Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 82 trang Thủy Bình 13/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 29 Thứ 2, ngày 31 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÌNH ẢNH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia biểu diễn văn nghệ ca ngợi cảnh đẹp quê hương, đất nước thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới. - Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới. - Tham gia biểu diện văn nghệ ca ngượi cảnh đẹp quê hương đất nước - Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp. - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè. - Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. - Có ý thức tham gia hoạt động văn nghệ nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia biểu diễn văn nghệ,... II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point,... - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động: Trong hoạt động: Sau hoạt động: - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong hoạt động đầu khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong tuần và những nhiệm vụ + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. trọng tâm trong tuần học cụ và các thiết bị âm thanh, đầu tiên.
  2. liên quan đến chủ đề + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. trong tuần. + Luyện tập kịch bản. + Triển khai sinh hoạt theo + Phân công nhiệm vụ cụ chủ đề “Tự hào quê thể cho các thành viên. hương em”. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc của em sau buổi biểu diễn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt DANH Y TUỆ TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm bài Danh y Tuệ Tĩnh (hình thức truyện tranh) biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nhân vật, sự việc trong truyện. - Đọc hiểu: nhận biết được đặc điểm của truyện tranh, nhân vật, bối cảnh, không gian, thời gian,... Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh - người đã nêu cao tinh thần yêu nước, tự tôn dân tộc, có ý thức nối gót người đi trước trong việc tìm tòi, chế tạo các vị thuốc từ cây cỏ nước Nam và các phương thuốc được lưu truyền trong dân gian. Hiểu được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh,... trong việc thể hiện suy nghĩ cảm xúc của nhân vật. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Qua bài đọc nêu cao tinh thần yêu nước, tự tôn, tự hào dân tộc. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
  3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1.1. Ôn bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp bài “Người thầy - HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. của muôn đời” và trả lời các câu hỏi sau: + Tìm những chi tiết cho thấy các môn sinh rất + Ngay từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu kính trọng cụ giáo chu. trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; Họ dâng biếu cụ những cuốn sách quý do chính họ sưu tầm và chép lại; Họ dạ ran khi cụ giáo Chu mời họ cùng tới thăm một người mà cụ mang ơn sâu nặng; Họ kính cẩn đi theo sau cụ. + Những hành động nào thể hiện tình cảm của cụ + Mời học trò đến thăm thầy giáo cũ; chắp giáo Chu đối với người thầy của mình? tay cung kính. lạy thầy, vái tạ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 1.2. Khởi động: - GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 30 giây hoàn - Học sinh thực hiện nhiệm vụ của giáo thành nhiệm vụ sau: Kể tên một số loài cây được viên. dùng làm thuốc chữa bệnh mà em biết. - Mời 2 - 3 em chia sẻ trước lớp. - 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp theo hiểu biết của cá nhân. VD: cây bạc hà chữa ngạt, mũi cảm cúm; cây bổ công anh chữa mụn nhọt, giải độc,... - HS lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Từ xưa ông cha ta đã tìm tòi, bào chế ra các bài thuốc
  4. từ cây cỏ. Bài danh y Tuệ Tĩnh sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 2. Khám phá: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe GV đọc. ở những từ ngữ phù hợp, những tình tiết gây ấn tượng hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật,... - GV HD đọc: - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách + Đọc lần lượt các đoạn dưới tranh. Đọc chữ đọc. dưới mỗi tranh trước, rồi mới đọc lời thoại được viết trên tranh. + Đọc diễn cảm lời nói của các nhân vật: Hẳn là điều cao siêu lắm, thầy mới ấp ủ lâu như thế; Điều ta sắp nói không cao như núi Thái Sơn, chẳng xa như biển Bắc Hải,... - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Bài chia 7 đoạn theo tranh. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - GV gọi 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lên núi Nam - HS đọc từ khó. Tào, Bắc Đẩu, ấp ủ từ lâu, luyện tập võ nghệ,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Các thái y/ bèn tỏa đi khắp mọi miền quê/ học cách chữa bệnh/ - 2-3 HS đọc câu. bằng cây thuốc cỏ trong dân gian.// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc đúng và diễn cảm bài Danh y Tuệ Tĩnh (hình thức truyện tranh) - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nhân vật. sự việc trong truyện. - GV mời 7 HS đọc nối tiếp đoạn. - 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ.
  5. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh minh hoạ (nếu có) + Tuệ Tĩnh (Nguyễn Bá Tĩnh): một danh y sống ở giai đoạn cuối thời Trần, được hậu thế suy tôn là tiên thánh của ngành thuốc nam. + Núi Nam Tào, BắcĐẩu: hai ngọn núi ở tỉnh Hải Dương. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn các học trò lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói với các + Danh y Tuệ Tĩnh dẫn các học trò lên núi Nam học trò điều gì? Tào, Bắc Đẩu để nói với các trò về điều mình ấp ủ đã lâu. Đó là ý nguyện nối gót người đi trước tìm tòi, bào chế các vị thuốc nam từ cây cỏ trên non sông, gấm vóc của tổ tiên để lại để + Câu 2: Câu chuyện mà Tuệ Tĩnh kể cho chữa bệnh cho người Nam. học trò nghe xảy ra vào thời gian nào? Tình + Câu chuyện mà danh y Tuệ Tĩnh kể cho học hình đất nước lúc bấy giờ ra sao? trò nghe xảy ra vào thời đại nhà Trần. Khi đó đất nước đang bị giặc ngoại xâm nhòm ngó. Vua quan nhà Trần chỉ huy quân sĩ luyện tập võ nghệ, rèn vũ khí, chuẩn bị lương thực, thuốc men, phòng giữ bờ cõi rất cẩn trọng.
  6. + Câu 3: Tóm tắt nội dung câu chuyện mà + Bấy giờ, giặt ngoại xâm nhòm ngó nước ta. Tuệ Tĩnh đã kể. Vua quan nhà Trần chỉ huy quân sĩ luyện võ nghệ, rèn vũ khí, chuẩn bị lương thực, phòng giữ bờ cõi. Từ lâu, việc vận chuyển thuốc men, vật dụng từ Trung Quốc sang nước ta đã bị ngăn cấm. Các thái y tỏa đi khắp mọi miền học cách chữa bệnh bằng cây cỏ. Vườn thuốc mọc lên khắp nơi, trong đó có núi Nam Tào, Bắc Đẩu. Cây cỏ nước Nam đã góp phần làm cho quân ta thêm hùng mạnh, chiến thắng kẻ thù xâm lược. + Câu 4: Theo em, vì sao ý nguyện của Tuệ + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự hiểu biết Tĩnh trở thành hiện thực và tiếp tục được kế và suy nghĩ của mình. thừa, phát huy cho đến ngày hôm nay? VD: + Ý nguyện của Tuệ Tĩnh đã trở thành hiện thực và tiếp tục được kế thừa, phát huy cho đến ngày hôm nay bởi ông đã truyền cho các học trò của mình lòng yêu nước, sự tự tôn, tự hào dân tộc + Vì ý nguyện của Tuệ Tĩnh là ý nguyện chân chính, vì dân, vì nước nên đã thuyết phục được + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về danh y học trò và các thế hệ sau,... Tuệ Tĩnh. + HS có thể nêu theo cảm nghĩ của mình. VD: Danh y Tuệ Tĩnh là người có tài, có đức. Ông đã truyền lại cho thế hệ sau những lẽ sống - GV nhận xét, tuyên dương cao đẹp. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh - người đã nêu cao tinh thần yêu - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. nước, tự tôn dân tộc, có ý thức nối gót người đi trước trong việc tìm tòi, chế tạo
  7. các vị thuốc từ cây cỏ nước Nam và các phương thuốc được lưu truyền trong dân gian. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Danh y Tuệ xúc của mình. Tĩnh” - VD: + Học xong bài Danh y Tuệ Tĩnh, em hiểu thêm về việc chữa bệnh bằng cây cỏ. + Qua bài học này em thấy tự hào về dân tộc và có tinh thần yêu nước. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ TỪ ĐA NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận diện và phân biệt được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. - Biết chỉ ra mối liên hệ giữa các nghĩa của từ đa nghĩa. Qua đó phát triển kỹ năng viết nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, ứng dụng vào thực tiễn.
  8. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV hỏi: Em hãy nêu tên bài đọc tiết trước? - Bài đọc Danh y Tuệ Tĩnh - Quan sát tranh dưới đây trong bài đọc Danh y Tuệ Tĩnh, đọc đoạn văn dưới tranh - HS tìm từ đồng nghĩa: kể, nói; từ đa nghĩa: và tìm từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa trong người đi trước. đoạn văn. - GV dẫn dắt vào bài mới: Như vậy, trong các văn bản nói và viết thì từ đồng nghĩa và từ đa - HS lắng nghe. nghĩa xuất hiện rất nhiều và góp phần tạo nên ý nghĩa cho nói và viết. Để cũng cố thêm kiến thức về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa, tiết học này chúng ta cùng học bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa. 2. Luyện tập: Bài 1: Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiên) thay cho mỗi bông hoa.
  9. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc cá nhân, suy ngẫm trong hai phút và hoàn thành vào vở. - HS suy ngẫm, làm bài vào vở. Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về óc quan sát và tính toán. Một hôm, cậu đem một quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng chơi với các bạn. Đang chơi, bỗng quả bưởi lăn xuống một cái hố gần đó. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc. Vinh bảo bọn trẻ lấy nước đổ vào cái hố - GV mời một số trình bày trước lớp. ấy. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày trước lớp (mỗi HS trả lời 1 ý) - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: Tìm từ không đồng nghĩa với những - Lắng nghe rút kinh nghiệm. từ còn lại trong mỗi dãy từ sau: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 đọc. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung - GV mời các nhóm trình bày. yêu cầu. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a. bạn bè; b. liều lĩnh; c. nhà nước - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  10. Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện yêu cầu: Không có chân có cành Mà lại gọi con sông? Không có lá có cành Lại gọi là: ngọn gió? (Xuân quỳnh) a. Mỗi từ in đậm trong đoạn thơ trên được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? b. Đặt một câu có từ in đậm được sử dụng với nghĩa chuyển. M: Rừng là lá phổi xanh của trái đất. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn - GV mời cả lớp làm việc nhóm 4, hoàn đọc. thành bài 3 - Cả lớp làm việc nhóm 4, xác định nội dung - GV mời các nhóm trình bày. yêu cầu. - Các nhóm trình bày a. Những từ in đậm được dùng với nghĩa gốc: chân, cành, lá Từ in đậm được dùng với nghĩa chuyển: ngọn b. Học sinh có thể chắc nhiều câu khác nhau. VD: + Mùa mưa đến, những gia đình sống dưới chân núi lại nơm nớp lo núi lở. + Từ nhỏ tôi đã ước mơ được đi trên một chiếc thuyền có cánh buồm đỏ thắm. + Ngọn đuốc trên tay phải của tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ tượng trưng cho tự do, bình đẳng, bác ái. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  11. Bài 4: Từ ăn trong mỗi nhóm từ dưới đây mang nghĩa nào? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn - GV mời cả lớp chơi trò chơi: tiếp sức đọc. Luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm thi đua - HS lắng nghe luật chơi. với nhau, nhóm nào hoàn thành xong sớm nhất, đúng, đẹp thì nhóm đó chiến thắng. - GV mời 2 nhóm lên thi đua tiếp sức. - 2 nhóm cử đại diện lên chơi trò chơi. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 5: Viết đoạn văn (3 - 4 câu) nêu cảm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nghĩ của em về danh y Tuệ Tĩnh, trong đó - Lắng nghe rút kinh nghiệm. có sử dụng một cặp từ đồng nghĩa. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn những thông tin đã có trong bài đọc Danh y đọc. Tuệ Tĩnh, viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của - HS làm việc cá nhân và viết đoạn văn theo mình về danh y Tuệ Tĩnh, có sử dụng một cảm nhận của mình. cặp từ đồng nghĩa. - GV mời HS trình bày trước lớp.
  12. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - 3-4 HS trình bày đoạn văn của mình trước - GV nhận xét, kết luận và tuyên dương lớp. những học sinh viết đoạn văn hay, đúng chủ - HS khác nhận xét, bổ sung. đề, sử dụng đúng cặp từ đồng nghĩa. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số nhóm từ ngữ trong đó có từ đồng nghĩa, từ không đồng nghĩa để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ đồng nghĩa trong nhóm từ có trong hộp - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học Bài 25: CHĂM SÓC SỨC KHỎE TUỔI DẬY THÌ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
  13. - Nhận xét được việc thực hiện một số việc đã làm để chăm sóc vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Nêu được việc cần thay đổi của bản thân để chăm sóc vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Có ý thức và kỹ năng thực hiện vệ sinh cơ thể, đặc biệt là vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài. - Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được tìm hiểu và theo dõi, nhận xét việc thực hiện chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì. - Nêu được một số việc làm hằng ngày ngoài sách giáo khoa để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần tuổi dậy thì. - Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người khi tham gia nhiệm vụ nhóm, trò chơi, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì vào trong cuộc sống. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Có ý thức tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy... - HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho học sinh vận động theo nhạc - Cả lớp tham gia bài hát: Cùng bé vệ sinh. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Ở các tiết học trước, các em đã biết cách làm - HS lắng nghe đúng để giữ vệ sinh cơ thể và đã có thời gian để thực hành ở nhà. Vậy vì sao cần phải giữ vệ sinh cơ thể? Cảm nhận như thế nào sau khi thực hiện vệ sinh cơ thể đúng cách? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Bài 25: Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì” tiết 3. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động khám phá. Sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể - HS thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2p) để hòa thành phiếu bài tập. Nêu những việc cần làm để chăm sóc và vệ sinh cơ thể? Lợi ích của chúng? Việc cần thường Lợi ích xuyên thực hiện - 2 đội tham gia thi. - Rửa mặt ít nhất 2 lần 1 ngày bằng nước sạch. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - Tắm, gội đầu thường xuyên bằng nước “Hiểu ý đồng đội” sạch. - GV phổ biến luật chơi. - Không mặc quần lót khi còn ẩm ướt.
  15. - Lớp được chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội xếp - Tập thể dục buổi sáng thành 1 hàng cùng nhau tiếp sức hoàn thành - Vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài bằng nước yêu cầu trên bảng. 1 bạn sẽ nêu việc cần sạch. thường xuyên làm để giữ vệ sinh cơ thể, 1 - Chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ thể để cơ bạn sẽ nêu lợi ích của việc làm đó. Trong thể luôn khỏe mạnh thời gian 7 phút đội nào ghi được nhiều đáp án nhất là đội thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Vậy theo các em, tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ thể? Sử dụng nước sạch khi vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì giúp phòng tránh bị viêm da, viêm lỗ chân lông. Đây là nguyên nhân chính gây mụn trứng cá ở mặt, cánh tay đặc biệt còn giúp phòng các bệnh viêm nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục ngoài. 3. Hoạt động luyện tập: - GV yêu cầu học sinh liệt kê những việc đã làm trong tuần qua để chăm sóc, vệ sinh cơ thể bằng cách hoàn thành phiếu bài tập cá - HS trả lời nhân. Việc làm Số lần Tự Điều Việc Số lần Tự đánh Điều đã thực đánh chỉnh làm đã thực giá chỉnh hiện giá hiện Rửa mặt 2 x x x x x Phù hợp lần 1 ngày x x Thay quần x x x x Chưa lót và vệ phù hợp sinh cơ quan sinh - GV cho các bạn trình bày, các bạn khác bổ dục hàng sung, phản biện. ngày
  16. Vd: Tập thể dục 3 lần 1 tuần là chưa phù Tập thể dục x x x Chưa hợp. HS phản biện: Theo bạn tập thể dục phù hợp mấy lần là phù hợp? - GV yêu cầu HS tự điều chỉnh những việc làm em thấy chưa phù hợp. - GV nhận xét, kết luận Để có một cơ thể khỏe mạnh chúng ta cần chăm sóc và vệ sinh cơ thể thật tốt. - HS lắng nghe Ngoài ra chúng ta cần ăn uống đủ chất, ngủ đủ giấc và tích cực vận động cơ thể để cơ xương phát triển tốt, giúp tăng chiều cao, vui chơi giải trí lành mạnh. Qua phần chia sẻ các bạ đã biết cách chăm sóc cơ thể đúng cách, biết tự đánh giá việc thực hiện của mình. Những bạn tuần vừa qua chưa thực hiện được về nhà hãy tự điều chỉnh để cơ thể luôn khỏe mạnh các em nhé! 4. Vận dụng trải nghiệm: GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Kể tên những việc làm tốt cho sức khỏe - Học sinh tham gia chia sẻ. tuổi dậy thì. - 1 bạn làm quản trò yêu cầu các bạn trả lời. Bạn trả lời đúng tiếp tục truyền điện yêu cầu bạn khác trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  17. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 01 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN TÁN THÀNH MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG (Bài viết số 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (cách nêu ý kiến tán thành, cách nêu lý do, cách lựa chọn dẫn chứng) để thể hiện rõ ràng ý kiến tán thành của bản thân. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt - HS quan sát động đọc sách và hoạt đông thể dục thể thao và hỏi:
  18. + Theo em, những hoạt động các em vừa - HS trả lời theo cảm nhận cá nhân. VD: xem có cần thiết, bổ ích với học sinh cần thiết bổ ích vì chúng giúp mở rộng không? Vì sao? hiểu biết, giúp nâng cao sức khỏe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: 1. Dựa vào các ý tìm được trong hoạt động viết ở bài 18, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài đã chọn. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài để lựa chọn - Cả lớp đọc phần đề bài, lựa chọn để phù đề bài phù hợp với bản thân và sau đó đọc hợp với bản thân và đọc phần lưu ý. phần lưu ý. - GV yêu cầu HS nhắc lại phần tìm ý trong - HS nhắc lại phần tìm ý hoạt động viết ở bài 18. + Phần mở đầu: Cần giới thiệu được sự việc và nêu được ý kiến tán thành của bản thân đối với sự việc đó. + Phần triển khai: nêu được lý do tán thành sự việc, hiện tượng được nói tới, VD: những tác động tích cực hoặc ý nghĩa của sự việc, hiện tượng,... đối với cộng đồng; dẫn chứng phải tiêu biểu và làm sáng tỏ lý do. + Phần kết thúc: khẳng định lại ý kiến tán thành bằng cách nhắc lại ý kiến tán thành hoặc khẳng định ý nghĩa của sự việc hiện tượng đối với bản thân và cộng đồng. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá - HS viết đoạn văn theo yêu cầu của đề nhân: dựa vào các ý tìm được ở bài 18, viết bài. đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. - Giáo viên quan sát học sinh làm bài để có sự khổ trợ kịp thời. 2. Đọc soát và chỉnh sửa lỗi (nếu có)
  19. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: đọc rà - Cả lớp đọc lại bài viết, chỉnh sửa lỗi theo soát bài làm của mình. yêu cầu của GV + Lỗi bố cục: bài viết có đầy đủ 3 phần không? các câu trong đoạn có được sắp xếp hợp lý không? + Lỗi về nội dung: lý do và dẫn chứng có tiêu biểu không? + Lỗi chính tả, dùng từ, viết câu,... - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi: - HS làm việc N2, đổi chéo vở, sửa lỗi cho trao đổi bài viết với bạn để cùng soát lỗi nhau. - GV mời 2 - 3 HS đại diện đọc bài trước - 2 - 3 HS đọc bài trước lớp lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 1/ Tìm đọc sách báo viết về những thầy học vào thực tiễn. thuốc nổi tiếng của Việt Nam. 2/ Chuẩn bị tiết sau: giới thiệu cho các bạn những sách báo em đã đọc được. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Toán
  20. THỰC HÀNH TÍNH TOÁN VÀ ƯỚC LƯỢNG VỀ VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN TRONG CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều. - HS vận dụng được cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian để tính toán được trong các bài toán thực tế. - Chủ động tích cực tìm hiểu tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều. - Biết vận dụng được vận dụng được cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian để tính toán được trong các bài toán thực tế một số tình huống thực tế. - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán,... - HS: SGK, vở, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: