Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 65 trang Thủy Bình 13/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 18 Thứ 2, ngày 06 tháng 01 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm 1 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH ĐẦM ẤM LÒNG BIẾT ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tham gia chương trình văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”. - Biết chia sẻ cảm xúc sau khi tha gia chương trình. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Tham gia chương trình văn nghệ tích cực góp phần màn lại hiệu quả của chuwng trình. - Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để thể hiện lòng biết ơn. - Tôn trọng, yêu quý người thân. - Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm người thân vui lòng. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình văn nghệ chủ đề “Lòng biết ơn”. - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - Một số tiết mục văn nghệ để đăng kí tham gia. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu nghi thức. giờ tại lớp học. - Sinh hoạt dưới cờ:
  2. + Lựa chọn nội dung, chủ + Đánh giá sơ kết tuần, nêu - GVCN và học sinh lớp lên đề sinh hoạt dưới cờ “Lòng ưu điểm, khuyết điểm trong kế hoạch tập luyện văn biết ơn”. tuần. nghệ. Chuẩn bị tham gia + Thiết kế kịch bản, sân + Triển khai kế hoạch mới hội diễn chủ đề “Lòng biết khấu. trong tuần. ơn”. + Chuẩn bị trang phục, đạo + Triển khai sinh hoạt theo - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, chủ đề “Lòng biết ơn” liên quan đến chủ đề + Phát động chương trình sinh hoạt. văn nghệ với chủ đề “Lòng + Luyện tập kịch bản. biết ơn”. + Phân công nhiệm vụ cụ + Cam kết hành động : thể cho các thành viên. Tham gia luyện tập văn nghệ đầy đủ, nghiêm túc và hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc: + Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, kịch bản, bài thơ, bài miêu tả, tốc độ đọc khoảng 90- 100 tiêng trong 1 phút. Đọc thầm với tóc độ nhanh hơn lơp 4. + Sử dụng được một sô từ điền tiếng Việt thông dụng đê tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cửu thông tin khác. Biết đọc theo những cách khác nhau (đọc lướt và đọc kĩ).
  3. + Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Đọc hiểu văn bản: * Đọc hiếu văn bản văn học: + Nhận biêt được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết. Biết tóm tắt văn bản. + Hiểu chủ đề văn bản. + Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc thật. Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện. + Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản. + Biết nhận xét về thời gian, địa điểm, hình dáng, tính cách của nhân vật qua hình ảnh trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình. + Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện. + Nêu được những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch,... * Đọc hiếu văn bản thông tin: + Nhận biết được những thông tin chính của văn bản. + Xác định được đề tài, thông tin chính của văn bản. + Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiêt. Biêt tóm tắt văn bản. Nhận biết được mục đích và đặc điếm của văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới thiệu sách hoặc phim; văn bản quảng cáo, văn bản chương trình hành động. Nhận biết bố cục của văn bản: phân đâu, phân giữa (phẩn chính), phân cuối và các yếu tô (nhan đê, đoạn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin đơn giản. Nhận biết được cách triến khai ý tưởng và thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian hoặc theo tâm quan trọng. Nhận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản. + Nêu được những thay đối trong hiếu biết, tình cảm, cách ứng xử của bản thân sau khi đọc văn bản. - Luyện tập: + Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. Viết được đoạn văn nêu tình cảm,
  4. cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện. Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách, một bộ phim hoạt hình đã xem,... + Biêt thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đối thoại, biết tôn trọng sự khác biệt trong thảo luận, thể hiện sự nhã nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác. + Nhận biết được quy tắc viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm. Nhận biết đại từ và kết từ; từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa; nghĩa của một sô yêu tô Hán Việt thông dụng; dâu gạch ngang và dâu gạch nôi; biêt sử dụng từ điên đe tìm từ và tra nghĩa của từ, tra cứu các thông tin khác,... - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc Sự tích - HS cùng chơi trò chơi. chú Tễu và chơi trò chơi “Hộp quà âm nhạc”. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài đọc: + Theo em, vì sao anh Tễu muốn học nghề - HS trao đổi về ND bài đọc với GV. rối nước? + Anh Tễu muốn học nghề rối nước vì anh thích ca hát nhưng tướng mạo không đẹp (khó coi), “bụng trống chầu, đầu cá trê”..
  5. Qua cách chào hỏi, giới thiệu, trò chuyện với + Anh Tễu là người thích ca hát, tính tình ông quản, em thấy anh Tễu là người thế nào? hiền lành, thật thà, rất hài hước và rất lạc quan: hát nhưng không để mọi người - GV Nhận xét, tuyên dương. nhìn thấy mặt mình. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài 1: Kể tên 4 chủ điểm đã học ở học kì I và cho biết mỗi chủ điểm giúp em có thêm những hiểu biết gì về cuộc sống. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và yêu cầu HS xem kĩ tranh. - 1 – 2 HS đọc yêu cầu của bài - GV gọi HS làm việc nhóm, cùng nhau suy nghĩ về 4 bức tranh chủ điểm và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm 4 - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ - GV quan sát các nhóm, ghi nhận xét. - Đại diện nhóm lên chia sẻ + Chủ điểm 1. Thế giới tuồi thơ, bàn về niềm vui trong mỗi cá nhân, những trò chơi tuổi thơ, giờ học vui vẻ trên lớp, tình bạn tuổi học trò va những xúc cảm cá nhân,... + Chủ điểm 2. Thiên nhiên kì thú, nói về vẻ đẹp đầy bí ẩn và lí thú của rừng, của biển, đất trời, cỏ cây, muông thú, hang động,... + Chủ điểm 3. Trên con đường học tập, nói về hành trình đi tìm kiếm tri thức và phát
  6. triển bản thân, quá trình hoàn thiện của mỗi cá nhân, bài học về sự thành công của những người nổi tiếng,... + Chủ điểm 4. Nghệ thuật muôn màu-. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung phản ánh vẻ đẹp của the giới của hội hoạ, - GV nhận xét, chốt âm nhạc, điện ảnh, văn chương,... - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2. Đọc một câu chuyện, văn bản miêu tả hoặc văn bản thông tin trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi - Bài học thuộc chủ điểm nào? Tác giả là ai? - Nội dung chính của bài học là gì? - Điều gì trong bài học gây ấn tượng nhất đối với em? - GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS thảo luận và trả lời theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu 4 với yêu cầu của bài hỏi. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm còn chậm - GV mời đại diện nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm trả lời - HS nhận xét và góp ý cho nhóm bạn - GV nhận xét và góp ý cho HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài 3: Tìm kết từ phù hợp với mỗi bông hoa - GV mời HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và - HS nêu yêu cầu bài tập tìm từ thay thế. - HS thảo luận nhóm đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Tìm từ sau mỗi - Đại diện nhóm lên nêu kết quả bông hoa” - HS chơi trò chơi
  7. - GV nêu luật chơi và cách chơi: QT lên cho các bạn chơi trò chơi, với mỗi bông hoa là - HS lắng nghe cách chơi một từ phù hợp, mỗi bạn sẽ có nhiệm vụ suy nghĩ sau 5 giây và trả lời đáp án đúng, và được tặng một phần quà nhỏ. Bạn nào trả lời Và từ sau hôm đó, Hương bắt đầu viết thư sai nhường quyền cho bạn khác. cho cô Thu. Một việc thật là mới mẻ và thích thú. Hương không còn thấy buồn chán hay/và sợ hãi mỗi khi bố mẹ đi vắng. Mọi khi thì Hương nói chuyện với con mèo. Nhưng nói mãi cũng chán! Vì nó chẳng biết nói chuyện lại với Hương mà chỉ biết meo meo thôi. Bây giờ thì Hương - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương những đã có người trò chuyện rồi. HS trả lời đúng - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. Bài 4: Đọc câu chuyện Chú mèo con nói nhiều và thực hiện yêu cầu: a. Tìm từ ngữ xưng hô của mèo con. - GV mời HS đọc yêu cầu bài học - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho thảo luận bài theo nhóm 4 và tìm - HS thảo luận theo nhóm 4 và làm theo theo yêu cầu của GV yêu cầu của bài. - GV cho HS các nhóm lên chơi trò chơi tìm - HS tham gia chơi trò chơi. từ đối với phần a: Mỗi đội chơi gồm 4 thành Với Với Với gà Mèo con Với vịt viên, nhiệm vụ mỗi thành viên gắn các từ có mèo ngỗng trống sẵn lên phiếu, đội nào gắn nhanh, gắn đúng Tự chỉ conmẹ cháu cháu em đội ấy thắng và được phần thưởng, đội còn mình Chỉ người lại chậm và thua sẽ bị phạt theo trò chơi. mẹ bác cô anh nghe - GV và các bạn dưới lớp cổ vũ cho 2 đội - HS cổ vũ cho các đội chơi - GV và HS dưới lớp kiểm tra phần bài của - HS cùng nhận xét và sửa sai (nếu có) 2 đội - GV chốt đội thắng và đội thua - HS lắng nghe
  8. b. Tìm từ dùng để xưng hô trong câu dưới đây và chô biết từ đó chỉ ai. “Hôm nay, chúng ta đừng ra ngoài tìm thức ăn nữa.” - GV yêu cầu HS đọc và phân tích bài - HS đọc và phân tích yêu cầu - GV mời HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi - GV mời đại diện HS lên chia sẻ - Đại diện HS lên chia sẻ bài Đáp án: Từ dùng để xưng hô trong câu trên là chúng ta. Đây là từ mà chuột đầu đàn dùng để chỉ mình và bầy chuột trong đàn. - HS nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn - GV yêu cầu HS nhận xét nhóm bạn - HS lắng nghe - GV nhận xét và tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài học cảm xúc của mình. ngày hôm nay. - VD: + Ôn tập lại những bài tập đọc đã học, nêu được cảm xúc của mình. + Qua trò chơi này giúp em sáng tạo thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ ích, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________
  9. Thứ 3, ngày 07 tháng 01 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Luyện tập: + Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện. Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách, một bộ phim hoạt hình đã xem,... + Biêt thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đối thoại, biết tôn trọng sự khác biệt trong thảo luận, thể hiện sự nhã nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
  10. - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài hát. hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài 1: Trao đổi với bạn về nội dung của cuốn sách viết về một tấm gương học tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc các gợi ý và trả lời các câu hỏi dưới đây: gợi ý và đưa ra cách trả lời: - GV yêu cầu HS nói trong nhóm cho nhau cùng nghe. - HS nói trong nhóm cho nhau cùng nghe. - GV hướng dẫn các nhóm còn chậm. - HS lắng nghe theo hướng dẫn của GV - GV mời HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS nhận xét, góp ý với bài của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng kết: Qua bài tập 1 các em đã được trao đổi với bạn về nội dung của cuốn sách viết về một tấm gương học tập. Vậy để viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật chúng ta cũng sẽ tìm hiểu bài tập 2.
  11. Bài 2: Viết đoạn văn giới thiệu về một nhân vật tài năng trong cuốn sách em đã đọc? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: - HS lắng nghe, tự hoàn thành nhiệm vụ - GV hỏi: - HS trả lời: + Nêu cấu trúc đoạn văn giới thiệu nhân vật + Mở đầu, triển khai và kết thúc + Phần triển khai cần đảm bảo nội dung gì? + Giới thiệu được đặc điểm nhân vật và + Cần chú ý điều gì khi trình bày đoạn văn? minh chứng cho đặc điểm đó - GV nhận xét, chốt, lưu ý HS viết đúng + Đầu đoạn lùi vào, các câu viết liền. chính tả, chữ viết sạch đẹp, tư thế ngồi viết. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV xem qua bài của HS khi các em đang - HS lắng nghe làm bài, động viên, khích lệ những bài viết tốt; bài chưa tốt thì góp ý, hướng dẫn riêng - HS làm cá nhân vào vở từng em Bài 3. Trao đổi với bạn để góp ý cho nhau rồi chỉnh sửa bài viết. - GV chiếu YC và cho HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Cả lớp lắng Đọc soát và chỉnh sửa bài viết theo các nội nghe nắm nhiệm vụ dung: + Bố cục đoạn văn đã đảm bảo 3 phần chưa? + Nội dung giói thiệu đã đúng và đầy đủ chưa, đã tập trung nêu các đặc điểm của nhân vật chưa?
  12. + Dẫn chứng minh hoạ (về hành động, lời nói, suy nghĩ,...) cho từng đặc điểm ấy có cụ thể, thuyết phục không? + Còn lỗi nào về dùng từ, đặt câu? - Cả lớp làm việc nhóm, chỉnh sửa bài viết - GV cho HS làm việc nhóm đôi chỉnh sửa - 3-4 HS trình bày bài viết - HS khác nhận xét, góp ý. - GV cho HS trình bày phần chỉnh sửa trước - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm lớp - GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả viết; khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài viết; lưu ý HS những lỗi dễ mắc phải khi viêt đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã Nêu điều em học tập được từ bài học ngày học vào thực tiễn. hôm nay. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Toán Bài 35: ÔN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Ôn tập, hệ thống các kiến thức của học kì 1 về:
  13. - Phân số thập phân, hỗn số, số thập phân (nhận biết, đọc, viết số; thứ tự, so sánh số). - Phép cộng, trừ phân số (mẫu số này không chia hết mẫu số kia); phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Chủ động tích cực tìm các kiến thức đã học ở học kì I. - Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK, vở, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học - HS tham gia trò chơi liên qua đến bài ôn tập về đo lường. Câu 1: 634 cm = ? m Câu 1: A A. 6,34 m B. 634 m C. 63,4 m D. 6,034 m Câu 2: giờ = ? phút Câu 2: 50 phút Câu 3: 0,550 km Câu 3: 550 m= ? km Câu 4: 0,700kg Câu 4: 700 g = ? kg - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành: Bài 1. a. Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây (theo mẫu) Viết: 2 Đọc: Hai và ba phần tư ퟒ Viết: ퟒ Đọc: Một và một phần tư Viết: 2 Đọc: Hai và năm phần tám - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS quan sát tranh và viết hỗn số vào bảng con. - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - Lớp làm bài vào bảng con - HS trình bày: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
  15. 풙 ퟒ풙 ퟒ - GV mời lớp làm việc cá nhân bằng bảng 5 = = 4 = = con. - GV mời HS trả lời. 풙 6 = = - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. c. Chuyển các phân số sau thành phân số - Lớp làm việc cá nhân vào bảng con: thập phân (theo mẫu) Đáp án: = = 1,92 = = 1,09 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. ퟒ - GV mời lớp làm việc cá nhân bằng bảng = = 1,632 con. - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS làm bài vào vở: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện - Muốn thực hiện tính cộng, trừ các phân phép tính với phân số (Mẫu số này không số ta cần đưa chúng về cùng mẫu số rồi chia hết cho mẫu số kia). thực hiện lấy tử số cộng hoặc trừ tử số, giữ - GV nhận xét, tuyên dương. nguyên mẫu số. - HS lắng nghe. Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp 2 HS làm bài vào bảng phụ
  16. - HS trình bày. - GV mời 2 HS chia sẻ cách làm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm: Bài 4. Trong một đợt thu gom giấy vụn, lớp 5A đã thu gom được 45kg giấy vụn, lớp 5B đã thu gom được số giấy vụn bằng số giấy vụn của lớp 5A, lớp 5C thu gom được ít hơn lớp 5B là 15 lg. Biết 1 kg giấy vụn làm được 15 cuốn vở tái chế. Hỏi số giấy vụn của cả ba lớp làm được bao nhiêu cuốn vở tái chế? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc nhóm. - GV mời cả lớp suy nghĩ và hoạt động nhóm - HS trả lời: 4. Bài giải: - GV mời đại diện nhóm trình bày. Số giấy vụn lớp 5B đã thu gom được là: 45 x = 30 (kg) - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Số giấy vụn lớp 5C thu gom được là: - GV nhận xét tiết học. 30 -15=15 (kg) - Dặn dò bài về nhà. Sô giẩy vụn cùa cả ba lớp thu gom được là: 45 + 30+ 15 = 90(kg) Số vở tái chế làm được tất cà là: 15 X 90 = 1 350 (cuốn) Đáp số: 1 350 cuốn vở. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  17. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học BÀI 16: VÒNG ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được vòng đời và sự phát triển của động vật đẻ con. - Trình bày được sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ. - Chủ động tích cực tìm hiểu vòng đời của một số động vật và đẻ con. - Ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ con dựa vào sơ đồ đã cho. - Trình bày được sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ. - Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vòng đời của một số động vật đẻ con. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vòng đời của một số động đẻ con, được sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  18. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ? GV mời HS chia sẻ về vòng đời của một động vật - Cả lớp lắng nghe. đẻ trứng và viết sơ đồ miêu tả vòng đời của động vật đó. - GV mời một số học sinh trình bày - HS trình bày - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết học trước, cô trờ chúng ta đã đi tìm hiểu về sự đời và sự phát triển của động vật đẻ trứng. Vậy đời và sự phát triển của động vật đẻ con diễn ra như thế nào? Sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ ra sao? Thì tiết học hôm nay cta cùng khám phá nhé: “Vòng đời và sự phát triển của động vật (tiết 2)” 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động khám phá 1. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4, đọc thông tin và - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi - Các giai đoạn phát triển chính trong vòng đời của chó. + Thai. + Chó con mới được sinh ra. + Chó con. + Chó trưởng thành. - Hình dạng của chó con so với chó trưởng thành tương tự nhau. - Sự phát triển của chó con mới sinh đến khi trưởng thành: Chó con mới sinh ra được chó mẹ nuôi bằng sữa - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo mẹ, rồi phát triển, tự kiếm ăn thành luận. chó con và tăng dần về kích thước là - GV nhận xét, tuyên dương. chó trưởng thành. 3. Hoạt động luyện tập:
  19. Tìm hiểu sự phát triển của con vật theo gợi ý: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Tên con vật (Mèo) thảo luận. - Các giai đoạn trong vòng đời của con vật đó. - GV mời HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS đọc mục Em có biết? - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn bị GV chốt: thực hiện. - Ở động vật đẻ trứng, con non nở ra từ trứng Sự phát triển của con mèo: Mèo phát triển thành con trưởng thành hoặc ấu trưởng thành → Thai (Hợp tử phát trùng nở ra từ trứng phát triển thành nhộng, triển thành phôi, phôi phát triển thành nhộng phát triển thành con trưởng thành. thai trong cơ thể mẹ) → Mèo con - Ở động vật đẻ con, con non mới được sinh ra được mèo mẹ nuôi bằng sữa → Mèo thường được nuôi bằng sữa mẹ cho đến khi có con → Mèo trưởng thành. thể tự kiếm ăn và phát triển thành con trưởng thành. - HS đọc 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV mời HS vẽ và trình bày được vòng đời của - Học sinh tham gia chia sẻ. một số động vật. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. (có thể cho xem video) - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Lịch sử và Địa lí ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  20. - Củng cố được kiến thức về: Đất nước và con người Việt Nam; Những quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam; Xây dựng và bảo vệ đất nước Việt nam. - Năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí, năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí; năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, nhóm. - Có tinh thẩn yêu nước thông qua việc bày tỏ tình yêu đối với quê hương, đất nước Việt Nam; truyền thống lịch sử văn hoá lâu đời của dân tộc thông qua các thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam. - Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vận dụng kiến thức đã học và đưa ra cách xử lý tình huống. - Có tinh thần trách nhiệm thông qua việc giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp và những di sản văn hoá của cha ông ta để lại, những di sản văn hoá của nhân loại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: