Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 86 trang Thủy Bình 13/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 15 Thứ 2, ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 1 CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22 - 12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tham gia tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày “Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam”, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới. - Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới. - Tham gia biểu diễn văn nghệ tích cực. - Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tưởng nhớ các công lao to lên của các thế hệ Quân nhân đã và đang xây dựng đất nước. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động: Trong hoạt động: Sau hoạt động:
  2. - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong tuần 14 và khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong những nhiệm vụ trọng tâm + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. trong tuần học 15. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện. liên quan đến chủ đề trong tuần. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Chào mừng ngày + Phân công nhiệm vụ cụ Thành lập Quân đội nhân thể cho các thành viên. dân Việt Nam” + Biểu diễn văn nghệ chào mừng + Cam kết hành động : Bày tỏ quyết tâm học tập tính cẩn thận, kỉ luật, sống có kế hoạch của các chú bộ đội IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Bài 27: Đọc: TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng toàn bộ văn bản Tranh làng Hồ với ngữ điệu nhẹ nhàng, tha thiết, pha chút tự hào; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Đọc hiểu: Nhận biết cấu trúc và các thông tin có trong văn bản. Nhận biết được những ý chính có trong bài đọc, hiểu được thông tin chính về tranh làng Hồ - một dòng
  3. tranh dân gian độc đáo ở vùng quê Bắc Bộ, di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, biết phân chia bố cục của văn bản. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Hiểu và có ý thức tự hào về truyền thống với những di sản văn hóa của dân tộc. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát các bức tranh và khai - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu thác về nội dung của bức tranh. của GV. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. Tranh làng Hồ giới thiệu về một dòng tranh dân gian độc đáo xuất phát từ làng Hồ, thuộc
  4. tỉnh Bắc Ninh. Trước đây, tranh thường được bán vào dịp Tết. Chúng ta hãy cùng đọc văn bản để xem tranh làng Hồ độc đáo như thế nào nhé? 2. Khám phá: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - HS lắng nghe GV đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở một số từ ngữ, tình huống liên cách đọc. quan tới thông tin quan trọng trong bài. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. nhấn giọng ở những liên quan tới thông tin quan trọng trong bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến hóm hỉnh và vui tươi. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: Phải yêu mến .bên gà mái mẹ. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: khoáy âm - 2-3 HS đọc câu. dương; thuần phác; màu trắng điệp. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Họ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. phác,/ càng ngắm càng thấy đậm đà,/ lành - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. mạnh,/ hóm hỉnh và tươi vui.// - HS lắng nghe. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc các từ gợi tả. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ. - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
  5. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS nghe giải nghĩa từ. trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Bột than: loại bột màu đen, không mùi, không vị, được sử dụng từ thời cổ đại dùng để trị bệnh hoặc pha với nước để làm màu vẽ tranh. + Ráy: là loại cây mọc ở bụi bờ ẩm thấp, lá hình tim, thân ngầm hình củ, ăn ngứa, dùng làm thức ăn cho lợn. + Khoáy âm dương: khoáy hình tròn, giữa có nét cong như chữ S, chia hình tròn làm hai mảng – một mảng màu sáng (dương) và một mảng màu tối (âm). GV hướng dẫn kết hợp với hình ảnh minh họa. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời và thực hiện câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng theo yêu cầu của GV linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Kể tên những bức tranh làng Hồ + Những bức tranh làng Hồ được nhắc tới được nhắc tới trong bài. trong bài là tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ, tranh lợn ăn cây ráy, tranh đàn gà mẹ con.
  6. + Câu 2: Hai bức tranh Lợn ăn cây ráy + Bức tranh Lợn ăn cây ráy được miêu tả có và Đàn gà mẹ con được miêu tả như thế những con lợn mang khoáy âm dương rất có nào? duyên. + Bức tranh Đàn gà mẹ con được miêu tả là có đàn gà con đang ca múa bên gà mẹ. + Câu 3: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng + Màu đen được luyện bằng bột than, màu Hồ có gì đặc biệt? trắng làm từ bột của vỏ sò, vỏ điệp ở bờ biển. Cả hai màu đều không pha bằng thuốc hay bột màu. + GV có thể cho HS nêu nhẫn ét về cách + HS có thể tự nêu câu trả lời theo ý của tạo màu này. mình. . Cách làm này cho ra những màu sắc tự nhiên, nhẹ nhàng, chất liệu màu dễ tìm, không tốn tiền. + Câu 4: Tác giả biết ơn những người + Ý A (đoạn 1): Họ đã đem vào cuộc sống nghệ sĩ dân gian làng Hồ vì điều gì? Chọn một cách nhìn thuần phác, càng ngắm càng câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui em. tươi. + Ý B (đoạn 2): Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm mới khắc được những tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên, mới vẽ được những đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ. + Ý C (đoạn 3): Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt đến sự trang trí tinh tế. - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
  7. Bài văn ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi ngắm những bức cảm xúc của mình. tranh “Tranh làng Hồ” - VD: + Học xong bài Tranh làng Hồ, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm về tranh dân gian . + Em thấy tranh rất giống với cuộc sống làng quê. + Màu sắc của tranh nhẹ nhàng, không sắc nét mà tự nhiên. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Bài 27: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
  8. - Củng cố được những hiểu biết về biện pháp điệp từ, điệp ngữ, khơi gợi sự hứng thú của HS. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu điệp từ, điệp ngữ ứng dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS nghe và hát theo “Trái Đất này là của chúng mình” tác giả Trương Quang Lục. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu hát để dẫn dắt vào bài: chuyện trong bài hát: + Bài hát nói về điều gì? + Các bạn nhỏ trong bài hát hát về Trái Đất của mình. + Trong bài hát có từ nào được nhắc lại + Trái Đất này là của chúng mình nhiều lần? + HS trả lời. + Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần người - HS lắng nghe. ta gọi là gi? - GV dẫn dắt vào bài mới.
  9. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 4 - Cả lớp làm việc nhóm 4, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày + Đoạn a: Lặp lại từ “ngủ yên”, là lời ru ngọt ngào của cò mẹ, qua đó nhấn mạnh tình yêu thương của cò mẹ đối với con. + Đoạn b: Lặp lại các từ “lá xanh, bông trắng, nhị vàng”, nhằm làm nổi bật các bộ phận của hoa sen, từ đó nhấn mạnh vẻ đẹp bình dị của loài hoa này. + Đoạn c: Lặp lại từ “thoắt cái” nhằm làm - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nổi bật sự thay đổi của vạn vật. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV xác định đề và hướng dẫn HS thực - 1 HS đọc. hiện theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
  10. + Từ lặp lại từ “ai” nhằm nhấn mạnh sự thiếu vắng của thế giới này nếu không có - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trẻ con. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 3: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV hướng dẫn, làm mẫu để HS hiểu cách làm và cho HS tự làm bài vào vở. - GV đi quan sát và giúp đỡ một số HS gặp khó khăn. - GV gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp và gọi các bạn nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh hơn” vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu hỏi liên quan - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. đến nội dung bài học, phổ biến luật chơi. + GV cho HS chơi. + GV nhận xét HS chơi. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 17 tháng 12 năm 2024
  11. Tiếng Việt Bài 27: VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về ước mơ của bản thân. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết đoạn hể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy,... - HS: SGK, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ gồm mấy phần? một bài thơ gồm 3 phần: Mở đầu, triển khai, kết thúc. + Trong phần triển khai của đoạn văn thể + Nêu những cái hay, cái đẹp của một bài hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ, em thơ và biểu lộ tình cảm cảm xúc của em đối cần thể hiện điều gì? với bài thơ. + Nhấn mạnh, khẳng đinh lại một lần nữa tình cảm, cảm xúc của em đối với bài thơ.
  12. + Kết thúc đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ, em có thể nêu ra điều - HS lắng nghe. gì? - Học sinh thực hiện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động: - GV đưa ra đề bài và gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. + Đề bài 1: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em về một bài thơ thuộc chủ điểm Thế giới tuổi thơ. + Đề bài 2: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em về một bài thơ thuộc ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên. Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt động Viết ở Bài 26, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập trong hoạt động viết Bài 26 và trả lời các câu hỏi: + Đề bài yêu cầu những gì? + Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc + Em đã chọn bài thơ nào để viết đoạn văn của em về một bài thơ. thể hiện tình cảm, cảm xúc của em? + HS nêu bài thơ mà mình đã chuẩn bị. - GV cho HS đọc kĩ lại các ý đã tìm, đã lựa chọn, sắp xếp ở hoạt động Viết của bài 26. - HS thực hiện theo yêu cầu. + Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì ở dàn ý đã lập? - GV cho HS đọc ví dụ trong SGK/135 để + HS nêu thay đổi hoặc điều chỉnh của học tập cách thể hiện tình cảm, cảm xúc mình (nếu có) dành cho bài thơ mà em yêu thích. - HS đọc ví dụ.
  13. - GV hướng dẫn, lưu ý HS: Các em đã được tìm hiểu cách viết đoạn văn hiện tình cảm, - HS viết bài vào vở cảm xúc dành cho bài thơ mà em yêu thích. Tiết học trước các em đã chọn bài thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bài thơ và lập dàn ý theo phương hướng đó. Tiết học này các em sẽ viết đoạn văn theo dàn ý đã lập. Chú ý đảm bảo thời gian viết bài và soát lỗi trước khi nộp bài. Và vận dụng cách thể hiện cảm xúc bằng các từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc,... - GV cho HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý đã lập - GV quan sát, có thể hỗ trợ khi HS đề đạt yêu cầu hoặc hỗ trợ các em có những hạn - HS làm việc theo yêu cầu. chế về kĩ năng viết. - GV kiểm tra bài của HS khi các em đang - HS có thể sửa lỗi trong bài làm của mình làm bài để biết em nào viết được đoạn văn hoặc ghi lại những lỗi mình dự kiến sửa hay, em nào còn lúng túng, chưa biết cách viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc - HS lắng nghe. về bài thơ để có những hỗ trợ, hướng dẫn riêng. - GV nhận xét Bài 2: Đọc, soát đoạn văn - Cho HS làm việc cá nhân, tự đọc lại bài, tự phát hiện dựa vào gời ý trong SGK Tiếng + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Việt hoặc có thể trao đổi bài để góp ý cho nhau. + HS thực hiện theo yêu cầu. - GV HD HS sửa lỗi bài viết (nếu có)
  14. - GV gợi ý học sinh viết lại một số câu hoặc đoạn cho hay hơn + HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học là người kể hay nhất”. Nội dung: vào thực tiễn. + Kể cho người thân nghe những cảm xúc - HS tham gia trò chơi vận dụng. của em về đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ mà em yêu thích. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Toán Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh luyện tập cách tính chu vi hình tròn, tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình tròn. - Học sinh vận dụng được cách tính diện tích các hình trong một số tình huống thực tế.
  15. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Thông qua đọc hiểu trao đổi trong các bài toán thực tế phát triển ngân lực toán học. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK, vở, thước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để - HS tham gia trò chơi. khởi động bài học. + Em hãy tìm bán kính của 3 hình tròn trên. + Em hãy nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. + A: 10 cm; B: 1,5dm; C: 0,25m + Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy + Em hãy tính chu vi mỗi hình tròn trên. đường kính nhân với 3,14. + Hình tròn A có chu vi là: 20 x 3,14 = 62,8 (cm) Hình tròn B có chu vi là: 1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 (dm) Hình tròn C có chu vi là: 0,5 x 3,14 = - GV nhận xét, tuyên dương. 1,57 (cm) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành: Bài 1. Số? Cho hình vuông ABCD như hình bên và DE - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. = EG = GH = HK = KC = 1,3 cm. a) Diện tích hình thang ABCK là cm2. b) Diện tích hình tam giác AKD gấp lần diện tích hình tam giác ADE.
  17. - GV cho HS quan sát hình trong sách giáo khoa. - HS quan sát. + Hình thang ABCK có phải là hình thang vuông không? - 1 HS nêu: Hình thang ABCK là hình thang + Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích cân. hình thang. + S = (a + b) x h : 2 - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, thực hiện các yêu cầu và điền vào ô trống. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. a) Diện tích hình thang ABCK là 25,35 cm2. b) Diện tích hình tam giác AKD gấp 4 lần - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. diện tích hình tam giác ADE. + Tại sao diện tích tam giác ADK gấp 4 lần - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. tam giác ADE? + Tại vì 2 hình tam giác này có chung chiều - GV nhận xét, tuyên dương. cao AD, độ dài đáy của DK gấp 4 lần DE. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 2. Bạn Việt dùng đất sét để nặn hình tam giác, hình thang và hình tròn với kích thước như hình dưới đây. Hỏi hình nào có diện tích bé nhất, hình nào có diện tích lớn nhất? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV cho HS tìm các dữ kiện về kích thước - HS quan sát và nêu các dữ kiện đã cho. của các hình trong bài.
  18. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm tổ. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. Diện tích hình tam giác là:(7×7):2=24,5(cm2) Diện tích hình tròn là: 3,14×5×5=78,5(cm2) Diện tích hình thang là:(3+6)×4:2=18(cm2) So sánh: 18 cm2 < 24,5 cm2 < 78,5 cm2 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Vậy hình thang có diện tích bé nhất, hình - GV nhận xét, tuyên dương. tròn có diện tích lớn nhất. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Tìm số thập phân thích hợp. Một rô-bốt cắt được ba mảnh vải màu xanh, đỏ và vàng như hình dưới đây. Tổng diện tích ba mảnh vải đó là ? cm2 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp lắng nghe. - GV giải thích tình huống: Rô-bốt muốn - HS lắng nghe. may một cái quần. Rô-bốt khâu 2 mảnh vải màu xanh và đỏ lại thành cái quần 2 ống. Sau đó rô bốt khâu thêm mảnh vải hình tam giác thành túi quần. Hãy giúp bạn ấy tính tổng diện tích màn vải cần có - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung. Nêu cách tính. Nêu cách tính mảnh vải xanh và mảnh vải đỏ.
  19. - Gọi đại diện nhóm nêu cách tính diện tích Ta lấy diện tích 2 mảnh vải xanh và đỏ bằng mảnh vải màu vàng. cách lấy diện tích hình thang trừ đi diện tích - GV cho HS thực hiện bài vào bảng nhóm. nửa hình tròn. + Ta tính theo cách tính diện tích của hình tam giác. - HS thực hiện theo nhóm. Diện tích hình thang bao ngoài là: (4 + 6) × 3,5 : 2 = 17,5 (dm2) Bán kính hình tròn bên trong là: 3 : 2 = 1,5 (dm) Diện tích nửa hình tròn bên trong là: (3,14 × 1, 5 × 1,5) : 2 = 3,5325 (dm2) Diện tích phần giấy màu xanh và đỏ là: (17,5 – 3,5325) x 2 = 27,935 (dm2) - GV mời đại diện nhóm làm nhanh trình Diện tích tam giác màu vàng là: bày. (1 × 1) : 2 = 0,5 (dm2) - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Tổng diện tích 3 mảnh vải là: - GV nhận xét, tuyên dương. 13,9675 + 13,9675 + 0,5 = 28,435 (dm2) Đáp số: 28,435 dm2 - HS dán bảng trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng trải nghiệm. Bài 4. Đ, S? a) Đường kính của hình tròn màu đỏ gấp hai lần đường kính của hình tròn màu xanh. b) Chu vi của hình tròn màu đỏ cũng gấp hai lần chu vi của hình tròn màu xanh - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
  20. - GV cùng HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4. Cả lớp lắng nghe. - HS thực hiện. a) Đường kính của hình tròn màu đỏ gấp hai lần đường kính của hình tròn màu xanh. Đ b) Chu vi của hình tròn màu đỏ cũng gấp - GV mời đại diện nhóm làm nhanh trình bày. hai lần chu vi của hình tròn màu xanh. Đ - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Khoa học BÀI 14: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY CON (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Vẽ sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho), ghi chú được tên các bộ phận của hạt - Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ hạt - Trình bày được sự lớn lên của cây con. - Nêu được ví dụ về cây con mọc lên từ hạt. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chia sẻ nội dung tìm hiểu về sự phát triển của cây con. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.