Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2

docx 343 trang nhungbui22 13/08/2022 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2

  1. Bài 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: Số tiết: 13 tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề của VB. - Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian. - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp). - Bước đẩu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện. - Kể được một truyến thuyết. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản trong bài học. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện và phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi 1
  2. - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: Em đã từng đọc hoặc nghe kể về người anh hùng nổi tiếng nào trong các câu chuyện kể của nước ta HS có thể kể tên: Thánh Gióng, Lê Lợi, chưa? Đó là ai? Hãy kể lại chiến công Sơn Tinh . tiêu biểu của họ? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 2
  3. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Trong bài 6, chúng ta sẽ cùng được đọc về một số người anh hùng đã đi vào lịch sử cùng những truyền thuyết hào hùng. Họ là những nhân vật anh hùng huyền thoại – những “tượng đài” mang sức mạnh và ý chí của tập thể được lưu giữ trong kí ức cộng đồng qua nhiều thế hệ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những khái quát chủ đề bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và trả lời câu hỏi: Em hiểu những người anh hùng là những người như thế nào? HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 3
  4. + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv chuẩn kiến thức: Những người anh hùng trong truyền thuyết phản ánh ý chí, khát vọng và sức mạnh của cả cộng đồng. Đó là biểu tượng đại diệ của cộng đồng chứ không phải người anh hùng cá nhân. Nhân vật người anh hùng chính là sản phẩm từ kí ức của cộng đồng. Vì thế nên nhân vật người anh hùng và truyền thuyết về người anh hùng kết hợp cả yếu tố thực (hình bóng của sự thật lịch sử, sự vật, hiện tượng ) và yếu tố hư ảo (hoang đường, kì ảo). Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về truyền thuyết, kể tên các truyện truyền thuýet đã đọc. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 4
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Truyền thuyết GV yêu cầu HS đọc phàn Tri thức ngữ Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể văn trong SGK về các sự kiện và nhân vật ít nhiều có liên GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: quan đến lịch sử, thông qua sự tưởng + Nêu định nghĩa về truyện truyền thuyết tượng, hư cấu. + Các yếu tố của TT có đặc điểm gì: nhân Một số yếu tố của truyền thuyết vật chính, cốt truyện, lời kể yếu tố kì ảo. • Truyền thuyết thường kể lại cuộc đời - HS tiếp nhận nhiệm vụ. và chiến công của nhân vật lịch sử Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hoặc giải thích nguồn gốc các phong hiện nhiệm vụ tục, sản vật địa phương theo quan + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi điểm của tác giả dân gian. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và • Truyền thuyết được kể theo mạch thảo luận tuyến tính (có tinh chất nối tiếp, theo + HS trình bày sản phẩm thảo luận trình tự thời gian). Nội dung thường + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời gồm ba phần gắn với cuộc đời của của bạn. nhân vật chính: hoàn cảnh xuất hiện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện và thân thế; chiến công phi thường; nhiệm vụ kết cục. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến • Nhân vật chính của truyền thuyết là thức => Ghi lên bảng những người anh hùng. Họ thường GV bổ sung: phải đối mặt với những thử thách to lớn, cũng là thử thách của cả cộng đồng. Họ lập nên những chiến công phi thường nhờ có tài năng xuất chúng và sự hỗ trợ của cộng đồng. • Lời kể của truyền thuyết cô đọng, mang sắc thái trang trọng, ngợi ca, có sử dụng một số thủ pháp nghệ thuật 5
  6. nhằm gây ấn tượng về tinh xác thực của câu chuyện. • Yếu tố kỉ ảo (lạ và không có thật) xuất hiện đậm nét ờ tất cả các phần nhằm tôn vinh, lí tưởng hoá nhân vật và chiến công của họ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Chọn 1 truyền thuyết yêu thích và liên hệ với tri thức ngữ văn vừa đọc: • Tóm tắt cốt truyện • Xác định nhân vật chính • Chỉ ra yếu tố hoang đường, kì ảo sử dụng trong truyện - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS:Theo em, tại sao truyện truyền thuyết lại có các yếu tố kì ảo, hoang đường? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 6
  7. Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện tham gia tích cực phong cách học khác nhau công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tập hành cho người học tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VĂN BẢN 1. THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - HS xác định được chủ đề của truyện. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo - HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thánh Gióng. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thánh Gióng. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. 7
  8. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về truyện TG - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS nêu suy nghĩ về người anh GV đặt câu hỏi: hùng. 1. Đối với em, ai là người anh hùng? Người đó - Thiết kế và trình bày lai lịch có những phẩm chất và thành tích gì khiến em của một người anh hùng mà ngưỡng mộ? mình ngưỡng mộ. 2. Thiết kế giới thiệu ngắn gọn về một người anh hùng và trình bày trước lớp: 8
  9. + Tên: + Phẩm chất: + Chiến công: . HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Người anh hùng là những người được ngưỡng mộ vì những phẩm chất cao cả hay thành tích phi thường, giúp ích cho nhiều người. Tiêu chuẩn của người anh hùng đầu tiêu là yếu tố thành tích phi thường, có lợi ích cho cộng đồng. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về người anh Thánh Gióng đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm trong buổi đầu dựng nước của dân tộc. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung 9
  10. - GV yêu cầu HS: Thánh Gióng thuộc thể - Thể loại: truyền thuyết thuộc thể loại loại truyện gì? Nhắc lại khái niệm? Xác truyền thuyết thời đại Hùng Vương thời định nhân vật chính của truyện? kì giữ nước. - GV hướng dẫn cách đọc: + Đoạn Gióng ra đời: giọng ngạc nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng ra đời. + Đoạn Gióng trả lời sứ giả: giọng dõng dạc, trang nghiêm. + Đoạn cả làng nuôi Gióng: giọng háo hức, phấn khởi. + Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương, mạnh mẽ. + Đoạn cuối: giọng chậm, nhẹ, xa vời, mang màu sắc huyền thoại. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: sứ giả, áo giáp, tây, truyền, khôi ngô, phúc đức, thụ thai, phi - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 10
  11. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhân vật chính: Gióng. - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả - Ngôi kể: ngôi thứ ba lời câu hỏi: - PTBĐ: tự sự + Tóm tắt văn bản Thánh Gióng Bố cục: 4 phần + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật - P1: từ đầu nằm đấy : Sự ra nào? Kể theo ngôi thứ mấy? đời kỳ lạ của Gióng + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? - P2: Tiếp cứu nước: Sự trưởng Bố cục của văn bản? thành của Gióng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - P3: Tiếp lên trời: Gióng đánh Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện tan giặc và bay về trời nhiệm vụ - P4: Còn lại: Những vết tích còn + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi lại của Gióng. Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 11
  12. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Như vậy, theo bố cục chúng ta vừa chia ở trên thì có các sự việc xoay quanh nhân vật Gióng. Vậy ở mỗi phần, thông qua hình tượng nhân vật Thánh Gióng nhân dân ta muốn gửi gắm điều gì? Để trả lời được câu hỏi đó, cô và các con sẽ đi tìm hiểu phần II. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: - GV yêu cầu HS nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu chuyện. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện II. Tìm hiểu chi tiết nhiệm vụ 1. Sự ra đời của Gióng + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Thời gian, địa điểm: vua Hùng Dự kiến sản phẩm: thứ 6, tại làng Gióng. + Thời gian: đời HV thứ sáu + Không gian: không gian làng quê Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 12
  13. Gv bổ sung: Trong khoảng thời gian và không gian đó đã xảy ra sự việc: giặc Ân đã xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc rất mạnh, đất nước ra đối diện với một mối lâm nguy, thử thách to lớn là đánh đuổi giặc ngoại xâm, giữ yên bờ cõi. Tại thời điểm này, lịch sử đòi hỏi nước ta phải có những cá nhân kiệt xuất, những người tài giỏi đánh giặc giúp dân cứu nước. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Hãy tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng? Qua đó, con có nhận xét gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Vợ chồng ông lão phúc đức, luận hiếm muộn + HS trình bày sản phẩm thảo luận - Bà mẹ ướm vào vết chân lạ -> + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. thụ thai Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Mang thai 12 tháng mới sinh + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => - Gióng lên ba: không biết nói, Ghi lên bảng cười, không biết đi. GV chuẩn kiến thức: Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một + Cha mẹ Gióng là những người tốt bụng, hiện con người phi thường lành , được đền đáp xứng đáng thể hiện quan niệm của dân gian ở hiền gặp lành. 13
  14. + Có thể nói, ngay từ những chi tiết đầu tiên của câu chuyện đã đưa ta vào thế giới của những điều kì lạ. Ta chưa bao giờ gặp một bà mẹ ướm vào vết chân lạ mà có thai. Ta cũng chẳng thấy ai mang thai trong 12 tháng sự ra đời của một con người phi thường. Và những chi tiết hoang đường ấy càng cuốn hút ta vào câu chuyện mà ở đó trung tâm chính là cậu bé làng Gióng. Qua đây, cô muốn nhấn mạnh với các con rằng: sự ra đời kì lạ, khác thường của Gióng chính là mô-tip xây dựng nhân vật người anh hùng đặc trưng trong các truyện dân gian. Các con có thể tìm đọc thêm các truyện trong dân gian Việt Nam để thấy rõ điều này nhé. NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi : • Điều gì đã xảy ra tiếp theo? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói gì? Em có nhận xét gì về tiếng nói ấy? • Bà con xóm làng đã có hành động gì giúp đỡ Gióng? Kết quả của hành động đó? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, ý nghĩa của các chi tiết: + Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc + Bà con góp gạo nuôi Gióng + Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai trở thành tráng sĩ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 2. Sự trưởng thành của Gióng 14
  15. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hoàn cảnh: Giặc Ân xâm lược. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Gióng cất tiếng nói muốn đi Dự kiến sản phẩm: đánh giặc cứu nước. Tiếng nói đầu tiên: + “Mẹ ra mời sứ giả vào đây” + “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” Tinh thần yêu nước của nhân - Bà con góp gạo nuôi chú bé. dân ta. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn + HS trình bày sản phẩm thảo luận nhanh như thổi sự trưởng + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. thành để đáp ứng nhiệm vụ cao Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cả. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Tiếng nói đầu tiên: + “Mẹ ra mời sứ giả vào đây” + “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” Đó là nhiệm vụ, sứ mệnh cao cả của Gióng là - Bà con góp gạo nuôi chú bé. bảo vệ đất nước. Đáp ứng tiếng goi cứu nước khi thể hiện tinh thần đoàn kết của Tổ quốc lâm nguy. nhân dân. Gióng là người anh - GV mở rộng: Tiếng nói đầu tiên của cậu bé là hùng của nhân dân, được dân đòi đánh giặc: nuôi lớn, mang theo sức mạnh + Gióng là hình ảnh của nhân dân, khi dân tộc của toàn dân. gặp cơn nguy biến thì họ sẵn sàng đứng ra cứu nước, giống như Gióng, khi vua vừa kêu gọi đã đáp lời cứu nước. + Chi tiết Gióng cất tiếng đầu tiên là đòi đánh giặc cũng hàm chứa 1 sự thật rằng: ở 1 đất nước 15
  16. luôn bị ngoại xâm như nước ta thì khả năng đánh giặc phải luôn thường trực từ tuổi bé thơ để đáp ứng lời kêu gọi của Tổ quốc, đúng như nhà thơ Tố Hữu đã từng viết: “Ôi Việt Nam xứ xở lạ lùng Đến em thơ cũng hóa những anh hùng Đến ong dại cũng luyện thành dũng sĩ ” - Bà con góp gạo nuôi chú bé. • Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị. • Chi tiết còn nói lên truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc ta từ thuở xưa. ND ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng lớn nhanh ra trận đánh giặc. Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. Một người không thể cứu nước, phải toàn dân hợp sức thì công cuộc đánh giặc cứu nước mới trở lên mau chóng. - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ: • Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân ta quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Thần Trụ trời, Sơn Tinh đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy. Sự lớn lên của Gióng đã đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ cứu nước. Khi lịch sử đặt ra vấn đề 16
  17. sống còn cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc ta vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình thay đổi 3.3. Gióng đáng giặc và bay về tư thế tầm vóc của mình. trời NV5 - Tư thế, hành động: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ + phi thẳng đến nơi có giặc - GV yêu cầu HS trả lời: + Đón đầu, giết hết lớp này đến + Chiến công phi thường mà Gióng đã làm nên lớp khác là gì? Sự oai phong, lẫm liệt, sức - HS tiếp tục thảo luận và nêu ý nghĩa của chi tiết: mạnh không thể địch nổi của + Ngựa sắn phun ra lửa, roi sắt quật vào giặc tráng sĩ chết như ngả rả và những cụm tre cạnh đường - Khi roi sắt gẫy, tráng sĩ nhổi bụi quật giặc tan vỡ. tre quật vào giặc + Tráng sĩ đánh giặc xong, cởi giáp sắt bỏ lại và -Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay bay thẳng lên trời. về trời. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Gióng đã đánh tan quân giặc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: 17
  18. - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc: • Chi tiết cho thấy sự sáng tạo, nhanh trí của Gióng Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của quê hương đất nước, bằng bất cứ những gì có thể giết được giặc thể hiện quyết tâm giết giặc đến cùng. - Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời: • Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô biên, bất tử, sống mãi trong lòng dân tộc. Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần thưởng. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương xứ sở (tên đất, tên làng, ao hồ ) NV6 3.4. Những dấu tích còn lại Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Đền thờ Phù Đổng Thiên - GV yêu cầu HS trả lời: Vương + Lời kể nào trong truyện Thánh Gióng hàm ý - Bụi tre đằng ngà rằng câu chuyện đã xả ra trong quá khứ? Tìm chi - Ao hồ liên tiếp tiết đó. - Làng Cháy + Theo em, ý nghĩa của hình tượng TG là gì? Thể hiện sự trân trọng, biết ơn, - HS tiếp nhận nhiệm vụ. niềm tự hào và ước muốn về một Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện người anh hùng cứu nước giúp nhiệm vụ dân. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Hiện nay, vẫn còn đền thờ ở làng . làng Cháy Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 18
  19. luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Đây cũng là một biểu hiện có tính chất đặc thù trong thi pháp truyền thuyết, Người kể chuyện truyền thuyết có ý muốn tạo niềm tin ở người đọc, ngời nghe truyền thuyết nên thường đưa vào các lời kể hàm ý về tính xác thực của câu chuyện. Đồng thời cũng cho thấy trí tưởng tượng phong phú của tác giả dân gian khi sáng tạo nhiều chi tiết sinh động, kì lạ làm tăng thêm vẻ đẹp linh thiêng, hấp dẫn cho nhân vật, gắn lịch sử với phong tục, địa danh nhằm biểu đạt ý nghĩa thiêng liêng: phong tụ, địa danh của đất nước đã được “lịch sử đặt tên” nhờ những chiến công vĩ đại trong sự nghiệp dựng nước, giữ nước của nhân dân. Hình tượng thánh gióng: tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. TG mang trong mình sức mạnh của cộng đồng ở buổi đầu dựng nước: sức mạnh vô hạn của tự nhiên đất nước, sức mạnh và ý chí của nhân dân – những người thợ thủ công anh hùng, những người nông dân, những binh lính anh hùng, Tầm vóc khổng lồ của TG là biểu động của sự kết tinh tất cả các sức mạnh đó. 19
  20. NV7 III. Tổng kết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Nội dung – Ý nghĩa: - GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa gì? Nêu * Nội dung: Truyện kể về công những đặc sắc nghệ thuật của truyện? lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của - HS tiếp nhận nhiệm vụ. người anh hùng Thánh Gióng, Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện qua đó thể hiện ý thức tự cường nhiệm vụ của dân tộc ta. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi * Ý nghĩa: Truyện ca ngợi người Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho luận sự trỗi dậy của truyền thống yêu + HS trình bày sản phẩm thảo luận nước, tinh thần đoàn kết, anh + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. dũng kiên cường của dân tộc ta. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ b. Nghệ thuật + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => - Chi tiết tưởng tượng kì ảo Ghi lên bảng - Khéo kết hợp huyền thoại và GV chuẩn kiến thức: thực tế (cốt lõi sự thực lịch sử với những yếu tố hoang đường) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì? A. tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân B. biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. C. ước mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng chống giặc ngoại xâm thời kì đầu dựng nước. 20
  21. D. Tất cả đều đúng Câu 2: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào? A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu. B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời. C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã. D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước, phá giặc Ân. Câu 3: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào? A. Cổ tích. B. Thần thoại. C. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn. Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng trong truyền thuyết Thánh Gióng? A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người anh hùng có thật thời xưa. B. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi trẻ anh hùng trong lịch sử và từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân. C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời kì đầu dựng nước. D. Thánh Gióng là nhân vật do nhân dân tưởng tượng hư cấu nên để thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên. Câu 5: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì? A. Đức Thánh Tản Viên. B. Lưỡng quốc Trạng nguyên. C. Bố Cái Đại Vương. D. Phù Đổng Thiên Vương. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 21
  22. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) về một hình ảnh hay hành động của TG đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất. GV hướng dẫn HS viết một cách chân thực, xúc động, phù hợp với cảm xúc người viết - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học 22
  23. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS củng cố kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, nắm được nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ. - HS luyện tập về từ ghép và từ láy, biết phân biệt hai loại từ này. - Luyện tập về biện pháp tu từ so sánh, biết sử dụng trong khi nói, viết. - Nhận biết được cấu tạo của từ Hán Việt, có yếu tố giả (kẻ, người) nhằm phát triển vốn từ Hán Việt. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ ghép, từ láy, cụm động từ, cụm tính từ, các biện pháp tu từ, các từ Hán Việt và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 23
  24. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ HS nắm được GV giới thiệu bài học: Ở Tiểu học, các em đã học về các từ loại. yêu cầu của bài Hãy kể tên các từ loại em đã học. thực hành tiếng Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ việt. + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv dẫn dắt: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ và cụm từ a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm từ và cụm từ. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Từ và cụm từ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Cụm từ: Nhóm, tập hợp nhiều từ - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn - Tính từ: Từ chỉ đặc điểm, tính Chia lớp thành 4 nhóm, hãy ghép các từ ở cột chất của sự vật, hiện tượng và hoạt phải với các từ ở cột trái cho phù hợp: động. A B 24
  25. Cụm từ Từ chỉ đặc điểm, tính chất - Động từ: Từ chỉ hoạt động, trạng của sự vật, hiện tượng và thái của sự vật, hiện tượng. hoạt động. - Từ HV: Từ có nguồn gốc từ tiếng Tính từ Từ chỉ hoạt động, trạng Hán, dùng theo cách cấu tạo, cách thái của sự vật, hiện hiểu, đôi khi có đặc thù riêng của tượng. người Việt, Động từ Nhóm, tập hợp nhiều từ Từ Hán Từ có nguồn gốc từ tiếng Việt Hán, dùng theo cách cấu tạo, cách hiểu, đôi khi có đặc thù riêng của người Việt, - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Vuốt – nhọn hoắt Cánh – hủn hoẳn Người – rung rinh, bóng mỡ Răng – đen nhánh, ngoằm ngoạp Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 25
  26. - GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về từ đơn, từ ghép, từ láy. NV2 Bài tập Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Từ ghép: Việt Nam, đất nước, - GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh biển lúa Bài tập thêm: Hãy chỉ ra các từ ghép, từ láy - Từ láy: mênh mông trong câu thơ sau: Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Từ đơn: ta, ơi, biển, lúa, đâu, trời, đẹp, hơn Từ ghép: Việt Nam, đất nước Từ láy: mênh mông Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Nhắc lại biện pháp tu từ so sánh a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm, tác dụng biện pháp tu từ so sánh. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 26
  27. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV3: Tìm hiểu biện pháp tu từ so sánh II. So sánh Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm: So - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này sánh là gì? Tác dụng của so sánh? với sự vật, sự việc khác để tìm ra nét - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về so tương đồng và khác biệt giữa chúng. sánh - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv chuẩn kiến thức GV nhắc lại mô hình so sánh: Vế A Phương Từ ss Vế B diện ss Trẻ em như Búp trên cành 27
  28. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bài tập 1/ trang 9 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ STT Yếu Từ Nghĩa của từ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm vào tố HV vở. HV A + - GV hướng dẫn HS kẻ bảng và hoàn A giả thành bài tập. 1 tác Tác Người tạo ra tác - HS tiếp nhận nhiệm vụ. giả phẩm, bài thơ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực 2 Độc Độc Người đọc hiện nhiệm vụ giả + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 28
  29. - GV yêu cầu HS: làm bài tập 2, xác định từ ghép và từ láy trong các cậu Bài 2/ trang 9 - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Từ ghéo: xâm phạm, tài giỏi, lo sợ, gom Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực góp, mặt mũi, đền đáp. hiện nhiệm vụ - Từ láy: vội vàng, hoảng hốt. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv lưu ý HS về cách nhận diện từ ghép, từ láy. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS tìm và phân tích các từ Bài 3/ trang 9 láy trong các câu văn - Cụm đồng từ: xâm phạm/bờ cõi, - HS tiếp nhận nhiệm vụ. cất/tiếng nói, lớn /nhanh như thổi, Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực chạy/nhờ. hiện nhiệm vụ - Cụm tính từ: chăm/làm ăn + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Đặt câu: HS tự đặt từ 2-3 câu Dự kiến sản phẩm: - Cụm đồng từ: xâm phạm/bờ cõi, cất/tiếng nói, lớn /nhanh như thổi, chạy/nhờ. 29
  30. - Cụm tính từ: chăm/làm ăn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. Bài 4/ trang 9 - GV hướng dẫn HS vận dụng biện pháp - Biện pháp nghệ thuật so sánh này để nói về một sự vật hoặc hiện tượng - Cấu trúc: A như B được kể trong truyện. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 30
  31. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) nêu suy nghĩ của em về nhân vật Thánh Gióng. Trong đoạn văn có sử dụng từ ghép, từ láy, biện pháp nghệ thuật so sánh. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học VĂN BẢN 2. SƠN TINH, THUỶ TINH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS xác định được chủ đề của truyện. 31
  32. - HS nhận biết được những yếu tố cơ bản của thể loại truyền thuyết trong Vb truyện: các sự kiện thường được kết nối với nhau bởi một chuỗi quan hệ nguyên nhân – kết quả, nhân vật có nhiều đặc điểm kì lạ, có thể có dấu vết của nhân vật thần trong thần thoại, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường kì ảo, nội dung của truyện cũng có thể lí giải nguồn gốc các sự vật, hiện tượng, hoặc nguyên nhân của một hiện tượng thời tiết, mùa - HS biết vận dụng tình huống giả định: nếu là một nhân vật trong truyền thuyết thì sẽ có suy nghĩ, cảm xúc như thế nào? 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất: tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về truyện ST, TT - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 32
  33. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ về hiện GV cho HS xem một đoạn video về hiện tượng lũ lụt ở nước ta. tượng lũ lụt tàn phá nước ta. Yêu cầu HS nêu suy nghĩ về hiện tượng thiên tai đó. HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Hằng năm, cứ vào mùa hạ thì ở vùng đồng bằng Bắc Bộ trời lại mưa như trút nước, lũ lụt xảy ra triền miên. Lũ lụt là một hiện tượng hoàn toàn từ tự 33
  34. nhiên nhưng với trí tưởng tượng phong phú, nhân dân ta đã giải thích hiện tượng này bằng một truyền thuyết mang tên Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Vậy nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết này như thế nào, chúng ta sẽ cùng đến với bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS: Sơn Tinh, Thủy Tinh - Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thuộc thể thuộc thể loại nào trong truyện dân gian? loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương Được viết trong thời đại nào? thứ 18. - GV hướng dẫn cách đọc: - Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được Giọng đọc giọng chậm rãi ở hai đoạn lịch sử hoá. đầu; đoạn giữa sôi nổi, nhanh, gấp ở cuộc giao tranh; đoạn cuối bình tĩnh GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, kén rể, lễ vật, lạc hầu, hồng mao, nao núng. - HS lắng nghe. 34
  35. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhân vật chính: Sơn Tinh, - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả Thuỷ Tinh. lời câu hỏi: - Ngôi kể: ngôi thứ ba + Tóm tắt văn bản ST, TT. Yêu cầu HS nhận biết - PTBĐ: tự sự được các chi tiết trọng tâm kết nối với nhau bởi Bố cục: 3 phần quan hệ nguyên nhân – kết quả. 35
  36. + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật - P1: Từ đầu -> mỗi thứ một đôi: nào? Kể theo ngôi thứ mấy? Vua Hùng 18 kén rể. + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? - P2: Tiếp theo -> Thần nước Bố cục của văn bản? đành rút lui: Sơn Tinh đến trước - HS tiếp nhận nhiệm vụ. và cuộc giao tranh xảy ra. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - P3: Còn lại: Chiến thắng của nhiệm vụ Sơn Tinh và sự trả thù hàng năm + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi về sau của Thuỷ Tinh. Dự kiến sản phẩm: - Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Ngôi kể: ngôi thứ ba - PTBĐ: tự sự - Tóm tắt: Vua Hùng Hai chàng trai tài tổ chức giỏi cùng đến thi kén rể. tài, không ai chịu thua ai Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: 1. Lí do Vua Hùng kén rể là gì? II. Tìm hiểu chi tiết 36
  37. 2. Trong câu chuyện này, những nhân vật nào 1. Vua Hùng kén rể được gọi là thần? Hãy chỉ ra những điều khiến - Lí do vua Hùng kén rể: Mị cho họ được coi là những vị thần. Nương xinh đẹp, hiền dịu. Vua - GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập số 2 yêu con, muốn chồng xứng đáng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. cho con -> Quan niệm xưa: Trai Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện tài - gái sắc; Anh hùng - mĩ nhân. nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Đặc điểm hai nhan vật ST và Dự kiến sản phẩm: TT: - Lí do vua Hùng kén rể: Mị Nương xinh đẹp, + Đến từ vùng xa thẳm của tự hiền dịu. Vua yêu con, muốn chồng xứng đáng nhiên cho con. + Cả hai đều có nhiều phép lạ và - Hoàn thành PBT số 2 tài năng phi thường Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Vua Hùng không biết chọn ai. luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv bổ sung: - Lí do vua Hùng kén rể: Mị Nương xinh đẹp, hiền dịu. Vua yêu con, muốn chồng xứng đáng cho con -> Quan niệm xưa: Trai tài - gái sắc; Anh hùng - mĩ nhân. Các chi tiết: + Sơn Tinh: Chúa miền non cao, có tài lạ vẫy tay nổi cồn bãi mọc núi đồi + Thuỷ Tinh: Chúa vùng nước thẳm, tài năng không kém gọi gió hô mưa 37
  38. Chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kì ảo, hai thần đều tài giỏi, xứng đáng làm rể vua Hùng. Cách giới thiệu ấn tượng, gây hứng thú hấp dẫn đối với người đọc, ngầm dự báo một cuộc đua tranh quyết liệt sẽ diễn ra giữa hai vị thần. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ + Trước tài năng của hai vị thần, vua Hùng đã làm như thế nào? + Có ý kiến cho rằng: Khi kén rể, vua Hùng đã có ý chọn Sơn Tinh, nhưng vua cũng không muốn mất lòng Thuỷ Tinh nên mới nghĩ ra cuộc đua tài tìm những sản vật quý để dâng sính lễ. Suy nghĩ của em như thế nào? + Cuộc thi tài kén rể trong câu chuyện có gì đặc biệt? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 38
  39. GV chuẩn kiến thức: Lễ vật là sản vật của miền rừng núi. Có vẻ như Vua Hùng đã có cảm tình với Sơn Tinh nên yêu cầu về lễ vật thiên về phía Sơn Tinh. - Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có màu sắc cổ tích - Vua Hùng ra điều kiện: qua mô-típ thi tài kén rểhay là cuộc chiến tranh giữa những ngitời cầu hôn. Những chi tiết khiến cuộc thi tài kén rể này trở nên đặc biệt là: + Vua + Ai mang lễ vật đến sớm sẽ Hùng kén rể hiển tài, Sơn Tinh và Thuỷ Tinh được lấy Mị Nương. cùng đến cẩu hôn. + Lễ vật gồm: 100 ván cơm nếp, + Hai bên thi tài để có thê’ lấy được công chúa, 100 nệp bánh chưng, voi chín nhưng không phần được thắng bại, cả hai đểu ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng xứng đáng. mao, mỗi thứ một đôi + Vua Hùng thách cưới (cuộc thi tài lần 2): Sơn Tinh nhanh hơn nên lấy được công chúa, đưa công chúa vế núi. + Thuỷ Tinh đuối theo, hai bên đánh nhau (thi tài lần 3), Sơn Tinh chiến thắng nên giữ được vợ, cùng vợ sống hạnh phúc; Thuỷ Tinh thua, không lấy được vợ nên hằng năm gây lũ lụt báo thù. NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi : Vì sao có cuộc giao tranh này? - GV yêu cầu HS quan sát SGK: Em hãy quan sát bức tranh minh họa trang 32, miêu tả cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh? Kết quả của cuộc giao tranh ra sao? Vì sao người thắng cuộc được xem như người anh hùng 39
  40. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Nguyên nhân: Sơn Tinh đến trước, rước Mị Nương về núi. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận đem quân đuổi đánh Sơn Tinh. - Diễn biến: + TT hô mưa gọi gió làm thành dông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh. + Sơn Tinh không hề run sợ, chống cự một cách quyết liệt: bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất để ngăn lũ nước dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu - Kết quả: + Sơn Tinh thắng, TT thua đành phải rút quân. + Hàng năm TT lại dâng nước đánh Sơn Tinh 2. Cuộc giao tranh giữa Sơn nhưng đều thua. Tinh và Thuỷ Tinh: + Nguyên nhân: Sơn Tinh đến Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo trước, rước Mị Nương về núi. luận Thuỷ Tinh đến sau, không lấy + HS trình bày sản phẩm thảo luận được vợ, nổi giận đem quân đuổi + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. đánh Sơn Tinh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Diễn biến: + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => + TT hô mưa gọi gió làm thành Ghi lên bảng dông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh. 40
  41. GV chuẩn kiến thức: Hai nhân vật giao tranh vì + Sơn Tinh không hề run sợ, li do cá nhân, nhưng việc Thuỷ Tinh dâng nước chống cự một cách quyết liệt: bốc lên làm ngập nhà cửa, khiến thành Phong Châu từng quả đồi, dời từng dãy núi, nổi lếnh bềnh như trên một biển nước. Sơn Tinh dựng thành luỹ đất để ngăn lũ giao chiến với Thuỷ Tinh vì lí do cá nhân, nhưng nước dâng lên bao nhiêu, đồi núi cũng đổng thời để ngăn chặn một thảm hoạ thiên cao lên bấy nhiêu nhiên, bảo vệ sự sống cho con người, cỏ cây, súc - Kết quả: vật. Vì thế khi Sơn Tinh chiến thắng Thuỷ Tinh + Sơn Tinh thắng, TT thua đành thì Sơn Tinh là một anh hùng của cộng đồng. phải rút quân. NV5 + Hàng năm TT lại dâng nước Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ đánh Sơn Tinh nhưng đều thua. - GV yêu cầu HS trả lời: + Chủ đề của truyện ST, TT là gì? + Truyện ST TT lí giải hiện tượng tự nhiên nào? Theo tác giả dân gian, nguyên nhân hiện tượng tự nhiên đó là gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: 41
  42. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những nhân vật tưởng tượng, hư cấu, mang ý nghĩa biểu trưng. Thuỷ Tinh biểu trưng cho sức mạnh của nước, là hiện tượng lù lụt được hình tượng hoá. Sơn Tinh biểu 3. Ý nghĩa hình tượng nhân vật trưng cho đất, núi, nhưng đổng thời cũng là sức - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những mạnh, là khả năng, ước mơ chiến thắng lũ lụt của nhân vật hoang đường, kì ảo do nhân dân được hình tượng hoá. Truyện gắn với người xưa tưởng tượng ra. thời đại Vua Hùng, tại địa bàn dựng nước Van - Nhân dân ta xây dựng hai hình Lang xưa, nhằm để cao và tôn vinh những chiến tượng nhân vật này nhằm mục công của người Việt cố trong công cuộc chống đích giải thích các hiện tượng bão lụt, chế ngự và sử dụng nguồn nước (ở lưu thiên nhiên thời tiết: vực sông Đà và sông Hổng) để phát triền trồng + Thủy Tinh là thần Nước, tượng trọt, chăn nuôi, ổn định cuộc sống, dựng xây đất trưng cho sức mạnh mưa gió, bão nước. lụt hàng năm. GV nói rõ thêm những thông tin về bối cảnh lịch + Sơn Tinh là thần Núi, đại diện sử: Vùng núi Tản Viên, điểm cao nhất, là một cho sức mạnh vĩ đại của nhân dân trong những địa bàn sinh tụ đầu tiên của người ta trong việc đấu tranh chống bão Việt cổ. Nơi đây hằng năm cũng thường xuyên lụt hàng năm. Tầm vóc vũ trụ, tài diễn ra các hiện tượng bão lũ trên lưu vực sông năng và khí phách của ST là biểu Đà (dội thẳng vào chân núi Tản Viên); quy luật tượng sinh động cho chiến công nước lớn thường diễn ra vào tháng 7, tháng 8. của người Việt cổ. Công cuộc trị thuỷ để bảo vệ sinh mệnh, nguồn -> Thể hiện ước mơ của nhân dân sống của cư dân trổng lúa nước cũng diễn ra hằng ta trong việc chiến thắng thiên tai. năm là vì thế. Thực chất đây cũng là một thủ pháp nghệ thuật trong lời kể của tác giả dân gian nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện. Từ trong thế giới tưởng tượng hư cấu của truyện kể với nhiều chi tiết hoang đường, người kể đưa người đọc trở vế với quy luật tự nhiên thường thấy trong cuộc 42
  43. sống, nhắc nhở họ vế những hiện tượng vẫn thường diễn ra để từ đó biết trần quý công lao của những bậc tiền nhân. NV6 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của truyện? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: * Nội dung: Truyện giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt xảy ra hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước. * Ý nghĩa: Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. 43
  44. b. Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo có tính khái quát cao. - Cách kể chuyện hấp dẫn sinh động. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: 1. Đóng vai một trong các nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua Hùng, Mị Nương để kể lại câu chuyện? 2. Thử tượng tưởng em là Thuỷ Tinh và nêu suy nghix, cảm xúc nhân vật sau khi bị thua cuộc. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) tưởng tượng về ngoại hình của nhân vật. GV đưa ra yêu cầu: các nét miêu tả ngoại hình nhân vật có thể tự do, phóng khoáng nhưng cần dựa trên các chi tiết về tài năng, hành động của nhân vật trong truyện. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 44
  45. Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy và biết sử dụng dấu chấm phẩy trong việc viết câu và đoạn văn. 45
  46. - HS nhận biết được cấu tạo của từ HV có yếu tố thuỷ (nước) nhằm phát triển vốn từ HV, nhận biết được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng xuất hiện trong văn bản đọc hiểu. - Củng cố kiến thức về biện pháp tu từ điệp ngữ qua việc tìm những câu văn có sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ cũng như chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ này. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực dùng , các phép tu từ và tác dụng của chúng. - Năng lực nhận biết và sử dụng dấu chấm phẩy trong viết câu, đoạn văn. - Năng lực nhận biết từ Hán Việt, nhận biết phép tu từ điệp ngữ. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. 46
  47. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ HS lắng nghe và GV đặt câu hỏi: Khi đọc một văn bản, em thường thấy có những huy động kiến dấu câu nào? Hãy kể tên và nêu tác dụng của những dấu câu đó? thức đã có về Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ dấu chấm phẩy, + HS nghe và trả lời từ HV, phép tu Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận từ điệp ngữ + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV dẫn dắt: Các dấu câu có vai trò quan trọng trong tạo lập văn bản. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về dấu chấm phẩy. HS tiếp nhận nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về dấu chấm phẩy, phép tu từ điệp ngữ a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về dấu chấm phẩy, phép tu từ điệp ngữ b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Dấu chấm phẩy Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Công dụng: dùng để ngắt các - GV đặt câu hỏi: thành phần lớn trong một câu, Em hãy nêu hiểu biết của mình về dấu chấm thường các thành phần này có phẩy? quan hệ đồng đẳng, mang tính liệt - GV đưa ra bài tập mẫu: Tìm dấu chấm phẩy kê. 47
  48. trong câu sau và nêu tác dụng - Vị trí: đặt ở cuối dòng có tính liệt a) Cốm không phải là thức quà của người vội; kê. ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam) - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của câu ghép. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Có thể thay bằng dấu phẩy và nội dung của câu không bị thay đổi. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: 48
  49. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 II. Luyện tập Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1/ trang 13 - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm vào HS tự làm vào vở vở. HS đọc đoạn văn, thảo luận nhóm, trình bày nhận xét về vị trí, công dụng của dấu chấm phẩy trog đoạn văn, tương quan của hai bộ phận trước và sau dấu chấm phẩy. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc và làm bài tập 2 Bài 2/ trang 13 GV hướng dẫn HS: để viết đoạn văn cần trả lời hai câu hỏi 49
  50. + Em dự định viết đoạn văn chủ đề gì? + Em dự định dùng dấu chấm phẩy ở chỗ nào, câu nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: HS viết vào vở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Sau khi HS NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài 3/ trang 13 - GV yêu cầu HS tìm và nêu cấu tạo từ HV bài 3 STT Yếu Từ HV Nghĩa của từ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. tố thuỷ+A Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực HV hiện nhiệm vụ A + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi 1 Cư Thuỷ Sống ở trong Dự kiến sản phẩm: thuỷ canh, thuỷ sản cư nước Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 2 quái Thuỷ Quái vật sống thảo luận quái dưới nước + HS trình bày sản phẩm thảo luận 50
  51. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. Gv yêu cầu HS dựa vào VB đọc có chứa Bài 4/ trang 13 các từ ngữ liên quan đến các thành ngữ • Hô mưa gọi gió: người có sức mạnh để hiểu ý nghĩa của chúng. siêu nhiên, có thể làm được những - HS tiếp nhận nhiệm vụ. điều kỳ diệu, to lớn Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực • Oán nặng thù sâu: sự hận thù sâu sắc, hiện nhiệm vụ khắc cốt ghi tâm, ghi nhớ ở trong + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi lòng, không bao giờ quên được. Thành ngữ được tạo nên bằng cách đan Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và xen các từ ngữ theo cách tương tự đó là: thảo luận Góp gió thành bão, đội trời đạp đất, dãi + HS trình bày sản phẩm thảo luận nắng dầm mưa, chân cứng đá mềm, chém + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời to kho mặn. của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: NV5: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. Bài 5/trang 13 51
  52. GV nhắc lại kiến thức: BPTT điệp ngữ - Một người là chúa miền non cao, một dùng để liệt kê, nhấn mạnh, gây ấn tượng người là chúa vùng nước thẳm, cả hai với người đọc, người nghe. đều xứng đáng làm rể Vua Hùng, nhấn - HS tiếp nhận nhiệm vụ. mạnh sự ngang tài ngang sức, mỗi người Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực một vẻ của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. hiện nhiệm vụ - Một người ở vùng núi Tản Viên, có tài + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và lên từng dãy núi đồi. [ ] Một người ở thảo luận miền biển, tài năngcũng không kém: gọi + HS trình bày sản phẩm thảo luận gió, gió đến; hô mưa, mưa về: liệt kê các + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời phép lạ của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhấn của bạn. mạnh sự dứt khoát, hiệu nghiệm tức thì. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Nước ngập ruộng đồng nước tràn nhà nhiệm vụ cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh thức => Ghi lên bảng trên một biển nước: liệt kê những sự vật GV chuẩn kiến thức: bị ngập, nhấn mạnh việc nước ngập mọi nơi, lần lượt, tăng tiến (từ xa đến gần, từ ngoài vào trong), qua đó thể hiện sức mạnh, sự tức giận của Thuỷ Tinh. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) sử dụng phép tu từ điệp ngữ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 52
  53. Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học VĂN BẢN 3. AI ƠI MỒNG 9 THÁNG 4 I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: 53
  54. Giúp học sinh có được những phẩm chất tốt đẹp: nhớ ơn, tự hào về truyền thống của lịch sử dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh, video về lễ hội Gióng. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc, GV cho HS quan sát video về lễ hội suy nghĩ của mình. Gióng và đặt câu hỏi: Lễ hội trên gợi nhắc em đến văn bản nào đã học? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 54
  55. + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt: Từ truyền thuyết Thánh Gióng, nhan dân ta tổ chức hội Gióng nhằm nhớ ơn công lao của Gióng và cũng để nhắc nhở con cháu mai sau về truyền thống đấu tranh hào hùng, tinh thần yêu nước trong lịch sử dân tộc. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV hướng dẫn cách đọc: 1. Đọc, tìm hiểu chú thích GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: phỗng, phù giá, xà cạp - HS lắng nghe. 55
  56. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 2. Bố cục: 3 phần Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - P1: Từ đầu -> đồng bằng Bắc - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả Bộ: giới thiệu về hội Gióng lời câu hỏi: Xác định bố cục của văn bản? - P2: Tiếp theo -> viên hầu cận: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Tiến trình hội Gióng. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - P3: Còn lại: Ý nghĩa của hội nhiệm vụ Gióng + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: chia 3 phần 56
  57. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: 1. Văn bản này thuật lại sự kiện gì? II. Tìm hiểu chi tiết 2. Đoạn mở đầu của văn bản nêu rõ những thông 1. Giới thiệu hội Gióng tin gì? - Tên: lễ hội Gióng hay hội làng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Phù Đổng. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Thời gian: 9/4 âm lịch nhiệm vụ - Địa điểm: xã Phù Đổng – Gia + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Lâm - Hà Nội Dự kiến sản phẩm: 1. VB này thuật lại sự kiện lễ hội Gióng vào ngày 9/4 âm lịch tại xã Phù Đổng – Gia Lâm - Hà Nội 2. Đoạn mở đầu của VB cho biết các thôn tin về sự kiện, thời gian diễn ra, bối cảnh (có mưa, mưa dông), tính chất, đặc điểm lễ hội (là một trong hững lễ hội lớn nhất ở khu vực đồng bằng BB). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 57
  58. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt tiếp câu hỏi: + Hội Gióng diễn ra ở những địa điểm nào? + Những địa điểm đó nhắc em nhớ đến các chi tiết nào trong truyền thuyết TG? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Một số địa danh diễn ra hội Gióng như Cố Viên, Miếu Ban, Đền Mẫu, Đền Thương. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Lễ hội diễn ra trên khu vực rộng Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ lớn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: cho HS xem thêm một số tranh ảnh về các di tích này với học sinh. NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn 58
  59. thành phiếu bài tập để tìm hiểu về tiến trình của lễ hội. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: HS nêu được thứ tự, thời gian, không gian, sự kiện, người tham gia lễ hội. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: NV5 2. Tiến trình của hội Gióng Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS trả lời: + Hãy tìm một số hình ảnh, hoạt động trong lễ - Thời gian chuẩn bị: 1/3-5/3 hội được tác giả bài viết giải thích rõ ý nghĩa - Lễ hội bắt đâu tượng trưng. + Mùng 6: lễ rước cờ tới đền - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Mẫu, rước cơm chay lên đền Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Thượng nhiệm vụ + Mùng 9: chính hội, có múa hát + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi thờ, hội trận và khao quân Dự kiến sản phẩm: HS liệt kê các hình ảnh, hoạt + Mùng 10: lễ duyệt quâ, tạ ơn động: Thánh 59
  60. Một số hình ảnh, hoạt động trong lễ hội đã được + Ngày 11,12: lễ rửa khí giới và tác giả bài viết giải thích rỏ ý nghĩa tượng trưng lễ rước cờ báo tin thắng trận. như: Lễ hội diễn ra trang trọng, đủ • Lễ rước nước từ đền Hạ về đền Thượng, ngày nghi thức với nhiều hoạt động. mồng 8: tượng trưng cho việc tôi luyện vũ khí trước khi đánh giặc; • Hội trận mô phỏng cảnh Thánh Gióng đánh giặc; • 28 cô tướng từ 9 đến 12 tuổi mặc tướng phục đẹp tượng trưng cho 28 đạo quân thù; • 80 phù giá lưng đeo túi dết, chân quấn xà cạp là quân ta; • Dăm ba bé trai cầm roi rồng, mặc áo đỏ đi dọn đường, tượng trưng cho đạo quân mục đổng; • Cảnh chia nhau những đồ tế lễ tượng trưng cho việc xin lộc Thánh để được may mắn trong cả năm; • Ngày 12 là lễ rước cờ tượng trưng cho việc báo tin thắng trận với trời đất, thiên hạ hưởng thái bình. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Lễ hội mang đậm bản sắc văn luận hoá dân tộc và thể hiện sự tôn + HS trình bày sản phẩm thảo luận kính, trân trọng truyền thống lịch + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. sử dân tộc. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: NV6 60
  61. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3. Ý nghĩa của hội Gióng - GV đặt câu hỏi: Theo em, hội Gióng có ý nghĩa gì ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => - Di sản văn hoá vô giá của văn Ghi lên bảng hoá dân tộc. GV chuẩn kiến thức: cần được bảo tồn và phát huy Lễ Hội Gióng là một di sản vô giá của văn hoá giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, là dịp để mỗi người Việt Nam có thể cảm muôn đời. nhận được mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, thực tại và hư vô, thiêng liên và trần thế Lễ hội cần được bảo tồn và phát huy để giữ gìn những giá trị truyền thống tốt đẹp cho muôn đời. NV7 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết - GV đặt câu hỏi: Tổng kết nội dung và nghệ 1. Nội dung – Ý nghĩa: thuật của văn bản ? - Giới thiệu về lễ hội đền Gióng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Qua đó thể hiện được nét đẹp văn Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện hoá tâm linh và truyền thống nhiệm vụ uống nước nhớ nguồn của dân + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi tộc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 2. Nghệ thuật 61
  62. luận - Sử dụng các phương thức + HS trình bày sản phẩm thảo luận thuyết minh, ngắn gọn, súc tích. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Em hãy lập sơ đồ tư duy và thuyết minh ngắn gọn về lễ hội Gióng ở nước ta. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của lễ hội Gióng ở nước ta. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập 62
  63. - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC Phiếu bài tập VIẾT VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS thấy được chức năng của kiểu VB thuyết minh thuật lại một sự kiện trong đời sống cũng như đặc điểm cơ bản của nó. - HS viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá) đã từng tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem qua, nghe sách báo, truyền hình, truyền thanh. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: 63
  64. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏ. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS: nhớ lại một lễ hội hoặc một sinh hoạt văn hoá mà các em đã từng tham gia, chứng kiến hoặc biết đến qua sách báo, truyền hình HS tiếp nhận nhiệm vụ. 64
  65. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận, thuật lại ngắn gọn + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Các em vừa đọc xong một Vb tường thuật lại lễ hội Gióng, một sinh hoạt văn hoá dân gian. Đó chính là VB thuyết minh thuật lại một sự kiện, thuộc loại văn bản thông tin. Các em cũng đã đọc lời dẫn trong sách. Bây giờ các em đã sẵn sàng để viết một bài văn tương tự chưa? Chúng ta sẽ cùng nhau tiến hành công việc này ngay bây giờ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn thuyết minh lại một sự kiện a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của bài văn thuyết minh lại một sự kiện. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 65
  66. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Yêu cầu đối vói bài văn thuyết minh - GV yêu cầu HS: thuật lại một sự kiện: + Bài văn thuyết minh thuật lại một sự • Xác định rõ người tường thuật tham kiện cần đáp ứng những yêu cầu gì? gia hay chửng kiến sự kiện và sử dụng + HS lấy dẫn chứng từ VB Ai ơi mồng 9 ngôi tường thuật phù họp. tháng 4 để minh hoạ cho những yêu cầu • Giới thiệu được sự kiện cần thuật lại, đó. nêu được bối cảnh (không gian và thời - HS thực hiện nhiệm vụ gian). Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực • Thuật lại được diễn biến chính, sắp hiện nhiệm vụ xếp các sự việc theo một trình tự hợp + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến lí. bài học. • Tập trung vào một số chi tiết tiêu biểu, Dự kiến sản phẩm: hấp dẫn, thu hút được sự chú ý của người đọc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và • Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người thảo luận viết về sự kiện. + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm của bài văn thuyết minh 66
  67. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 2. Phân tích bài viết tham khảo - GV giới thiệu: Bài viết tham khảo kể về một hội chợ xuân được tổ chức ở trường học mà người viết từng tham gia, trải nghiệm. Bài viết thông tin một cách tương đối chi tiết về sự kiện, kèm theo cả những nhận xét, đánh giá, cảm nghĩ của người viết về sự kiện. - GV yêu cầu HS thảo luận theo những câu hỏi sau: + Vì sao em biết VB này sử dụng ngôi kể thứ nhất? + Phần nào đoạn nào của bài viết giới thiệu về sự kiện? + Những chi tiết nào giới thiệu về bối cảnh để người đọc hiểu về sự kiện? + Bài viết tường thuật theo trình tự nào? + Những từ ngữ nào thể hiện nhận xét, đánh giá của người viết trước sự kiện được tường thuật? - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực 67
  68. hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Người thuyết minh xưng “tôi”: trường tôi, tôi được tham gia, tối được thấy lẩn đầu tiên, + Phần mở đẩu đã giới thiệu bối cảnh, mục đích tổ chức hội chợ xuân. + Thời gian: cuối năm âm lịch, sắp đến Tết; không gian: trong sân trường; diễn biến sự kiện: toàn bộ quá trình diễn ra hội chợ xuân từ việc chuẩn bị đến ngày diễn ra hội chợ, các hoạt động được tổ chức trong sân trường vào ngày hôm đó: khai mạc, hoạt động mua bán, vui choi, + Trật tự thời gian: 8 giờ sáng, sau, liền sau đó, đồng thời, 6 giờ chiều; trình tự nguyên nhân - kết quả: chuẩn bị -> khai mạc -* diễn biến -> kết thúc + ấn tượng rất sâu sắc; cảm nhận; kỉ niệm đáng nhớ; được sống trong một bầu không khí rộn rã, vui tươi; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 68
  69. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 2. Các bước tiến hành Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Trước khi viết - GV yêu cầu HS xác định mục đích viết - Lựa chọn đề tài bài, người đọc. - Tìm ý - Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài. - Lập dàn ý - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tìm Viết bài ý cho bài viết theo Phiếu học tập sau: Chỉnh sửa bài viết Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn thuyết minh lại một sự kiện Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em (một sinh hoạt văn hoá) PHIẾU TÌM Ý Sự kiện gì? Mục đích của việc tổ chức sự kiện là gì? Sự kiện xảy ra khi nào? ở đâu? Những ai đã tham gia sự kiện? Họ đã nói và 69
  70. làm gì? Sự kiện diễn ra theo trình tự thế nào? Ấn tượng, cảm nghĩ của em hoặc của những người tham gia về sự kiện là gì? - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - HS viết bài tại lớp. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài, bám sát dàn ý đã lập. 70
  71. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS rà soát, chỉnh sửa bài viết theo gợi ý - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS chọn được truyền thuyết cần kể. - HS kể lại truyền thuyết một cách đầy đủ, chính xác, hấp dẫn. - HS biết cách nói và nghe phù hợp: người nói là người nắm rõ câu chuyện, tường thuật theo lối kể thông thường. 71
  72. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh, video về lễ hội Gióng. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS xem lại bài viết HS tiếp nhận nhiệm vụ. 72
  73. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành nói về một trải nghiệm của em trước lớp. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 1. Chuẩn bị bài nói Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định mục đích nói, bám sát mục đích nói và đối 2. Các bước tiến hành tượng nghe. - Xác định mục đích nói và người người - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nghe. 73
  74. nói: yêu cầu HS đọc lại, nhớ lại truyền - Chuẩn bị nội dung nói và tập luyện thuyết định kể, những nội dung quan trọng của truyền thuyết mà khi lể lại không thể bỏ qua. - GV hướng dẫn HS luyện nói theo nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, cách nói. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. + Các nhóm luyện nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Trình bày bài nói a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày 74
  75. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Trình bày bài viết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần trình bày của bạn theo phiếu đánh giá. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành nói lại, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 75
  76. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS vận dụng, kể lại một truyện truyền thuyết khác mà em đã nghe đã đọc. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học 76
  77. Bài 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: Số tiết: 13 tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và yếu tố kì ảo. - Nêu được ấn tượng chung về VB; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, để tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Tóm tắt được VB một cách ngắn gọn. - Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ ngữ và biện pháp tu từ để đọc, viết, nói và nghe. Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích. - Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản trong bài học. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện và phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Sống vị tha, yêu thương con người; trung thực, khiêm tốn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án 77
  78. - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh minh hoạ cho các truyện cổ tích - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: Ngày nhỏ, em có từng được nghe bà hoặc mẹ kể chuyện cổ tích không? Em thích nhất truyện cổ tích nào? Hãy chia sẻ cùng cả lớp HS kể tên được một số HS tiếp nhận nhiệm vụ. truyện cổ tích đã học Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 78
  79. + GV dẫn dắt: Truyện cổ tích đã gắn vói tuổi thơ mỗi người qua những lời kể của bà, của mẹ. Những sáng tác dân gian ấy trong lành như nước nguồn ngọt ngào, tươi mát, róc rách từ khe núi chảy ra. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và - Giới thiệu đặc điểm của trả lời câu hỏi: Phần giới thiệu bài học muốn nói truyện cổ tích: nhân vật, với chung ta điều gì? cốt truyện cổ tích. HS lắng nghe. - Truyện cổ tích với những Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm bài học cuộc sống, những vụ triết lí nhân sinh sâu sắc. + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Gv chuẩn kiến thức: 79
  80. + Ý thứ nhất giới thiệu thể loại của bài học thông qua các VB đọc hiểu. Lời giới thiệu phác hoạ đặc điểm, tinh thẩn cơ bản cùa thế giới truyện cổ tích với nhân vật cổ tích (thiện ác rõ ràng, thưởng phạt phân minh), yếu tố hoang đường kì ảo (những phép màu, những điểu ki lạ, khác thường), cốt truyện (li kì, huyền ảo). + Ý thứ hai hướng chúng ta đến việc tự đọc và khám phá, rút ra những bài học đời sống, những triết lí nhân sinh rất thực, rất rõ ràng từ thế giới cồ tích hoang đường, kì ảo. Sau khi đọc, thưởng thức các truyện cổ tích, các em có thể kể lại được những câu chuyện đó bằng ngôn ngữ của các em (bài văn kể lại truyện cổ tích). Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về truyền thuyết, kể tên các truyện truyền thuýet đã đọc. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Truyện cổ tích GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ Truyện cổ tích lả loại truyện dân gian có văn trong SGK. nhiều yếu tố hư cấu, kì ảo, kể về số phận - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Truyện và cuộc đời của các nhân vật trong cổ tích là gì? Những yếu tố như nhân vật, những mối quan hệ xã hội. Truyện cồ người kể chuyện, cốt truyện, yếu tố kì ảo tích thể hiện cái nhìn về hiện thực, bộc trong truyện cổ tích có đặc điểm gì? lộ quan niệm đạo đức, lẽ công bằng và GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: 80
  81. + Em đã biết những truyện cổ tích nào? ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp hơn Em biết các truyện trong hoàn cảnh nào? của người lao động xưa. + Hãy tóm tắt và xác định nhân vật chính Một số yếu tố của truyện cổ tích của một truyện cổ tích. • Truyện cổ tích thường kể về những + Chỉ ra yếu tố hoang đường, kì ảo trong xung đột trong gia đình, xã hội, phản các truyện đã học. ánh số phận của các cá nhân và thể - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hiện ước mơ đồi thay số phận của Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực chính họ. hiện nhiệm vụ • Nhân vật trong truyện cổ tích đại diện + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi cho các kiểu người khác nhau trong Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và xã hội, thường được chia làm hai thảo luận tuyến: chính diện (tốt, thiện) và phản + HS trình bày sản phẩm thảo luận diện (xấu, ác). + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời • Các chi tiết, sự việc thường có tỉnh của bạn. chất hoang đường, kì ảo. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện • Truyện được kể theo trật tự thời gian nhiệm vụ tuyến tính, thể hiện rõ quan hệ nhân + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến quả giữa các sự kiện. thức => Ghi lên bảng • Lời kể trong truyện cồ tích thường mở đầu bằng những từ ngữ chỉ không gian, thời gian không xác định. Tuỳ thuộc vào bối cảnh, người kể chuyện có thể thay đổi một số chi tiết trong lời kể, tạo ra nhiều bản kể khác nhau ở cùng một cốt truyện. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: 81
  82. - GV yêu cầu HS: Chọn 1 truyện cổ tích yêu thích và liên hệ với tri thức ngữ văn vừa đọc: • Tóm tắt cốt truyện • Xác định nhân vật chính • Chỉ ra yếu tố hoang đường, kì ảo sử dụng trong truyện - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS:Theo em, tại sao truyện cổ tích lại có các yếu tố kì ảo, hoang đường? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện tham gia tích cực phong cách học khác nhau công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tập hành cho người học tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VĂN BẢN 1. THẠCH SANH I. MỤC TIÊU 82
  83. 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - HS nêu được ấn tượng chung về văn bản. - HS xác định được chủ đề của câu chuyện. -HS tóm tắt được câu chuyện. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên đặc trưng thể loại truyện cổ tích: các kiểu nhân vật, các yếu tố kì ảo như con vật kì ảo, lời kể chuyện - HS nhận xét, đánh giá về bài học đạo đức và ước mơ cuộc sống mà tác giả dân gian gửi gắm. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thạch Sanh - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thạch Sanh - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Sống vị tha, yêu thương con người; trung thực, khiêm tốn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về truyện Thạch Sanh - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 83
  84. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS nêu suy nghĩ về người anh GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện hùng. nhiệm vụ: Hãy tưởng tượng, vẽ một con vật kì - Thiết kế và trình bày lai lịch ảo trong truyện cổ tích em đã đọc và giới thiệu của một người anh hùng mà về con vật đó. mình ngưỡng mộ. HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 84
  85. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS: - Thể loại: Thuộc truyện cổ tích kể về + Thạch Sanh thuộc thể loại truyện gì? người dũng sĩ tài năng dũng cảm. Nhắc lại khái niệm? - GV hướng dẫn cách đọc: : to, rõ ràng, nhấn mạnh những chiến công của Thạch Sanh. Thể hiện giọng của từng nhân vật: Thạch Sanh thật thà, tin người; mẹ con Lí Thông nham hiểm, độc ác. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Tuy Thạch Sanh mồ côi, nhưng chủ yếu truyện khắc họa hình ảnh 85
  86. người dũng sĩ tài năng dũng cảm cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân ta. Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhận vật: - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả + Nhân vật chính: Thạch Sanh lời câu hỏi: + Nhân vật phụ: Mẹ con Lí Thông, + Tóm tắt văn bản Thánh Gióng bằng cách vua, công chúa sắp xếp đúng thứ tự các sự kiện (theo PHT) - Ngôi kể: ngôi thứ ba + Truyện Thạch Sanh có những nhân vật nào? - PTBĐ: tự sự Nhân vật nào là chính? Vì sao em xác định Bố cục: 4 phần như vậy? - Đoạn 1: Từ đầu => mọi phép thần + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật thông: Sự ra đời và lớn lên của nào? Kể theo ngôi thứ mấy? Thạch Sanh. + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu - Đoạn 2: Tiếp => phong cho làm đạt? Bố cục của văn bản? quận công: Thạch Sanh chiến thắng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Chằn Tinh, bị Lý Thông cướp công. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Đoạn 3: Tiếp => Hoá kiếp thành bọ nhiệm vụ hung: Thạch Sanh đánh nhau với đại 86
  87. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi bàng, cứu công chúa và con trai vua Dự kiến sản phẩm: Tóm tắt văn bản Thuỷ Tề; Lý Thông bị trừng phạt. 1. Thạch Sanh là thái tử do Ngọc Hoàng sai - Đoạn 4: Phần còn lại: Hạnh phúc xuống đầu thai làm con của hai ông bà lão đến với Thạch Sanh. nghèo ở quận Cao Bình. - Bà mẹ mang thai TS mấy năm mới sinh. Lớn lên cậu được thiên thần dạy võ nghệ và phép thần thông. 2. Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thông, bị Lí Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng, TS giết chằn tinh chặt đầu đem về, lại bị Lí Thông lừa, TS trở về gốc đa sống bằng nghề kiếm củi. 3. Lí Thông cướp công TS, được vua ban thưởng phong cho làm quận công. 4. Công chúa bị đại bàng bắt đi, vua sai LT đi tìm. LT nhờ Thạch Sanh giúp đỡ, TS xuống hang giết đại bàng cứu công chúa, bị Lí Thông lấp kín cửa hang. 5. TS cứu Thái Tử con vua Thủy Tề, được thưởng cây đàn thần. 6. Hồn chằn tinh và đại bàng lập mưu hãm hại, TS bị bắt vào ngục. Chàng gảy đàn, tiếng đàn chữa khỏi bệnh câm cho công chúa. Thạch Sanh được giải oan. TS tha tội cho mẹ con LT nhưng chúng đã bị sét đánh chết và biến thành bọ hung. 7. TS cưới công chúa, hoàng tử các nước chư hầu kéo quân tiến đánh, TS đem đàn ra gảy, quân lính các hoàng tử cởi giáp xin hàng. 87