Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2024_2025_ha_v.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 1 Buổi sáng: Thứ 2 ngày 09 tháng 09 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu hoạt động trong ngày khai khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong giảng và những nhiệm vụ + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. trọng tâm trong tuần học cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới đầu tiên. liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Em lớn lên mỗi + Phân công nhiệm vụ cụ ngày”
- thể cho các thành viên. + Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày chào mừng năm học mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ Bài 01: THANH ÂM CỦA GIÓ (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Thanh âm của gió”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật. Đọc hiểu: Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm câu hỏi: việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang chơi trò chơi trốn tìm. Các bạn cơi rất vui và hào hứng. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên - GV nhận xét và chốt: Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang chơi trò - HS lắng nghe. chơi trốn tìm trong một khung cảnh đẹp bình yên và thơ mộng, thể hiện rõ nét về một thế giới tuổi thơ hồn nhiên và trong sáng. Đó cũng là chủ điểm đầu tiên của môn học Tiếng Việt: THẾ GIỚI TUỔI THƠ 2. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Vui đến trường” - HS lắng nghe bài hát. Sáng tác: Nguyễn Văn Chung để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: - HS trao đổi về ND bài hát với GV. + Lời bài hát nói lên cô giáo dạy những điều + Cô giáo dạy các em trở thành những gì? người học trò ngoan. + Vậy vào đầu năm học mới, chúng ta hứa + Chúng em hứa sẽ chăm ngoan học với cô như thế nào? tập, vâng lời tày cô. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể
- hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến tìm những viên đá đẹp cho mình. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “cười, cười, cười, ”. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lên núi, lạ - HS đọc từ khó. lắm, lần lượt, thung lũng, la lên, lùa trâu, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Chiều về,/ đàn trâu no cỏ/ đằm mình dưới - 2-3 HS đọc câu. suối,/ chúng tôi tha thẩn/ tìm những viên đá đẹp cho minh.// - GV HD đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ bài, biết thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói điệu. trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, - GV mời HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV nhận xét tuyên dương. đôi, mỗi em đọc 1 đoạn. 3. Luyện tập. 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + men theo (bờ suối): di chuyển lần theo phía bên (bờ suối) + đằm mình: ngâm mình lâu trong nước. + thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa hai sườn dốc. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt
- động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khung cảnh thiên nhiên khi + Khung cảnh thiên nhiên khi các bạn nhỏ các bạn nhỏ đi chăn trâu được miêu tả đi chăn trâu rất đẹp và hữu tình: cỏ tươi tốt, như thế nào? có suối nhỏ, nước trong veo. Quanh suối là đồng cỏ rộng, gió không có vật cản cứ tha hồ rong chơi, thỉnh thoảng lại vút qua tai như đùa nghịch. + Câu 2: . Em Bống đã phát hiện ra trò chơi gì? + Em Bống phát hiện ra trò chơi bịt tai nghe gió, chơi bằng cách bịt nhẹ tai lại rồi mở ra và lặp lại. . Các chi tiết nào cho thấy các bạn rất + Bạn nào cũng thử bọt tai nghe gió, tập thích (rất hào hứng) với trò chơi? trung suy nghĩ để tìm lí do giải thích cho việc gió nói. + Câu 3: Việc bố hưởng ứng trò chơi + Đáp án A: Vì trò chơi rất hấp dẫn và thu của hai anh em nói lên điều gì? Chọn hút bố muốn tham gia. câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của + Đáp án B: Vì bố muốn thể hiện sự hưởng em. ứng để ủng hộ hai anh em chơi trò chơi ngoài trời cho khoẻ và chóng lớn. + Đáp án C: Vì bố hiểu tâm lí của con cái, yêu con và muốn hoà mình vào thế giới của con. + Câu 4: Tưởng tượng em cũng tham + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự tưởng gia vào trò chơi bịt tai nghe gió của các tượng của mình. bạn nhỏ, nói với bạn điều em nghe thấy. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Mỗi vùng miền đều có những sản vật - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
- “Thanh âm của gió” - VD: + Học xong bài Thanh âm của gió, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm một trò chơi mới. + Trò chơi mà các bạn nhỏ đã chơi rất hay và ấn tượng, nó đơn giản nhưng rất thú vị. + Qua trò chơi này giúp em sáng tạo thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ ích, - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Ôn tập về 3 từ loại đã học ở lớp 4: Danh từ, động từ, tính từ, hiểu đặc điểm và chức năng của mỗi từ loại. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát: “Chào năm học mới” tác giả Bích Liễu, do nhóm học sinh Như Ngọc - Hải Đăng - Ngọc Thu - Minh Duyên trình bày. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu chuyện để dẫn dắt vào bài: câu chuyện trong bài hát: + Các bạn nhỏ trong bài hát đi đâu? + Các bạn nhỏ trong bài hát đi khai giảng năm học mới. + Đến lớp em sẽ được gặp những ai? + Đến lớp em sẽ được gặp bạn bè và thầy cô. + Em có thích đi học không? + HS trả lời theo suy nghĩ - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. Bài 1: Mỗi ý ở cột B nói về danh từ, hay động từ, hay tính từ? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 nghe bạn đọc. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Trò chơi: - GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu của bài - 1 HS đọc đoạn 1 của bài “Thanh âm của “Thanh âm của gió”. gió”. Cả lớp lắng nghe. - GV giới thiệu trò chơi: Trò chơi có 4 - HS chơi theo nhóm. Thực hiện các vòng vòng. Lớp chia thành các đối chơi, mỗi thi theo hướng dẫn của giáo viên. đội 5 bạn. Các đội chơi lần lượt từ vòng 1 đến vòng 4. Hết mỗi vòng, các đội dừng lại chấm bài và tính điểm. Điểm thi đua cả cuộc chơi bằng điểm trung bình cộng của
- cả 4 vòng chơi. + Vòng 1: Tìm danh từ theo mõi nhóm sau: a. 1 danh từ chỉ con vật. a. 1 danh từ chỉ con vật: trâu b. 1 danh từ chỉ thời gian. b. 1 danh từ chỉ thời gian: ngày c. 2 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. c. 2 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: gió, + Vòng 2: Tìm 4 động từ chỉ hoạt động nắng. hoặc trạng thái của người hoặc vật. - 4 động từ: chăn, qua, ăn, lên, chiếu, rong + Vòng 3: Tìm 4 tính từ chỉ đặc điểm của chơi, vút, đùa nghịch. các sự vật dưới đây: - 4 tính từ: cỏ (tươi tốt),, suối (nhỏ), nước Cỏ, suối, nước, cát, sỏi (trong veo), cát, sỏi (lấp lánh) + Vòng 4: Đặt một câu nói về hiện tượng - VD: nắng chiếu trên những cánh hoa tự nhiên, trong đó có ít nhất 1 danh từ, 1 vàng lung linh. động từ, 1 tính từ. - GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao - Các nhóm tổng kết trò chơi, nhận thưởng thưởng, tuyên dương các đội thắng. - GV nhận xét chung trò chơi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. từ ngữ nào là danh từ (chỉ người, vật, .) có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
- Bài 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (Trang 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. - HS vận dụng được việc đọc, viết só tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc số sau; 324567 + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy + Câu 2: Cho số sau: 378 691, theo em chữ + Trả lời Chữ số 3 thuộc hàng trăm số 3 thuộc hàng nào, nêu giá trị của chữ số 3 nghìn, có giá trị là 300 000. trong số đó. + Câu 3: Viết số sau: Bốn trăm mười sáu + Trả lời: 416 504 nghìn năm trăm linh tư. Câu 4: Điền dấu >, 99 876 100 000.........99 876 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành Bài 1. Viết số và đọc số (theo mẫu). - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài mẫu. mẫu. - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc và - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc và viết viết số theo mẫu. số theo mẫu: Số gồm Viết số Đọc số Số gồm Viết số Đọc số
- 5 chục nghìn, 2 52 814 Năm mươi hai 5 chục nghìn, 52 814 Năm mươi hai nghìn, tám trăm, nghìn tám 2 nghìn, tám nghìn tám trăm 1 chục và 4 đơn trăm mười trăm, 1 chục mười bốn vị bốn và 4 đơn vị 3 chục triệu, 8 ? ? 30 008 021 Ba mươi triệu nghìn, 2 chục và 3 chục triệu, 8 không trăm linh 1 đơn vị nghìn, 2 chục tám nghìn không 8 trăm nghìn, 2 ? ? và 1 đơn vị trăm hai mươi chục nghìn, 1 mốt. chục và 5 đơn vị 8 trăm nghìn, 820 015 Tám trăm hai 1 triệu, 2 trăm ? ? 2 chục nghìn, mươi nghìn không nghìn, 3 trăm, 2 1 chục và 5 trăm mười lăm. chục và 4 đơn vị đơn vị 1 triệu, 2 trăm 1 200 324 Một triệu hai trăm nghìn, 3 trăm, nghìn ba trăm hai 2 chục và 4 mươi tư. đơn vị - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Số? - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách cách làm. làm. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện điền số hiện điền số thích hợp vào dấu ? thích hợp vào dấu ? a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + + 40 a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + 800 + 40 + 2 + 2 b) 1 730 539 = 1 000 000 + 700 000 + 30 b) 1 730 539 = 1 000 000 + . . + 000 + 500 + 30 + 9 30 000 + 500 + 30 + 9 c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 400 000 + 500 + 400 000 + - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví vụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975. a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào? b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt sẽ viết ở câu a - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- - GV giải thích cách làm. - HS lắng nghe cách làm. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu hiện theo yêu cầu. cầu. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ a. Ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sung. sẽ viết được số: 20 112 024 - GV nhận xét, tuyên dương. + Chữ số 2 thứ nhất: 20 000 000 + Chữ số 2 thứ hai: 2 000 + Chữ số 2 thứ ba: 20 4. Vận dụng trải nghiệm. Bài 4. Ba số chẵn liên tiếp được viết vào ba chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2032 và 2028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời: - GV mời HS trả lời. + Ba số chẵn liên tiếp sẽ hơn kém nhau 2 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương. + Số của Việt là 2 032 + Số của Nam là 2 028 - GV nhận xét tiết học. + Vậy số của Rô-bốt là: 2 030 - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Thứ 3, ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN KỂ CHUYỆN SÁNG TẠO.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhớ lại cách viết bài văn kể chuyện và đoạn văn tưởng tượng đã học ở lớp 4 để dễ dàng nhận biết được những điểm mới về yêu cầu của bài văn kể chuyện sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung hát. bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS đọc bài theo nhóm: nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: bài văn và đưa ra cách trả lời: a. Bài văn kể lại câu chuyện gì? a. Bài văn kể lại câu chuyện “Một b. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của chuyến phiêu lưu” của nhà văn Nguyễn bài văn. Nêu ý chính của mỗi phần? Thị Kim Hoà. c. Các chi tiết sáng tạo A, B được bổ sung b. Mở bài: Từ đầu đến “Nguyễn Thị Kim vào phần nào của bài văn? Hoà”; Nội dung: Giới thiệu tên câu d. Tìm nội dung phù hợp với mỗi chi tiết chuyện và tác giả câu chuyện.
- sáng tạo A và B. Thân bài: Tiếp theo đến”do cố nén cười”. Nội dung: kể lại câu chuyện “Một chuyến phiêu lưu” Kết bài: phần còn lại. Nội dung: Nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện. c. Các chi tiết sáng tạo A, B được bổ sung vào phần thân bài (phần kể lại câu chuyện của bài văn. d. A: Sáng tạo thêm lời thoại cho nhân vật. B: Sáng tạo thêm các chi tiết tả cảnh. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - Cả lớp nhận xét nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng kết: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen - HS lắng nghe. với một kiểu bài băn kể chuyện sáng tạo. Người viết có thể sáng tạo thêm một số chi tiết kể, tả, hoặc thêm lời thoại cho nhân vật. Tuỳ theo sự tưởng tượng của mỗi người, mà các chi tiết sáng tạo sẽ được đặt vào vị trí phù hợp trong bài văn. Bài 2: Theo em, đoạn dưới đây có thể thay cho đoạn nào của câu chuyện? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng - GV mời cả lớp làm việc chung. nghe. Chuột xù lồm cồm bò dậy, thấy mèo nhép vẫn sợ hãi run lập cập. Một lúc lâu, mèo nhét mới xấu hổ bảo: - Bờ sông bên nhà mình cũng đẹp lắm. Chúng mình về thôi. Bác ngựa và chuột xù cười phá lên. Mèo nhép cũng bẻn lẽn cười. - Một số HS trả lời: Đoạn văn trên có thể - GV mời HS trả lời. thêm hoặc thay thế cho đoạn kết. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Như vậy, khi kể chuyện sáng tạo, ngoài việc thêm các chi tiết kể, tả, lời thoại, thì chúng ta có thể thay đổi kết thúc của câu chuyện nhưng không được thay đổi kết cấu nội dung câu chuyện.
- 3. Luyện tập. Bài 3. Nêu những cách em có thể vận dụng để viết bài văn kể chuyện sáng tạo. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp làm việc nhóm. - Cả lớp làm việc nhóm, thảo luận và + Thêm chi tiết tả ngoại hình hoặc hoạt động trình bày kết quả: của nhân vật. - Các chi tiết có thể được sáng tạo + Thay đổi cách kết thúc câu chuyện như: + Tưởng tượng mình đang tham gia vào câu + Thêm chi tiết tả bối cảnh (không chuyện như đang “nhìn”, “nghe”, “chạm gian, thời gian). vào”, để sáng tạo chi tiết. + Thêm chi tiết tả ngoại hình, hành động của nhân vật. + Thêm (thay đổi) chi tiết kể tình huống, sự việc. + Thêm nhân vật vào câu chuyện. + Thêm lời thoại cho nhân vật. + Thay đổi cách kết thúc câu chuyện. + Thay đổi đoạn kết hoặc thêm đoạn - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. kết,... - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời HS đọc nội dung ghi nhớ: Trong bài văn kể chuyện sáng tạo, người viết có thể thêm chi tiết (thêm lời thoại, thêm lời - 4 – 5 HS đọc nội dung ghi nhớ. kể, lời tả, ) hoặc thay đổi cách kết thúc mà không làm thay đổi nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện. Bài văn có 3 phần: - Mở bài: giới thiệu câu chuyện. - Thân bài: Kể lại câu chuyện với những chi tiết sáng tạo. - Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 1/ Nêu điều em học tập được từ bà văn kể học vào thực tiễn. chuyện sáng tạo. 2/ Sáng tạo chi tiết hoặc thay đổi cách kết thúc câu chuyện “Một chuyến phiêu lưu” - GV mời HS làm việc chung cả lớp và - HS làm việc chung cả lớp và trình bày trình bày vào phiếu học tập. vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để
- GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, thựuc tiễn. tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 2: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Trang 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên đã học ở lớp triệu. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính được giá trị của biểu thức. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia và không có dấu ngoặc. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên đã học ở lớp triệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên đã học ở lớp triệu để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Thực hiện phép tính: 4 755 + 2 368 + Câu 1: 7 123 + Câu 2: Thực hiện phép tính: 9 871 - 685 + Câu 2: 9 186 + Câu 3: Thực hiện phép tính: 356 x 2 + Câu 3: 712 + Câu 4: Thực hiện phép tính: 768 : 4 + Câu 4: 192
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành Bài 1. Đặt tính rồi tính. a) 7 318 + 3191 83 500 – 28 150 681 + 14 609 b) 172 x 4 307 x 15 4 488 : 34 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời lớp làm việc nhóm đôi: Cùng nhau - Cả lớp làm việc nhóm đôi: Cùng thảo luận và thực hiện các phép tính trên. nhau thảo luận và thực hiện các phép tính trên. 7318 83500 681 a) 3191 28150 14609 10509 55350 15290 307 172 15 4488 108 34 b) 4 1535 68 132 688 307 68 - GV mời đại diện các nhóm trả lời. 4605 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Không thực hiện phép tính, hãy tìm các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. nghe, quan sát. - GV tổ chức chơi trò chơi ai nhanh ai đúng. - HS tham gia chơi trò chơi ai nhanh ai Mời học sinh tham gia trò chơi theo hình thức đúng. cá nhân: GV hô bắt đầu thì HS sinh nghĩ Khi GV hô bắt đầu thì HS sinh nghĩ nhanh và xung phong trả lời, giải thích vì sao nhanh và xung phong trả lời, giải thích bằng nhau. Nếu đúng sẽ được tuyên dương, vì sao bằng nhau. nếu sai sẽ nhường câu trả lời cho bạn khác. =
- (Phép cộng có tính chất giao hoán) = (Phép cộng có tính chất kết hợp) = (Phép nhân có tính chất giao hoán) = (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV theo dõi, đánh giá quá trình chơi và tuyên dương những em nhanh, đúng (có thể thưởng nếu GV có điều kiện tổ chức). Bài 3. Mai mua 2 gói bim bim hết số tiền là 18 000 đồng. Trong đó, gói bim bim cua có giá hơn gói bim bim mực là 4 000 đồng. Tính giá tiền mỗi gói bim bim Mai đã mua. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe. - GV Cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán: + Mai mua: 2 gói bim bim hết 18 000đ + Bim bim cua hơn bim bim mực: 4000 đ + Tính giá tiền mỗi loại. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Giải: Giá tiền gói bim bim mực là: (18 000 – 4 000) : 2 = 7 000 (đồng) Giá tiền gói bim bim cua là: 18 000 – 7 000 = 11 000 (đồng) Đáp số: Bim bim mực: 7 000 (đồng) Bim bim cua: 11 000 (đồng) - GV thu bài, chấm và đánh giá kết quả, tuyên - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. Bài 4. Tính tổng tất cẩccs số trong hình dưới đây bằng cách thuận tiện nhất.
- - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. nghe. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời: - GV mời HS trả lời. + Cách cộng thuận tiện nhất là ta đổi chỗ các số hạng sao cho cộng 2 số với nhau tròn nghìn: 400 + 600 + 100 + 900 + 500 + 500 + 280 + 720 + 300 + 700 + 510 + 490 = 6 000 - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Khoa học CHỦ ĐỀ 1: CHẤT Bài 1: THÀNH PHẦN VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤT ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực khoa học: Nêu được một số thành phần của đất, trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng. - Năng lực tự chủ, tự học: tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của bài học.
- - Năng lực trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm, tìm hiểu thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, tranh ảnh sưu tầm hoặc vật thể về các loại đất và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Tôi được trồng ở - Cả lớp lắng nghe và tham gia trò chơi. đâu?” Cách chơi + Ảnh 1: Cây rau cải trồng trên đất - GV đưa ra các bức ảnh có cây trồng để HS trong vườn. (Tự chọn) đoán Xem cây đó được trồng ở đâu. Ai có câu + Ảnh 2: Cây phi lao trồng trên đất trả lời đúng sẽ được thưởng. ngoài bờ biển. (Tự chọn) + Ảnh 3: Cây ngô trồng trong các khe đất mà không được trồng trên đá (Hình 1 SGK) - HS nhận thưởng - GV khen thưởng HS trả lời đúng. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Cây có thể sống và phát triển trên các loại đất nhưng không thể trồng trên đá. Vậy, trong đất có những thành phần nào giúp cho cây trồng có thể phát triển, các em cùng tìm hiểu ở các hoạt động sau. 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Trong đất có không khí. - GV cho HS thực hiện TN1 để chứng minh - HS hoạt động nhóm, nhóm trưởng trong đất có không khí theo nhóm và ghi vào phân công các bạn thực hiện TN1 và phiếu thí nghiệm của nhóm lần lượt theo các ghi vào phiếu. bước:
- + Bước 1: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng + HS kiểm tra đồ dùng của nhóm: 1 đĩa TN. ít đất, 1 cốc thủy tinh chứa nước, gang tay. + Các nhóm đưa dự đoán trước khi làm + Bước 2: Các nhóm thảo luận viết dự đoán TN: có bọt nổi lên, cốc nước đục màu hiện tượng xảy ra ngay sau khi thả đất vào hơn lúc đầu, trong nước có tạp chất,... cốc nước. + Các nhóm tiến hành làm TN: Lưu ý: + Bước 3: Các nhóm tiến hành thả đất vào cốc HS phải quan sát thật nhanh khi mới nước, quan sát hiện tượng xảy ra. thả đất vào cốc nước. + Các nhóm đưa ra kết luận và so sánh + Bước 4: Kết luận và so sánh với dự đoán với dự đoán ban đầu. ban đầu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - HS lắng nghe thảo luận. - GV kết luận: Hiện tượng xảy ra ngay khi thả đất bàu cấp nước là có bọt khí nổi lên. TN chứng tỏ trong đất có không khí. - HS quan sát hình 3 dựa vào video Hoạt động 2: Trong đất có nước. hoặc tranh ảnh của giáo viên so sánh và - GV tổ chức cho HS quan sát video hoặc ảnh nhận xét ống nghiệm ở hình 3 a trước minh họa TN ở hình 3 và mô tả TN. khi đun và hiện tượng của ống nghiệm sau khi đun: - HS thảo luận



