Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ama Jhao (Có đáp án)

doc 5 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ama Jhao (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ama Jhao (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN (LỚP 5) NĂM HỌC 2020 – 2021 Mức 3 Mức 1 Mức 2 Mức 4 Vận dụng Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu cơ bản nâng cao Mạch kiến thức, Số câu và T kĩ năng số điểm TN TN TN N TN TL TL K TL TL TL KQ KQ K KQ Q Q Số tự nhiên, phân Số câu 2 1 1 1 3 2 số, số thập phân Số điểm 2 1 1 1,0 3 3 và các phép tính với chúng. Tỉ số Câu số 8;9 1; 3 4 8 10 1; 3;4 phần trăm. Đại lượng và đo Số câu 1 1 đại lượng: độ dài, Số điểm 1 1 khối lượng, thời gian, diện tích, Câu số 2 2 thể tích Yếu tố hình học: Số câu 2 2 chu vi, diện tích, thể tích các hình Số điểm 2 2 đã học. Câu số 5;6 5;6 Giải bài toán về Số câu 1 1 1 1 chuyển động đều; bài toán có liên Số điểm 1 1 1 1 quan đến các Câu số phép tính với số 7 9 7 10 đo thời gian. Tổng Số câu 3 3 1 1 2 6 4 Số điểm 3 3 1 1 2,0 6 4 Câu số 1;2;3 4;5;6 8 7 9, 10
  2. Trường Tiểu học Ama Jhao Lớp : 5 Họ tên: . KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TOÁN (Thời gian: 40 phút không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên: Khoanh vào câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 3): Câu 1: Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào? A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 8,5m3 = dm3 A. 805 B. 8005 C. 8500 D. 850 Câu 3: 45% của 180 là : A. 81 B. 18 C. 1,8 D. 8,1 Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi s vào ô trống: Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,9 ; 7,59 ; 7,509 ; 7,059 7,059 ; 7,59 ; 7,9 ; 7,509 Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Một hình lập phương có cạnh 5dm. Thể tích của hình lập phương là dm3. Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Một hình tròn có đường kính 6 cm. Diện tích của hình tròn đó là cm2. Câu 7: Giải bài toán sau: Hai thành phố A và B cách nhau 225 km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Tính thời gian ô tô đi từ A đến B.
  3. Câu 8: Đặt tính rồi tính: a. 605,26 + 217,3 b. 46,8 - 9,34 Câu 9: Giải bài toán sau: Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ sáng và đến B lúc 10 giờ 30 phút sáng. Ô tô di với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. Câu 10: Tìm Y: Y x 33,1 + 66,9 x Y = 335
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 5 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: TOÁN Câu 1: (1điểm) C ; Câu 2: (1điểm) C ; Câu 3: (1điểm) A Câu 4: (1điểm) Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,9 ; 7,59 ; 7,509 ; 7,059 . Câu 5: (1điểm) 3,375 m3 Câu 6: (1điểm) 28,26 cm2 Câu 7: (1điểm) Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 225 : 45 = 5 ( giờ) Đáp số: 5 giờ Câu 8: (1điểm) ( Mỗi phép tính thực hiện đúng, đạt: 0,5 điểm ) 605,26 + 46,8 217,3 9,34 822,56 37,46 Câu 9: (1điểm) Bài giải: Thời gian để ca nô đi từ A đến B là: 10 giờ 30 phút – 7 giờ = 3 giờ 30 phút ( 0,5 điểm ) Đổi: 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ Độ dài quãng đường AB là: 60 x 3,5 = 210 (km) ( 0,5 điểm ) Đáp số: 210 km Câu 10: (1 điểm) Tìm Y Y x 33,1 + Y x 66,9 = 335 Y x ( 33,1 + 66,9) = 335 Y = 335 : 100
  5. Y = 3,35 Chuyên môn Khối trưởng Y Măk Niê Nguyễn Thị Hường