Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 21 Thứ 4, ngày 05 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt Bài 5: Đọc: GIỎ HOA THÁNG NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Giỏ hoa tháng năm”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chưa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu. - Đọc hiểu: Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài đọc. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc sống, cần hiểu đúng về tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài văn, biết chia sẻ, đồng cảm, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp quà - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi bí ẩn” (Kiểm tra bài: Hộp quà màu thiên thanh). + Cách chơi: HS lần lượt chọn các hộp quà - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn trong rồi đọc và trả lời câu hỏi bài đọc theo yêu cầu trò chơi. + Hộp quà 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1
- + Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 + Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu ngạc nhiên, thích thú. + Đoạn 2: Tiếp theo đến với một người bạn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý - HS đọc từ khó. những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa phương): Rực rỡ, gõ cửa, ba chân bốn cẳng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Chúng tôi thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ,/ đặt lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè,/ gõ cửa,/ rồi ba chân bốn cẳng/ chạy thật nhanh. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi ngữ điệu cần đọc nhấn giọng vào những từ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. ngữ chứa thông tin quan trọng trong câu
- - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Lễ Mừng xuân: Lễ hội truyền thống ở nhiều nước châu Âu và còn lưu giữ dến ngày nay, diễn ra vào tháng năm – thời điểm muôn hoa đua nở. + Ba chân bốn cẳng: (đi, chạy) hết sức nhanh, hết sức vội vã - GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa. 1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ngày lễ nào trong năm được các bạn nhỏ mong chờ? Việc làm nào trong + Ngày lễ được các bạn nhỏ mong chờ là ngày đó khiến các bạn thấy thú vị? ngày lễ mừng xuân vào tháng năm. Các bạn thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ, đặt
- lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè, gõ cửa rồi ba chân bốn cẳng chạy trốn thật nhanh, hồi hộp theo dõi chủ nhà có cảm xúc như thế nào trước món quà đó. + Câu 2: Bạn thân của Xu-di là ai? Vì + Bạn thân của Xu-di là Pam. Xu-di giận sao Xu-di lại giận người bạn thân của người bạn thân của mình vì có một gia đình mình? mới dọn đến thị trấn của hai người và Pam đã kết thân với con gái của gia đình đó, thời gian Pam dành cho Xu-di không còn nhiều như trước, Xu-di cảm thấy như bị bỏ rơi. + Câu 3: Việc Xu-di vẫn quyết định tặng + Cho thấy Xu-di rất yêu quý Pam và hiểu sở bạn giỏ hoa với nhiều bông màu vàng mà thích của bạn. bạn yêu thích thể hiện điều gì?. + Câu 4: Người bạn của Xu-di đón nhận + Pam nâng giỏ hoa lên, dịu dàng áp mặt vào giỏ hoa như thế nào? Theo em, Xu-di có những bông hoa và nói to như để Xu-di nghe cảm nghĩ gì trước cử chỉ, lời nói của bạn được: “Cảm ơn Xu-di, hi vọng cậu không còn lúc nhận giỏ hoa? giận mình!”. Chắc hẳn là Xu-di rất cảm động trước cử chỉ, lời nói của Pam lúc nhận hoa. + Câu 5: Đoạn kết của câu chuyện muốn + Đã là bạn bè đích thực luôn có sự gắn bó nói điều gì? thân thiết, chân thành, luôn ở bên nhau, quan tâm đến nhau dù không ở cạnh nhau thuyền xuyên nhưng tấm lòng luôn hướng về nhau, luôn trân trọng và có vị trí nhất định trong lòng mỗi người. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. sống, cần hiểu đúng về tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn.
- + Em chơi thân với bạn nào nhất ở trong + HS trả lời lớp mình? + Em cần làm gì để giữ gìn tình bạn luôn + HS trả lời tốt đẹp? - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe. Một tình bạn đẹp là một tình bạn dựa trên sự chân thành, thấu hiểu, và sẻ chia. Những người bạn tốt sẽ luôn ở bên cạnh ta, giúp đỡ ta trong lúc khó khăn, và chia sẻ niềm vui với ta trong những lúc vui vẻ. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV chiếu cho HS nghe bài hát “Bạn thân - HS nghe và theo dõi phải thế!” umCKyY + Qua bài học ngày hôm nay và bài hát em - HS chia sẻ suy nghĩ vừa nghe, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về tình bạn? - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Bài 5: Luyện từ và câu: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP (Tiếp theo)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách nối các vế câu ghép bằng cặp kết từ và cặp từ hô ứng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng nối các vế câu ghép bằng cặp kết từ và cặp từ hô ứng ứng dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Trồng cây gây - HS tham gia trò chơi rừng” để khởi động bài học. + Câu 1: Các vế trong câu ghép có thể + Câu 1: Các vế trong câu ghép có thể nối với nối với nhau bằng những cách nào? nhau bằng một kết từ ( và, rồi, hoặc, còn, hay, nhưng ) hoặc nối trực tiếp bằng dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, ) + Câu 2: Tìm kết từ thích hợp thay cho + Câu 2: C. Còn chỗ trống dưới đây: Tấm chăm chỉ, hiền lành Cám thì lười biếng, độc ác. A. Và B. Hoặc C. Còn - GV nhận xét, tuyên dương + dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới.
- 2. Khám phá: Bài 1: Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 vào - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung phiếu học tập theo yêu cầu. Câu ghép Cặp kết từ nối các vế câu a. Bởi ăn uống điều độ và Bởi ... nên làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lăm b. mặc dù chúng tôi vẫn Mặc dù ... chơi với nhau nhưng thời nhưng gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước. c. Nếu hoa mua có màu tím Nếu ... thì hồng thì hoa sim tím nhạt, - GV mời các nhóm trình bày. phơn phớt như má con gái. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng (a. - Các nhóm trình bày bởi..nên; b. mặc dù nhưng; c. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nếu thì) và kết luận: Các vế của câu - HS lắng nghe ghép có thể nối với nhau bằng các cặp kết từ.
- Bài 2. Chọn cặp từ (đâu đó ; chưa đã ; bao nhiêu bấy nhiêu ) thay cho bông hoa - 1 HS đọc - GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài”. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo a. Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. nhóm đôi. b. Trăng đi đến đâu, lũy tre được tắm đẫm màu sữa dến đó. c. Nước dâng lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại làm cho đồi, núi mọc cao lên bấy nhiêu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng (a. chưa đã ; b. đâu đó ; c. bao nhiêu bấy nhiêu ) và kết luận: Các cặp từ (chưa đã ; đâu đó ; bao nhiêu bấy nhiêu ) cũng được dùng để nối các vế trong câu ghép. Các cặp từ này thường đi đôi với nhau, chính vì vậy người ta thường gọi chúng là cặp từ hô ứng. - Các vế của câu ghép có thể nối với nhau - Các vế của câu ghép có thể nối với bằng các cặp kết từ hoặc các cặp từ hô ứng. nhau bằng các cặp từ nào? - 3 đến 4 HS đọc ghi nhớ - GV kết luận và rút ra ghi nhớ (SGK trang 28) và yêu cầu 3 đến 4 HS đọc. 3. Luyện tập: Bài 3. Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép
- - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV cho HS hoạt động cá nhân làm vào - HS làm cá nhân vào vở. Ví dụ: vở. a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thỏa thích mà trẻ em còn được tặng quà. b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng con người đã tìm được cách khắc phục. c. Nhờ bố kể những câu chuyện cổ tích mà em có thêm những hiểu biết về cuộc sống. - Gọi HS đọc bài làm - 4 đến 5 HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương, góp ý cho - Lắng nghe rút kinh nghiệm. HS - Hỏi: Các vế trong câu ghép ở BT3 được - Các vế trong câu ghép ở BT3 được nối với nối với nhau bằng các cặp kết từ hay các nhau bằng các cặp kết từ. cặp từ hô ứng? - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe Bài 4. Đặt câu ghép theo các yêu cầu - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - HS thảo luận nhóm 4. Ví dụ: nhóm 4. a. Vì trời mưa nên em phải nghỉ học. b. Nếu em chăm chỉ học tập thì em sẽ đạt kết quả tốt. c. Mưa càng to, gió thổi càng mạnh. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia trò chơi vận dụng. nhanh, ai đúng”. + Câu 1: Câu ghép được nối bằng cặp + Câu 1: A. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi kết từ là: học.
- A. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi học. B. Ngoài sân, các bạn nam đá cầu, các bạn nữ nhảy dây. C. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ + Câu 2: Câu ghép được nối với nhau + Câu 2: B. Trời vừa trở lạnh, mẹ đã lo áo ấm bằng cặp từ hô ứng là: cho hai chị em tôi. A. Chẳng những bạn Lan học giỏi mà bạn ấy còn hát rất hay. B. Trời vừa trở lạnh, mẹ đã lo áo ấm cho hai chị em tôi. C. Sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xóa. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Toán Bài 41: TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và tìm được giá trị phần trăm của một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số. - Chủ động tham gia giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số .
- - Phát triển năng lực lập luân toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán,... - HS: SGK, vở, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học. + Câu 1: Tỉ số % của 45 và 50 là: Đáp án A. Muốn tìm tỉ số phần A. 50 % B. 70% C. 60% D. 90 % trăm của 2 số, em làm như thế nào? + Câu 2: Điền vào chỗ chấm: 2 Đáp án B. Nêu cách làm của 150 = 5 A. 30 B. 60 C. 25 D. 375 + Câu 3: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi số bi xanh chiếm Đáp án: C. Vì sao số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp? 45% tổng số bi? A. 55 % B. 70% C. 45% D. 75 % + Câu 4: Viết số sau dưới dạng tỉ số % 0,675 = ....... % Đáp án C. Để viết đúng số dưới A. 675 % B. 6,75% C. 67,5% D. 6750 % dạng tỉ số %, em cần lưu ý gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - Như vậy qua trò chơi, các em đã được ôn lại kiến thức về tỉ số phần tẳm. Hôm nay, cô giáo sẽ giới thiệu với các em thêm một dạng toán liên quan đến tỉ số phần trăm đó là:Tìm giá trị phần trăm của một số. 2. Khám phá: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau sát và nêu tình huống: nêu tình huống: + Năm nay, nhà máy của chú đặt kế hoạch tái chế 300 tấn rác thải. Hết nửa năm này, chú đã hoàn thành 60 % kế hoạch rồi đấy.
- + Vậy trong nửa năm, các chú đã tái chế được bao nhiêu tấn rác thải ạ ? - HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc thầm tình huống, làm việc cá - HS thảo luận nhóm. nhân, suy nghĩ cách tính. - Các nhóm chia sẻ cách làm, các - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thống nhất cách nhóm khác nhận xét, bổ sung. làm. - Gợi ý một số cách HS làm: Cách 1: (60 x 300) : 100 = 180 (tấn) Cách 2: ( 60 : 100 ) x 300 = 180( tấn) Cách 3: (300 : 100) x 60 = 180 (tấn) 60 60 - Em coi 60 % = 100 rồi tìm 100 của 300 tấn. Em lấy (60 x 300) : 100 = - Vì sao em lấy (60 x 300) : 100 = 180 ? 180 (tấn). - Muốn tìm 30% của 300 em lấy 300 nhân với 60 rồi chia cho 100 hoặc lấy 300 chia cho 100 rồi nhân - GV chốt KQ đúng. với 60. - Vậy muốn tìm 30% của 300 em đã làm như thế nào? - 100 % - 180 tấn - Em hiểu 300 tấn tương ứng với bao nhiêu %? - HS trả lời. - Vậy 30% của 300 tấn là bao nhiêu tấn? - 180 tấn chính là giá trị tương ứng với 30% của 300 - 2-3 HS nhắc lại quy tắc tấn.
- - Vậy muốn tìm giá trị phần trăm của một số, em làm như thế nào? => GV nhận xét, chốt quy tắc: Muốn tìm giá tri phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100. 3. Thực hành, luyện tập: Bài 1/22 Tính: a) Tìm 70% của 120 m2 b) Tìm 24,5% của 2 kg c) Tìm 0,8% của 15 000 000 đồng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện bài 1 vào nháp. bài tập 1 - Đáp án: - Các nhóm báo cáo kết quả. a. (120 x70) : 100 = 84 (m2) - Các nhóm khác nhận xét, bổ b. (2 x24,5) : 100 = 0,49 (kg) sung. Lắng nghe, (sửa sai nếu có) c. (15 000 000 x 0,8): 100 = 120 000 (đồng) - Muốn tìm 70% của 120 m2 em làm như thế nào? - Em lấy 120 nhân với 70 rối chia cho 100. - Vì sao ở phần b em tính được 24,5% của 2kg là 0,49 - Em lấy 2 nhân với 24,5 rồi chia kg? cho 100. - Nêu cách làm phần c? - HS trả lời. => Vậy muốn tìm giá trị phần trăm của một số, em làm như thế nào? Qua bài tập 1, các em vừa được luyện tập cách tìm giá trị phần trăm của một số. Bây giờ chúng ta cùng chuyển sang bài 2. Bài 2/22: Mẹ cùng Mai và Mi vào một siêu thị bán lẻ. Đến gian hàng thiếu nhi thấy có bảng ghi: “Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 – 6, giảm giá 15% tất cả các mặt hàng.”. Mẹ đã mua cho Mai một ba
- lô học sinh có ghi giá 250.000 đồng và mua cho Mi một con thú bông rất đẹp có ghi giá 120.000 đồng. Em hãy tính xem ba lô và con thú bông, mỗi loại được giảm giá bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS làm bài vào vở. - GV soi bài, chấm và chữa bài cho học sinh. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV chốt bài làm đúng. - HS trả lời. Bài giải - HS chia sẻ bài làm, các bạn khác Mỗi chiếc ba lô giảm số tiền là: nhận xét, bổ sung. (250 000 x 15) : 100 = 37 500 (đồng) Mỗi con thú bông được giảm số tiền là: (120 000 x 15) 100 = 18 000 (đồng) Đáp số: 37 500 đồng; 18 000 đồng. Đáp số: 37 500 đồng, 18 000 đồng - Nêu câu lời giải khác? - Em đã vân dụng kiến thức nào đã học để tìm được số tiền được giảm giá ở mỗi sản phẩm? - Em hãy nêu cách tìm? - Em vận dụng bài toán tìm giá trị - Vậy theo em, sau khi giảm 15% thì giá mỗi đồ vật phần trăm của một số. là bao nhiêu? - HS nhắc lại ghi nhớ. - ba lô: 212 500; thú bông:102 000 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức trò chơi “Tôi cần”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội là 1 tổ - Các nhóm lắng nghe luật GV nói : “Tôi cần, tôi cần”, học sinh hỏi lại: “Cần gì? chơi. Cần gì?”. GV sẽ đưa ra cho mỗi tổ lần lượt các câu hỏi như sau:
- + Câu 1: Tôi cần 20% số học sinh tổ 1. - HS đi lên theo số lượng yêu + Câu 2: Tôi cần 10 % số cặp sách của tổ 2. cầu. + Câu 3: Tôi cần 50% số quyển sách Toán lớp 5 của tổ 3. + Câu 4: Tôi cần 60 % số hộp bút của tổ 4. (Lưu ý: số lượng đồ vật tương ứng với số người trong tổ. GV sẽ yêu cầu số lượng sao cho không bị lẻ) - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Đạo đức Bài 6: LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được các loại kế hoạch cá nhân. - Biết vì sao phải lập kế hoạch cá nhân. - Chủ động tích cực tìm hiểu cách lập kế hoạch cá nhân để thực hiện các công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống. - Nêu được một số kế hoạch cá nhân trong học tập và cuộc sống. - Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về việc lập kế hoạch cá nhân. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi, tự giác lập và kiên trì thực hiện các kế hoạch đã đề ra để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc trong học tập và cuộc sống. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo bài: “Em muốn làm” - Cả lớp vận động theo nhạc. + GV hỏi: Các bạn nhỏ trong bài hát ước muốn được làm những gì? + GV gọi HS trả lời. + HS 1: Bạn nhỏ muốn làm bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người. + HS 2: Bạn nhỏ ước muốn làm đầu bếp để nấu những món ăn ngon. + HS 3: Bạn nhỏ ước muốn làm ca sĩ để hát những bài vui tươi. .... - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Trong cuộc sống hay trong học tập của mỗi con người, ai cũng có những dự định, ước mơ, đó là mục tiêu để chúng ta có thêm động lực cố gắng và phấn đấu. Để đạt được những mục tiêu ấy chúng ta cần phải đặt ra các công việc mà bản thân phải tiến hành và các mốc thời gian để thực hiện các công việc đó. Đó chính là quá trình lập kế hoạch cá nhân. Vậy có những loại kế hoạch cá nhân nào? Ý nghĩa của việc lập kế hoạch cá nhân là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại kế hoạch cá nhân. - GV gọi HS đọc các tình huống trong sách. - Gọi HS đọc to trước lớp, các HS còn lại theo dõi trong sách.
- - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành bảng sau: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - HS thảo luận nhóm 4 và hoàn luận. thành bài tập. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Dựa vào bài tập chúng ta vừa làm, căn cứ vào thời gian thực hiện sẽ có những loại kế hoạch cá nhân nào? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét câu trả lời, chốt nội dung. thảo luận. + Kế hoạch thực hiện trong ngày, vài ngày hoặc - HS lắng nghe. vài tuần gọi là kế hoạch ngắn hạn. - HS trả lời: kế hoạch cá nhân làm + Kế hoạch thực hiện một hoặc vài tháng gọi là trong ngày; kế hoạch làm trong 1 kế hoạch trung hạn.
- + Kế hoạch thực hiện trong một hoặc vài năm gọi tháng; kế hoạch làm trong nhiều là kế hoạch dài hạn. năm. - GV gọi HS kể thêm các loại kế hoạch cá nhân - HS lắng nghe. khác. - GV gọi HS nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải lập kế hoạch cá nhân. - Gọi HS đọc câu chuyện “Một ngày làm việc của Bác”, cả lớp theo dõi trong sách. - HS trả lời: kế hoạch rèn luyện sức - GV đặt câu hỏi: khỏe; kế hoạch học tập môn + Qua câu chuyện, em thấy Bác Hồ có thói quen toán; . làm việc như thế nào? - HS thực hiện. + Thể hiện qua câu văn nào trong câu chuyện? - Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe và trả lời. + Khi Bác thực hiện công việc theo kế hoạch thì + Bác có thói quen làm việc có kế kết quả như thế nào? hoạch và rất đúng giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. + Hằng ngày, Bác dậy từ 5 giờ. 5 - Vậy em học tập được điều gì từ Bác? giờ 15 tập thể dục, 6 giờ ăn sáng, sau đó Bác bắt đầu làm việc. Bác thực hành nghiêm túc, không thay đổi giờ giấc kể cả mùa đông. - GV nhận xét, chốt nội dung. + Những việc mà Bác đề ra trong kế hoạch đều được giải quyết hết. - HS lắng nghe. - Nhiều HS trả lời. + Học từ Bác thói quen biết lập kế hoạch cá nhân.



