Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 26 Thứ 2, ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm 1 LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hàDo dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương. - Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động: Trong hoạt động: Sau hoạt động: - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân động trong lễ hội truyền khấu. thống ở địa phương
- + Chuẩn bị trang phục, đạo + Đánh giá sơ kết tuần, nêu - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, ưu điểm, khuyết điểm trong liên quan đến chủ đề tuần. sinh hoạt. + Triển khai kế hoạch mới + Luyện tập kịch bản. trong tuần. + Phân công nhiệm vụ cụ + Triển khai sinh hoạt theo thể cho các thành viên. chủ đề “THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI” + Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. + Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh. + Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Bài 15: Đọc: XUỒNG BA LÁ QUÊ TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu - Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu được nội dung chính của bài đọc Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước Nam Bộ. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những người lao động. Có tình cảm trân trọng những điều bình dị, gắn bó, thân thuộc trong đời sống hằng ngày. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật. Trong hộp quà là các câu hỏi: - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ trong bài Đường quê + Đọc các khổ thơ trong bài Đồng Th áp Mười. đọc theo yêu cầu trò chơi. + Câu 2: Em thích nhất hình ảnh nào về Đồng Tháp Mười + HS trả lời, nêu suy nghĩ cá trong bài thơ? nhân. + Câu 3: Những chi tiết, hình ảnh nào ở miền quê này gợi + HS trả lời. nhớ những câu chuyện cổ tích quen thuộc? VD: Những câu chuyện cổ tích quen thuộc được gợi nhớ
- - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm. qua hình ảnh “trăm đốt tre” – - GV yêu cầu HS trao đổi những điều các em biết về những truyện “Cây tre trăm đốt” và phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước. hình ảnh ông bụt, ông tiên - GV mời đại diện nhóm chia sẻ hiền hậu. - GV nhận xét ý kiến của HS. - HS lắng nghe - GV giới thiệu: Bức tranh minh hoạ chiếc xuồng ba lá, một - HS làm việc nhóm chia sẻ vật dụng quen thuộc của người dân vùng Nam Bộ. Bài đọc những hiểu biết của mình này sẽ giúp các em có thêm những thông tin thú vị về loại xuồng này - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khám phá: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù hợp - HS lắng nghe GV đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài; đọc diễn cảm nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe giáo viên - GV chia đoạn: 4 đoạn hướng dẫn cách đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến hình xương cá + Đoạn 2: Tiếp theo đến người dân Nam Bộ - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 3: Tiếp theo đến khu căn cứ kháng chiến. - HS quan sát và đánh dấu các + Đoạn 4: Phần còn lại. đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chiếc “cong”, bông điên điển, tiềm thức, len sâu, rộn ràng, giăng câu, toả đi, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Để xuồng được vững chắc,/ người ta dùng những chiếc - HS đọc từ khó. “cong”/ đóng vào bên trong lòng xuồng,/ tạo thành bộ khung/ hình xương cá. - 2-3 HS đọc câu.
- + Và mỗi sớm mai,/ trên nhánh sông quê,/ những chiếc xuồng ba lá/ theo dòng nước toả đi,/ chở đầy ước mơ, khát vọng/ của tình đất, tình người phương Nam. - HS lắng nghe cách đọc đúng - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc ngữ điệu. lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng của nhân vật - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong bài những - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. từ ngữ khó hiểu để cùng với GV - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, giải nghĩa từ. kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + ván be: tấm ván bên thân xuồng. - HS nghe giải nghĩa từ + ván đáy: tấm ván ở phía dưới. + cong (xuồng): những thanh gỗ ghép lại, làm thành bộ khung để cố định 3 miếng ván xuồng; + du kích: những nhóm vũ trang nhỏ, lẻ, đánh giặc ở mọi nơi, mọi lúc bằng các loại vũ khí (thô sơ và hiện đại). + bông (hoa) điên điển: loài hoa có màu vàng, mọc nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long; thường dùng ăn sống, làm dưa chua, nấu canh; 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm lần lượt các câu hỏi: bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tác giả đã giới thiệu thế nào về xuồng ba lá? - Đáp án:
- + Tác giả giới thiệu về tên gọi của xuồng ba lá và giải thích vì sao vật dụng này có tên gọi như vậy, gọi là xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm ván đáy, người ta dùng những chiếc “cong” đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo + Câu 2: Xuồng ba lá gợi nhớ những kỉ niệm nào của tác thành bộ khung hình xương cá giả với người thân? (tên gọi của vật dụng dựa vào cấu tạo của nó) + Xuồng ba lá gợi nhớ kỉ niệm của tác giả với bà nội (Tôi vẫn nhớ những sáng nội chèo xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà nội vừa bắt + Câu 3: Từ xưa, chiếc xuồng đã gắn bó thế nào với người được), với chị và mẹ (Nhớ những dân vùng sông nước? chiều chị tôi chèo xuồng dọc triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang về cho má nấu canh chua). + Từ thuở cha ông đi mở cõi, xuồng đã là “đôi chân của người dân Nam Bộ”. Cách nói ví von này cho thấy xuồng ba lá là + Câu 4: Hình ảnh xuồng ba lá hiện ra như thế nào trong phương tiện đi lại rất thiết thân cuộc sống thanh bình hiện nay? của người dân nơi đây. Trong những năm tháng chiến tranh, xuồng cùng người dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng và có nhiều đóng góp to lớn: chở lương thực
- tiếp tế cho bộ đội, đưa du kích qua sông,... + Đất nước thanh bình, xuồng ba + Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về cảnh vật lá tiếp tục gắn bó với sinh hoạt và con người phương Nam? hằng ngày và hoạt động lao động sản xuất của người dân: ngược - GV nhận xét, tuyên dương xuôi miền chợ nổi, lướt nhanh trên cánh đồng rì rào sóng lúa, - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. rộn ràng những đêm giăng câu, - GV nhận xét và chốt: thả lưới. Xuồng còn mang giá trị Chiếc xuồng là người bạn thân thiết của người dân tinh thần của người dân vùng Nam Bộ. Nó gắn bó với cuộc sống chiến đấu và lao sông nước: theo dòng nước toả động sản xuất của người dân nơi đây. đi, chở đầy ước mơ, khát vọng của tình đất, tình người phương Nam. + Phương Nam (Nam Bộ) là vùng sông nước, có nhiều kênh rạch, sông ngòi. Xuồng là phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây. Xuồng là người bạn thân thiết của người dân Nam Bộ. Người dân Nam Bộ sống gắn bó với thiên nhiên, kiên cường trong chiến đấu và chăm chỉ, cần cù trong lao động sản xuất. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
- 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức cho thi đọc diễn cảm trước lớp (mỗi tổ cử đại - Một số HS tham gia thi đọc: diện tham gia) + Mỗi tổ cử đại diện tham gia - GV nhận xét tuyên dương. thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV khích lệ HS nêu suy nghĩ của bản thân: Em học tập + HS lắng nghe, học tập lẫn được gì về cách miêu tả đồ vật qua bài đọc? nhau. - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. VD: Miêu tả đặc điểm - Nhận xét, tuyên dương. nổi bật của đồ vật kết hợp với - GV nhận xét tiết dạy. công dụng và sự gắn bó của - Dặn dò bài về nhà. đồ vật với con người, với quê hương, vùng đất,... – HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: Bài 15: LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CẤU TRONG ĐOẠN VĂN VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố kiến thức và phát triển kĩ năng liên kết các câu trong đoạn văn, qua đó phát triển kĩ năng viết nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
- - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chiếc hộp âm nhạc. - HS tham gia trò chơi. - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau - HS lắng nghe cách chơi và trả lời câu hỏi. chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy trả lời câu hỏi. (Nếu HS nào chưa có câu trả lời thì có thể chuyển hộp nhạc cho bạn ngồi bên cạnh để tiếp tục trả lời câu hỏi.) - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. + Câu hỏi 1: Có mấy cách liên kết câu trong + Đáp án: Có 3 cách liên kết câu: liên kết câu đoạn văn, là những cách nào? bằng cách lặp từ ngữ, liên kết câu bằng từ ngữ nối, liên kết câu bằng từ ngữ thay thế. + Câu hỏi 2: Các câu văn sau được liên kết bằng hình thức nào? + Đáp án: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ Quả sim giống hệt một con trâu mộng bé - tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái sừng trâu là cái tai quả, nó chính là đài hoa đã già. (Theo Băng Sơn) - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe - GV giới thiệu vào bài mới. - HS ghi tên bài vào vở - Ghi bảng 2. Luyện tập:
- Bài 1: Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào? a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm. (Theo Vũ Tú Nam) b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ nhất trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau với đười ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm đủ mọi cách để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu chọc, con thú dữ phát khùng nhe răng ra định ngoạm đầu đười ươi và khỉ, nhưng những con vật này dùng đủ miếng võ để né tránh một cách tài tình. (Theo Trần Quốc Vượng- Lê Văn Hảo- Dương Tất Từ) c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
- (Theo Ay Dun và Lê Tấn) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 theo phiếu bài tập sau: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. Đáp án: - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Đoạn văn b: Các câu 1 và 2 liên kết với nhau qua từ sư tử, võ. Các câu 2, 3 và 4 liên kết với nhau qua từ đười ươi, khỉ. Các câu 3 và 4 liên kết với nhau bằng cách thay từ sư tử bằng cụm từ con thú dữ - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn. (người anh, hai anh em, hai vợ chồng người em, nhưng)
- Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. ........... chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. .......... từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng người em. .......... thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế, ......... sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu lớn - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV mời các nhóm trình bày. + Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. Hai anh em chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. Nhưng từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng người em. Hai vợ chồng người em thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế, người anh sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. - HS nhận xét - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và bằng - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. từ ngữ nối + Lặp từ ngữ: hai anh em, hai vợ chồng + Đoạn văn này đã dùng những cách liên kết + Từ ngữ nối: nhưng câu nào? - HS lắng nghe + Từ ngữ nào cho em biết điều đó? - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 3. Viết đoạn văn (4 – 5 câu) giới thiệu về một phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước, trong đó có sử dụng từ
- ngữ nối để liên kết câu hay nhất với dàn ý chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo để viết văn hay hơn. - YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu ghép - HS đọc yêu cầu bài và xác định vế câu ghép. - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở sau đó chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ bài làm trước lớp. - GV chụp bài HS và chiếu để lớp nhận xét - GV có thể đưa ra các tiêu chí để HS nhận xét: + Đoạn văn viết đúng chủ đề: phương tiện đi lại của người dân vùng sông nước. + Các câu trong đoạn văn liên kết với nhau - HS nhận xét bài của mình và của bạn theo bằng từ ngữ nối. các tiêu chí GV đưa ra. + Đủ số lượng: 4 – 5 câu - GV mời một số HS đọc đoạn văn, nêu các + VD đoạn văn tham khảo: Quê em ở vùng từ ngữ nối và các các cách liên kết câu khác ven biển miền Trung. Vì vậy, cô bác ở quê (nếu có). thường đi đánh cá bằng thuyền. Mọi người đều coi thuyền là vật dụng gần gũi, gắn bó. - GV nhận xét cá nhân HS và lớp, tuyên Vào những buổi sớm mai, những chiếc dương những HS biết cách liên kết câu trong thuyền lớn nhỏ đầy tôm cá cập bờ mang theo đoạn văn đã viết. niềm vui của người dân miền biển. - Lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS chơi trò chơi. nhanh, ai đúng? “ Câu 1. Các câu sau liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - Đáp Án Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một + Câu 1: B bạn gái có cái tên rất ngộ: Thi Ca. A. Đúng B. Sai
- Câu 2. Các câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? Cô giáo xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. Minh tò mò ngó mái tóc xù lông nhím của bạn ấy, định bụng làm quen với “người + Câu 2: D hàng xóm mới” thật vui vẻ. A. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ B. Liên kết câu bằng từ ngữ nối C. Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế D. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và - HS trả lời thay thế từ ngữ. - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách liên kết câu - Lắng nghe trong đoạn văn ở bài tập 2. - Nhận xét tổng kết trò chơi và đánh giá tiết học - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học Bài 23: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA CON NGƯỜI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phân biệt được đặc điểm của của con người trong giai đoạn tuổi trưởng thành và tuổi già - Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập, thu thập thông tin tìm hiểu về giai đoạn của con người tuổi trưởng thành, tuổi già. - Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết quả nhóm.
- - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: Ai thông - HS tham gia trò chơi. minh hơn học sinh lớp 5 với các câu hỏi trả lời nhanh: + Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào - 10 -15 tuổi. khoảng nào? + Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào - 13-17 tuổi khoảng nào? + Dấu hiệu nào cho biết người con gái đã chính - Có kinh nguyệt. thức bước vào tuổi dậy thì? - Có hiện tượng xuất tinh. + Dấu hiệu nào cho biết người con trai đã chính thức bước vào tuổi dậy thì? - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Vậy sau giai đoạn tuổi vị thành niên, cơ thể chúng ta bước vào giai đoạn tuổi trưởng thành và sau đó là tuổi già, vậy đặc điểm của các giai đoạn này như thế nào, chúng ta: “Các giai đoạn phát triển chính của con người (t3)” 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động khám phá 1: Tuổi trưởng thành - GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng bàn + Quan sát hình 4, đọc khung thông tin trong - HS đọc thông tin và hoạt động theo cặp SGK. dưới sự hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Đặc điểm nổi bật của con người ở trưởng thành là: Cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất và tâm lí. Ở lứa tuổi này, con người có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
- + Vai trò của người trưởng thành đối với gia đình và xã hội: Là lực lượng chủ yếu tham gia vào các hoạt động lao động, sản xuất trong xã hội. - HS lắng nghe. + Nêu một số điểm nổi bật của của con người ở tuổi trưởng thành? + Vai trò của người trưởng thành đối với gia đình và xã hội? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Hoạt động khám phá 2. Tuổi già - GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng bàn - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả + Quan sát hình 5, đọc khung thông tin trong lời câu hỏi: SGK. - Đại diện các nhóm chia sẻ: + Nêu một số điểm nổi bật của của con người + Một số điểm nổi bật của của con người ở tuổi già? ở tuổi già: Sức khỏe, sự nhạy bén của + Vai trò của người già đối với gia đình và xã các giác quan, trí nhớ, giảm dần nhưng hội? vẫn tiếp tục đóng góp cho gia đình và xã - GV nhận xét, tuyên dương. hội. 3. Hoạt động luyện tập: - GV tổ chức cho HS hoàn thành phiếu học - HS tham gia trò chơi Chuyên gia tâm tập: lí. Giai Độ tuổi Ngoại Sự phát Một số - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành đoạn hình triển cơ việc phiếu học tập. thể làm
- trong gia đình Tuổi ấu thơ Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành Tuổi già - Học sinh tham gia thảo luận nhóm 4, rồi đại diện 4 nhóm sẽ lên chia sẻ phiếu học tập. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có câu trả - Các nhóm lắng nghe, nhận xét. lời tốt. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh. - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình - Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị chuẩn bị - Học sinh giới thiệu người trong ảnh với - Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người trong các bạn trong nhóm. ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai đoạn này có đặc điểm gì? - 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. bức ảnh mà mình chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt Bài 15: Viết: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động đựa trên gợi ý của SHS và GV. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mời HS nêu hoạt động mình đã viết - 2 HS nêu. chương trình ở tiết trước, tự nhận xét về bài làm của mình. - GV nêu kết quả chung về bài viết của HS - HS lắng nghe ở tiết trước, nêu những ưu điểm của các em. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có bài viết tốt trình bày đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập:
- Bài 1: Nghe thầy cô nhận xét - GV mời HS đọc lại đề bài và nêu yêu cầu - HS đọc 2 đề bài. Cả lớp lắng nghe bạn của đề bài. GV nêu số HS viết chương trình đọc. cho mỗi hoạt động. - GV nhận xét về ưu điểm, hạn chế theo từng - Xem lại bài viết của mình khi nghe GV mục của bản chương trình hoạt động: nhận xét, có thể đánh dấu vào những chỗ + Mục đích chương trình đặt ra đã đúng có lỗi mà thầy cô đã nêu. chưa? + Địa điểm và thời gian thực hiện chương trình đã phù hợp chưa? + Việc chuẩn bị để thực hiện chương trình đã đầy đủ chưa? + Việc xác định các nội dung cụ thể và phân bổ thời gian đã hợp lí chưa? - GV nêu ưu điểm và hạn chế về mặt hình thức: lỗi chính tả, lỗi sử dụng dấu câu, lỗi sử - HS lắng nghe, tiếp thu. dụng từ ngữ, lỗi diễn đạt,.. Bài 2: Đánh giá bản chương trình hoạt động: - Mời 1 HS nêu hoạt động đã chọn để viết chương trình và yêu cầu. - HS đọc thầm lại bản chương trình. - Hướng dẫn HS đọc phần gợi ý trong SGK, dựa vào những nhận xét của thầy cô, tự đánh giá bản chương trình của mình theo các mục - Đánh giá bản chương trình hoạt động đã nêu trong phần gợi ý. dựa vào nhận xét của GV, các ghi chép ở Tham khảo phần đánh giá chương trình tiết trước và theo từng mục trong phần gợi phát động phong trào xây dựng tủ sách của ý. lớp. + Mục đích: Đã xác định và viết đúng. - HS tham khảo + Địa điểm và thời gian thực hiện: Phù hợp với hoạt động.



