Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

doc 56 trang Thủy Bình 13/09/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_ha_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang

  1. TUẦN 8 BUỔI SÁNG: Thứ 2, ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI “ TIÊU DÙNG THÔNG MINH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia các tiểu phẩm nói về Ngày hội “ Tiêu dùng thông minh” - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về Tiêu dùng thông minh. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ . II. QUY MÔ: - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: 1. Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em” để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động : Ngày hội “ Tiêu dùng thông minh” - GV yêu cầu các lớp trong khối chuẩn bị tiết mục đóng kịch với nội dung Ngày hội “ Tiêu dùng thông minh” - GV mời lần lượt các lớp lên biểu diễn tiết mục mà đội đã chuẩn bị. - Các bạn cổ vũ cho các tiết mục. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các tiết mục đã thể hiện tài năng của các lớp đã đưa đến cho chúng ta nhiều bài học bổ ích.
  2. 3. Vận dụng - Về nhà kể cho người thân mình nghe về các tiểu phẩm độc đáo của các lớp tham gia ngày hôm nay nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. ... .. .. ... Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG ĐỌC: THƯ VIỆN. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN MẶT TRỜI MỌC Ở ... ĐẰNG TÂY(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây! - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ .Viết câu 1,đọc câu 1 của bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động.
  3. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc đoạn 1 và trả lời câu 1: Câu chuyện kể về cuộc họp của những ai? + Đọc đoạn 2 và trả lời câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì? (Cuộc họp bàn về việc tìm cách giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn Hoàng không biết cách chấm câu.) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật. - GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai. + Cách ngắt giọng ở những câu dài. + Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, một nửa, quang cảnh, - Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời?( Các bạn đã phát hiện ra một căn phòng mới đã biến thành thư viện. + Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được những điều gì?( + Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học sinh thoải mái vào thư viện, mượn sách về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc bất kì quyển nào).
  4. + Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện trông giống như một toa tàu đông đúc? (+ Vì có người đứng, người ngồi để đọc sách, giống như những hành khách đứng ngồi trên tàu điện.) + Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có thư viện mới? (Các bạn hò reo vui sướng vì phát hiện ra một điều tuyệt vời; các bạn sôi nổi chọn sách, bạn nào đến trường cũng háo hức ghé vào thư viện; ai cũng vui lắm. + Câu 5: nói về thư viện mà em ước mơ?( Học sinh trả lời theo suy nghĩ) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh. * Tích hợp: HDHS giới thiệu về thư viện trường mình. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng tây 3.1.Nghe kể chuyện. - GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới tranh. - GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. + Lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. + Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết. - Gv giải thích một số từ khó. - GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? (Thầy giáo yêu cầu học sinh làm thơ về mặt trời.) Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế nào?( Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: “Mặt trời mới mọc ở đằng tây”) Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì?( Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc tiếp các câu thơ nhưng không được thay đổi câu mở đầu.) Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Kể lại câu chuyện. - GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. - GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung - Em thấy Pu – skin là người như nào?( - Là một nhà thơ giỏi từ khi còn rất nhỏ.)
  5. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện trên thế giới + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm gi? + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) Commented [H1]: Commented [H2R1]: Commented [H3R2]: Commented [H4R3]: Commented [H5R4]: ____________________________________ Toán BÀI 18: GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động.
  6. - Một cái ê ke to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn đó. (HS làm vào bảng con ghi độ dài của hình tròn. Độ dài bán kính của hình tròn là 8: 2 = 4 (cm) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b phẩn khám p há) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh củ a góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. b. Góc vuông, góc không vuông - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biế t đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm. + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết. c. Ê ke - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS l ên sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc đã chuẩn bị trước.
  7. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. 3. Hoạt động - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vu ông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng ‘quan sát” của HS. 4. Luyện tập Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông bất kì trên lưới ô vuông. Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. - GV quan sát, nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc vuông nhất. - GV mời HS trình bày - GV mời HS nhận xét. *GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất - Nhận xét tiết học, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc và đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếucó)\
  8. ____________________________________ Thứ 3, ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: THƯ VIỆN.PHÂN BIỆT: CH/TR; ÂN/ÂNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “ Thư viện” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ .Viết câu 1,đọc câu 1 của bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính. - SGK và các thiết bị, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ân. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần âng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV đọc một lượt đoạn văn cần viết - Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết hoa tát cả các chữ cái đầu câu. + Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả lại.. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
  9. - GV nhận xét chung. 2.2. Ghép các từ phù hợp với “ trân” hoặc “ chân” trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát hình trên bảng chọn ghép chọn ghép các tiếng trên cây với chân hoặc trân để có từ phù hợp. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Luyện tập a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô trống. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Mời học sinh đọc bài: Bài hát tới trường. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lựa chọn chữ phù hợp dán lên các ô trống trên bảng. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. + Bầu trời, bàn chân, đôi chân, chẳng thích, rong chơi, chạy vội. b. Ghép các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo thành từ. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. + Dâng: Dâng trào, dâng hiến + Dân: Dân số, dân làng, dân tộc, dân cư.
  10. 4. Vận dụng + Cho HS quan sát video thư viện trường + Gọi ý một số sách mà các em nên đọc. + Đọc sách có ý nghĩa như thế nào? - Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _____________________________ Toán CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI HÌNH CHỮ NHẬT; HÌNH VUÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ .Viết số từ 1-9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học toán, ti vi, máy tính. Bài giảng Power point - Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng dạy học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học.
  11. - Hình tam giác ABC có mấy đỉnh, góc, cạnh? - Hình tứ giác MNPQ có mấy đỉnh, góc, cạnh? - HS nêu - - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá *GV yêu cầu HS quan sát một số đồ vật có hình chữ nhật và hình vuông. - GV cho HS hỏi nhau để dẫn dắt đến câu hỏi của Việt: Các góc của hình chữ nhật có là góc vuông không nhỉ? - Tiếp đến, GV vẽ hình chữ nhật ABCD yêu cầu HS trả lời về số đỉnh, góc? - HS nêu kết quả:
  12. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt kiến thức: + Hình chữ nhật có 4 góc vuông. Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau. + Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. - Tiếp đến, GV vẽ hình vuông MNPQ yêu cầu HS trả lời về số cạnh, đặc điểm độ dài các cạnh của hình vuông? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt kiến thức: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau. 3. Luyện tập- thực hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân) các hình dưới đây hình nào là hình vuông? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS trả lời - HS nêu miệng kết quả: a) Hình vuông : EGHI b) Hình chữ nhật:MNPQ,RTXY - Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
  13. - GV cho HS đo + Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 3 cm. + Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 3 cm và chều rông là 2 cm. GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân và nêu kết quả: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN( chọn D). - Lớp – GV nhận xét. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS biết số hình chữ nhật, hình vuông. + Hình chữ nhật có mấy góc vuông? + Hình chữ nhật có mấy cạnh, đặc điểm của các cạnh như thế nào? Hình vuông có đặc điểm gì? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
  14. Công nghệ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa vào sơ đồ khối. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV kể chuyện lịch sử chiếc máy thu thanh để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Hoạt động thực hành chỉ máy phát thanh và máy thu thanh - GV chiếu máy phát thanh và máy thu thanh cho HS quan sát và lên bảng chỉ. - HS lần lượt chỉ. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng.
  15. - GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu”. - Chia lớp thành 2 đội chơi. Lắng nghe tên một số mục phát thanh, điền giờ vào phiếu. - Cách chơi: + Các nhóm lần lượt được chọn 1ô số trong 4 ô số (từ 1 đến 4 mỗi ô số chứa một câu hỏi các chương trình phát thanh) + Nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời. + Trả lời đúng được nhận phần thưởng, trả lời sai nhóm khác được trả lời. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ______________________________ Thứ 5, ngày 31 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG Bài 15: ĐỌC : NGÀY EM VÀO ĐỘI ; ĐỌC MỞ RỘNG (T1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngày em vào Đội; biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của học sinh trong ngay vào Đội TNTP Hồ Chí Minh qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, nhận biết được niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bằng lời trò chuyện với người em, bài thơ nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Đọc câu mở rộng ( các câu đố về đồ dụng học tập hoặc đồ vật ở trường), ghi phiếu đọc sách, chia sẻ với các bạn về câu đố mà em tìm được. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  16. *Tích hợp môn đạo đức: Giáo dục HS luôn cố gắng để đạt thành tích học tập tốt. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ .Viết câu 1,đọc câu 1 của bài TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, tranh minh hoạ bài đọc. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? (+ Đọc và trả lời: Các bạn đã phát hiện ra một căn phòng mới đã biến thành thư viện.) - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được những điều gì?(+ Đọc và trả lời: Thầy hiệu trưởng dặn các bạn học sinh thoải mái vào thư viện, mượn sách về đọc và trả lại, mang sách của mình đến thu viện, có thể đọc bất kì quyển nào. - GV nhận xét, tuyên dương.) - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu hiện cảm xúc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia khổ thơ: (4 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến cách xa. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến dòng sông. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến bến xa. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: dắt em, thắm mãi, vời vợi, mênh mông, bến xa, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Nắng vườn trưa/ mênh mông Bướm bay như/ lời hát/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm.
  17. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Theo em chị muốn nói gì qua 2 câu thơ sau: Màu khăn đỏ dắt em Bước qua thời thơ dại. a. Đeo khăn quàng đỏ sẽ giúp em khôn lớn b. Em trưởng thành hơn khi được kết nạp vào đội. c. Nêu ý kiến khác của em. (Câu 1: HS trao đổi ý kiến. Ý kiến dự kiến b) Giáo viên nhận xét. + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn quàng gắn bó thân thương với nguời đội viên? - Những câu thơ Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn quàng gắn bó thân thương với nguời đội viên là: Màu khăn tuổi thiếu niên Suốt đời tươi thăm mãi Như lời ru vời vợi Chẳng bao giờ cách xa. Vì nó như lời ru vời vợi của bà, của mẹ, luôn thấm thía trong lòng mỗi người chẳng bao giờ cách xa. Giáo viên nhận xét. + Câu 3: Người chị đã chia sẻ với em niềm vui, mơ ước của người đội viên qua hình ảnh nào? - Những hình ảnh thơ diễn tả niềm vui, mơ ước của người đội viên. Này em, mở cửa ra Nắng vườn trưa mênh mông Một trời xanh vẫn đợi Bướm bay như lời hát Cánh buồm là tiếng gọi Con tàu là đất nước Mặt biển và dòng sông. Đưa ta tới bến xa
  18. + Câu 4: Theo em, bạn nhỏ cảm nhận được điều gì qua lời nhắn nhủ của chị ở khổ thơ cuối? GV (hoặc 1 HS) nêu câu hỏi và đọc 2 câu thơ. – GV hướng dẫn HS đọc cả khổ thơ cuối, đọc giải nghĩa từ khao khát và suy nghĩ để trả lời câu hỏi 4 (Người em cảm nhận được niềm vui, niềm xúc động của chị khi em mình được kết nạp vào Đội. Chị muốn nói với em rằng: Em rất giống chị ở những năm trước khi trở thành đội viên. Em đang bước đi trên con đường chị đã đi qua, trong lòng em đang có những khao khát của người đội viên như chị trước đây.) - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - GV chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui, nỗi xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bài thơ cũng nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng *Tích hợp môn đạo đức: Giáo dục HS luôn cố gắng để đạt thành tích học tập tốt. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS đọc khổ 2,3,4. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. ĐỌC MỞ RỘNG Câu 1: Tìm đọc các câu đố về đồ dùng học tập hoặc các đồ vật khác ở trường. - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn các em tìm Câu 2: Chia sẻ với bạn bè câu đố em tìm được và cùng bạn giải câu đố đó. GV hướng dẫn HS có thể chia sẻ sách cùng bạn bè, đọc sách chéo (đọc lại, đọc tiếp) rồi ghi chép vào phiếu đọc sách. - GV đi các nhóm để góp ý, nhận xét, khích lệ. 3. Vận dụng.
  19. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS viết cần làm gì để được vào Đội? +Nếu em được vào đội em cảm thấy như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 60) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ .Viết số từ 1-9 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV hát và vận động theo bài hát: Hình học tôi yêu. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Bài 1.(Làm việc cá nhân) -GV cho HS nêu yêu cầu
  20. - Đề bài cho biết gì, yêu cầu tính gì? - Độ dài từ nhà Dế Mèn đến nhà Xén Tóc bằng độ dài cạnh nào của hình chữ nhật ABCD? - Làm thế nào để biết độ dài cạnh AD ? - Nhà Dế Mèn cách nhà Xén Tóc mấy đề- xi-mét ? - Nhà Dế Mèn cách nhà Dế Trũi mấy đề- xi-mét ? -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. GV có thể hỏi em có thể giúp Dế Mèn tìm đường ngắn nhất đi qua nhà tất cả các bạn rồi quya về nhà mình và tính độ dài đường đi đó không? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2 làm phiếu học tập) - GV cho HS nêu yêu cầu - Câu a) GV cho HS dựa vào đặc điểm về cạnh của hình chữ nhật để tìm ra độ dài đoạn đường CD. - Câu b) : + Đi theo đường tránh là đi theo đường nào? + Độ dài đường gấp khúc CMND dài hơn độ dài đoạn thẳng CD bao nhiêu ki-lô-mét? - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm ) Chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV cho HS đọc đề toán -GV cho HS thực hiện trên que tính - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.