Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 0 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

doc 35 trang Thủy Bình 13/09/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 0 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_0_nam_hoc_2024_2025_ha_v.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 0 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 0 Thứ 5, ngày 29 tháng 8 năm 2024 Hoạt động giáo dục TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu: - Truyền thống xây dựng, phát triển và lớn mạnh của nhà trường. - Có ý thức giữ gìn truyền thống nhà trường. - Chăm chỉ học tập để xây dựng, phát triển nhà trường ngày càng vững mạnh hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tư liệu về truyền thống vẻ vang của trường. - Sơ đồ cấu tạo, tổ chức nhà trường. - Một số tranh ảnh minh hoạ những hoạt động học tập, sinh hoạt của các thế hệ HS nhà trường, hình ảnh các ngày khai giảng, tổng kết, trao thưởng.... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát múa bài hát. - HS múa hát. - GV nhận xét rồi giới thiệu bài. - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Khám phá. HĐ1: Giới thiệu truyền thống nhà trường Trường Tiểu học Tiểu học Cương Gián 2 Trường - HS lắng nghe. nằm trên địa bàn thôn Đại Đồng. Và cái tên trường Tiểu học Cương Gián 2 cũng gắn liền với nhà trường từ rất lâu. Phát huy những kết quả đã đạt được cùng với sự đoàn kết nỗ lực của toàn thể cán bộ- GV- HS trong nhà trường, sự chia sẻ động viên của các bậc phụ huynh, sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương nhà trường đã không ngừng lớn mạnh, khảng định vị thế của mình về cả chất lượng và giáo dục toàn diện. Thành công tiếp bước thành công năm học 2019- 2020 nhà trường vinh dự là trường Tiểu học đón bằng công nhận"
  2. Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2". Đây là phần thưởng xứng đáng của sự phấn đấu không mệt mỏi của thầy và trò. Trường Tiểu học Cương Gián 2 đã thực sự có những bước tiến vững chắc, khuôn viên không ngừng được củng cố, ngày càng hoàn thiện, môi trường cảnh quan sư phạm luôn sạch đẹp đã thật sự tạo ra môi trường học tập thân thiện, giúp các em càng thêm yêu quý trường và thực sự mỗi ngày đến trường thêm một niềm vui. Có thể nói sự lớn lên trông thấy qua từng năm của trường xuất phát từ nhân tố quan trọng đó là tinh thần phát huy nội lực mạnh mẽ. Bên cạnh tăng cường về cơ sở vật chất nhà trường luôn chú trọng quan tâm đến chất lượng dạy học. Đó là sự đổi mới phương pháp dạy học phát huy tính tích cực chủ động học tập của học sinh, thường xuyên đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng tích cực nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường, tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động các phong trào thi đua, thường xuyên tổ chức các hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp, các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. Trải qua quá trình hình thành và phát triển trường Tiểu học Cương Gián 2 đã có nhiều khởi sắc và luôn phấn đấu xây dựng một trường học vững mạnh và phát triển với mục tiêu uy tín - chất lượng. Một chặng đường 25 năm với những thành tích đã đạt được dù chưa đáp ứng hết yêu cầu đề ra nhưng cũng đủ nói lên sự khát khao vươn lên, sự nỗ lực không ngừng của tập thể thầy và trò nhà trường. Biết rằng công việc trồng người đầy gian lao nhưng không kém phần vinh quang, cao quý, bằng
  3. vốn tri thức tâm huyết với nghề, bằng lòng yêu thương của bao thầy cô, những người đã chăm sóc ươm trồng cho bao hạt giống, bằng những gương hiếu học tự lực vươn lên tập thể nhà trường hướng về một tương lai mong đạt được những ước mơ hoài bão ấp ủ trong lòng để dâng cho đời bao hoa thơm trái ngọt. HĐ2: Giới thiệu các hoạt động tiêu biểu qua ảnh - GV giới thiệu các hoạt động tiêu biểu của nhà - HS quan sát, lắng nghe trường qua các bức ảnh. - GV gọi HS kể lại một số hoạt động tiêu biểu của - HS kể trường mà em đã tham gia? 3. Vận dụng trải nghiệm. - Cho HS nhắc lại tên trường, địa chỉ trường. - HS nhắc lại. - Nhận xét về tinh thần học tập của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương những HS có ý thức tốt trong việc tìm hiểu về truyền thống nhà trường. - Nhắc nhở các HS có ý thức phát huy truyền - HS lắng nghe, thực hiện. thống tốt của nhà trường IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Hoạt động giáo dục PHỔ BIẾN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG, LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được các nội quy quy định trong trường học đối với học sinh. - Biết thực hiện đúng, thường xuyên các nội quy quy định trên. - Xây dựng nền nếp học tập và rèn luyện của lớp học đảm bảo nội quy trường Tiểu học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy chiếu, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát múa bài hát. - HS múa hát. - GV nhận xét rồi giới thiệu bài. - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Khám phá: HĐ1: Học tập nội quy trường - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời H: Các em đến trường để làm gì? câu hỏi. H: Để học tập tốt chúng ta cần làm những việc gì? - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - GV giới thiệu nội quy trường học 1. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. Hăng hái phát biểu ý kiến. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 2. Giữ gìn sách giáo khoa, bàn ghế và các tài sản khác của lớp, của trường. Giữ gìn đồ dùng của mình, của bạn. Không viết, vẽ lên sách vở, bàn ghế, lên tường. Bảo quản cơ sỡ vật chất, trang thiết bị nhà trường. Không trèo cây bẻ cành, hái hoa nơi công cộng. 3. Luôn sạch sẽ, chỉnh tề khi đến lớp, đến trường. Tích cực tập thể dục hàng ngày. Không uống nước lã. 4. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Không nói tục, chửi thề. Không gây gổ đánh nhau. Biết cảm ơn và xin lỗi. 5. Không được sử dụng chất nổ, chất gây cháy, các loại chất độc hại,...viết vẽ bậy, ăn quà vặt trong trường, lớp. 6. Thật thà trong học tập, trong sinh hoạt, không dối trá. 7. Vứt rác đúng nơi quy đinh, không vứt rác trong ngăn bàn, hành lang, cầu thang, sân trường,... Không ném rác và các đồ vật từ trên gác xuống sân trường, qua cửa sổ.
  5. 8. Tự chủ, tự tin, tìm tòi, sáng tạo. 9. Kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi. Chào hỏi, nói năng lễ phép với mọi người. 10. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập, lao động và rèn luyện của thầy cô giáo, của nhà trường và của Đội. - Phát thành văn bản cho HS. HĐ2. Học tập nội quy lớp. - GV nêu: Vừa rồi các em đã được học các nội - HS thảo luận nhóm 2, nêu những quy trường học. Để thực hiện tốt nội quy của điều các em cần làm tốt khi đến trường, các em cần thực hiện tốt các quy định của trường, đến lớp. lớp học. Vậy nội quy của lớp có những điều nào, - Đại diện các nhóm phát biểu. cô cùng các em cùng tìm hiểu. - GV nhận xét, nêu nội quy lớp. Gọi 3 - 4 em đọc lại. 1. Đi học đúng giờ, chuyên cần. Nghỉ học phải xin phép hoặc gọi điện thoại cho cô giáo chủ nhiệm trước giờ vào học. Giữ gìn trật tự, chú ý nghe thầy cô giáo giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến. 2. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Luôn giúp đỡ bạn trong học tập và sinh hoạt. 3. Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập theo quy định. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của cá nhân, bảo vệ tài sản của lớp, của trường và nơi công cộng. 4. Luôn sạch sẽ, gọn gàng khi đến lớp, đến trường. Tích cực tập thể dục hàng ngày. Không uống nước lã. Không nhổ bậy làm bẩn lớp học, sân trường, nơi công cộng. 5. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Không nói tục, chửi thề. Không gây gổ đánh nhau. Biết cảm ơn và xin lỗi. 6. Giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ, ngăn nắp. Vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác trong ngăn
  6. bàn, hành lang... Không ném rác và các đồ vật từ trên gác xuống sân trường, qua cửa sổ. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định. Khoá vòi nước sau khi sử dụng xong. 7. Kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi. Chào hỏi, nói năng lễ phép với mọi người. 8. Kh«ng vi ph¹m c¸c thãi hư tËt xÊu, c¸c tÖ n¹n x· héi. 9. XÕp hµng khi ra vµo líp, kh«ng chen lÊn, x« ®Èy nhau. 10. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập, lao động và rèn luyện của thầy cô giáo, của nhà trường và của Đội. Đóng đậu các khoản đầy đủ, đúng quy định. - HS học ghi nhớ nội quy. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS liên hệ bản thân đã thực hiện tốt nội - HS nhắc lại. quy nào, nội quy nào thực hiện chưa tốt, hướng - HS lắng nghe. khắc phục trong năm học mới. - HS nêu ý kiến, GV nhận xét, tuyên dương, nhắc - HS lắng nghe, thực hiện. nhở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Hoạt động giáo dục QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được các các quy tắc ứng xử đối với ông bà, bố mẹ, anh chị em, thầy cô giáo, bạn bè và những người xung quanh - Rèn luyện kỷ năng ứng xử văn hóa trong đời sống hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng lịch sự trong giao tiếp, học tập và hoạt động tập thể; không đồng tình với những hành vi biểu hiện thiếu văn hóa.
  7. - Biết thực hiện đúng các quy tắc ứng xử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy chiếu, bảng phụ - Các quy tắc ứng xử III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát múa bài hát. - HS múa hát. - GV nhận xét rồi giới thiệu bài. - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Khám phá: HĐ1: Các hành vi học sinh không được làm: Học sinh không được có các hành vi sau đây: 1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác. 2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh. 3. Làm việc khác; sử dụng điện thoại di động hoặc máy nghe nhạc trong giờ học; hút thuốc, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục. 4. Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng. 5. Lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi truỵ; đưa thông tin không lành mạnh lên mạng; chơi các trò chơi mang tính kích động bạo lực, tình dục; tham gia các tệ nạn xã hội. 6.Học sinh đi xe máy, xe máy điện khi chưa đủ tuổi, chưa có giấy phép lái xe. Học sinh đi xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện trong sân trường, ăn quà vặt trong thời gian học tập ở trường. Tụ tập trước cổng trường. 7. Phá hoại tài sản của nhà trường (bàn ghế, cây cối...). Lãng phí điện, nước, quạt, đèn. - HS học ghi nhớ cách ửng xử. HĐ2: Hướng dẫn HS nắm các quy tắc ứng xử: * Ứng xử của học sinh đối với thầy giáo, cô giáo, nhân viên trong nhà trường và khách đến trường - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu
  8. - GV: Đối với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà hỏi. trường và khách đến trường thì mỗi học sinh sẽ ứng xử như thế nào? - Đại diện nhóm lên báo cáo kết - Gọi một số em học sinh đọc quả của nhóm. 1. Học sinh chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy - Lớp nhận xét rồi GV chốt nội dung chiếu lên bảng giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường, khách đến trường phải đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, không thô lỗ, cộc lốc, không rụt rè, không sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm. 2. Khi hỏi, trả lời đảm bảo trật tự trên dưới, câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, có thưa gửi, cảm ơn. 3. Khi làm phiền thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường đảm bảo thái độ văn minh, tế nhị, biết xin lỗi... 4. Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy giáo, cô giáo và ngược lại. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu * Đối với bạn bè hỏi. Đ - GV: ối với bạn bè chúng ta sẽ ứng xử như thế - Đại diện nhóm lên báo cáo kết nào? quả của nhóm. - GV chốt nội dung chiếu lên bảng - Lớp nhận xét - Gọi một số em học sinh đọc 1. Chào hỏi, xưng hô với bạn bè đảm bảo thân mật, cởi mở, trong sáng; không gọi nhau, xưng hô bằng những từ chỉ dành để gọi những người tôn kính như ông, bà, cha, mẹ..., không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ, hoặc những khiếm khuyết ngoại hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết; không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh. 2. Thăm hỏi, giúp đỡ bạn bè đảm bảo chân thành, tế nhị, không che dấu khuyết điểm của nhau, không xa lánh, coi thường người bị bệnh, tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn; khi chúc mừng bạn
  9. đảm bảo vui vẻ, thân tình, không cầu kỳ, không gây khó xử. 3. Đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, nói tục... Biết lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng khi thảo luận, tranh luận. 4. Quan hệ với bạn khác giới đảm bảo tôn trọng, đúng mức. 5. Nghiêm túc, trung thực trong học tập không vi phạm quy chế kiểm tra, thi cử. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu * Ở trong lớp học hỏi. - GV: Ở trong lớp học chúng ta sẽ ứng xử như thế nào? - Đại diện nhóm lên báo cáo kết - GV chốt nội dung chiếu lên bảng quả của nhóm. - Gọi một số em học sinh đọc - Lớp nhận xét rồi GV chốt nội 1. Trong thời gian ngồi nghe giảng trong lớp học dung chiếu lên bảng đảm bảo tư thế, tác phong nghiêm túc, trật tự, tôn trọng thầy giáo, cô giáo và bạn cùng lớp. Không làm các cử chỉ như: vò đầu, gãi tai, ngoáy mũi, quay ngang, quay dọc, phát ngôn tuỳ tiện, nhoài người, gục đầu; không sử dụng phương tiện liên lạc cá nhân,... 2. Khi cần mượn, trả đồ dùng học tập đảm bảo thái độ nghiêm túc, lời nói nhẹ nhàng, không làm ảnh hưởng đến giờ học. 3. Khi trao đổi, thảo luận về nôi dụng bài giảng đảm bảo thái độ cầu thị, tôn trọng ý kiến người khác, không gay gắt, chê bai, mỉa mai những ý kiến khác với ý kiến bản thân. 4. Trước khi kết thúc giờ học đảm bảo tôn trọng thầy cô giáo, không nôn nóng gấp sách vở, rời chỗ ngồi để ra chơi, ra về, đảm bảo trật tự, không xô đẩy bàn ghế, giữ vệ sinh chung.
  10. 5. Khi bản thân bị ốm đau đột xuất đảm bảo kín đáo, tế nhị, hạn chế làm ảnh hưởng đến mọi người; đảm bảo giữ vệ sinh cá nhân và tránh làm lây lan bệnh cho người khác. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu * Đối với gia đình hỏi. - GV: Đối với gia đình chúng ta sẽ ứng xử như thế nào? - Đại diện nhóm lên báo cáo kết - GV chốt nội dung chiếu lên bảng quả của nhóm. - Gọi một số em học sinh đọc - Lớp nhận xét rồi GV chốt nội dung chiếu lên bảng 1. Ứng xử trong xưng hô, mời, gọi đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, thương yêu, quan tâm đến mọi người trong gia đình. 2. Ứng xử trong khi đi, về; lúc ăn uống đảm bảo lễ phép, có chào mời, thưa gửi, xin phép. Khi được hỏi phải trả lời lễ phép, rõ ràng. Không lên án ông bà, cha mẹ và người hơn tuổi. 3. Ứng xử trong quan hệ với anh chị em trong gia đình đảm bảo trật tự họ hàng, quan tâm chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ, an ủi chân thành... 4. Ứng xử khi có khách đến nhà đảm bảo chào hỏi lễ phép, tiếp khách chân tình, cởi mở, lắng nghe. 5. Ứng xử trong công việc gia đình đảm bảo làm việc chăm chỉ, vừa sức, không cãi cọ, không cau có khi bị nhắc nhở - Phát thành văn bản cho HS. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS liên hệ bản thân đã thực hiện tốt quy - HS liên hệ. tắc ứng xử nào, quy tắc ứng xử nào thực hiện chưa tốt, hướng khắc phục trong năm học mới. - HS nêu ý kiến, GV nhận xét, tuyên dương, nhắc - HS nêu, nhận xét, lắng nghe. nhở.
  11. - GV ghi nhớ lại nội dung bài học rồi dặn học sinh - HS lắng nghe, thực hiện. thường xuyên ứng xử, giao tiếp mọi nơi, mọi lúc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Hoạt động giáo dục BẦU BAN CÁN SỰ LỚP. KIỂM TRA ĐỒ DÙNG HỌC TẬP, SÁCH VỞ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xây dựng đội ngũ cốt cán, lãnh đạo của lớp. - Phát huy năng lực chỉ đạo, theo dõi các hoạt động của đội ngũ cán sự lớp trong quản lí lớp học. - Học sinh nắm được các loại sách, vở theo quy định của lớp 5 - Mua sắm và bảo quản sách vở, đồ dùng học tập. - GV kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập của từng em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy chiếu, bảng phụ - Sơ đồ lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS hát múa bài hát. - HS múa hát. - GV nhận xét rồi giới thiệu bài. - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Khám phá: * Bầu ban cán sự lớp. HĐ1. Phổ biến tiêu chuẩn, chức năng của cán sự lớp (Lớp trưởng, lớp phó văn nghệ, lớp phó học tập), cán sự tổ. HĐ2. Tiến hành bình bầu Ban cán sự lớp. - GV cho HS ứng cử, đề cử trước lớp. Sau đó bỏ - HS ứng cử, đề cử trước lớp. Sau phiếu kín. đó bỏ phiếu kín. - Em nào có số phiếu cao nhất, em đó trúng vào
  12. Ban cán sự. - Thông báo kết quả phiếu bầu và Ban cán sự mới. Lớp trưởng: Lớp phó học tập: Lớp phó văn nghệ: Tổ trưởng tổ 1: Tổ phó tổ 1: Tổ trưởng tổ 2: Tổ phó tổ 2: Tổ trưởng tổ 3: Tổ phó tổ 3: HĐ3. Phân công thành viên các tổ và chỗ ngồi. - Chia lớp thành 3 tổ, bố trí vị trí tổ theo dãy lớp - HS theo dõi vị trí tổ, nhóm, chỗ lần lượt từ bàn GV trở ra. ngồi của mình - Chia chỗ ngồi cho từng em. - Nhắc nhở HS ngồi đúng chỗ trong giờ học. Tuyệt đối không được tự ý đổi chỗ khi chưa có sự đồng ý của cô giáo. - Chia nhóm học tập: Mỗi nhóm 4 em, riêng hai nhóm, mỗi nhóm 5 em. - Các nhóm phân công nhóm trưởng, thư kí tạm - Các nhóm phân công nhiệm vụ thời. - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm. - Lớp nhận xét rồi GV chốt nội dung chiếu lên bảng * Kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở - GV thông báo về một số sách vở, đồ dùng học - HS lắng nghe tập 1. Sách giáo khoa và bài tập: Theo bộ sách hiện hành quy định cho lớp 5. 2. Vở ghi: - Vở Luyện tập chung - Vở Tiếng Việt
  13. - Vở Toán - Vở Tin học + T. Anh 3. Đồ dùng học tập: - Hộp bút - Bút - Bút chì - Giấy màu - Thước kẻ - Compa, ê ke - Tập kiểm tra - Bút màu - Đất nặn * GV nêu Quy định về bảo quản sách vở: - Sách, vở phải ghi nhãn và dán ở góc trên phải. - Bọc ngoài sách, vở bằng bao nilon luồn để giữ sách vở luôn được sạch sẽ. - Trang đầu tiên của vở (trang sơ mi) không được viết. - Viết bằng bút mực màu xanh. Không được bỏ phí giấy; không được xé sách, vở. - Phải có ý thức rèn chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đẹp - GV Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. - GV kiểm tra lần lượt từng đầu sách, ĐDHT sau đó thu lại cất ở tủ lớp. Em nào thiếu hoặc chưa bọc, nhãn, GV yêu cầu HS bổ sung ở buổi sau cho đầy đủ. - GV phổ biến các tiêu chí đánh giá, xếp loại VSCĐ cho học sinh tiếp thu. 1. Vở sạch: - Đủ bài viết theo quy định, ghi đủ bài trong phân môn từ đầu năm đến khi chấm (cùng một nét chữ). (2điểm) - Bao bìa, dán nhãn, vở được đóng chặt, không xếp góc, không bị vẽ viết lên bìa. (1điểm) - Các trang giấy bên trong sạch, không bỏ giấy
  14. trắng, không bị quăn góc.(3điểm) - Không tẩy xoá. (2điểm) - Trình bày bài viết rõ ràng, cân đối. (2điểm) * Xếp loại vở: - Từ 8 - 10 điểm: loại A - Từ 5 - 7,5 điểm: loại B - Từ 4,5 điểm trở xuống: loại C 2. Viết chữ đẹp: - Dáng chữ (2điểm): thẳng nét, đều đặn, rõ dáng các con chữ. - Liền mạch (1điểm): các con chữ đều có nét nối mềm mại, hợp lý. - Cao rộng (1điểm): đúng độ cao, cân đối (Theo hướng dẫn của Bộ). - Khoảng cách (1điểm): chữ này cách chữ kia khoảng 1 con chữ o, các con chữ trong 1 chữ cách nhau ½ chữ o. - Sạch sẽ (1 điểm): không tẩy xoá, không viết lem bẩn. - Trình bày (1 điểm) - Tư thế ngồi (3điểm) Theo hướng dẫn trong vở tập viết của học sinh. * Xếp loại chữ đẹp: - Từ 8-10 điểm: loại A - Từ 5-7 điểm: loại B - Từ 4 điểm trở xuống: loại C * Xếp loại chung Vở sạch-Chữ đẹp (Căn cứ chủ yếu vào xếp loại chữ) Vở Chữ Xếp loại A A A B A A A B B B B B C B B
  15. B C C C C C 3. Xếp loại lớp: * Lớp: “Vở sạch - Chữ đẹp”, đạt được các tiêu chuẩn sau: - 70% HS đạt tiêu chuẩn “Vở sạch-Chữ đẹp”. - Không có HS bị xếp loại C về vở sạch. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV ghi nhớ lại nội dung bài học rồi dặn Ban cán - HS lắng nghe, thực hiện. sự lớp thường xuyên thực hiện tốt các phong trào của lớp. - Khen ngợi những em đã có sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ; nhắc nhở những HS còn lại tiếp tục bổ úng, hoàn thiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Thứ 6, ngày 30 tháng 8 năm 2024 Hoạt động giáo dục KĨ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trẻ biết các vùng riêng tư trên cơ thể mình và cơ thể người khác: Vùng miệng, vùng ngực, vùng giữa hai đùi và vùng mông. - Biết một số đụng chạm (hành vi) an toàn là những người thân trong gia đình: Ông, bà, bố, mẹ... - Biết một số đụng chạm (hành vi) không an toàn: Bị người lạ hoặc không phải người thân ôm, hôn, bị đụng chạm vào vùng riêng tư. - Bước đầu có kĩ năng nhận biết, phân biệt các vùng riêng tư trên cơ thể mình, kỹ năng nhận biết và phân biệt đụng chạm an toàn - không an toàn. - Củng cố kỹ năng hoạt động nhóm, tập thể, cá nhân. - Củng cố kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi của cô mạch lạc, rõ ràng.
  16. - Trẻ hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động. - Giáo dục trẻ nhận ra những vùng riêng tư, đụng chạm an toàn - không an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo án, tivi, máy tính,... - Một số hình ảnh, video về vùng riêng tư, đụng chạm an toàn - không an toàn. - Nhạc bài hát “Các bộ phận cơ thể", "Năm ngón tay xinh”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Nhạc bài hát “Các bộ phận cơ thể", "Năm ngón tay xinh”. - GV nhận xét rồi giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu quan sát hình trên bảng rồi thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi? 1. Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn? 2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, Gv chốt. Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình trên. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục. Hoạt động 2: Đóng vai "Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại". - Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào? - GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong hình. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, Gv chốt. => Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân. - Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ. - Không ở phòng kín với người lạ. - Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do. - Không đi nhờ xe người lạ - Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn 3. Vận dụng:
  17. - Gv nêu một số câu hỏi, HS trả lời. - Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại? - Khi bị xâm hại ta cần làm gì? - Nhận xét tiết học. __________________________________ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ______________________________________ Hoạt động giáo dục TUYÊN TRUYỀN, HƯỚNG DẪN CÁC KĨ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN, KĨ NĂNG THOÁT HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Trẻ biết các vùng riêng tư trên cơ thể mình và cơ thể người khác: Vùng miệng, vùng ngực, vùng giữa hai đùi và vùng mông. - Biết một số đụng chạm (hành vi) an toàn là những người thân trong gia đình: Ông, bà, bố, mẹ... - Biết một số đụng chạm (hành vi) không an toàn: Bị người lạ hoặc không phải người thân ôm, hôn, bị đụng chạm vào vùng riêng tư. - Bước đầu có kĩ năng nhận biết, phân biệt các vùng riêng tư trên cơ thể mình, kỹ năng nhận biết và phân biệt đụng chạm an toàn - không an toàn. - Củng cố kỹ năng hoạt động nhóm, tập thể, cá nhân. - Củng cố kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi của cô mạch lạc, rõ ràng. - Trẻ hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động. - Giáo dục trẻ nhận ra những vùng riêng tư, đụng chạm an toàn - không an toàn. - Biết được một số nguyên nhân có thể gây ra hỏa hoạn và tác hại do hảo hoạn gây ra - Hiểu được một số yêu cầu, các bước cơ bản cần thực hiện khi gặp hỏa hoạn - Vận dụng được các bước cơ bản để thoát hiểm khi gặp hỏa hoạn để bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Video, máy chiếu, Bình chữa cháy, Khăn ướt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  18. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Nhạc bài hát “Các bộ phận cơ thể", "Năm ngón - HS múa hát. tay xinh”. - GV nhận xét rồi giới thiệu bài. - HS lắng nghe, ghi bài. 2. Khám phá: HĐ1: Kĩ năng bảo vệ bản thân Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - HS quan sát thảo luận nhóm 4, - Yêu cầu quan sát hình trên bảng rồi thảo luận trả lời câu hỏi. nhóm 4 trả lời các câu hỏi? 1. Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn? 2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo. - Lớp nhận xét, Gv chốt. - HS lắng nghe Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình trên. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục. Hoạt động 2: Đóng vai "Ứng phó với nguy cơ bị - HS thảo luận nhóm đóng vai. xâm hại". - Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào? - GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong hình. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, Gv chốt. => Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân. - Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ. - Không ở phòng kín với người lạ.
  19. - Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do. - Không đi nhờ xe người lạ - Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn HĐ2. Kĩ năng thoát hiểm. GV mời HS xem đoạn video sau: - HS xem video HĐ1. Tìm hiểu về nguyên nhân hỏa hoạn - GV mở video, HS chú ý xem và lắng nghe. - HS thảo luận nhóm, trả lời. H: Trong đoạn video trên gồm nhân vật nào? (Bo và Elison) H: Khi đói bụng hai bạn đã làm gì? H: Khi rán bánh đã xảy ra việc gì? Tại sao lại bị cháy? - GV nêu: Trong đoạn video trên nguyên nhân dẫn đến cháy là do hai bạn bất cẩn khi sử dụng bếp ga. Trong thực tế có rất nhiều vật là nguyên nhân dẫn đến cháy nổ. Cô mời các em quan sát bức ảnh sau: - GV chiếu bức ảnh - HS xem tranh và thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm rồi ghi các 2 trả lời câu hỏi: hình ảnh chứa các vật có thể là nguyên nhân gây ra cháy nổ ở hình ảnh trên. - Các đội ghi đáp án vào bảng, GV nhận xét H: Vậy trong gia đình em có những vật dụng nào đễ gây ra cháy nổ H: Hoả hoạn xảy ra gây hậu như thế nào đối với con người? HĐ2. Hậu quả do hỏa hoạn gây ra - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS nêu các hậu quả do hỏa hoạn gây ra? - Gọi một số học sinh trả lời - GV: Các em ạ, hỏa hoạn gây ra rất nhiều tổn thất cho con người về kinh tế, tính mạng con người. Có những người bị thương tật rất lớn thậm chí là mất tính mạng. Vì vậy các em hãy nâng cao ý thức
  20. phòng chống hỏa hoạn, đặc biệt các em hãy tuyên truyền tới người thân hãy thận trọng khi tiếp xúc với các vật dễ cháy nổ nhé. HĐ3. Cách thoát hiểm khi gặp hỏa hoạn - Cho HS tìm hiểu đoạn video. H: Qua đoạn video trên em hãy cho cô biết muốn gọi cứu hỏa em gọi đến số nào? - HS : số 114 H: Khi chạy thoát khỏi đám cháy nhưng em bỗng nhớ mình quên chưa mang đồ chơi quý nhất ra ngoài. Em sẽ làm gì? H: Khi ngửi thấy mùi khói em sẽ làm gì? (HS: Lấy khăn ướt để che mũi, miệng lại khi di chuyển ra khỏi nơi có hoả hoạn) H: Khi di chuyển tư thế phải như thế nào? (Cúi thấp người xuống di chuyển ra khỏi nơi có hoả hoạn) H: Nếu em đang ở một khu nhà nhiều tầng khi xảy ra hoả hoạn em di chuyển bằng cầu thang máy hay cầu thang bộ? (HS: di chuyển bằng cầu thang bộ) H: Nếu không may lửa đã bén vào người, em phải làm gì? (HS: nằm xuống lăn qua lăn lại đến khi lửa tắt) - GV giới thiệu các kỹ năng thoát hiểm Kỹ năng 1: Khi ngửi thấy mùi khét, khói hoặc trông thấy lửa cháy thì các con phải gọi ngay cho các chú lính cứu hỏa. Số điện thoại các chú là 114. Kỹ năng 2: Nếu bị kẹt trong đám cháy có người lớn bên cạnh, các con phải bình tĩnh làm theo sự chỉ dẫn của người lớn. Kỹ năng 3: Tìm lối có thể thoát ra ngoài khi có hỏa hoạn ra ngoài càng nhanh càng tốt tuyệt đối không chần chừ mang theo đồ đạc hoặc nán lại gọi điện cho cứu hỏa.