Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

doc 48 trang Thủy Bình 13/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_do_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

  1. TUẦN 7 BUỔI SÁNG Thứ 2, ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI CHỢ TRAO ĐỔI ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia văn nghệ về chủ đề “Sách bút thân yêu” - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về câu lạc bộ trong trường. Thể hiện nguyện vọng tham gia câu lạc bộ. *GDKNS: GDHS biết cách bảo quản đồ chơi. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Hội chợ trao đổi đồ dùng đồ chơi. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động : Hội chợ trao đổi đồ dùng đồ chơi. - GV yêu cầu các lớp trong khối chuẩn bị tiết mục đóng kịch với nội dung trao đổi hàng hoá đồ dùng, đồ chơi của mình. - GV mời lần lượt các lớp lên biểu diễn tiết mục mà đội đã chuẩn bị. - Các bạn cổ vũ cho các tiết mục. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các tiết mục đã thể hiện tài năng của các lớp đã đưa đến cho chúng ta nhiều bài học bổ ích. 3. Vận dụng
  2. - Về nhà kể cho người thân mình nghe về các tiểu phẩm độc đáo của các lớp tham gia ngày hôm nay nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO. NÓI VÀ NGHE: MỘT GIỜ HỌC THÚ VỊ. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. Nhận biết được các hình ảnh được gợi ra từ ngữ gợi tả của bài thơ - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp môn HĐTN (Chủ đề 3: Trường học hạnh phúc Tiết 1 ở hoạt động 2) II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1
  3. 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về chủ đề trường học mà mình đã tìm đọc được? + Câu 2: Nói những điều mình biết về thầy cô giáo cũ của mình? - Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn + Khổ 4+5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? + dập dềnh: mặt nước chuyển động lên xuống nhịp nhàng.) + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm nhẹ phát ra đều đều liên tiếp + Phô:. Để lộ ra, bày ra + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? + HS tự chọn nối theo cặp cột A với cột B. Học sinh làm việc theo nhóm bàn -2,3 nhóm nối tiếp nêu kết quả. -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, Tờ giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- tờ giấy xanh- mặt nước dập dềnh.
  4. + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? *GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ diệu từ đôi tay của mình mà còn cho hấy tình cảm của cá bạn Học sinh rất quý trọng, khâm phục và ngưỡng mộ cô giáo mình. + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học sinh làm thủ công? (Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã xong,Mềm mại tay cô, Cô cắt rất nhanh, Biết bao điều lạ, Từ bàn tay cô.) - GV mời HS nêu nội dung bài. Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới thiệu bức tranh mà cô giáo đã tạo ra - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con thuyền trắng. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một giờ học thú vị + Yêu cầu: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về giờ học, môn học nào? + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ học đó - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về giờ học đó. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + GV nêu câu hỏi em học được gì trong bài học hôm nay? + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương
  5. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA LUYỆN TẬP – Trang 46 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Tìm nhà cho thỏ. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân).
  6. - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS lên bảng điền số - HS nhận xét, đối chiếu bài - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. Bài giải Việt xếp số cái li là: 6 x 5 = 30 ( cái) Đáp số: 30 cái li - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Số (Dành cho HS năng khiếu) - GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác.
  7. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5, ngày 23 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (T1+T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”.Biết đọclời thoại theo nhân vật. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng chính tả , từ ngữ , ngữ pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người đọc mới hiểu đúng. -Tìm đọc được câu đố về đồ dùng học tập hoặc đồ vật ở trong lớp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa E,Ê - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
  8. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn.Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * Tích hợp KNS: Giáo dục HS biết cách hợp tác trong nhóm đem lại hiệu quả cho bản thân cũng như tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi.Tranh ảnh bài đọc, mẫu chữ hoa e, ê - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết thể hiện cô rất khéo tay? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Điều gì xảy ra nếu không có dấu câu khi viết? Có thể chiếu đoạn văn viết không có dâu câu cho học sinh đọc, quan sát, nhận xét. - Cho học sinh quan sát và nêu nội dung tranh dẫn đến bài đọc - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmgiọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Đi đôi giày da tên trán lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dõng dạc, mở đầu, nũ sắt, lấm tấm, lắc đầu.. - Luyện đọc câu dài: Từ nay, / mỗi khi em Hoàng định chấm câu,/ anh dấu chấm/ cần yêu cầu Hoàng/ đọc lại nội dung câu văn/ một lần nữa đã./ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  9. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Câu chuyện kể về cuộc hợp của những ai?(+ Kể về cuộc họp của các chữ cái và dấu câu.) + Câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì?(Cuộc họp bàn về việc tìm cách giúp đỡ Hoàng vì bạn ấy không biết cách chấm câu.) + Câu 3: Vì sao không ai hiểu những điều Hoàng đã viết?(Không ai hiểu những điều Hoàng viết vì bạn ấy chấm câu không đúng chỗ.) -Theo dấu chấm vì sao Hoàng chấm câu chưa đúng?(Vì Hoàng không để ý đến dấu câ, viết mỏi tay chỗ nào bạn ấy chấm chỗ đó) - Em có nhận xét gì về bạn Hoàng?(Bạn Hoàng ẩu, thiếu cẩn thận.) + Câu 4: Dựa vào lời kể của bác chữ A, sắp xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện?(Dấu chấm được giao nhiệm vụ giúp đỡ Hoàng sửa lỗi. Các bước giúp Hoàng sửa lỗi trước khi chấm câu là: viết câu- đọc lại câu- chấm câu.) Câu 5 :Em hãy góp thêm ý kiến để giúp bạn Hoàng viết đúng.(VD : Suy nghĩ trước khi viết, không nên viết câu quá dài, Khi đã đủ ý mới dùng dấu câu, sau khi viết phải đọc lại cẩn thận ) Cho học sinh chia sẻ theo nhóm 4, đại diện vài nhóm chia sẻ trước lớp. GV nhận xét tuyên dương các em có ý tưởng hay - GV gợi ý thêm: Muốn viết đúng, viết hay , các em nên đọc thật nhiều. Đọc nhiều giúp các em quen với hiện tượng chính tả, ngữ pháp và từ đó tránh được việc viết sai chính tả, ngữ pháp. Đọc nhiều cũng giúp các em có vốn từ ngữ phong phú, nâng cao hiểu biết về cuộc sống xung quanh, các ễm biết cách diễn đạt hay hơn, nhiều ý tưởng hơn.Việc đọc và viết gắn bó rất chặt chẽ.Vì thế các em nhớ muốn viết tốt , các em phải đọc tốt, đọc nhiều. - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3 .Luyện viết. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa E,Ê - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở.
  10. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. Ê -đê - GV giới thiệu: Việt Nam có 54 dân tộc anh em Ê- đê là tên của 1 trong số 54 dân tộc đó. Họ sống ở Tây Nguyên. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là 2 câu thơ trong bài thơ Bóng mây của Thanh Hào .Thể hiện tình yêu thương của bạn nhỏ với mẹ của mình , qua mơ ước hóa thành đám mây để che cho mẹ đi cấy ngoài đồngruộng khỏi bị nắng. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ư, E. Lưu ý cách viết thơ lục bát.Viết đúng chính tả các chữ hóa, suốt, râm . - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. Vận dụng. - GV nêu câu hỏi em thấy viết dâu câu không đúng thì sẽ như thế nào? Em cần làm như thế nào để viết đúng dấu câu. - Cho HS quan sát 1 số bài của các bạn viết đúng đẹp, video hay hình ảnh viết chữ đẹp, đúng. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  11. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính. - Học sinh: Bảng con; SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV hỏi HS: + Nam nhờ Việt làm gì? + Rô bốt đã nói gì với Việt ? - GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa điểm ở giữa a. * GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng. B là điểm ở giữa hai điểm A và C - GV yêu cầu HS nhắc lại b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trung điểm của đoạn thẳng
  12. *- GV chốt: + H là điểm ở giữa hai điểm D và E. + Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng HE, viết là DH = HE + H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE - GV yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Đáp án: a. Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ: A, H, B; H, M, K; C, K, D b. Điểm H ở giữa hai điểm A và B c. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng HK vì M là điểm ở giữa H và K, MH = MK - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân)
  13. - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi ( Dựa vào độ dài của mỗi đoạn thẳng theo đơn vị là số cạnh của ô vuông) - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - Trả lời: Điểm H là trung điểm của đoạn thẳng AC; điểm G là trung điểm của đoạn thẳng BD - HS nhận xét, đối chiếu bài. * Củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng + Bài tập: - Đáp án: Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I Trung điểm của đoạn thẳng GE là điểm K Trung điểm của đoạn thẳng AD, IK là điểm O - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6, ngày 25 tháng 10 năm 2024 Toán HÌNH TRÒN. TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH CỦA HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Sử dụng com pa vẽ được đường tròn.
  14. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hóa và phát triển trí tưởng tượng hình học phẳng. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, com pa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB dưới đây? 6cm A B - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của Nam và Rô-bốt trong SHS để bước ra vẽ được đường tròn bằng đĩa và com pa. - GV có thể gọi hai HS đứng tại chỗ: a, GV cho HS xem mô hình hình tròn có đầy đủ tâm, bán kinh, đường kính như trong SHS rồi giới thiệu các thành phần của hình tròn cho HS. Trong trường hợp không có mô hình thì chiếu hình vẽ trong mục a của SHS lên. - GV có thể đặt câu hỏi mở rộng:“Ngoài OM là bán kính, em hãy tìm những bán kính khác trong hình.” - GV có thể yêu cầu HS tự vẽ thêm một bán kính và một đ ường kính khác của hình tròn. Với yêu cầu này thì cần phải có sẵn hình tròn trên phiếu học tập để HS thao tác. - GV quan sát và nhận xét của bài HS - GV cho HS xem một mô hình khác, kẻ hai đường kính AB và CD cắt nhau tại I, yêu cẩu HS kể tên tâm, các bán kính và đường kính của hình tròn này. b. Dùng com pa vẽ dường tròn tâm O GV giới thiệu tình huống: Bạn Nam dùng đĩa vẽ một đư ờng tròn. GV dân dắt đến sự cẩn thiết của com pa, chẳng hạn: “Mặc dù dùng đĩa, bạ n Nam có thể vẽ được một đường tròn, nhưng nếu bạn ấy muốn vẽ một đường tròn to hơn hoặc bé hơn thì sao?” - GV thực hiện mẫu sử dụng com pa vẽ đường tròn lên bảng: + Chọn một điểm làm tâm bất kì;
  15. + Đặt chân trụ com pa vào tâm. + Quay com pa để vẽ đường tròn. - GV cho HS sử dụng com pa vẽ một đường tròn vào vở rồi cho các em nhận xét chéo theo cặp. Lưu ý: Khi nói “đường tròn” là chỉ nét ngoài hay là “diềm/biên” của hình tròn; trong khi hình tròn bao gốm cả phần bên trong. - Củng cố nhận biết các thành phần cùa hình tròn - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở, chẳng hạn: “a) Hình tròn có tâm bán kính ... và đường kính ...” - GV có thể đặt câu hỏi: “Tại sao CD không phải là đường £ kính của hình tròn?” - GV cỏ thế lấy thêm phản ví dụ vể đường kính như hình bên (EG không phải đường kinh cùa hình tròn bên). E 3. Luyện tập Bài 1. - Câu a: Vẽ đường tròn tâm O - GV yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O - GV quan sát, nhận xét. Câu b: HS chủ động vẽ thêm bán kính và đường kính tuỳ ý rồi đặt tên theo yêu cầu để bài. Lưu ý: Hình vẻ minh hoạ trong sách thể hiện một nữ nghệ sĩ xiếc đang biếu diễn múa lụa, dải lụa uốn lượn mém mại tạo thành những vòng tròn. - GV nhận xét, tuyên dương.
  16. Bài 2: Bài toán có một sổ cách tiếp cận khác nhau. - GVHDHS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Bài tập chỉ yêu cầu đặt phép tính để tìm ra câu trả lời. - GV có thê’ đặt câu hỏi về mỗi liên hệ giữa độ dài dường kính và bán kính cho HS, chẳng hạn: “Độ dài các bán kinh có bằng nhau hay không? Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính?” - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. GV chốt: Mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm nên AB = CD = 7 cm Ta thấy độ dài đoạn thẳng BO và OC đều bằng 2 lần bán kính. Nên BO = OC = 7 x 2 = 14 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là 7 + 14 + 14 + 7 = 42 (cm) Vậy bọ ngựa phải bò 42 cm. 4. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi sau bài học để học sinh nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Yêu cầu HS về sử dụng com pa vẽ được đường tròn. Có đường kính, bán kính cho gia đình quan sát. - Giáo viên nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân - Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ.
  17. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? GV tổ chức trò chơi nối tiếp để khởi động bài học. - Nêu một vài câu giới thiệu, câu cảm xúc - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn 2. Khám phá Bài 1: Quan sát tranh và đóng vai bạn nhỏ giới thiệu về bạn ấy. (làm việc theo nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời theo gợi ý: Tranh vẽ những gì? Con đoán được bức tranh muốn nói về ai, nói gì về bạn ấy - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Đáp án dự kiến: Tranh vẽ cảnh sinhnhật bạn áo vàng. Có 8 cái nến là bạn ấy 8 tuổi, cặp có tên Tuệ Minh là tên bạn ấy. Tờ lịch ghi 29/7nghĩa là hôm nay là 29/7 và 29/7là ngày sinh nhật bạn ấy .Các bạn của bạn ấy chúc bạn ấy trở thành diễn viên múa ba lê, khen bạn ấy múa rất đẹp. Nghĩa là bạn ấy có sở thích múa ba lê. *Trong lời giới thiệu của bạn nhỏ bạn ấy nói những thông tin gì về mình? *Học tên,tuổi, ngày sinh, sở thích 3: Luyện tập Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn giới thiệu bản thân vào tấm thẻ rồi trang trí thật đẹp: - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết vào thẻ-thiệp .... - GV Gợi ý;Giới thiệu tên tuổi, ngày sinh nhật, sở thích của mình,ước mơ của mình (nêu đặc điểm về ngoại hình, tính cách-với học sinh khá giỏi) - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung
  18. Bài tập 3: Đọc lại đoạn viết của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọcđoạn giới thiệu mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 4. Vận dụng GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đọc và giải câu đố về đồ dùng học tập” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài. Rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những câu đố về đồ dùng học tập, câu thơ bài hát về chủ đề nhà trường. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: ỨNG XỬ VỚI ĐỒ CŨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết cách sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Đánh giá thực trạng thiếu- đủ đồ dùng của mình để kiểm soát được việc mua đồ mới và loại bớt đồ không dùng được nữa. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự giác thực hiện tốt việc sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng không gian sinh hoạt sạch sẽ của gia đình, sắp xếp đồ dùng gọn gàng ở lớp học, biết trang trí lớp học. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cùng bạn bè chung tay xây dựng một lớp học thân thiện, sạch sẽ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện giữ gìn đồ dùng cá nhân và sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn?
  19. - GV cho HS nghe bài hát và HS vận động theo nhịp bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Tham gia tiểu phấm Nỗi buồn của quần áo cũ (làm việc nhóm) - GV chiếu tranh minh họa - GV phổ biến luật chơi. - Sắm vai quần áo trong tủ nói chuyện với nhau: - GV mời HS vào vai từng nhân vật: Chiếc áo , Chiếc Quần, Đôi Tất, đội mũ nhân vật hoặc cầm đồ dùng thật tương ứng với vai diễn của mình. + GV dẫn dắt câu chuyện: Trong một ngôi nhà nọ, có một cậu chủ rất thích dùng đồ mới. Hôm trước, khi cùng mẹ đi cửa hàng, nhìn thấy chiếc áo siêu nhân đẹp, cậu năn nỉ mẹ mua. Hôm sau đi cùng bố, cậu lại thích một chiếc áo người nhện và lại đòi bố mua. - Cứ như vậy, tủ quần áo của bố cứ thế đầy lên. Bỗng một hôm, khi đang mơ màng ngủ. Cậu nghe có tiếng khóc ở tủ. ồ thì ra đó là chiếc áo siêu nhân đã bị bỏ quên. - GV mời HS đóng vai Chiếc áo mới - GV tiếp tục dẫn dắt câu chuyện: Ôi hình như vẫn có tiếng thở dài ở đâu đó các em ạ. - GV mời HS đóng vai Đôi Tất - GV mời HS đóng vai Chiếc Quần - GV khen ngợi HS và kết luận Chúng ta cần phải giữ gìn và trân trọng các vật dụng , đồ dùng của mình. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thảo luận về đồ cũ nên dùng tiếp hay bỏ đi (Làm việc nhóm 4) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4:
  20. + Từng thành viên nhớ lại các món đồ của mình và ghi ra giấy tên món đồ cũ. + Kể các lí do em muốn loại bỏ hoặc tiếp tục sửa dụng một số đồ vật cũ của em. + Lần lượt từng HS nói lên phương án của mình chia tay với đồ cũ và giải thích lí do. + Yêu cầu HS đưa ra 1 câu hỏi cho mỗi hiện tượng và cách xử lí. + GV đề nghị HS lắng nghe và cho bạn lời khuyên. + HS chia sẻ về cách sửa chữa một số đồ dùng bị hỏng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Thảo luận về đồ cũ nên dùng tiếp hay bỏ đi (Làm việc nhóm 4) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: + Từng thành viên nhớ lại các món đồ của mình và ghi ra giấy tên món đồ cũ. + Kể các lí do em muốn loại bỏ hoặc tiếp tục sửa dụng một số đồ vật cũ của em. + Lần lượt từng HS nói lên phương án của mình chia tay với đồ cũ và giải thích lí do. + Yêu cầu HS đưa ra 1 câu hỏi cho mỗi hiện tượng và cách xử lí. + GV đề nghị HS lắng nghe và cho bạn lời khuyên. + HS chia sẻ về cách sửa chữa một số đồ dùng bị hỏng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.