Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 78 trang Thủy Bình 13/09/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_ha_v.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 6 Thứ 2, ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động tập thể 1 Tiết 1 Sinh hoạt dưới cờ: SÁCH BÚT ĐỒNG HÀNH CÙNG EM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tham gia chia sẻ về cách dùng sổ cẩm nang các môn học của mình.Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi các bạn chia sẻ - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Giáo dục kĩ năng sống: Giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. cụ và các thiết bị âm thanh,
  2. liên quan đến chủ đề + Triển khai kế hoạch mới sinh hoạt. trong tuần. + Luyện tập kịch bản. + Triển khai sinh hoạt theo + Phân công nhiệm vụ cụ chủ đề “Sách bút đồng thể cho các thành viên giới hành cùng em” - GVCN chia sẻ những - Các nhóm lên thực hiện thiệucachs tạo và dùng sổ chia sẻ nội dung nhóm lớp cách tạo và ghi sổ cẩm cẩm nang học tập xây dựng: nang tóm tắt kiến thức các Sổ ghi từ tiếng việt ghi các môn học khoahocj hiệu quả từ hy câu văn hay để khi viết văn vận dụng Sổ toán: ghi công thức tón, sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ các bài toán khó hay và cách khai thác ,cách giải... Sổ khoa : Ghi các thí nghiệm, số liệu khảo sát, sơ đồ tư duy kiến thức cần nhớ... ... + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. Chia sẻ hình thành thói quen ghi chép - HS cam kết thực hiện. sổ ,kiến thức cần ghi nhớ cách học hiệu quả . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ --------------------------------------------------------- Tiếng việt Bài 11: HANG SƠN ĐOÒNG - NHỮNG ĐIỂU KÌ THÚ (3 tiết) Tiết 1: Đọc
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng, rõ ràng bài Hang Sơn Đoòng- những điều kì thú, ngữ điệu phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Đọc hiểu: Nhận biết được những thông tin nối bật: niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang. Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi đọc văn bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn bản, tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như chủ đề của toàn bài đọc. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - ĐĐLS:Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và tranh ảnh cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Ôn bài cũ:
  4. - GV gọi 2 Hs đọc nói tiếp bài “Kì diệu rừng -HS quan bốc thăm đọc đoạn và trả lời xanh “ câu hỏi. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khởi động -GV cho HS hát và khởi động theo nhạc trước - HS lắng nghe thực hiện khi vào học ? Hang Sơn Đoòng nằm ở tỉnh nào? -HSTL - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. Vào năm 1991, có một người nông dân địa - HS lắng nghe. phương tên là Hố Khanh vào rừng tìm kiếm cây cỏ. Đang đi trong rừng, ông bất chợt gặp một cơn mưa lớn. Ông vội vàng tìm chỗ trú mưa. Không ngờ nơi ông trú mưa chính là cửa hang Sơn Đoòng - một trong những tác phẩm hang động xuất sắc nhất của tạo hoá. Vào năm 2009, khi đoàn thám hiếm Hiệp hội Hang động Hoàng Gia Anh đến Quảng Bình, ông Hồ Khanh đã báo tin này cho họ. Họ đã đi sâu vào hang và phát hiện ra nhiều điều kì thú. Hãy cùng đọc văn bản đê xem hang Sơn Đoòng năm giữ những kỉ lục nào? 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng bài Hang Sơn Đoòng- những điều kì thú, ngữ điệu phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhât hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, thể - Hs lắng nghe GV đọc. sự tự hào, say mê, thích thú, tự hào, chú ý tới những chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ quan trọng trong văn bản. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
  5. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, chú ý chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ quan trọng trong văn - 1 HS đọc toàn bài. bản. -Những phân in đậm là chủ đề/ nội dung - Gọi 1 HS đọc toàn bài. khái quát của từng đoạn.) ? Theo các em, những phần in đậm này là gì? - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay dưới mặt đất. + Đoạn 2: Tiếp theo đến 40 tầng. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Sơn Đoòng, vết đứt gãy, Rào Thương, sầm uất,... - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hang Sơn Đoòng/ được hình thành từ một vết đứt gãy của dãy Trường Sơn,/ bị dòng nước sông Rào Thương bào mòn liên tục/ trong một khoảng thời gian dài (từ 2 đến 5 triệu năm)// - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. - GV HD đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi ngữ điệu thể sự tự hào, say - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi, mê, thích thú. mỗi em đọc 1 đoạn. - GV mời HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Hiểu được những thông tin nổi bật: niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang. Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi đọc văn bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn bản, tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như chủ đề của toàn bài đọc. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ.
  6. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Rừng nguyên sinh là rừng tự nhiên chưa hoặc ít bị tác động bởi con người , chưa làm thay đổi cấu trúc của rừng. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những câu được in đậm trong + Những câu in đậm cho biết 3 nội dung vãn ban cho biết điều gì? chinh của bài, cũng là 3 điều kì thú về hang Son Đoòng: niên đại của hang (đoạn 2); độ lớn của hang (đoạn 3); hệ sinh thái đặc biệt của hang (đoạn 4). + Câu 2: Quá trình hình thành hang Sơn +Quá trình hình thành hang Sơn Đoòng được Đoòng được giới thiệu như thế nào? giới thiệu: hang được hình thành từ một vết đứt gãy của dãy Trường Sơn, bị dòng nước sông Rào Thương bào mòn liên tục trong một khoảng thời gian dài (từ 2 đến 5 triệu năm). Quá trình đó đã tạo nên một “lỗ hổng khổng lồ” ngay dưới mặt đất. ? Quá trình hình thành này cho thấy điều -Cho thấy hang Sơn Đoòng có bề dày lịch sử gì? lâu dài + Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy - Những chi tiết cho thấy hang Sơn Đoòng rất hang Sơn Đoòng rất lớn? lớn là: (1) chiều dài ước tính 9 ki-lô-mét; (2) thê tích 38,5 triệu mét khối, (3) có the chứa
  7. tới 68 máy bay Bô-ing 777 hoặc cả một khu phố sâm uất với những toà nhà cao 40 tang. + Câu 4: Nêu những điều đặc biệt của hệ + Sơn Đoòng sở hữu hệ sinh thái đặc biệt, sinh thái trong hang Son Đoòng. nguyên sơ. Trong hang có cả một khu rừng nguyên sinh với động thực vật rất phong phú và khác lạ. Cụ the: thực vật rât mỏng manh, động vật không có mắt và cơ thê trong suốt. + Xin được chào quý khách, đến với hang + Câu 5: Tương tượng em là hướng dẫn Sơn Đoòng hôm nay, em xin giới thiệu với viên du lịch, hãy giới thiệu hang Sơn quý khách một danh lam thắng cảnh tự nhiên Đoòng với du khách. tuyệt vời của Việt Nam. Hang Sơn Đoòng là một trong những hang có nhiều ấn tượng, được rất nhiều cơ quan ghi nhận và cấp bằng kỉ lục: Vào năm 2013, hang Sơn Đoòng được ghi nhận là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới; Năm 2014, hang được bình chọn là một trong 52 điểm du lịch hấp dẫn nhất thế giới; Năm 2020, được vinh danh là một trong 20 kì quan phá vỡ kỉ lục tự nhiên. Hi vọng nơi đây có thể thoả mãn nhãn quan của quý khách, mời quý khách cùng tiến vào bên trong hang để thăm thú. - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. Hang Sơn Đoòng với những ấn tượng về sự hình thành, sự công nhận của thế giới về một di tích bậc nhất thế giới và bất ngờ với hệ sinh thái của hang – thực sự là một niềm tự hào to lớn, sự khâm phục trước khả năng tạo tạc thiên nhiên của người dân Việt Nam nói riêng, khu vực và thế giới nói chung.
  8. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Hang Sơn Đoòng – những điều kì thú” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa một cách phù hợp ngữ cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua chọn từ ngữ. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đồng nghĩa vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
  9. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Trò chơi: Gv chiếu một số từ ngữ cho HS - HS tham gia trò chơi nhận biết nhận biết từ ngữ nào có nghĩa tương đồng nhau - 1 số từ: cha, mẹ, má, u, bầm, tàu hoả, - Câu trả lời : má, u, bầm - mẹ, cha, thầy - thầy, xe lửa, hổ, hùm, cọp, bố bố, hùm, cọp - hổ, xe lửa - tàu hoả Theo em, các từ có nghĩa tương đồng - Từ đồng nghĩa (giống nhau) như vậy được gọi là từ gì? - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa một cách phù hợp ngữ cảnh. + Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua chọn từ ngữ. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Trò chơi Chọn từ thích hợp thay cho bông hoa trong mỗi thành ngữ dưới đây (lớn, nơi, ước, lượt, yên, lành). a. Ngày . tháng tốt b. Năm lần bảy . c. Sóng .. biển lặng d. Cầu được thấy e. Đao to búa g. Đi đến về đến chốn
  10. - GV yêu cầu HS đọc đầu bài . - HS đọc đầu bài a.Ngày lành tháng tốt b.Năm lần bảy lượt c. Sóng yên biển lặng d. Cầu được ước thấy e. Đao to búa lớn f. Đi đến nơi về đên chốn - GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao - Các nhóm tổng kết trò chơi, nhận thưởng thưởng, tuyên dương các đội thắng. - GV nhận xét chung trò chơi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây. Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy - GV yêu cầu 1 HS đọc đầu bài - HS đọc đầu bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trình bày - Nhóm thảo luận và đưa ra đáp án, trình trước lớp. bày trước lớp. Góc sân be bé mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em coi Thấy trời xanh biếc bao la Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương - GV cho HS hiểu được các từ đồng nghĩa - HS nắm được các từ đồng nghĩa sử dụng trong đoạn thơ. Ngoài ra: + Đồng nghĩa với nho nhỏ có thể : nhỏ bé, bé nho, be bé,... + Đồng nghĩa với trông có thế : nhìn, xem, coi,... + Đống nghĩa với mênh mông có thể : bao la, bát ngát, mông mênh,...
  11. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn. -GV mời 1 HS đọc bài tập 3 -HS đọc -GV hướng dần cách thực hiện -HS đọc kĩ từng câu của đoạn văn -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó -HS làm việc cá nhân- thảo luận nhóm thảo luận nhóm đôi -Nhóm báo cáo kết quả Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã khô cằn bỗng thức dậy, âu yếm đón lẩy những giọt mưa ẩm áp, trong lành. Mặt đất lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây sức sổng tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt. - GV nhận xét, tuyên dương -Nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 4: Viết đoạn văn (4-5 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên, có sử dụng 2-3 từ đổng nghĩa. - GV mời 1 HS đọc bài tập 4 -1 HS đọc - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài -HS làm việc cá nhân tập. -HS đọc bài trước lớp Một buổi sáng, em thức dậy ngắm nhìn những bông hoa vươn mình bừng tỉnh đón ánh nắng mặt trời. Nắng xuyên qua kẽ lá, làm thủng những chồi lộc xanh biếc. Đâu đó, những chú chim vành khuyên cất tiếng hót cao vời vợi, líu lo hát vang lanh lảnh. Cứ vậy, dàn đồng ca nắng và chim đua nhau, chen chúc gọi mời ngày mới đến. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm.
  12. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn. + Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm: 1 nhóm đưa từ 1 nhóm nêu từ đồng nghĩa với từ nhóm kia đưa ra và đổi lại Đội nào nêu và trả lời - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Giáo dục thể chất BÀI 3: BÀI TẬP PHỐI HỢP ĐI ĐỀU VÒNG CÁC HƯỚNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện và vận dụng được bài tập phối hợp đi đều vòng các hướng. - Nghiêm túc, tích cực, tự giác tập luyện và chủ động khi tham gia các trò chơi. - Hoàn thành lượng vận động theo yêu cầu, phát triển thể lực. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp đi đều vòng các hướng, Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
  13. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. GDKN: Cần vệ sinh sân bãi sạch sẽ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ YẾU: Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung lượng Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện, sức khỏe của Gv nhận lớp, thăm HS hỏi sức khỏe học sinh - Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết phổ biến nội dung, học yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học                                                                                                                                                                                    
  14. 2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ học sinh tập đúng chân, vai, hông, gối,... (theo biên độ, nhịp hô. nhạc) - HS khởi động theo sự điều khiển của cán sự. 3. Trò chơi bổ trợ khởi động: 2-3 - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi - Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm lần cách chơi, luật chơi, bảy” sau đó GV tổ chức cho cả lớp chơi. - HS chú ý nắm luật chơi, tích cực, chủ động tham gia trò chơi - Gọi 1-2 em học sinh - Kiểm tra bài cũ - Học sinh thực hiện theo yêu lên thực hiện cầu của giáo viên - GV cùng HS quan sát và nhận xét, đánh giá. II. Hoạt động hình thành kiến 5-7’ thức mới: 1. Khám phá - Cho HS quan sát Đội hình HS quan sát tranh, 2. Hình thành động tác mới: tranh động tác tập mẫu * Bài tập phối hợp đi đều vòng - GV làm mẫu động các hướng. tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác, nêu các điểm lưu ý khi - HS quan sát tranh, HS hoặc thực hiện động tác. nhóm thảo luận để trả lời câu - Hô khẩu lệnh và hỏi. thực hiện động tác - Hs quan sát mẫu và ghi mẫu nhớ cách thực hiện. - Cho 1 tổ lên thực - Nêu các câu hỏi thắc mắc hiện. nếu có. - TTCB: Tập hợp đội hình - GV cùng HS nhận hàng dọc. xét, đánh giá, giải - Cách thực hiện: Từ TTCB, quyết các thắc mắc nghe và thực hiện lần lượt theo của học sinh các khẩu lệnh:
  15. "Đi đều - Bước!", "Vòng bên phải - Bước!", "Vòng bên trái - Bước!", "Đừng lại - Đứng!". III. Hoạt động luyện tập: 15-16’ 1. Tập đồng loạt 2-3 - Gv quan sát, sửa sai ĐH tập luyện đồng loạt. lần cho HS. CS điều khiển, HS thực hiện 1. Tập theo tổ nhóm 3-4 - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ lần cho tổ trưởng, phân luyện tập theo khu vực. - Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Hs thực hiện theo điều khiển của tổ trưởng. HS quan sát và nhận xét lẫn nhau, giúp đỡ bạn tập chưa tốt. 2. Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - thi đua giữa các tổ. trình diễn - GV nhận xét đánh - Hs nhận xét tổ bạn. giá tuyên dương. 3. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, ĐH chơi trò chơi * Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” 1-2 lần hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức, có thi đua. - Hs chơi theo hướng dẫn Chú ý: GV nhắc HS của Gv đảm bảo an toàn -HS tích cực tham gia chơi trong khi chơi. trò chơi vận động. IV. Hoạt động vận dụng 4-5’
  16. 1. Hồi tĩnh: Đội hình hồi tĩnh - GV điều hành lớp - Thả lỏng cơ toàn thân (Theo thả lỏng cơ toàn thân nhạc). - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 2. Vận dụng: - GV nêu câu hỏi vận dụng kiến thức vào - HS trả lời câu hỏi vận thực tế cuộc sống dụng vào thực tế đời sống Vận dụng: Qua bài học, HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng, để rèn luyện sức khỏe, và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. 3. Nhận xét và hướng dẫn tự - GV nhận xét kết - HS lắng nghe để khắc tập luyện ở nhà: quả, ý thức, thái độ phục - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc học của HS, đồng Đội hình kết thúc phục thời đưa ra hướng - Hướng dẫn tập luyện ở nhà khắc phục hoặc trả lời câu hỏi của HS. - HD học sinh tập ở nhà. 4. Xuống lớp - HS đi theo hàng về lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có). .. --------------------------------------------------------- Thứ 4, ngày 16 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt Tiết 3: VIẾT VIẾT MỞ BÀI VÀ KẾT BÀI CHO BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết các cách viết mở bài và kết bài cho bài văn tả phong cảnh.
  17. - Viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn Bốn mùa trong ánh nước theo cách của mình. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn tả cảnh sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và bài văn làm tốt của học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả lớp. - HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi động. - Hs nêu cảm nhận của mình. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhận biết các cách viết mở bài và kết bài cho bài văn tả phong cảnh.
  18. + Viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn Bốn mùa trong ánh nước theo cách của mình. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1: So sánh các cách mở bài và kết bài. - HS đọc -GV yêu cầu HS đọc bài 1 - Giống nhau: Hai cách mở bài đều giới - Nêu những điểm giống nhau và điểm khác thiệu tên phong cảnh, cũng là địa điềm có nhau trong 2 cách mở bài? phong cảnh và những cảnh vật nối bật, đế lại ấn tượng cho mọi người nhất (nơi có nhiêu hoa, nhiêu thông và nhiêu hồ nước đẹp). - Khác nhau: + Mở bài trực tiếp: ngắn gọn nhưng hàm súc, dễ nhớ và tạo ấn tượng mạnh. + Mở bài gián tiêp: đoạn văn có nhiều câu hơn, có nhiều thông tin hơn. - HS khác nhận xét - Nêu những điểm giống nhau và điểm khác - Giống nhau: Hai cách kết bài đêu nhấn nhau trong 2 cách kết bài? mạnh lại ấn tượng về vẻ đẹp của phong cảnh. Mỗi cách kết bài đều có cái hay riêng. - Khác nhau: + Kết bài không mở rộng: ngăn gọn, súc tích, gây ấn tượng với người đọc. + Kết bài mở rộng: làm cho ý của kết bài phong phú hơn, tạo kêt nối với người đọc dễ dàng hơn. -GV nhận xét, tuyên dương, kết luận - HS lắng nghe Bài 2: Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài Bốn mùa trong ánh nước. -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS nêu
  19. -GV yêu cầu HS nhắc lại cá ch viế t mở bài và kế t bài tả cây cối, tả con vật đã học ở lớp 4 -Gv hướng dẫn HS viết: Để viết mở bài gián - HS chú ý tiếp, cần bắt đầu từ đâu để dẫn vào việc giới thiệu phong cảnh hồ Hoàn Kiếm được tả trong bài./...; Để viết kết bài mở rộng, có thể giải thích vì sao người dân mọi miền đất nước về thăm Hà Nội bao giờ cũng đến hồ Hoàn Kiếm, hoặc tưởng tượng sau này lớn lên và nhớ về hồ Hoàn Kiếm cùng những kỉ niệ m đã có với hồ Hoàn Kiếm, /... -GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương Bài 3: Trao đổi (Trao đổi về cách viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả phong cảnh.) -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài -HS viết bài - GV hướng dẫn Hs dựa vào những cách mở -HS đọc bài viết của mình trước lớp bài và kết bài mà đã viết và những gợi ý trong sá ch để rút ra cách viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả phong cảnh. -GV gọi HS nêu cách viết mở bài gián -HS đọc tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả -HS chú ý phong cảnh. -GV nhận xét,tuyên dương -HS nêu
  20. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 1/ Ghi vào sổ tay những điều em học được học vào thực tiễn. về cách viết bài mở bài và kết bài sáng tạo. 1/. Em ghi vào sổ tay những điều em học được về cách viết bài mở bài và kết bài 2/ Chia sẻ với người thân nội dung mở bài sáng tạo. và kết bài em đã viết. - HS chia sẻ và chuẩn bị cho tiết sau. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................ .. ---------------------------------------------- Toán BÀI 12. VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các nội dung về số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực củng cố kiến thức về viết đô đo các đại lượng dưới dạng số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế.