Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu

doc 43 trang thienle22 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_23_giao_vien_phan_thi_minh_chau.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu

  1. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 TUẦN 23 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 74: MÉT KHỐI I. Mục tiêu KT: HS nhận biết:Biểu tượng về mét khối.Quan hệ giữa mét khối, đề-xi – mét khối và xăng-ti-mét khố. KN: HS vận dụng được công thức để thực hành làm đúng các bài tập thực hành. TĐ: HS biết trình bày bài làm khoa học trên vở khi làm bài tập. NL: Phát triển năng lực hợp tác, tư duy toán học. III. Điếu chỉnh NDDH: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐCB 1,3 làm việc cả lớp. V. Đánh giá thường xuyên: A . HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Ôn lại đơn vị cm3, dm3 * Đánh giá: -Tiêu chí: HS nối và đọc được các số đo thể tích xăng – ti- mét khối và đề xi mét khối. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe cô giáo hướng dẫn *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc và hiểu được các số đo thể tích, mối quan hệ các đơn vị về đơn vị mét khối và đề xi mét khối. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được các số đo thể tích bất kì, đổi được các đơn vị về đơn vị xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: SHD Viết Đọc 31m3 Ba mươi mốt mét khối 507m3 Năm trăm linh bảy mét khối 78m3 Bảy phần tám mét khối Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  2. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 0,123m3 Không phẩy một trăm hai mươi ba mét khối HĐ 2: SHD a. 1m3 = 1000 dm3 209m3 = 209000 dm3 34,6m3 = 34600 dm3 25m3= 25 x 1000 = 400 dm3 b. 1dm3= 1000cm3 2,643dm3= 2643cm3 58dm3= 625000cm3 51,17m3= 51170000cm3 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng các số đo thể tích, đổi được các đơn vị về đơn vị mét khối và đề xi mét khối. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em vận dụng thực hiện tốt các BT. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ các bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. TIẾNG VIỆT: BÀI 23C: HOÀN THIỆN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN ( TIẾT 1) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS nhận biết câu ghép, nắm được cấu tạo câu ghép và biết cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - KN : Rèn HS tìm được câu ghép, phân tích cấu tạo câu ghép. Nối các vế câu ghép bằng cặp quan hệ từ thích hợp. - TĐ : GD học sinh yêu thích Tiếng Việt, tích cực học tập. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV + HS: SHD Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  3. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 III. Điều chỉnh nội dung học: Theo tài liệu IV. Điếu chỉnh hoạt động học : V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ 1 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm và phân tích cấu tạo cuả câu ghép trong mẫu chuyện vui rồi điền vào bảng. Cặp quan hệ Vế câu 1 Vế câu 2 từ CN 1 CN2 CN1 CN2 không Bọn bất ăn cắp tay lái chúng lấy luôn cả chỉ mà lương ấy bàn đạp phanh - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2: theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống a, không chỉ mà b, Chẳng những / Không những mà c, không chỉ mà - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em hoàn thành được các câu hỏi trong bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hướng dẫn các em hoàn thành nhanh các hoạt động và giúp đỡ các bạn TTC. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Cùng người thân đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN : CHÀO CỜ TẠI LỚP – HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH PHÒNG CHỐNG COVID-19 I. Giáo viên tổ chức cho HS chào cờ tại lớp. II. Hướng dẫn HS cách phòng chống Covid-19. Cách sử dụng đúng các chất sát khuẩn tay Trước diễn biến phức tạp của dịch viêm đường hô hấp cấp do nCoV thì công tác phòng bệnh để tránh lây lan trong cộng đồng được chú trọng hơn cả. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  4. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Bên cạnh việc sử dụng khẩu trang đúng cách, thường xuyên rửa tay sẽ nâng cao đáng kể khả năng phòng bệnh trong thời điểm này. Vậy nên rửa tay bằng xà phòng, xà phòng diệt khuẩn, hay dung dịch rửa tay khô sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất? Tại sao cần rửa tay? Bàn tay là nơi trực tiếp và thường xuyên tiếp xúc nhiều với dịch tiết cơ thể và môi trường chứa mầm bệnh. Chỉ cần chạm vào một người, hoặc bề mặt một vật nào đó, tay chúng ta đã có nguy cơ tích tụ vi trùng. nCoV lây truyền qua đường hô hấp nhờ những giọt bắn lớn khi một người nhiễm virus ho hoặc hắt hơi. Một số trường hợp, virus có thể lan truyền khi tay một người tiếp xúc với các đồ vật bị nhiễm bẩn, sau đó tay tiếp xúc với miệng hoặc mũi. Vì vậy, đối với các bệnh lây qua đường hô hấp, Tổ chức Y tế Thế giới khuyên dùng khẩu trang và nhấn mạnh việc rửa tay đúng cách trước khi cầm nắm thức ăn hay dụng cụ đưa vào mũi, miệng. Hãy rửa tay, đặc biệt là khi ho, hắt hơi, trước khi, chăm sóc vết thương hoặc người đang bị bệnh, chuẩn bị thức ăn và trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh hoặc chơi với chó/mèo, cho động vật ăn, hoặc xử lý rác Nên dùng loại nước rửa tay nào? Cách tốt nhất để phòng ngừa nCoV là rửa tay bằng xà phòng với nước trong ít nhất 30 giây. Xà phòng với nước làm giảm hầu hết các loại vi khuẩn trên tay của bạn. Rửa tay với xà phòng và nước theo quy trình rửa tay 6 bước của Bộ Y tế sẽ làm sạch và loại bỏ mầm bệnh trên tay. Xà phòng có tính lưỡng cực, giúp tách rời các chất bẩn ra khỏi da và sau đó nhờ dòng nước rửa trôi đi. Do đó, xà phòng có tính loại khuẩn chứ không phải diệt khuẩn. Nếu không có xà phòng và nước hoặc không thể rửa tay liên tục (như các nhân viên y tế tham gia khám chữa bệnh; học sinh, sinh viên ngồi trong lớp ), thì dung dịch rửa tay sát khuẩn có ít nhất 60% cồn là một lựa chọn tốt. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả, cần thực hiện theo 2 bước: Cho nước rửa tay vào lòng bàn tay để ướt hoàn toàn; chà xát hai bàn tay trong khoảng 30 giây, đảm bảo tất cả các vị trí trên da tay đều tiếp xúc chất khử trùng, và để khô tự nhiên thay vì lau Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  5. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 khô. Virus cúm sẽ bị bất hoạt sau khoảng 3 - 4 phút dùng dung dịch này. Do đó, cần chú ý, trong vòng 3 - 4 phút sau khi rửa tay nhanh, virus trên tay chưa kịp bị tiêu diệt vẫn có thể lây sang người khác. Dung dịch rửa tay khô chứa cồn có thể dùng được cho trẻ em, an toàn với lượng nhỏ để sát khuẩn. Không dùng loại màu mè hay có mùi thơm gây hấp dẫn trẻ em. Theo báo cáo của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngùa Dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC), các dung dịch sát khuẩn với 60 - 75% cồn tốt hơn nhiều so với những loại có ít cồn hoặc không có cồn. Cơ chế tác dụng của cồn là gây biến tính protein của vi sinh vật, nó có tác dụng diệt khuẩn, nấm và siêu vi. Cồn nồng độ cao hơn cũng làm biến tính protein vi khuẩn nhưng do độ cồn cao nên vô tình đã tạo ra lớp bọc bên ngoài, bảo vệ phần bên trong của vi sinh vật khỏi tác dụng của cồn. Mặt khác, cồn cao độ hơn dễ bay hơi hơn nên cũng giảm phần nào hiệu quả sát trùng. Xà phòng diệt khuẩn là xà phòng được thêm vào các chất kháng vi khuẩn (triclosan), làm ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn trên da tay. Tuy nhiên, cho tới nay, chưa có bằng chứng nào cho thấy xà phòng diệt khuẩn làm giảm nhiễm trùng hơn xà phòng thường. Khi dùng xà phòng kháng khuẩn, đôi khi còn gây ra một số hệ lụy sau này: Tạo ra nguy cơ ô nhiễm độc hại tới môi trường và tạo ra các chủng vi sinh vật kháng thuốc (các chất kháng khuẩn tiêu diệt các vi sinh vật có lợi và tăng chọn lọc đề kháng với các vi sinh vật có hại). Do đó, để phòng tránh hiệu quả sự lây lan của nCoV, bên cạnh đeo khẩu trang đúng cách, hãy rửa tay thường xuyên với xà phòng và nước trước khi ăn bất cứ thứ gì, đặc biệt là khi ho và hắt hơi. Nếu không có xà phòng và nước, thì các loại dung dịch sát khuẩn chứa ít nhất 60% cồn là một lựa chọn tốt. Thứ ba ngày 12 tháng 05 năm 2020 TOÁN: BÀI 76 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: KT: HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Biết cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật KN: HS có kĩ năng vận dụng công thức để tính thể tích các bài tập cụ thể. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  6. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 TĐ: HS có thái độ tích cực khi làm bài và tiếp thu bài. NL: HS phát triển năng lực suy luận. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT, bảng nhóm III. Điều chỉnh ND dạy học: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ cơ bản 1,2,3 làm việc cả lớp. V. Đánh giá thường xuyên: - HĐ 1,2,3 – HĐCB: * Đánh giá: Tiêu chí: HS nắm được biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật; cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - HĐ 1,2 – HĐTH: * Đánh giá: Tiêu chí :HS biết vận dụng để tính được thể tích của hình hộp chữ nhật. Hd1:a. Thể tích hình hộp chữ nhật là: V = 6 x 4 x 3 = 72 (m3) b. Thể tích hình hộp chữ nhật là: V = 4 x 4 x 4 = 64 (dm3) c. Thể tích hình hộp chữ nhật là: V = 9 x 5 x 2 = 90 (cm3) Hd2:a) a = 7cm; b = 4cm; c= 8cm Thể tích hình chữ nhật là: V= 7 x 4 x 8 = 224 (cm3) Đáp số: 224 m3 b) a =3,5m; b = 1,5m; c = 0,5m Thể tích hình chữ nhật là: V= 3,5 x 1,5 x 0,5 = 2,625 (m3) Đáp số: 2,625 m3 c) a = 25dm; b = 75dm; c = 34dm Thể tích hình chữ nhật là: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  7. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 V= 25 x 75 x 34 = 10540= 218 (dm3) Đáp số: 218 dm3 - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em vận dụng thực hiện tốt các BT. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ các bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. - Hãy tính thể tích các vật xung quanh. TIẾNG VIỆT: BÀI 23C: HOÀN THIỆN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN ( TIẾT 2) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS biết ưu, khuyết điểm trong bài văn kể chuyện. - KN : Rèn HS kĩ năng nghe và viết lại đoạn văn cho hay hơn. - TĐ : GD học sinh yêu thích Tiếng Việt, tích cực học tập. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ. III. Điều chỉnh nội dung học: Theo tài liệu IV. Điếu chỉnh hoạt động học : V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ 3,4: theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chữa lỗi chung và xem lại lỗi trong bài mình. Nghe đọc một số đoạn văn hay và tìm ra cái hay của đoạn văn vừa nghe. Tự chữa lại bài của mình. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 5: theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn một đoạn trong bài viết lại cho hay hơn. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: + Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV cùng HSTTN giúp các em hoàn thành bài . Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  8. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 + Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hỗ trợ các em có sáng tạo trong bài viết. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc lại đoạn văn cho người thân nghe. Tiếng việt: BÀI 24A: GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN NINH (T1) I.Mục tiêu : - KT: Đọc - hiểu bài Luật tục xưa của người Ê-đê. - KN: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa, kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (TLCH ở SGK) - TĐ. Giáo dục HS sống làm việc theo kỉ luật, luật pháp - NL: Ngôn ngữ, tự học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : GV: Máy chiếu, phiếu HT. HS: SHD III. Điếu chỉnh NDDH: Không IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,3,4,5 làm việc chung cả lớp V. Đánh giá thường xuyên *HĐ khởi động: * Đánh giá: + Tiêu chí: Kể tên những người vừa mưu trí, vừa dũng cảm mà em biết - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. *HĐ 2,3,4,5,6– HĐCB: *Đánh giá: + Tiêu chí: Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em nắm được cách đọc của bài, đọc đúng và nội dung của bài - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn các em đọc đúng và hiểu được nội dung bài. Câu hỏi gợi mở: Hướng dẫn cách đọc cho từng em và luyện đọc nhiểu từ khó +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc diễn cảm bài hôm nay cho bố mẹ cùng nghe. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  9. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN ( TIẾT 2) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện; kể tên một số loại nguồn điện. - KN : Sử dụng pin, bón đèn, dây dẫn để lắp mạch điện thắp sáng đơn giản. Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện. - TĐ : GD học sinh yêu thích môn học. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV + HS: SHD III. Điều chỉnh nội dung học: IV. Điếu chỉnh hoạt động học : HĐ 6 CB làm việc chung cả lớp. V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ 6: HĐ CB Hoàn thành bảng kết quả thí nghiệm: Kết quả Vật chèn Dự đoán Kết luận Đèn sáng Đèn không sáng Không có dòng Vật bằng nhựa Cách điện x điện chạy qua Có dòng điện Vật bằng đồng Dẫn điện x chạy qua Có dòng điện Vật bằng sắt Dẫn điện x chạy qua Không có dòng Vật bằng cao su Cách điện x điện chạy qua Vật bằng thủy Không có dòng Cách điện x tinh điện chạy qua *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được những vật dẫn điện, vật cách điện. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 1-TH: Theo logo *Đánh giá: - Tiêu chí: HS ghép đặc điểm của vật liệu với bộ phận trên bóng đèn sao cho phù hợp - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  10. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 2-TH: Theo logo Ở phích cắm, sợi dây điện thì bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện? Đáp án · Phích cắm là bộ phận dẫn điện · Sợi dây điện là bộ phận cách điện *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện ở sợi dây điện - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 3 -TH: Theo logo Đáp án 4 khả năng dẫn đến bóng đèn chưa sáng là: · Dây chỉ nối pin với đầu dương. · Dây chỉ nối pin với đầu âm. · Dây nối đầu âm và dương của pin với thân bằng thiếc của bóng đèn. · Dây nối đầu âm và dương của pin với núm thiếc của bóng đèn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình nêu được các khả năng bóng đèn vẫn chưa sáng khi dùng dây để nối pin với bóng đèn. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 4-TH: Theo logo Đáp án · Cái ngắt điện có vai trò bảo đảm an toàn cho người sử dụng điện khi dòng diện có sự cố hoặc khi xảy ra hỏa hoạn. · Cái ngắt điện cho mạch điện pin là: cái ghìm. Ngoài giải bài tập Khoa học 5 VNEN bài 25: Sử dụng năng lượng điện, VnDoc còn giúp các bạn giải VBT Khoa học lớp 5. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện và làm được cái ngắt điện cho mạch điện pin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  11. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em trả lời được các câu hỏi +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hướng dẫn HS hoàn thành nhanh các câu hỏi VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Theo SHD TOÁN: BÀI 77: THỂ TÍCH CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I.Mục tiêu: -KT: HS có biểu tượng về thể tích của hình lập phương. Biết cách tính và công thức tính của hình lập phương. - KN: HS vận dụng công thức tính để tính chính xác các bài tập. -TĐ: HS có tính cẩn thận khi làm bài tập tránh nhầm lẫn công thức. - NL: Phát triển năng lực tư duy. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phiếu HT. HS: SHD III. Điều chỉnh NDDH : Không điều chỉnh. IV. Điều chỉnh hoạt động HĐ cơ bản: 1,2 làm việc cả lớp, 3 làm việc cá nhân. V. Đánh giá thường xuyên - HĐ1 khởi động: Trò chơi: “Tìm thể tích” * Đánh giá: - Tiêu chí :HS biết vận dụng công thức tính được thể tích của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - HĐ 2,3 – HĐCB: * Đánh giá: - Tiêu chí :HS biết nắm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. Hđ3: Thể tích của hình lập phương là: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  12. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 V = 5 x 5 x 5 = 125 (dm3) Đáp số: 125 dm3 - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - HĐ 1,2 - HĐTH: Hd1 : Hình lập phương (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 2,5m 34dm 7cm 10dm Diện tích một mặt 6,25m2 916dm2 49cm2 100dm2 Diện tích toàn phần 37,5m2 278dm2 294cm2 600dm2 Thể tích 15,625m3 2764dm3 343cm3 1000dm3 Hđ2 : a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 12 x 4 x 5 = 240 (m3) b. Chiều dài cạnh hình lập phương là: (12 + 4 + 5) : 3 = 7 (m) Vậy thể tích hình lập phương là: V= 7 x 7 x 7 = 343 (m3) Đáp số: a. 240 m3 b. 343 m3 * Đánh giá: - Tiêu chí :HS biết vận dụng để tính được thể tích của hình lập phương. Hđ1; - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  13. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế . Tiếp cận giúp các em nắm được cánh tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn các bạn trong nhóm gặp khó khăn VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Nói cho bố mẹ nghe cách thực hiện. - Vận dụng công thức để tính diện tích các vật có xung quanh. ĐẠO ĐỨC: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( T1) I.Mục tiêu: - KT: Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - KN: Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - TĐ: GD HS ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - NL: Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; giải quyết vấn đề. *HS có năng lực: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. *GDTNMT biển và hải đảo: Yêu vùng biển, hải đảo của Tổ quốc. Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu Tổ quốc Việt Nam. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh minh họa. HS: SHD III.Điều chỉnh ND DH: không IV. Điều chỉnh HĐH: không V. Đánh giá thường xuyên *Việc 1: Tìm hiểu thông tin SGK. *Đánh giá : - Tiêu chí : + Biết được một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. + Biết được tình hình kinh tế ngày càng phát triển của đất nước ta. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời. *Việc 2: *Đánh giá : - Tiêu chí : Có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  14. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời. *Việc 3: Tìm hiểu về Tổ quốc Việt Nam. *Đánh giá : - Tiêu chí : Nắm chắc một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em vận dụng thực hiện tốt các BT. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. HĐNGLL: CHỦ ĐỀ 4: TRÁCH NHIỆM CỦA EM VỚI CỘNG ĐỒNG I. Mục tiêu: KT: - Tìm hiểu về khu dân cư, biết những quy định ở khu dân cư. - Nhận thức được như thế nào là trách nhiệm. KN: - HS thực hành viết, vẽ nhanh trong các nội dung cụ thể. - Giúp HS xác định kĩ năng tự đặt ra trách nhiệm của mình đối với bản thân, gia đình, xã hội. Biết nhận dạng trách nhiệm tốt và trách nhiệm xấu. - Giúp HS phát triển năng lực thực hành, bồi dưỡng kĩ năng sống. TĐ: - Tích cực hưởng ứng và tham gia vào việc tự đặt ra trách nhiệm cho bản thân. NL: Phát năng lực ngôn ngữ; năng lực sang tạo. II. Đồ dùng: - GV+ HS: Sách Sống đẹp. III. Điều chỉnh ND DH: không IV. Điều chỉnh HĐH: không V. Đánh giá thường xuyên HĐ1. Trò chơi hồi tưởng * Đánh giá : - Tiêu chí : HS trả lời theo suy nghĩ của mình - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2.Vẽ tranh * Đánh giá : - Tiêu chí : HS vẽ được bức tranh và êu tên được cảnh vật mình vẽ. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  15. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3. Đề xuất quy định ở khu dân cư *Đánh giá: - Tiêu chí : HS đề xuất được những quy định cần thiết, hoàn thiện sơ đồ. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4:Em làm gì để thực hiện trách nhiệm với khu dân cư ? * Đánh giá : - Tiêu chí : HS nhảy được điệu phù hợp với đoạn bài hát. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. Hoạt động thực hành HĐ5: Trải nghiệm: Người con của quê hương HĐ6: Chế tác * Đánh giá : - Tiêu chí : HS Viết ra được các hoạt động mà mình đã thực hiện để góp phần xây dựng quê hương. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em hoàn thành bài +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - HS tích cực tham gia vào những hoạt động cộng đồng, thực hiện nếp sống văn minh. Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 78 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (1 TIẾT) I.Mục tiêu: -KT: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về DT, thể tích HHCN và hình lập phương. HS ôn lại kiến thức về tìm tỉ số phần trăm. -KN: H vận dụng cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào làm tốt bài tập. Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán - TĐ: H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. - NL: Phát triển năng lực tư duy, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện tập. II.Chuẩn bị GV: Phiếu bài tập bài 2, bảng phụ. HS: SHD Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  16. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Chỉ TH bài 1,2,3,6 IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1 làm việc chung cả lơp. V. Đánh giá thường xuyên. A. Hoạt động thực hành: HĐ1: - HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Tiếp sức”: Hỏi, đáp về DT, TT của HHCN, HLP *Đánh giá: - Tiêu chí: Củng cố công thức tính diện tích, thể tích của HHCN, HLP. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: (Theo tài liệu) Diện tích một mặt của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 = 2,25 (dm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 2,25 x 6 = 13,5 (dm2) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (dm3) Đáp số: Diện tích một mặt 2,25 dm2 Diện tích toàn phần 13,5 dm2 Thể tích 3,375 dm3 * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nắm chắc quy tắc; Công thức, cách tính S1mặt; Stp; thể tích HLP. + Vận dụng tính đúng diện tích 1 mặt, DT toàn phần và thể tích HLP theo yêu cầu BT1. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: (Theo tài liệu) Bài làm: Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  17. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Chiều dài 11cm 72dm=3,5dm 2,5m Chiều rộng 6,5cm 3,2dm 38m= 0,375m Chiều cao 56cm= 0,83 4dm 5,3m Diện tích mặt đáy 71,5cm2 11,2dm2 0,9375m2 Diện tích xung quanh 29,05cm2 53,6dm2 30,475m2 Thể tích 59,345cm3 44,8dm3 4,97m3 * Đánh giá: - Tiêu chí: + Vận dụng tính đúng diện tích 1 mặt, DT toàn phần và thể tích HHCN theo yêu cầu BT2. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 6 (theo tài liệu) a. 32,5% của 360: 20% của 360 là 72 10% của 360 là 36 2% của 360 là 7,2 0,5% của 360 là 1,8 Vậy 32,5% của 360 là: 72 + 36 + 7,2 + 1,8 = 117 b. 45% của 680 40% của 680 là 272 5% của 680 là 34 Vậy 45% của 680 là: 272 + 34 = 306 * Đánh giá : - Tiêu chí :HS tính nhẩm được tìm tỉ số phần trăm của một số và chia sẻ trước lớp. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  18. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 + Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV cùng HSTTN giúp các em hoàn thành các bài tập. + Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hỗ trợ các em hoàn thành nhanh và đúng các bài tập . VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Cùng người thân thực hành đo và tính thể tích, DTTP của một hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật. KHOA HỌC: AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM KHI SỬ DỤNG ĐIỆN ( TIẾT 1) I.Mục tiêu: - KT : HS biết được một số việc cần làm và không được làm để phòng tránh tai nạn do điện gây ra, tránh làm hỏng đồ điện; lý do vì sao phải tiết kiệm điện - KN : Trình bày được giải pháp tiết kiệm điện. - TĐ : GD học sinh yêu thích môn học. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị: GV + HS: SHD III.Điếu chỉnh NDDH : Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,2,4 làm việc cả lớp V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ 1,2: Hđ1: Để tránh điện giật em sẽ: Không chơi ở khu vực gần cột điện, đường dây điện. Không cầm phích điện bị ẩm ướt hoặc các vật bằng kim loại cắm vào ổ điện Không tiếp xúc vào những bộ phận dẫn điện như ổ điện, phích cắm Hđ2 : 1-c; 2-b; 3 –d; 4 -a *Đánh giá: - Tiêu chí: . Nêu được một số nguy hiểm/ tác hại có thể xảy ra khi sử dụng điện và cách phòng tránh. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 3: Theo logo Vai trò của cầu chì hoặc aptomat là: Khi dòng điện quá mạnh, dây chì ở hộp cầu chì sẽ nóng chảy làm ngắt mạch điện (hoặc aptomat sẽ ngắt mạch điện) giúp tránh được những sự cố nguy hiểm. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  19. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Nếu sử dụng nguồn điện 220V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 110V thì vật đó sẽ bị nổ hoặc cháy vì điện quá tải. *Đánh giá: - Tiêu chí: HSthảo luận 2 tình huống về việc sử dụng tiết kiệm điện và cách phòng tránh tai nạn do điện gây ra. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 4: Theo logo Để tiết kiệm điện, chúng ta cần sử dụng điện hợp lí, tránh lãng phí. Cần chú ý: o Chỉ dùng điện khi cần thiết; khi không dùng thì tắt các thiết bị điện. o Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện). Công tơ điện để đo năng lượng điện mỗi hộ đã dùng. Căn cứ vào đó, công ti điện lực tính được số tiền điện phải trả. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tập hợp, sắp xếp thông tin, tranh ảnh sưu tầm về khai thác và sử dụng tiết kiệm điện rồi trình bày trước lớp. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI: Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em nắm được các công dụng của chất đốt và một số nguy hiểm khi sử dụng chất đốt. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hướng dẫn HS hoàn thành nhanh xử lí tình huống và trình bày sản phẩm sưu tầm một cách trôi chảy. VII. HD PHẦN ỨNG DỤNG:Theo SHD Tiếng việt: BÀI 24A: GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN NINH (T2) I.Mục tiêu: - KT: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh. - KN:- Làm được bài tập 1, làm được bài tập 4. - TĐ: Giáo dục ý thức giữ trật tự-an ninh. - NL: Ngôn ngữ và hợp tác II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phiếu HT HS: VBT Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  20. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 III. Điếu chỉnh NDDH: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1 làm việc cả lớp, HĐ 4 làm việc cá nhân. V. Đánh giá thường xuyên +HĐ khởi động: TC: Thi ghép nhanh các thẻ. * Đánh giá: - Tiêu chí:Khởi động tiết học - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +HĐ 1,2,3,4 - HĐTH: * Đánh giá: - Tiêu chí : + Hiểu An ninh là Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. +Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha, mẹ; nhớ địa chỉ, gọi ĐT 113, 114,115 Kêu lớn để người xung quanh biết, đi theo nhóm, tránh nơi vắng vẻ + Các cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, + Người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: ông bà, chú, bác, người thân, hàng xóm, bạn bè - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em hoàn thành bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em nhớ được các số điện thoại 113; 114 ;115 khi cần thiết. Tiếng việt: BÀI 24A: GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN NINH (T3) I.Mục tiêu: - KT: Nghe-viết đúng bài: Núi non hùng vĩ; viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. - KN: Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ. - TĐ: HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp. - NL: ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phiếu HT. HS: SHD III. Điếu chỉnh NDDH: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 7 làm việc cả lớp. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  21. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 V. Đánh giá thường xuyên HĐ khởi động: * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:Giúp học sinh ôn lại các quy tắc viết chính tả. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 5: – Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Viết đúng đoạn văn Núi non hùng vĩ. Viết đúng: tày đình, lồ lộ, chọc thủng, Phan-xi-păng, Mây Ô Quy Hồ, Sa Pa, ruổi. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 6 ,7, 8– Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí: Giúp học sinh viết đúng, trình bày khoa học bài viết: Núi non hùng vĩ; Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. Câu 7: - Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo - Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) - Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) - Lí Thái Tổ ( Lý Công Uẩn) Lê Thánh tông (Lê Tư Thành) - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em viết đúng và trình bài khoa học. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em Viết chữ nghiêng nét thanh,nét đậm. Tiếng việt: BÀI 24B: NGƯỜI CHIẾN SĨ TÌNH BÁO(T1) I.Mục tiêu: - KT : Đọc - hiểu bài: Hộp thư mật. - KN : Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt thể hiện được tính cách của nhân vật. Hiểu nội dung bài:Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của Hai Long và những chiến sĩ tình báo(TLCH ở SGK) - TĐ : Biết bảo vệ cuộc sống thanh bình trên quê hương em. - NL: ngôn ngữ,giao tiếp II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Máy chiếu, Phiếu HT. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  22. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 HS : SHD III. Điếu chỉnh NDDH : HĐ 7 giảm. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1 cả lớp, HĐ 3,4,5,6 cá nhân V. Đánh giá thường xuyên HĐ1: * Đánh giá: - Tiêu chí:Biết được thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ( 1928 – 20002) là một chiến sĩ tình báo nopoir tiếng hoạt động trong lòng địch trước ngày miền Nam giải phóng. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2,3,4: Giải nghĩa từ - luyện đọc Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí : Giúp học sinh nắm được cách đọc và nắm được nội dung bài đọc. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * Nội dung: Ca ngợi Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. HĐ 5,6 : Trả lời câu hỏi, hiểu ND bài * Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng câu hỏi, hiểu ND bài - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em đọc đúng bài và nắm được nội dung bài đọc. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn các bạn trong nhóm . VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài cho người thân nghe. KHOA HỌC: AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM KHI SỬ DỤNG ĐIỆN ( TIẾT 2) I.Mục tiêu: 1.KT : Nêu được một số việc cần làm và không được làm để phòng tránh tai nạn do điện gây ra, tránh làm hỏng đồ điện. 2.KN : Nêu được lý do vì sao phải tiết kiệm điện, trình bày được giải pháp tiết kiệm điện. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  23. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 3.TĐ : GD học sinh yêu thích môn học. 4.NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị ĐD DH: SHD III. Điều chỉnh nội dung dạy học: IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1 làm việc chung cả lớp V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ 1: Trò chơi : “Ai đúng- Ai nhanh” *Đánh giá: - Tiêu chí: HS hợp tác tốt biết cách chơi.HS hoàn thành được bảng nội dung về cách sử dụng an toàn khi dùng điện - Phương pháp:quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2: Theo logo *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc thông tin cùng với hiểu biết của mình để nắm vai trò của các thiết bị điệnkhi dùng điện, biết các biện pháp tiết kiệm điện - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. VI.DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em nắ được một số loại nguồn điện và các đồ dùng sử dụng điện. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hướng dẫn HS hoàn thành nhanh thí nghiệm và nêu được nhận xét sau khi thực hiện thí nghiệm. VII. HD PHẦN ỨNG DỤNG:Theo SHD ———— ———— TOÁN: BÀI 79 GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I.Mục tiêu: - KT: HS biết được hình dạng của hình trụ, hình cầu và một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. -KN: Rèn kĩ năng nhận dạng được hình trụ, hình cầu và xác định một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. -TĐ: HS vận dụng làm bài tập nhanh, cẩn thận. -NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị TL HD học Toán. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ CB 1,2,3 làm việc chung cả lớp. V. Đánh giá thường xuyên A. Hoạt động cơ bản: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  24. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 HĐ 1. * Đánh giá : - Tiêu chí : HS quan sát các đồ vật và thảo luận về hình dạng các đồ vật trong hình. Cây giò, viên phấn và hộp sữa có dạng hình trụ Qủa cam, hạt ngọc trai, quả bóng có dạng hình cầu. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3 * Đánh giá : - Tiêu chí :HS biết được đặc điểm của hình trụ và hình cầu; Kể tên các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. Hoạt động thực hành: HĐ 1,2 (theo tài liệu) Hđ1 :- Hình trụ là hình có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. → Vậy trong những hình trên, hình trụ là hình: A, D và E Hđ2:- Trong các đồ vật trên, đồ vật có dạng hình cầu là: Qủa bóng bàn và viên bi. * Đánh giá : - Tiêu chí :HS nhận dạng được hình trụ và hình cầu từ các hình ở TLHD. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV cùng HSTTN giúp các em nhận dạng được hình trụ và hình cầu. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hỗ trợ các em hoàn thành nhanh và đúng các bài tập . VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành phần ứng dụng theo SHD. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  25. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Tiếng Việt : BÀI 24B: NGƯỜI CHIẾN SĨ TÌNH BÁO (T2) I.Mục tiêu: - KT: Ôn tập tả đồ vật. - KN: Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn. (BT1) Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. - TĐ:Biết bộc lộ tình cảm của mình qua cách dùng ngôn ngữ để tả, có ý thức giữ gìn các đồ vật. - NL: tự chủ và thẩm mĩ II. Chuẩn bị ĐD DH: GV : Phiếu HT, bảng nhóm. HS : VBT III.Điếu chỉnh NDDH : Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 2,3,5 làm việc cả lớp V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ khởi động: * Đánh giá : - Tiêu chí : Quan sát tranh và nói những gì em biết về những đồ vật. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 1,2 - HĐTH : * Đánh giá : - Tiêu chí: Giúp các em ôn tập văn miêu tả đồ vật. a) + Mở bài:Tôi có một người bạn đồng hành . . .màu cỏ úa (Mở bài theo kiểu trực tiếp.) + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . . .chiếc áo quân phục cũ của ba: Tả bao quát, tả bộ phận, nêu công dụng + Phần còn lại: kết bài theo kiểu mở rộng. b)*Những hình ảnh so sánh trong bài: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh * Các hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. ?Tác giả đã quan sát chiếc áo như thế nào. ( tỉ mĩ, tinh tế ) - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. +/ HĐ 3,4,5,6 * Đánh giá : - Tiêu chí : Tìm được những hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài Chiếc áo của ba. Viết được đoạn văn tả hình dáng và công dụng của đồ vật - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  26. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em hoàn thành bài +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Nói những gì em học đượccùng bố mẹ và lập dàn ý tả chiếc áo em mặc. Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 81 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I.Mục tiêu: - KT: HS ôn lại các kiến thức về tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -KN: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -TĐ: HS vận dụng làm bài tập nhanh, cẩn thận. -NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị TL HD học Toán. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1 làm việc chung cả lớp. V. Đánh giá thường xuyên A. Hoạt động thực hành: HĐ 1: * Đánh giá : - Tiêu chí : HS chơi được trò chơi để nắm lại công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3 (theo tài liệu) Hđ2 :Đổi: 1,2m = 120 cm a. Chiều dài mặt bên của bể cá hình hộp chữ nhật: (120 + 60) x 2 = 360 (cm) Diện tích xung quanh bể cá hình hộp chữ nhật là: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  27. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 360 x 80 = 28800 (cm2) Diện tích mặt đáy của bể cá hình hộp chữ nhật là: 120 x 60 =7200 (cm2) Vậy, số diện tích kính cần để làm bể cá hình hộp chữ nhật là: 28800 + 7200 = 36000 (cm2) b. Thể tích của bể cá hình hộp chữ nhật là: V = 120 x 60 x 80 = 576000 (cm3) c. Thể tích nước trong bể đó là: V = (576000 : 4) x 3 = 432000 (cm3) Đáp số: a. 36000 cm2 b. 576000 cm3 c. 432000 cm3 Hđ3:a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là: S = (0,5 x 0,5) x 4 = 1(m2) b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là: S= (0,5 x 0,5) x 6 = 1,5 (m2) c. Thể tích của hình lập phương là: V= 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 (m3) Đáp số: a. 1m2; b. 1,5m2; c. 0,125m3 * Đánh giá : - Tiêu chí :HS giải các bài toán về tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  28. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV cùng HSTTN giúp các em hoàn thành các bài tâp. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hỗ trợ các em hoàn thành nhanh và đúng các bài tập . VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành phần ứng dụng theo SHD. Tiếng việt: BÀI 24C : ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT (T1) I.Mục tiêu: - KT: HS Ôn luyện củng cố cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. -KN: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. -TĐ: HS yêu thích môn học, hứng thú với các đồ vật miêu tả. -NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp. II. Chuẩn bị ĐD DH: Gv : Bảng nhóm., phiếu HT. HS: SHD III.Điếu chỉnh NDDH : Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,2,4 làm việc cả lớp V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Giúp H có tinh thần thoải mái trước khi vào tiết học. * Đánh giá: - Tiêu chí: Tạo không khí thoải mái trước khi vào học + Nắm được mục tiêu bài học - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: (Theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một đồ vật (quyển sách TV tập 2, đồng hồ báo thức, đồ vật, món quà có ý nghĩa, đồ vật trong viện bảo tàng) dựa vào kết quả quan sát. a) Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả. b) Thân bài: + Tả hình dáng: có dạng hình gì, màu sắc như thế nào, + Tả chi tiết từng bộ phận của đồ vật. + Tả công dụng của đồ vật. c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về đồ vật được tả. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Trình bày trước lớp Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  29. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập (Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động) + Giới thiệu đồ vật + Miêu tả đồ vật + Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Biết dựa vào dàn ý đã lập trính bày rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin bài văn tả một đồ vật. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em hoàn thành bài +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sẻ với người thân cấu tạo của một bài văn tả đồ vât. Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 82 EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ? I.Mục tiêu: - KT: HS ôn lại kiến thức về tìm tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. -KN: Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. -TĐ: HS vận dụng làm bài tập nhanh, cẩn thận. -NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị TL HD học Toán. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: IV.Điều chỉnh hoạt động học: HS làm bài kiểm tra vào phiếu kiểm tra V. Đánh giá thường xuyên Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Phần 1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Một lớp học sinh có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp A. 18% B. 40% C. 30% D. 60% Phương pháp : Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  30. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp ta tìm thương của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Cách giải : Số học sinh cả lớp là : 18 + 12 = 30 (học sinh) Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh cả lớp là : 18 : 30 = 0,6 = 60% Chọn đáp án D. 60%. Câu 2. Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu ? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Phương pháp : Để tìm một số khi biết 25% của số đó là 10 ta lấy 10 chia cho 25 sau đó nhân với 100. Cách giải : 25% của một số là 10, vậy số đó là : 10 : 25 × 100 = 40. Chọn đáp án D. 40. Câu 3. Kết quả điều tra về sự ưa thích các môn thể thao của 400 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết trong số các em được điều tra, có bao nhiêu học sinh thích bơi? A. 60 học sinh B. 80 học sinh C. 100 học sinh D. 160 học sinh Phương pháp : Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  31. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Quan sát biểu đồ ta thấy có 40% số học sinh thích bơi. - Để tìm 40% của 400 học sinh ta lấy 400 chia cho 100 rồi nhân với 40. Cách giải : Quan sát biểu đồ ta thấy có 40% số học sinh thích bơi. Số bạn học sinh thích bơi là : 400 : 100 × 40 = 160 (học sinh) Chọn đáp án D. 160 học sinh. Câu 4. Diện tích phần đã tô đậm trong hình dưới đây là: A. 28 cm2 B. 49cm2 C. 56cm2 D. 105cm2 Phương pháp : Diện tích phần tô đậm bằng diện tích hình tam giác có chiều cao 7cm và độ dài đáy là 15 – 4 – 3 = 8cm. Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Cách giải : Độ dài cạnh đáy của tam giác được tô đậm là : 15 – 4 – 3 = 8 (cm) Diện tích phần tô đậm là : 8 × 7 : 2 = 28 (cm2) Chọn đáp án A. 28cm2. Câu 5. Diện tích trong phần tô đậm trong hình dưới đây là: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  32. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 A. 6,28 m2 B. 12,56m2 C. 21,98m2 D. 50,24m2 Phương pháp : - Diện tích phần tô đậm bằng diện tích hình tròn lớn có bán kính 4cm trừ đi diện tích hình tròn bé có bán kính 3cm. - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. Cách giải : Bán kính hình tròn lớn là : 3 + 1 = 4 (m) Diện tích hình tròn lớn là : 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (m2) Diện tích hình tròn bé là : 3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2) Diện tích phần đã tô đậm là : 50,24 – 28,26 = 21,98 (m2) Chọn đáp án C. 21,98m2. *ĐGTX: - Tiêu chí : HS khoanh vào đúng đáp án theo từng câu hỏi về các kiến thức tỉ số phần trăm, biểu đồ hình quạt, diện tích tam giác, diện tích hình tròn. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  33. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Phần 2: Câu 1:Nhận dạng hình đã học Phương pháp : Quan sát kĩ các hình rồi ghi tên của các hình đó. Cách giải : • Hình A : Hình hộp chữ nhật. • Hình B : Hình lập phương. • Hình C : Hình trụ. • Hình D : Hình cầu. Câu 2: Phương pháp : - Tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - Tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. - Tính số hình lập phương để xếp đầy hộp đó ta lấy thể tích hình hộp chữ nhật chia cho thể tích hình lập phương. Cách giải : Thể tích hình hộp chữ nhật là : 36 × 24 × 12 = 10368 (cm3) Thể tích của một hình lập phương là : 3 × 3 × 3 = 27 (cm3) Để xếp đầy hộp đó cần số hình lập phương là : 10368 : 27 = 384 (hình) Đáp số: 384 hình. *ĐGTX: - Tiêu chí :HS Nhận dạng được hình đã học và giải được bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV tiếp cận, hướng dẫn các em khi cần trợ giúp. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành nhanh và chính xác các BT. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành phần ứng dụng theo SHD. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  34. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Tiếng Việt: BÀI 24C: ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT (T2) I. Mục tiêu: KT:- Nối được các vế của câu ghép bằng cặp từ cho trước. KN:- HS thực hành làm tốt các bài tập TĐ: - Cẩn thận trong khi làm bài. NL:- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, tư duy. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: phiếu HT, SHD - HS: SHD III.Điếu chỉnh NDDH : Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,2 làm việc cả lớp. HĐ 3 nhất trí với TL V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Tìm các từ dùng để nối các vế câu trong mỗi câu ghép *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Biết tìm các từ dùng để nối các vế câu trong mỗi câu ghép - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Chọn các cặp từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu ghép *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: chọn đúng các cặp từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu ghép - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Đặt câu ghép *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:H đặt được 1 câu ghép có cặp từ nối các vế câu - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: tiếp cận giúp các em hoàn thành được bài tập +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: hướng dẫn các em hoàn thành nhanh bài tập VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành phần ứng dụng theo SHD. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  35. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Tiếng Việt: BÀI 25A: CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC (T1) I.Mục tiêu : - KT: Đọc - hiểu bài Phong cảnh đền Hùng. - KN: Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài : giọng đọc trang trọng, tha thiết . Hiểu nội dung :Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ . (TLCH ở SGK) - TĐ. Giáo dục HS biết bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên -NL: Ngôn ngữ, tự học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - GV: Máy chiếu, phiếu HT. III. Điều chỉnh NDDH. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,4,5 : làm việc chung cả lớp; HĐ 3,6 : làm việc cá nhân V. Đánh giá thường xuyên: */ HĐ 1: Nói về cảnh đẹp đất nước: *ĐGTX: + Tiêu chí: Quan sát tranh và nói được vẻ đẹp của một cảnh đẹp mà em thích. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. */ HĐ 2,3,4,5,6 : *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em nắm được cách đọc của bài, đọc đúng và nắm nội dung của bài + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: quan sát, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn các em đọc đúng và hiểu được nội dung bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH, hướng dẫn đọc diễn cảm bài đọc. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc diễn cảm bài hôm nay cho bố mẹ cùng nghe. - Tìm thêm một số bài văn, bài thơ nói về những cảnh đẹp của đất nước và đọc cho người thân cùng nghe. SHTT: SINH HOẠT HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ TOÁN HỌC SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  36. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ toán học. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc toán ngày một phong phú hơn. - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập liên quan đến môn Toán. III. Hoạt động dạy- học: HĐ 1: Hát tập thể 1. HOẠT ĐỘNG CỦA CÂU LẠC BỘ TOÁN HĐ 2: CLB Toán giới thiệu chủ điểm sinh hoạt Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB giới thiêu chủ điểm, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. Chủ điểm của CLB Toán: “ Ôn lại cách tính chu vi, diện tích, thể tích của các hình đã học” Việc 2: CLB tiến hành sinh hoạt theo chủ điểm *Đánh giá: -Tiêu chí: HS nắm được chủ đề của buổi sinh hoạt, mục đích của buổi sinh hoạt. Mạnh dạn, tự tin chia sẻ. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3.Sinh hoạt CLB toán *Đánh giá: -Tiêu chí : HS tự chọn cho mình một bài tập mà mình cảm thấy yêu thích ở sách luyện Toán tuần 22 và hoàn thành nó. Giải thích được vì sao em chọn BT đó và nêu kết quả làm được của em. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. 2. SINH HOẠT LỚP: 2.1. Đánh giá hoạt động tuần 23 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh gia hoạt động trong tuần qua. 2.2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 2.3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục trong tuần như thực hiện gờ giác, chấp hành nội quy quy định của lớp, trường. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. + Biết tiếp thu ý kiến góp ý xây dựng của bạn và nêu được hướng khắc phục sửa chửa. -PP: Quan sát,vấn đáp. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  37. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2.4. Bình chọn thi đua trong tuần: *Đánh giá: -Tiêu chí: Đưa ra những ưu điểm thuyết phục, đạt các tiêu chí đưa ra, tiến bộ và có ý thức vươn lên. + Nhìn thấy được sự tiến bộ của bạn, động viên bạn để bạn có động lực phấn đấu hơn nữa. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.5.Kế hoạch hoạt động tuần tới - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.6 . Biểu quyết thông qua kế hoạch Thứ bảy ngày 16 tháng 5 năm 2020 TiÕng ViÖt: Bµi 25A: c¶nh ®Ñp ®Êt n­íc (T2) I.Mục tiêu: - KT: Nhận biết liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ . - KN: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu .- Làm được bài tập 1, - TĐ: Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ khi viết văn . - NL: ngôn ngữ và hợp tác II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT. III. Điều chỉnh ND DH : Không điều chỉnh. IV. Điều chỉnh hoạt động học : HĐ1-HĐTH chuyển thành HĐ cá nhân V. Đánh giá thường xuyên: HĐ 7- HĐCB: *ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Giúp học sinh nhận biết được liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. 1 – thuyền , 2- thuyền , 3 - thuyền , 4- thuyền , 5- thuyền 6 - chợ 7 - cá song , 8 - cá chim , 9 - tôm - Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp - Kĩ thuật: thực hành, trình bày miệng. HĐ 1- HĐTH: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  38. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 *ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: HS chọn đúng từ ngữ điền vào chỗ trống để các câu, đoạn được liên kết với nhau. - Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp - Kĩ thuật: thực hành, trình bày miệng. V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HĐ khởi động: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em nắm được nội dung bài học. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. - Giúp HS vận dụng kiến thức vào HĐTH: viết câu văn, đoạn văn, bài văn hay bằng cách liên kết câu. TiÕng ViÖt: Bµi 25A: c¶nh ®Ñp ®Êt n­íc (T3) I.Mục tiêu: - KT: Nghe-viết đúng bài: Ai là thủy tổ loài người ?; viết hoa đúng tên người, tên địa lí nước ngoài . - KN: Tìm được các tên riêng trong mẩu chuyện và viết vào vở . - TĐ: HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp. - NL: ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phiếu HT. III. Điếu chỉnh NDDH: IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 3,5: chuyển thành HĐ cá nhân V. Đánh giá thường xuyên: +/ HĐ khởi động: *ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá:Giúp học sinh ôn lại các quy tắc viết chính tả. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi HĐTH 2: – Theo TL *ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Viết đúng đoạn văn Ai là thủy tổ loài người ?. Viết đúng: A - đam ., Ê – va, Bra- h ma , Sác-lơ Đác –uyn, Nữ Oa , Trung Quốc , Ấn Độ - Phương pháp: Viết - Kĩ thuật: Viết nhận xét HĐTH 3,4,5– Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  39. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 *ĐGTX: - Tiêu chí đánh giá: Giúp học sinh viết đúng, trình bày khoa học bài viết: Tìm và viết đúng tên riêng trong mẫu chuyện . Khổng Tử , Chu Văn Vương , Ngũ Đế , Chu , Cửu Phủ , Khương Thái Công - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em viết đúng và trình bài khoa học. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em Viết chữ nghiêng nét thanh,nét đậm. - Giúp HS vận dụng kiến thức vào HĐTH: tự tìm hiểu và viết đúng một số tên người, tên địa lí Việt Nam. TOÁN: BÀI 83 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I.Mục tiêu: - KT: HS nắm tên gọi,kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học; Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian quen thuộc. -KN: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian -TĐ: HS vận dụng làm bài tập nhanh, cẩn thận. -NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị TL HD học Toán. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ CB làm việc cả lớp V. Đánh giá thường xuyên A. Hoạt động cơ bản: HĐ 1 *ĐGTX: - Tiêu chí : HS chơi trò chơi tìm các đơn vị đo thời gian và viết theo thứ tự từ lớn đến bé. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  40. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 1 năm nhuận = 366 ngày (cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận) 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây *ĐGTX: - Tiêu chí :HS viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng đơn vị đo thời gian. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3 Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày Tháng 2 có 28 ngày (vào năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày) Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày *ĐGTX: - Tiêu chí :HS đọc và viết tiếp vào chỗ chấm để nắm được số ngày trong từng tháng. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4 a. 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng b. 23 giờ = 60 phút x 23 = 40 phút c. 3,2 giờ = 60 phút x 3,2 = 192 phút d. 216 phút = 3 giờ 36 phút = 185 giờ *ĐGTX: - Tiêu chí :HS viết tiếp vào chỗ chấm để biết cách đổi đơn vị thời gian - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. Hoạt động thực hành: HĐ 1 (theo tài liệu) Kính viễn vọng năm 1671 (vào thế kỉ XVII) Bút chì năm 1794 (vào thế kỉ XVIII) Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  41. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 Đầu máy xe lửa năm 1804 (thế kỉ XIX) Xe đạp năm 1869 (vào thế kỉ XIX) Ô tô năm 1886 (vào thế kỉ XIX) Máy bay năm 1903 (thế kỉ XX) Máy tính điện tử năm 1946 (vào thế kỉ XX) Vệ tinh nhân tạo năm 1957 (vào thế kỉ XX) *ĐGTX: - Tiêu chí : HS viết tiếp vào chỗ chấm để nhận biết được năm nào thuộc thế kỉ nào? - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3 (theo tài liệu) Hđ2 :a. 3 năm = 36 tháng b. 4 giờ = 240 phút 2,5 năm = 30 tháng 1,4 giờ = 84 phút 5 năm rưỡi = 66 tháng 2,8 phút = 168 giây 34 ngày = 18 giờ 34 giờ = 45 phút Hđ3:a. 84 phút = 1,4 giờ b. 90 giây = 1,5 phút 210 phút = 3,5 giờ 45 giây = 34 phút *ĐGTX: - Tiêu chí :HS viết số thích hợp vào chỗ chấm để đổi đơn vị đo thời gian. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV cùng HSTTN giúp các em nắm được tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian và cách đổi đơn vị đo thời gian. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hỗ trợ các em hoàn thành nhanh và đúng các bài tập. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành phần ứng dụng theo SHD. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  42. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 KHOA HỌC: SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (1 tiết) I. Mục tiêu: .KT: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan sinh sản của thực vật có hoa Nêu được tóm tắt quá trình sinh sản của thực vật có hoa. .KN: Thực hành với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa, nhụy hoa, phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính .TĐ: Luôn yêu thích thiên nhiên, yêu thích môn học .NL: Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Tài liệu HDH, các loại hoa, máy chiếu III. Điều chỉnh NDDH: (Dạy trong 1 tiết) IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐCB- 1,2,3(chuyển thành toàn lớp);HĐ 4(Cá nhân); HĐTH-HĐ 1( cá nhân) V. Đánh giá thường xuyên: A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN ⃰ Khởi động: Cả lớp cùng nghe và xem bài hát: “Ra chơi vườn hoa” *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu được tên loài hoa trong bài hát trên. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ1: Quan sát và liên hệ *Đánh giá: - Tiêu chí: Dựa vào SHD và liên hệ bản thân, H trả lời được tên cơ quan sinh sản của các cây và kể thêm được các cây hoa khác - Phương pháp:quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ 2: Đọc và chỉ trên hình *Đánh giá: - Tiêu chí: H biết được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - Phương pháp:quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ3,4: Tìm hiểu quá trình sinh sản của thực vật có hoa *Đánh giá: - Tiêu chí: H biết được quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành hạt - Phương pháp:quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  43. Líp 5E- TuÇn 23 N¨m häc 2019- 2020 HĐ 5: Đọc và trả lời *Đánh giá: - Tiêu chí: H đọc và nêu được thông tin cần nhớ;viết được tên cơ quan sinh sản đực,cái, viết một số cây HS biết thụ phấn nhờ gió,côn trùng. - Phương pháp:quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B.HOẠT ĐỘNG THỰ HÀNH HĐ 1: Thực hành với vật thật *Đánh giá: - Tiêu chí: H sờ và nói được sự khác biệt giữa nhị và nhụy; nói được tên các bộ phận sinh sản của bông hoa. - Phương pháp:quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2: Quan sát và phân loại *Đánh giá: - Tiêu chí: H quan sát và phân loại được vào phiếu hoa nào có nhị và hoa nào có nhụy, hoa nào có cả nhị và nhụy. - Phương pháp:quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập IV. Dự kiến hỗ trợ học HS +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em nắm được kiến thức của bài +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hướng dẫn HS hoàn thành nhanh phần BT Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy