội Tứ bội + Trong Nguyên phân: ( 1đ) n x n 2n Rối loạn NP lần đầu 4n phát triển thành thể tứ bội. 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của trò * Hoạt động 1: 1. Quan sát các dạng đột biến số lượng GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm NST trên tiêu bản cố định. ( 20’) được trang bị: HS: Quan sát tranh hình: - Kính hiển vi quang học - Mỗi các nhân quan sát kĩ các tranh hình - Tiêu bản cố định bộ NST TB bach cầu + Vận dụng lí thuyết, trao đổi nhóm nhận của người bình thường và bất bình thường. biết các dạng đột biến số lượng NST (thể 3 GV: Treo các tranh ảnh bộ NST bình nhiễm, thể 1 nhiễm, ) thường, bộ NST bất thường ở người và 1 HS: Quan sát tiêu bản: số loài khác. - Điều chỉnh kính hiển vi - Phát tiuêu bản mẫu cho các nhóm - Đưa tiêu bản lên kính, quan ssat mẫu ở - Nêu yêu cầu khi quan sát. bội giác rõ nhất. GV: Quan sát các nhóm làm việc, nhắc - Cá nhân trong nhóm đều quan sát, trao nhở giúp đỡ các nhóm còn yếu. đổi và thống nhất nhận dạng đột biến số - Kiểm tra kết quả của các nhóm ngay trên lượng NST trên tiêu bản. kính hiển vi. - So sánh với tranh để quan sát được rõ và GV: Yêu cầu thảo luận chung về kết quả chính xác hơn. đạt được. - Ghi chép kết quả. GV: Nhận xét, đánh giá Đại diện HS trình bày lớp cùng thảo luận, nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Viết báo các thu hoạch 2. Báo các thu hoạch ( 7’) GV: yêu cầu HS ghi mẫu báo các thu HS: ghi chép lại những nội dung đã học
  41. hoạch vào vở MẪU BÁO CÁO THU HOẠCH STT Đối tượng Số NST/ TB Giải thích cơ chế hình thành đột biến 1 Người bình thường 46 Bình thường 2 Bệnh nhân Đao 47 giao tử (n) x giao tử (n + 1) → hợp tử (2n + 1= 46 + 1) 3 Bệnh nhân Tơcno 45 giao tử (22 + X) x giao tử ( 22 + 0 ) → hợp tử (44 + X0) 3. Nhận xét ( 2’) - GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả của các nhóm. 4. HDVN ( 1’) - Hoàn thành báo cáo. - Ôn tập kiến thức về di truyền Menđen. Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
  42. Ngày soạn: Chương II - TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Tiết 8 - Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Mô tả được thí nghiệm và hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menden. Trình bày được nội dung của quy luật phân li. - Hiểu được cơ sở tế bào học của quy luật phân li. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin. 3. Vận dụng: - Có ý thức vận dụng kiến thức về quy luật phân li vào thực tiễn sản xuất. - Vận dụng kiến thức làm bài tập 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. II- Chuẩn bị: 1. GV:
  43. - Phim( ảnh động) về lai một tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li. - Phiếu học tập. 2. HS: - Xem lại bài 2,3 SH 9. III- Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra: Không kiểm tra. 2. Bài mới: Cùng thời với Menđen có nhiều người cùng nghiên cứu về Di truyền, nhưng vì sao ông lại được coi là cha đẻ của Di truyền ? Điều gì đã khiến ông có được những thành công đó? Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về quy luật phân ly - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Giới thiệu về MENDEL để vào bài Nhân loại đã và đang chứng kiến những thành tựu to lớn của sinh học nói chung và di truyền học nói riêng. Có lẽ, bất kỳ ai quan tâm đến sinh học hay từng được học thời phổ thông đều nhớ đến Gregor Johann Mendel, ông tổ của ngành di truyền học. Quy luật di truyền của ông đã và đang là nền tảng cho công nghệ sinh học ngày nay. Công lao của Mendel trong lĩnh vực sinh học được ví như công lao của Newton đối với vật lý học. Thế nhưng vào thời của ông, người ta chưa nhận thức được tầm quan trọng và giá trị to lớn mà những nghiên cứu của Mendel mang lại cho nhân loại. Trong con mắt mọi người thời đó, ông chỉ là một tu sĩ vô danh, một người làm khoa học nghiệp dư. Nhưng những đánh giá chưa đúng của giới khoa học khi đó không khiến Mendel dừng công việc nghiên cứu. Ông vẫn lặng thầm tìm tòi, khám phá như thể một nhu cầu tự thân vậy.
  44. Gregor Johann Mendel sinh ngày 22/7/1822, tại vùng Moravia, đế quốc Áo (nay là Cộng hòa Séc), trong một gia đình nông dân nghèo. Ngay từ nhỏ, ông luôn hứng thú chăm sóc cây cối trong vườn. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Mô tả được thí nghiệm và hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menden. Trình bày được nội dung của quy luật phân li. - Hiểu được cơ sở tế bào học của quy luật phân li. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Phương pháp I/ Phương pháp nghiên cứu nghiên cứu di truyền của HS tìm hiểu phương di truyền học của Menđen. Menđen. pháp nghiên cứu di (20 phút) 1. Yêu cầu học sinh đọc truyền của Menđen. Phương pháp phân tích con SGK mục I, kết hợp kiến lai với quy trình(SGK) thức đã học ở bài 1, 2 SH 9 - Đọc SGK và tái hiện để hoàn thiện những nội kiến thức SH 9, hoàn dung sau trong thời gian 10 thành các yêu cầu GV phút: đặt ra. - Hãy nêu những đặc điểm trong phương pháp nghiên - Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden. cứu - Nêu thí nghiệm của - Nêu thí nghiệm Menden? Từ kết quả thí - F1 đồng tính giống bố nghiệm có nhận xét gì về xu hoặc mẹ.
  45. hướng biểu hiện tính trạng ở - F1 chỉ biểu hiện tính F1? Về sự biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc trạng của bố mẹ ở F1 và F2? mẹ, F2 biểu hiện cả tính - Dựa vào đâu Menđen kết trạng của bố và mẹ với tỉ luận được tỉ lệ kiểu hình 3:1 lệ 3:1 ở F2 tương ứng với tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? 2. Gọi 1 vài học sinh bất kì trả lời từng nội dung, đồng - Từ kết quả F3 . thời cho lớp trao đổi, nhận xét và bổ sung cho mỗi nội dung, sau đó GV chỉnh sửa và giải thích ( nếu cần) và tóm tắt lại để học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Hình thành học thuyết khoa học của Menđen và cơ sở tế bào II/ Hình thành học thuyết học của quy luật phân li. khoa học. ( 15’) 1. Phát phiếu học tập theo HS tìm hiểu quá trình (Giải thích theo Menden và nhóm bàn. hình thành học thuyết nội dung quy luật như đáp án 2. Giới thiệu đoạn phim về khoa học của Menđen, phiếu học tập). lai 1 tính trạng và cơ sở tế nội dung của quy luật III/ Cơ sở tế bào học của bào học của quy luật phân li. phân ly và cơ sở tế bào quy luật phân li. ( 7’) 3. Yêu cầu học sinh quan sát học của quy luật phân li. ( như đáp án phiếu học tập) phim kết hợp độc lập đọc SGK mục II, III và thảo luận - Nhận phiếu học tập nhóm để hoàn thành nội - Theo dõi phần GV giới dung phiếu học tập trong thiệu. thời gian 10 phút. - Quan sát phim kết hợp 4. Với mỗi nội dung của độc lập đọc SGK và thảo phiếu học tập, có thể sử dụng luận nhóm để hoàn thành kết quả của một nhóm khác nội dung phiếu học tập. nhau và tổ chức cho các - Trao đổi từng nội dung nhóm khác nhận xét, bổ của phiếu học tập và sung. đánh giá kết quả của 5. Hoàn thiện từng nội dung nhóm bạn. để học sinh ghi bài. - Ghi bài như nội dung 6. Nhận xét đánh giá ý thức phiếu học tập đã được hoạt động của các nhóm. chỉnh sửa. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập
  46. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Câu 1: Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước: (1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. (2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. (3) Tạo các dòng thuần chủng. (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là A. (2) → (3) → (4) → (1) B. (1) → (2) → (4) → (3) C. (3) → (2) → (4) → (1) D. (1) → (2) → (3) → (4) Đáp án: C Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào? A. Cho F1 lai phân tích B. Cho F2 tự thụ phấn C. Cho F1 giao phấn với nhau D. Cho F1 tự thụ phấn Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 3: Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân Đáp án: A Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen? A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết Hiển thị đáp án Đáp án: B
  47. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Phiếu học tập Quan sát đoạn phim về lai một tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li kết hợp độc lập đọc SGK mục II và III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau trong thời gian 10 phút. 1. Nêu nội dung, giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen và theo thuyết nhiễm sắc thể( cơ sở tế bào học) bằng cách điền nội dung vào bảng sau: Nội dung quy luật và giải thích kết Theo theo thuyết nhiễm sắc thể( cơ sở quả theo Menđen tế bào học) 2. Trình bày phương pháp kiểm tra giả thuyết của Menđen. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) 1. Học bài và trả lời câu hỏi và làm bài tập 1/trang 66SGK. 2. Xem lại bài 4, 5 SH 9. Tiết 9 - Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU
  48. Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen. - Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử. - Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. - Suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai. - Hình thành được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều tính trạng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Vận dụng: - Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới. - Biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập liên quan. 4. GDMT: - Nhận thức được sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống, tạo đa dạng loài, có ý thức bảo vệ biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học. 5. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. II- chuẩn bị: 1. GV: Phim( ảnh động) về lai hai tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
  49. 2. HS: Xem lại bài 4,5 SH 9. III- TTBH: 1. Kiểm tra: ( 5 phút) a. Câu hỏi : Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt trắng thu được F1 toàn đậu hạt nâu. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 cho tỉ lệ 3 đậu hạt nâu : 1 đậu hạt trắng. Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b. Đáp án – biểu điểm : F1 đồng tính toàn hạt nâu P thuần chủng và hạt nâu trội hơn so với hạt trắng. F2 cho tỉ lệ 3 : 1 tuân theo quy luật phân li của Men đen. ( 3đ) Quy ước gen : A – hạt nâu, a – hạt trắng. ( 1đ) Sơ đồ lai : P : AA x aa ( 1đ) Gp : A a ( 1đ) F1 : Aa( 100% đậu hạt nâu) x Aa ( 1đ) GF1 : A, a A, a ( 1đ) F2 : 1AA : 2Aa : 1aa ( 1đ) 3hạt nâu : 1 hạt trắng ( 1đ) 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV cho HS chơi trò Phán đoán Qua quá trình sinh sản đời con đã thừa hưởng nhiều đặc điểm giống với cha mẹ, tổ tiên, song bên cạnh đó cũng xuất hiện rất nhiều các đặc điểm sai khác với họ. Tại sao có hiện tượng đó?  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Mô tả được thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen. - Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử. - Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
  50. Hoạt động 1: Thí nghiệm lai I/ Thí nghiệm lai hai 2 tính trạng : HS đọc SGK để tái hiện tính trạng. ( 15’) 1. Yêu cầu học sinh đọc mục I lại thí nghiệm Menđen Pt/c VT x XN SGK để tái hiện thí nghiệm F1: 100% VT Menđenvà hoàn thiện các yêu F1x F1 cầu sau trong thời gian 10 - Tóm tắt thí nghiệm của F2: 9VT:3VN:3XT:1XN phút: Menđen. Phân tích kết quả TN: - Menđen đã tiến hành thí V: X = 3: 1 nghiệm lai hai tính trạng trên T : N = 3:1 đậu Hà Lan như thế nào? => mỗi tính trạng di - Dựa vào đâu Menđen có thể - Phân tích tỉ lệ phân li truyền độc lập. đi đến kết luận các cặp nhân của từng tính trạng riêng 3. Nội dung quy luật tố di truyền trong thí nghiệm rẽ đều 3 :1. xác suất mỗi phân li độc lập: Các cặp đó đã phân li độc lập với kiểu hình F2 bằng tích các nhân tố di truyền quy nhau trong quá trình hình tỉ lệ của các cặp tính trạng định các tính trạng khác thành giao tử? hợp thành chúng  các nhau phân li độc lập - Phát biểu nội dung quy luật cặp nhân tố di truyền quy trong quá trình hình phân li độc lập. định các tính trạng khác thành giao tử. nhau phân li hoàn toàn độc lập nhau trong quá 2. Mỗi nội dung, yêu cầu 1 trình hình thành giao tử. học sinh trình bày sau đó cho cả lớp cùng trao đổi, bổ sung- - Trình bày các nội dung > GV chỉnh sửa để học sinh đã chuẩn bị, nhận xét bổ II/ Cơ sở tế bào học. ( ghi bài. sung, ghi bài. 10’) Hoạt động 2: Cơ sở tế bào Sự phân ly độc lập và tổ học của quy luật phân li độc HS giải thích cơ sở tế bào hợp tự do của các cặp lập học của quy luật phân li NST tương đồng trong 1. Giới thiệu đoạn phim về lai độc lập phát sinh giao tử đưa đến hai tính trạng và cơ sở tế bào sự phân ly độc lập và tổ học của quy luật phân li độc - Theo dõi GV giới thiệu hợp tự do của các cặp lập. alen. 2. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục II, kết hợp tái hiện kiến thức lớp 9 để trình bày tóm tắt - Quan sát đoạn phim kết cơ sở tế bào học của quy luật hợp đọc SGK và trình bày phân li độc lập. cơ sở tế bào học. Hoạt động 3: ý nghĩa của III/ ý nghiã của các quy các quy luật di truyền của HS thực hiện lệnh lệnh luật Menđen. ( 10’) Menđen. của phần III SGK và nêu ý - Khi biết một tính trạng 1. Yêu cầu học sinh đọc SGK nghĩa của các quy luật di nào đó di truyền theo mục III và hoàn thành những truyền của Menđen quy luật Menđen, ta có yêu cầu sau trong thời gian 5 thể tiên đoán trước được phút: kết quả lai. - Thực hiện lệnh mục III SGK - Đọc SGK - Giải thích được nguyên
  51. - Trình bày ý nghĩa thực tiễn nhân xuất hiện biến dị tổ và ý nghĩa lý luận của các quy hợp. luật Menđen - Thực hiện lệnh mục III 2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, SGK gọi 1 vài học sinh bất kì trả - ý nghĩa thực tiễn: Dự lời, yêu cầu cả lớp theo dõi và đoán trước được kết quả nhận xét. phân li ở đời sau 3. Nhận xét, bổ sung và hoàn - ý nghĩa lý luận: Giải thiện kiến thức để học sinh thích được tính đa dạng ghi bài của sinh giới(xuất hiện biến dị tổ hợp  con cháu có những sai khác với bố mẹ, tổ tiên). - Trả lời từng nội dung tương ứng và nhận xét. - Ghi bài C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Câu 1: Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 3/8 Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2: Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu? A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12 Hiển thị đáp án Đáp án: D 3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân độc lập là A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
  52. A. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. C. do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể. 4. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Đáp án 1A, 2D. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng. Lời giải: Trên thực tế không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng) vì số lượng biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có thể sản sinh ra là rất lớn (223 × 223 = 246 kiểu hợp tử khác nhau). E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) 1. Hoàn thành lệnh thuộc phần II 2. Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 66, 67.
  53. Tiết 10 - Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải - Nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menđen trong các phép lai hai tính trạng. - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu vai trò của gen cộng gộp trong việc qui định tính trạng số lượng. - Giải thích được một gen có thể qui định nhiều tính trạng khác nhau, thông qua ví dụ cụ thể về gen qui định hồng cầu hình liềm ở người. -Lấy được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối ( tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu của gen. 2. Kỹ năng:
  54. - Phát triển kỹ năng quan sát. - Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: yêu thích thiên nhiên và sinh vật 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. II- chuẩn bị: 1. GV: Hình 10.1, 10.2 SGK. 2. HS: III. Phương pháp: - Thuyết trình, trực quan. IV Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) a. Câu hỏi : Khi cho lai hai dòng đậu thuần chủng hạt tím, trơn và hạt trắng, nhăn thu được F1 toàn đậu cho hạt tím, trơn. Cho F1 tự thu phấn sẽ thu được F2 có tỉ lệ KG và KH ntn ? Biết rằng phép lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen. b. Đáp án – biểu điểm : - Ta thấy F1 toàn đậu hạt tím, trơn Tím>trắng, Trơn>nhăn. Để xác định được F2 ta phải viết được sơ đồ lai. ( 2đ) Quy ước : A- hạt tím, a – hạt trắng. ( 1đ) B – hạt trơn, b – hạt nhăn. Sơ đồ lai : Pt/c : AABB( tím, trơn) x aabb( hạt trắng, nhăn) ( 3đ) Gp AB ab F1 : AaBb( toàn đậu hạt tím, trơn) x AaBb GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
  55. F2 (2 đ) AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb F2 cò tỉ lệ KG : 1 AABB KH : 9 A- B- : Đậu hạt tím, trơn. ( 3đ) 2 AABb 3 A- bb : Đậu hạt tím, nhăn. 2 AaBB 3 aaB- : Đậu hạt trắng, trơn. 4 AaBb 1 aabb : Đậu hạt trắng, nhăn. 2 Aabb 1 AAbb 2 aaBb 1 aaBB 1 aabb 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức ĐVĐ : ( 1’)Trong thí nghiệm của Menđen khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 tính trạng tương phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen thu được đời lai gồm 16 tổ hợp. Vây có khi nào lai bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng chỉ khác nhau một tính trạng, nhưng đời F2 cũng thu được 16 tổ hợp không ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menđen trong các phép lai hai tính trạng. - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu vai trò của gen cộng gộp trong việc qui định tính trạng số lượng. - Giải thích được một gen có thể qui định nhiều tính trạng khác nhau, thông qua ví dụ cụ thể về gen qui định hồng cầu hình liềm ở người. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Hướng dẫn học I/ Tương tác gen. sinh tìm hiểu khái niệm tương Tương tác gen là sự tác động
  56. tác gen và kiểu tương tác bổ HS tìm hiểu khái qua lại giữa các gen trong quá sung ( 17’) niệm tương tác gen, trình hình thành tính trạng ( Yêu cầu học sinh đọc SGK mục sự tương tác bổ gen không alen) I-1 và thực hiện các yêu cầu sau: sung 1. Tương tác bổ sung: - Nêu khái niệm tương tác gen. - Đọc mục I-1. SGK - Tỉ lệ : 9 : 7 ; 9 :6 :1 ; GV giải thích thế nào là gen 9 :4 :3 ; không alen. - Phát biểu khái - TN:Lai ở bí đỏ GV cung cấp cho HS một số tỉ lệ niệm tương tác gen. Pt/c : Tròn x Tròn thường gặp của kiểu tương tác bổ F1 100% dẹt sung. F1 x F1 GV đưa ra thí nghiệm và yêu cầu HS xem xét Tno và F2 9 dẹt: 6 tròn : 1 dài. HS : so sánh để tìm ra - Giải thích: - Hãy cho biết sự giống và khác quy luật di truyền. F2 có 16 tổ hợp gen => mỗi giữa thí nghiệm lai trong tương - Giống: Pt/c; F1 bên F1 phải cho 4 loại giao tử tác bổ sung so với thí nghiệm lai đồng tính; F2 xuất => F1 dị hợp tử về 2 cặp gen hai tính trạng của Menđen hiện 16 tổ hợp. nằm trên 2 cặp NST tương - Từ tỉ lệ kiểu hình ở F 2 cho phép - Khác: P giống đồng khác nhau. Tuy nhiên, tỉ ta kết luận được gì về KG của F1? nhau; F1 khác P; tỉ lệ phân li không phải là - Tóm tắt TN và viết SĐL từ P lệ KH F2 9 :3 :3 :1 như quy luật đến F2. ≠ 9:3:3:1. Menđen mà chỉ có 3 loại KH 3. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi - Vì F2 cho 16 tổ của cùng một tính trạng hình 1 vài học sinh bất kì trả lời, yêu hợp=>F1 dị hợp về dạng quả. Nên ta có thể kết cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. 2 cặp gen. luận tính trang hình dạng quả 3. Nhận xét, bổ sung và hoàn bí do 2 cặp gen nằm trên 2 thiện kiến thức để học sinh ghi - Viết SĐL như cặp NST khác nhau qquy định bài. SGK và tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. - Trình bày từng nội Giả sử khi xuất hiện đồng dung trên thời 2 alen trội A và B cho - Nhận xét KH quả dẹt. Khi chỉ có 1 trong 2 alen trội - Ghi bài A hoặc B cho KH quả tròn. Khi không có alen trội nào cho quả dài. SĐL( SGK) - KN : Tương tác bổ sung là kiểu tương tác của 2 hay Hoạt động 2: Hướng dẫn học nhiều gen không alen làm sinh tìm hiểu bản chất của kiểu xuất hiện KH mới. tương tác cộng gộp ( 10’) 2. Tương tác cộng gộp: 1. Yêu cầu học sinh đọc mục I-2 Học sinh tìm hiểu - Tỉ lệ : 15 :1 ;1 :4 :6 :4 :1 ; và quan sát hình 10.1 SGK hoàn bản chất của kiểu thành những nội dung sau: tương tác cộng gộp - Khái niệm: Là kiểu tương - Thế nào là tương tác cộng gộp? tác trong đó mỗi gen cùng loại - Nêu ví dụ về tính trạng do nhiều - Đọc SGK mục I-2 góp phần như nhau vào sự
  57. gen chi phối qua đó có nhận xét và quan sát hình hình thành tính trạng. gì về mối tương quan giữa số 10.1 giả quyết các - Những tính trạng do nhiều lượng gen cùng loại(trội hoặc lặn) yêu cầu GV đề ra gen cùng qui định theo kiểu trong một kiểu gen với sự biểu - Mỗi gen cùng loại tương tác cộng gộp thường là hiện tính trạng. góp phần như nhau tính trạng số lượng. - Những loại tính trạng nào chịu vào sự hình thành - Tno : sự chi phối của kiểu tương tác tính trạng. Pt/c : hoa đỏ x hoa trắng này ? F1 100% hoa hồng - Trong phép lai 2 tính trạng kết - Tính trạng số F1 x F1 luận chắc chắn có sự tương tác lượng. F2 : 1 đỏ : 4 đỏ nhạt :6 hồng : gen căn cứ vào kiểu hình ở đời lai 4 hồng nhạt : 1 trắng. nào ? - Tỉ lệ phân tính - Giải thích tương tự như trên 2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi kiểu hình ở đời F2. nhưng căn cứ tỉ lệ khác. 1 vài học sinh bất kì trả lời, yêu - Trình bày từng nội cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. dung trên 3. Nhận xét, bổ sung và hoàn - Nhận xét thiện kiên thức để học sinh ghi - Ghi bài bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác động đa hiệu của gen ( 7’) II/ Tác động đa hiệu của 1. Yêu cầu học sinh đọc mục II và gen. quan sát hình 10.2 SGK và trả lời Gen đa hiệu là gen có thể tác các câu hỏi sau: động đến sự biểu hiện của - Trình bày khái niệm gen đa HS tìm hiểu tác nhiều tính trạng. hiệu? động đa hiệu của - Những biểu hiện nào cho thấy gen gen đột biến HbS có phải là gen - Tác động của một đa hiệu không ? gen lên sự biểu hiện - Khi một gen đa hiệu bị đột biến của nhiều tính trạng dẫn đến hậu quả gì? - Sự xuất hiện hàng 2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi loạt rối loạn bệnh lí 1 số học sinh bất kì trả lời, yêu trong cơ thể cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Biến đổi hàng loạt 3. Nhận xét, bổ sung và hoàn tính trạng do gen thiện kiến thức để học sinh ghi chi phối. bài. - Một vài học sinh 4. Tuỳ đối tượng học sinh GV có trả lời, cả lớp theo thể giới thiệu qua một số các dạng dõi và nhận xét. tương tác khác(át chế) - HS nghiên cứu Hoạt động 4 : Củng cố : ( 4’) thêm ví dụ của GV hướng dẫn HS trả lời một số Menđen. câu hỏi trắc nghiệm : - Ghi bài 1 Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen
  58. không alen) đều góp phần như HS trao đổi, trả lời nhau vào sự biểu hiện tính trạng câu hỏi trắc là tương tác nghiệm : A. bổ sung. B. át chế. Câu 1A, 2B C.cộng gộp. D.đồng trội. 2 Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. phân ly. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Câu 1: Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất? A. Một gen quy định một tính trạng B. Một gen quy định một enzim/protein C. Một gen quy định một chuỗi polipeptit D. Một gen quy định một kiểu hình Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64 Đáp án: D Giải thích : Cây cao 170 cm có (170 – 150) : 4 = 4 alen trội → Số cây cao 170 cm ở đời con chiếm 4 6 tỉ lệ: C6 x (1/2) = 15/64. Câu 3: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
  59. A. tương tác cộng gộp B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen D. tác động đa hiệu Hiển thị đáp án Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Sự tương tác giữa các gen có mâu thẫn gì với các quy luật phân li của các alen hay không? Tại sao? Lời giải: Sự tương tác giữa các gen không mâu thuẫn với các quy luật của Menđen vì tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen, không phải bản thân các gen. Tương tác gen không phủ nhận học thuyết Menđen mà chỉ mở rộng thêm học thuyết Menđen. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) 1. Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. 2. Phân biệt tương tác gen với quy luật phân li độc lập của Menđen. 3. Chuẩn bị bài mới