Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 17 Thứ 2, ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 1 CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH ĐẦM ẤM GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, gia đình (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Biết chia sẻ với các thành viên trong gia đình. - Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. - Có trách nhiệm với gia đình, biết ơn những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động: Trong hoạt động: Sau hoạt động: - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu nhiệm vụ trọng tâm trong khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong tuần học. tuần. - HS cam kết thực hiện.
- + Chuẩn bị trang phục, đạo + Triển khai kế hoạch mới cụ và các thiết bị âm thanh, trong tuần. liên quan đến chủ đề + Triển khai sinh hoạt theo sinh hoạt. chủ đề “Gia đình đầm + Luyện tập kịch bản. ấm” + Phân công nhiệm vụ cụ + Cam kết hành động : Thể thể cho các thành viên. hiện lòng biết ơn của mình với gia đình IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU Bài 31: Đọc: MỘT NGÔI CHÙA ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Một ngôi chùa độc đáo”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - Đọc hiểu: + Hiểu đặc điểm của văn bản thông tin, từ đó biết cách tiếp nhận văn bản thông tin (văn bản thông tin có chức năng truyền đạt thông tin, kiến thức; thường trình bày một cách khách quan, trung thực, không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng; qua văn bản, người đọc hiểu chính xác những gì được mô tả, giới thiệu.). + Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản “Một ngôi chùa độc đáo”. Hiểu được vẻ đẹp độc đáo trong kiến trúc chùa Một Cột – di tích lịch sử, văn hóa vô giá của nước ta. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước; tự hào về truyền thống văn hóa Việt Nam. - Trân trọng và có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử, văn hoá trên quê hương. - Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV chiếu tranh, yêu cầu HS thảo luận theo - HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm nhóm đôi để tìm ra điểm độc đáo trong mỗi đôi. công trình kiến trúc có trong bức tranh. - Đại diện chia sẻ trước lớp. + Bào tàng Hà Nội, Thành phố Hà Nội: Có hình dạng giống như chiếc kim tự tháp úp ngược, phần dưới nhỏ, càng lên cao càng lớn dần theo hình bậc thang. + Nhà hát Đó, Khánh Hòa: có hình dạng như chiếc đó - một ngư cụ phổ biến trong dân gian, thường được người Việt sử dụng để đánh bắt các loại hải sản nhỏ. + Nhà hát Cao Văn Lầu, Bạc Liêu: Có hai chiếc nón lá trên tòa nhà, xung quanh là nước phản chiếu rất đẹp mắt. Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang chơi trò chơi trốn tìm. Các bạn cơi rất vui và hào hứng. - Nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét và chốt: Mỗi công trình kiến trúc ở trên có hình thù, kiến trúc của công trình độc đáo ngay ở hình dáng bên ngoài. - GV chiếu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - HS trả lời: Đây chính là chùa Một Cột. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Hà Nội nổi - HS lắng nghe. tiếng với rất nhiều công trình kiến trúc độc đáo trong đó phải kể đến chùa Một Cột – ngôi thiêng đã hàng ngàn năm tuổi. Du khách đến tham quan thủ đô đều không khỏi trầm trồ trước kiệt tác ấn tượng này của người xưa. Đặc biệt ngôi chùa cổ này còn mang những dấu ấn văn hóa - lịch sử của dân tộc. Bài đọc “Một ngôi chùa độc đáo” sau đây sẽ giúp các em có thêm cái nhìn rõ nét hơn về ngôi chùa này. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn - HS lắng nghe GV đọc. giọng vào những từ ngữ thể hiện thông tin quan
- trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - GV HD đọc: Đọc toàn bài rõ ràng, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thông tin đọc. quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến chùa Một Cột (giới thiệu chung về chùa Một Cột). + Đoạn 2: Tiếp theo đến gọi là Liên Hoa Đài (nói về nét độc đáo của ngôi chùa, kết hợp giải thích về cái tên Một Cột và Liên Hoa Đài). + Đoạn 3: Tiếp theo đến hồ nước yên bình (nói về nét cổ kính của chùa Một Cột). + Đoạn 4: Phần còn lại (ca ngợi giá trị văn hoá của ngôi chùa này). - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: độc nhất, giá - HS đọc từ khó. đỡ, vững chãi, cổ kính, rồng chầu, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Năm 2012,/ chùa được Tổ chức Kỉ lục châu Á/ - 2-3 HS đọc câu. xác nhận là/ “Ngôi chùa/ có kiến trúc độc đáo/ nhất châu Á”. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi ngữ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. điệu khi đọc những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng, thể hiện niềm tự hào về công trình kiến trúc chùa Một Cột. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập:
- 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ. nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Ngự: được đặt lên một cách trang trọng. + Liên Hoa Đài: đài hoa sen. + Độc nhất vô nhị: có một mà không có hai, rất hiếm. + Hai con rồng chầu mặt nguyệt: đôi rồng uốn lượn đối diện nhau, mặt trăng ở giữa; còn gọi là “lưỡng long chầu nguyệt”; biểu thị sức mạnh thiêng liêng; thường được trang trí nơi đình, chùa. + Kỉ lục: thành tích cao nhất, trước nay chưa đạt được. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Chùa Một Cột ở quận Ba Đình – trung tâm Thủ + Đọc đoạn 1 và trả lời Câu 1: Chùa Một đô Hà Nội, được xây dựng năm 1049, thời vua Cột ở đâu và được xây dựng vào năm Lý Thái Tông. nào? + Đọc đoạn 2, 3 và trả lời Câu 2: * Vì sao chùa có tên là Một Cột và Liên * Chùa được đặt tên là Một Cột vì kiến trúc chính Hoa Đài? của nó là ngôi chùa ngự trên một cột đá tròn. Đây là đặc điểm độc đáo và đặc trưng của ngôi chùa. Ban đầu, chùa có tên gọi là Liên Hoa Đài do sự tương đồng với hình ảnh đài sen. * Chùa Một Cột được xem là “ngôi chùa có kiến trúc độc đáo nhất châu Á” vì ở châu Á, không * Theo em, điều gì khiến chùa Một Cột ngôi chùa nào có kiến trúc độc đáo: đặt trên một được xem là “ngôi chùa có kiến trúc độc cột đá tròn, có hình đoá sen – quốc hoa của Việt đáo nhất châu Á”? Nam. + Trong bài đọc, em ấn tượng nhất với thông tin: Năm 2012, chùa được Tổ chức Kỉ lục châu + Câu 3: Trong bài đọc, em ấn tượng nhất Á xác nhận là “Ngôi chùa có kiến trúc độc đáo với thông tin nào? Vì sao? nhất châu Á”.Vì cả châu Á rộng lớn nhưng Việt Nam ta duy nhất có một ngôi chùa độc đáo nhất, quả là đáng khâm phục, ngưỡng mộ và tự hào về nước Việt chúng ta./ Ấn tượng với thông tin chùa ngự trên một cột đá tròn. Vì thông tin này giúp em thấy rõ nét riêng biệt của chùa Một Cột. Trong khi các chùa khác có nhiều cột và cột được làm bằng gỗ./ Ấn tượng với thông tin chùa tựa đoá sen khổng lồ vươn lên từ mặt nước, bình yên đón ánh mặt trời. Vì thông tin này giúp em hình dung về một ngôi chùa rất đẹp, thanh tĩnh,
- thấy được tài năng và cốt cách dân tộc của những nghệ nhân xưa./...) - HS thảo luận theo nhóm bốn, hoàn thiện tóm + Câu 4: Tóm tắt bài đọc theo gợi ý sau: tắt theo sáng tạo của mình( sơ đồ tư duy, phiếu học tập) - HS chia sẻ kết quả bài làm theo nhóm. - HS suy nghĩ và giơ thẻ lựa chọn đáp án đúng. Đáp án: A. Kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột.
- + Câu 4: Bài đọc nói với chúng ta về điều gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột. B. Nguồn gốc những cái tên của chùa Một Cột. C. Giá trị văn hoá của chùa Một Cột trong đời sống chúng ta. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Ngôi chùa độc - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. đáo với cách thiết kế, những chi tiết ẩn hiện mang tính cổ kính, lưu giữ văn hoá – trở thành biểu tượng quốc hoa Liên Hoa Đài Việt Nam. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những xúc của mình sau khi học xong bài “Một ngôi cảm xúc của mình. chùa độc đáo” - VD: + Học xong bài Thanh âm của gió, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm về kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột. + Chùa Một Cột là một ngôi chùa rất đẹp, một di tích lịch sử, văn hóa vô giá của nước ta. + Qua bài đọc “Một ngôi chùa độc đáo” giúp em biết thêm một công trình kiến trúc ngay tại trung tâm Thủ đô Hà Nội, đó chính là chùa Một Cột,
- + Bài đọc giúp em biết về nghệ thuật kiến trúc của người Việt/ khả năng sáng tạo của người Việt/ vẻ đẹp của những công trình - Nhận xét, tuyên dương. xây dựng trên đất nước ta,...). - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: - Học xong bài “Thanh âm của gió”, em thấy rất thú vị vì đã giúp em biết thêm về kiến trúc độc đáo của chùa Một Cột. - (4. Vận dụng trải nghiệm) sửa lại là bài “Thanh âm của gió” thành “Một ngôi chùa độc đáo”. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 31: LUYỆN TẬP VỀ KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Ôn tập về kết từ. - Luyện tập về kết từ: nhận diện kết từ, sử dụng đúng kết từ trong những ngữ cảnh cụ thể để nối các từ ngữ, các vế câu với nhau. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu kết từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Siêu cầu thủ nhí” để - HS lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi và khởi động tiết học. cách chơi. - Luật chơi: Có tất cả 5 trái bóng, mỗi trái bóng gắn với câu chứa kết từ. Các em suy nghĩ và tìm kết từ trong câu. Hãy cùng tự tin vào bản thân để trở thành một siêu cầu thủ nhí! - HS tiến hành giơ thẻ chọn đáp án. Câu 1: Anh ấy đang làm bài tập và cô ấy đang đọc sách. + Đáp án: A A. và B. đang C. làm D. ấy Câu 2: Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến. A. này B. qua C. rồi D. đến Câu 3: Bố em hôm nay không về nhà vì công tác đột xuất. + Đáp án: C A. vì B. về C. không D. nay Câu 4: Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi chơi công viên. A. Nếu B. không + Đáp án: A C. thì D. Nếu thì Câu 5: Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ. A. Tuy B. Tuy nhưng C. nhưng D. ấy - GV nhận xét, tuyên dương. + Đáp án: D - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu về kết từ. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập thêm về kết từ để hiểu rõ hơn nhé. + Đáp án: B
- - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Chọn từ ngữ ở cột A phù hợp với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chỉ ra các kết từ trong mỗi câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Chọn kết từ phù hợp để hoàn - 1HS đọc yêu cầu. thành câu. - 1HS đọc các từ cần điền vào đoạn văn. - HS suy nghĩ và làm cá nhân. - 1HS điền bảng phụ.
- - GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Sử - HS lắng nghe. dụng kết từ để nối các từ ngữ trong một đoạn văn thì các em phải hiểu được quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành tố để dùng đúng kết từ. Bài 3: Hoàn thiện câu a hoặc b dưới đây - 1HS đọc đề bài. với mỗi kết từ cho sẵn. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài vào vở. - GV cho HS chia sẻ bài làm qua hình thức - HS làm bài vào vở. lẩu băng chuyền theo nhóm (4 học sinh). a. (1) Tôi học chơi đàn ghi-ta và học khiêu vũ. (2) Tôi học chơi đàn ghi-ta để thoả mãn niềm đam mê âm nhạc của mình. (3) Tôi học chơi đàn ghi-ta vì nó giúp tôi giải toả căng thẳng. b. (1) Môn ảo thuật luôn kích thích người xem bởi nó vô cùng bất ngờ. (2) Môn ảo thuật luôn kích thích người xem nên nhiều người thích nó.
- (3) Môn ảo thuật luôn kích thích người xem với nhiều cung bậc cảm xúc khác - GV chiếu vở HS trên webcam để nhận xét, nhau. tuyên dương. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - GV kết luận: Qua bài tập này giúp các vận dụng những kiến thức về kết từ để tạo - HS lắng nghe. thành câu. Khi viết câu có chứa kết từ các em cần lưu ý sử dụng chúng đúng ngữ cảnh. 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh hơn”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số mảnh giấy ghi câu có sử dụng kết từ và không sử dụng kết từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. câu nào có chứa kết từ có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Khi học xong, các em nhớ vận dụng kết từ vào việc nói/ viết. Sử dụng kết từ dùng thành cặp như vậy thì câu sẽ có sự liên kết, giúp người nghe/ người đọc dễ hiểu ý diễn đạt của mình hơn. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách viết đoạn văn giới thiệu vê một nhân vật trong bộ phim hoạt hình. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em” em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài bài hát. hát.
- - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Đề bài: Viết đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong bộ phim hoạt hình em đã được xem. 1. Dựa vào các ý đã tìm được trong hoạt động Viết ở Bài 30, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. - GV mời 1 HS đọc đề bài và yêu cầu. - 1 HS đọc đề bài, yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng GV giải thích cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc. - GV chiếu lưu ý: - HS quan sát, ghi nhớ để viết đoạn văn vào Lưu ý: vở. + Viết mở đầu và kết thúc gây được sự chú ý đối với người đọc. + Tập trung giới thiệu nhân vật đã lựa chọn (đặc điểm về ngoại hình, hoạt động, tính cách,... của nhân vật). + Sử dụng những dẫn chứng minh hoạ để lời giới thiệu có sức thuyết phục và cuốn hút. - GV yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập để - HS lắng nghe. viết đoạn văn (5 phút, viết vào giấy - HS viết đoạn văn vào vở. nháp), có đủ các phần mở đầu, triển khai, Trong thế giới đáng yêu và hài hước của kết thúc. GV lưu ý HS khi viết nhớ sử "Kỷ Băng Hà", chúng ta không thể không dụng biện pháp so sánh, nhân hoá để câu nhắc đến Scrat - một nhân vật nhỏ bé nhưng văn sinh động và dùng liên từ để nối kết đầy năng lượng và niềm đam mê không từ, câu tạo sự liên kết. ngừng. Scrat là một chú sóc nhỏ với bộ lông màu đỏ rực, luôn luôn trong tình trạng "chạy mãi không ngừng nghỉ" sau một quả hạt dẻ khổng lồ. Scrat là biểu tượng hài hước và đáng yêu trong bộ phim. Dù có tầm vóc nhỏ
- bé, nhưng Scrat lại đưa khán giả vào những tình huống dở khóc dở cười. Với sự cố gắng không ngừng nghỉ để giữ lấy quả hạt dẻ của mình, Scrat thường rơi vào những tình huống trớ trêu và khó đoán trước. Những trận truy đuổi đầy kịch tính giữa Scrat và quả hạt dẻ đã trở thành một điểm nhấn thú vị trong toàn bộ câu chuyện. Không chỉ là một nhân vật hài hước, Scrat còn mang trong mình một sự kiên nhẫn và sự kiên trì không đổi trong việc theo đuổi ước mơ của mình. Dù gặp phải nhiều trở ngại và rắc rối, Scrat không bao giờ từ bỏ hy vọng và luôn cố gắng tìm cách đạt được mục tiêu của mình. Với tính cách đáng yêu, năng động và không ngừng phiêu lưu, Scrat đã trở thành một nhân vật quen thuộc và được yêu mến bởi khán giả của "Kỷ Băng Hà". 2. Đọc và chỉnh sửa ‒ GV cho HS đọc lại bài làm của mình, - HS thực hiện yêu cầu của GV. dựa vào gợi ý của sách để phát hiện lỗi hoặc cho HS đổi vở với bạn bên cạnh để soát lỗi cho nhau, chỉnh sửa lỗi (nếu có). - GV chiếu một số bài của HS lên - HS quan sát. webcam. - Các HS khác nhận xét, góp ý theo các - HS khác nhận xét. nội dung: Cách mở đầu đoạn văn; Cách giới thiệu nhân vật trong phim; Cách kết thúc đoạn văn; Cách lựa chọn và đưa dẫn chứng; Cách dùng từ, đặt câu... - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm:
- - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học Nêu điều em học tập về cách viết một vào thực tiễn. đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong bộ phim hoạt hình em đã được xem. - GV giao nhiệm vụ: Sưu tầm tranh ảnh về một công trình kiến trúc độc đáo của - HS lắng nghe. đất nước ta. Giới thiệu với bạn về công trình kiến trúc đó. ‒ GV làm mẫu, giới thiệu tranh ảnh 1 – 2 công trình kiến trúc độc đáo của đất - HS quan sát, lắng nghe. nước ta. Gợi ý: Chùa Một Cột, Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh, Tháp Rùa,Cầu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Rồng – Đà Nẵng, + Cầu Rồng – Đà Nẵng: Được xem là biểu tượng và là niềm tự hào của người dân thành phố Đà Nẵng, cầu Rồng là một trong những cây cầu độc đáo bắc qua sông Hàn, là một địa điểm nổi tiếng thu hút khách du lịch tham quan. Cầu Rồng dài 666m rộng 37,5m với 6 làn xe chạy với thiết kế hình rồng ấn tượng. Công trình được thông xe ngày 29/3/2013, kinh phí xây cầu gần 1.500 tỷ đồng. Vào tối thứ 7, chủ nhật hàng tuần hoặc những dịp đặc biệt, “Rồng” có thể phun ra nước và lửa. Công trình này từng được vinh danh quốc tế bằng Giải thưởng Kỹ thuật xuất sắc (EEA) của Hội đồng Các công ty kỹ thuật Mỹ (ACEC) 2014. EEA là giải thưởng danh giá thế
- giới, được ví như “giải Oscar của ngành kỹ thuật”. - GV cho HS về nhà sưu tầm và phản hồi ở tiết học sau. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Toán Bài 33: ÔN TẬP DIỆN TÍCH, CHU VI MỘT SỐ HÌNH PHẲNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhớ và vận dụng được cách tính diện tích của hình tam giác và hình thang trong một số tình huống - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên. - Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK, vở, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS xem và vận dộng theo Bài hát hình học - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay cô trò mình cùng ôn - HS lắng nghe. tập lại các kiến thức về diện tích, chu vi một số hình phẳng. 2. Hoạt động thực hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nanh – Ai dúng” ở BT1,2 - HS tham gia trò chơi bằng Bài 1. cách giơ thẻ đáp án A, B, C, D - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời lớp làm việc chung: Quan sát hình, đọc số đo trên mỗi hình và chọn đáp án đúng. - HS giơ thẻ D - GV đếm 1, 2, 3. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV y/c HS nêu số đo và giải thích cách làm Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời lớp làm việc chung: Quan sát hình, đọc số đo trên mỗi hình và điền Đ/S vào VBT



