Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2024_2025_ha_t.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- TUẦN 4 Thứ hai, ngày 30 tháng 09 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: GIAO LUU TÀI NĂNG CÚA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh thể hiện được sở thích của mình rõ hơn thông qua các tiết mục biểu diễn hoặc các sản phẩm đã làm. - HS chia sẻ về sản phẩm được làm theo sở thích. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. - HSKT: Đọc được 1 câu trong bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Hai bàn tay của em” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát biết làm gì cho mẹ xem? + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 1. Tạo hình sở thích của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: + Chia sẻ cùng bạn về kết quả thu hoạch của mình sau khi quan sát sở thích của các thành viên trong gia đình sau bài học trước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Hoạt động 2: Giao lưu tài năng học trò (Tham gia theo nhóm) - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 2 (cùng bàn) - GV mời HS thảo luận đưa ra ý kiến chọn tiết mục giao lưu. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Mời cả lớp cùng đọc đoạn thơ: “Mỗi người một việc giỏi, Mỗi người một điều hay. Thành muôn ngàn vật báu, Tô điểm thế giới này!” IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MÙA HÈ LẤP LÁNH. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÓ ĐÓM CON VÀ MẶT TRỜI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. - Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : tự chủ, tự học lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - HSKT: Đọc được 1 câu trong bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Ti vi, máy tính
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 câu hỏi. + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món trứng đúc thịt? + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 cần làm những gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). - Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. - HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm - GV nhận xét các nhóm. Tiết 2 2.2. Trả lời câu hỏi. Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? ( Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức dậy sớm và đi ngủ muộn.) Câu 2: Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì? - Đối với cây - Đối với hoa lá - Đối với các bạn nhỏ (Nắng mùa hè mang đến những lợi ích sau: Làm cho cây cối chóng lớn; Làm cho hoa lá thêm màu; Cho mình được chơi lâu hơn.) Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt?( TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt lả rất dài.) Câu 4: Vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung sướng”? (Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, có gió êm, có ngày dài.)
- Câu 5: Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. a. Ngày có nhiều nắng. b. Ngày có nhiều niềm vui. c. Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. (Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện một mùa hè rực rỡ với nắng vàng chiếu long lanh.) + Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ,... + Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 3. Luyện tập - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo 3.1. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2: Dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời các câu hỏi dưới tranh. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở đâu? (Mặt trời mọc từ chân núi phía đông.) Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở đâu ? (Mặt trời lặn xuống dòng sông phía tây.) Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? (Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây.) Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? (Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây.) - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng
- - GV Cho học sinh quan sát video về hoạt động của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các hoạt động đó - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. ... .. ... .. Toán LUYỆN TẬP (Trang 25) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. -Viết từ số 1-9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tivi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi “Ai nhanh hơn?” Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho làm vở. a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = - HS chia sẻ trước lớp a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - GV cho làm vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 ; 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5; 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6 1 x 5 =5 1 x 6 =6 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc vào phiếu học tập . a) 4 x = 8; 12 : = 3 ; 3 x = 18; 25 : = 5 b) - HS chia sẻ trước lớp. a) 4 x 2 = 8; 12 : 4 = 3; 3 x 6 = 18; 25 : 5 = 5 - Kết quả: - GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết phép nhân, phép chia với (cho) 1.
- 1 x 1 = ?; 6 : 1 = ?; 1 x 2 = ? ; 5 : 1 =?; 1 x 3 = ?; 4 : 1 = ? - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. ... .. ... .. Thứ 3, ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT MÙA HÈ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè. (bài đọc này thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng). - Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu đọc sách. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển được các năng lực và phẩm chất : Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham gia trò chơi, vận dụng. Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - HSKT: Đọc được 1 câu trong bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Nói với bạn cảm nghĩ của em khi mùa hè kết thúc. + Câu 1: Đọc bài thơ “ Mùa hè lấp lánh” và nêu nội dung bài. ( Đọc và trả lời câu hỏi Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. a. Đọc văn bản. - GV đọc cả bài ( giọng đọc nhẹ nhàng và chứa nhiều cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến những gì nhỉ?.
- + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Thật là thích. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kho chuyện thú vị. + Đoạn 4: Tiếp theo đến vài chiếc bánh mì. + Đoạn 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. - Luyện đọc từ khó: Diệu, háo hức,sầu riêng, cụ Khởi... - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu nhân vật Diệu, mẹ của Diệu và loài cây mà hai mẹ con đang hái quả. - GV nêu câu hỏi cho phần tranh:Theo em, hai nhân vật trong tranh là ai? Họ đang làm gì?Tên của loài cây trong tranh là gì? - Luyện đọc câu dài: Diệu yêu những người cô/người bác/tảo tần bán từng giỏ cua,/mớ tép:Yêu cả những người bà/ sáng nào cũng dắt cháu đi mua/một ít kẹo bột,/ vài cái bánh mì. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Kì thú, tỉ tê, tảo tần. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Tiết 2 b. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1:Vì sao đêm trước khai giảng,Diệu nằm mãi mà không ngủ được? (Đêm trước khai giảng,Diệu nằm mãi mà không ngủ được vì háo hức chờ đến sớm mai đến lớp.) - Em đã bao giờ hồi hộp chờ đợi điều gì đó đến mức không ngủ được chưa? + Câu 2: Mùa hè, Diệu đã làm những gì?(Mùa hè,Diệu đã đi thu hái quả, đến chơi nhà bà cụ Khởi và cùng mẹ ra chợ.) + Câu 3: Nói về những trải nghiệm của Diệu trong mùa hè? a.Khi ở nhà bà cụ Khởi(Khi ở nhà bà cụ Khởi:Diệu chơi với bà và nghe bà kể chuyện,Diệu cảm nhận rằng bà làm được rất nhiều việc và kể chuyện rất hay. b.Khi ở góc chợ quê nghèo.(Khi ở góc chợ quê nghèo,Diệu thấy nhiều con người và cuộc sống khác nhau,Diệu thấy yêu thương tất cả.) + Câu 4: Em thích nhất trải nghiệm nào của Diệu trong mùa hè vừa qua?Vì sao? - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - GV chốt: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. 3. Luyện tập - HS đọc nối tiếp cả lớp nhìn vào sách đọc theo.
- * Đọc mở rộng. - Cho HS thảo luận nhóm chia sẻ những văn bản đã được đọc ở tuần trước về công việc làm bếp (ngày đọc, tên bài, tác giả, món ăn,...) - HS tập ghi phiếu đọc sách theo gợi ý trong SHS- Đọc sách nấu ăn hoặc những bài đọc về công việc làm bếp. Viết phiếu đọc sách theo mẫu. PHIẾU ĐỌC SÁCH - Ngày đọc: .... - Tên bài: .... - Tác giả: ... Món ăn hoặc hoạt Thông tin quan trọng động làm bếp hoặc thú vị đối với em: được nói đến: .... .... Mức độ yêu thích: - GV hướng dẫn HS đánh giá mức độ yêu thích của mình bằng cách tô màu vào các ngôi sao. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích ở một số làng quê? - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. ... .. ... .. Toán LUYỆN TẬP (Trang 26) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0. - Tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Phẩm chất Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. -HSKT Viết từ số 1-9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1. Khởi động - Gv tổ chức trò chơi bốc thăm để đọc các bảng nhân, chia - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV cho làm vở. a) 0 x 3 =; 0 x 4 =; 0 x 5 = b) 0 x 6= 0 x 7= 0 x 8 = 0 x 9 = 0 : 6 = 0 : 7 = 0 : 8 = 0 : 9 = - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 + Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn. - GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải: Số quyển vở tổ một góp được là: 5 x 8 = 40 (quyển vở) Đáp số: 40 quyển vở Bài 4. (Làm việc cá nhân) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE
- - GV cho HS nêu yêu cầu - GV gợi ý cho HS đường gấp khúc ABCDE có 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 3 cm vậy ta nên làm phép tính gì? - GV cho làm vở. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS nhận biết dược Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học 3 x 2 = 4 x 3 = 6 : 3 = 12: 3 = 6 : 2 = 12 : 4 =
- - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. ... .. ... .. Thứ Năm, ngày 03 tháng 10 năm 2024 Giáo dục thể chất BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG NGANG THÀNH HAI BA HÀNG NGANG VÀ NGƯỢC LẠI (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa. - Phát triển các năng lực và phẩm chát: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng ngag thành hai , ba hàng ngang và ngược lại. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSKT : Nghe bạn chia sẻ II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở 5 – 7’ đầu Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh
- Khởi động 2x8N phổ biến nội dung, - HS khởi động - Xoay các yêu cầu giờ học theo GV. khớp cổ - GV HD học sinh tay, cổ chân, khởi động. vai, - HS Chơi trò chơi. hông, gối,... - GV hướng dẫn - Trò chơi “ 2-3’ chơi Mèo đuổi chuột ” GV Đội hình HS quan sát tranh II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ -Ôn Biến - GV nhắc lại - HS quan sát đổi đội hình cách thực hiện GV làm mẫu từ một hàng và phân tích kĩ ngag thành thuật động tác hai hàng ngang và ngược lại -Luyện tập ChoGV 1 hô tổ -lên HS thực tập HS -tiếp Đội tục hình quan tập Tập đồng loạt hiệntheo cách GV. biến đổi sát luyện đồng loạt. đội hình- Gv từ quan một 2 lần hàngsát,sửa ngag sai thành cho Tập theo tổ HS hai, ba hàng ngang nhóm - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo và cácngược bạn lại. luyện tập tổ Thi đua giữa - GVtheo cùng khu vực.HS các tổ nhận- Tiếp xét, tục đánh quan giá sát, 3 lần tuyênnhắc dương nhở và sửa - Trò chơi sai cho HS “Nhảy ô tiếp - GV tổ chức cho HS sức” thi đua giữa các tổ. GV - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. 1 lần - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi
- chơi, hướng dẫn đua Bài tập PT thể cách chơi, tổ chức - trình diễn lực: chơi trò chơi cho - Vận dụng: HS. - Chơi theo đội III.Kết thúc - Nhận xét tuyên hình hàng dọc - Thả lỏng cơ dương và sử toàn thân. phạt người - Nhận xét, 3-5’ phạm luật đánh giá chung của - Cho HS chạy XP buổi học. cao 20m Hướng dẫn - Yêu cầu HS quan HS Tự ôn ở 2 lần sát tranh trong nhà sách trả lời câu hỏi BT. 4- 5’ HS chạy kết hợp đi lại hít - GV hướng dẫn thở - Nhận xét kết quả, ý - HS trả lời thức, thái độ học của hs. HS thực hiện - VN ôn lại bài và thả lỏng chuẩn bị bài sau. - ĐH kết thúc -Ôn Biến đổi đội hình từ một hàng ngag thành ba hàng ngang và ngược lại IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. ... .. ...
- Tiếng Việt LUYỆN TẬP : MỞ RỘNG VỐN TỪ MÙA HÈ . DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mở rộng vốn từ về mùa hè với các tiểu trường nghĩa:Thời tiết,đồ ăn thức uống,đồ dùng,trang phục, hoạt động, hiểu và sử dụng được một trong những chức năng của dấu hai chấm: Dùng để báo hiệu phần giải thích, liệt kê - Phát triển các năng và phẩm chất lực : lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - HSKT: Đọc được 1 câu trong bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” Thi tìm những từ ngữ chỉ hoạt động được kết hợp với mỗi từ chỉ sự vật sau: rau, thịt, cá. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập 2.1. Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ nói về mùa hè. Bài 1: Tìm những từ ngữ nói về mùa hè theo gợi ý SGK - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. Thời tiết Đồ ăn thức uống Đồ dùng Trang phục Hoạt động M:nóng nực Kem Quạt Áo phông Bơi - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án. b. Dấu hai chấm trong câu sau đây được dùng để làm gì? Bài 2: - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi dấu hai chấm có mấy tác dụng? - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3.Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm thay cho ô vuông. - Bài tập này luyện cho HS cách sử dụng dấu hai chấm. - Như vậy các em cần nắm được tác dụng của dấu hai chấm vừa được học ở bài tập 2. -HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 3. 3. Vận dụng. Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm thay cho ô vuông. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3.
- a.Mùa hè có rất nhiều loài hoa hoa hồng, hoa phượng,hoa mười giờ,... Hoa nào cũng đẹp,cũng rực rỡ sắc màu b.Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến đi cắm trại, đi tắm biển, tham gia các câu lạc bộ - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm - GV nhận xét bổ sung. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Tập nấu ăn” trong SGK. - GV trao đổi về những dụng cụ nhà bếp, biết tên các loại thực phẩm, công thức nấu món trứng đúc thịt. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. ... .. ... .. Toán LUYỆN TẬP (Trang 29) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. -HSKT Viết từ số 1-9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học. Câu 1: 5 x 6 = .... A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 Câu 2: 36 : 4 = ..... A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 3: 0 : 7 = ..... A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
- Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn có 4 chân. A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn C. 36 cái chân D. 32 cái chân - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Nêu các số còn thiếu - GV mời 1 HS nêu YC của bài - Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số còn thiếu với bạn - Mời HS nêu các số còn thiếu ở phần a, b và mời lớp nhận xét. (a/ 24; 30; 42; 54 b/ 42; 36; 24; 12) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi HS: + So sánh về các số ở phần a và b? (Giống nhau: Đều là kết quả của phép nhân trong bảng 6 * Khác nhau: Phần a là dãy số cách đều 6 tăng dần. Phần b là dãy số cách đều 6 giảm dần dần) - GV NX và chốt: Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số thích hợp ở ô có dấu “?” (Số cần điền lần lượt là: 24; 8; 4) Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số thích hợp ở ô có dấu “?” - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. (Số cần điền lần lượt là: a/ 24; 36; 18; 30; 42
- b/ 5; 7; 10; 9; 8) - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS viết số thích hợp ở ô có dấu “?” (a/ Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu. b/ Số bút chì màu ở 4 hộp là: 6 x 4 = 24 (chiếc)) - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Vì sao phần b lấy 6 x4 mà không phải 4 x 6?(Vì 1 hộp có 6 chiếc nên tìm 4 hộp có số chiếc bút chì màu ta lấy số bút ở 1 hộp là 6 nhân với số hộp cần tìm là 4). - GV NX Bài 5: (Làm cá nhân) - GV mời HS đọc bài toán - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? (1 thanh gỗ dài 60 cm được cưa thành 6 đoạn bằng nhau.) + Bài toán hỏi gì? (Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải Mỗi đoạn gỗ dài là: 60 : 6 = 10 (cm) Đáp số:10cm. - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, bảng chia 6 + Câu 1: 6 x 4 = ? (Câu 1: 6 x 4 = 24) + Câu 2: 36 : 6 = ? (Câu 2: 36 : 6 = 6) + Câu 3: Một đoạn dây dài 54 cm được cưa thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? (Câu 3: Mỗi đoạn dây dài 9cm) - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ... .. ... .. ... ..
- Đạo đức BÀI 2: TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác Bùi Quang Minh) để khởi động bài học. ? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều gì? (Thể hiện sự tự hào về dân tộc Việt Nam.) ? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: Bài tập 1: Em tán thành hoặc không tán thành với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?(dùng kĩ thuật Tia chớp) - Gọi HS đọc yêu cầu 1/SHS - GV chiếu tranh, cho HS quan sát tranh trên máy chiếu. - GV nêu câu hỏi và HS nêu việc tán thành hoặc không tán thành để thể hiện tình yêu Tổ quốc và vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung từng tranh. (Ý a: Không tán thành Vì chỉ yêu mỗi gia đình mình thôi thì chưa đủ.Phải . + Ý b: tán thành vì tìm hiểu lịch sử đất nước, yêu quý và tự hào về đất nước. + Ý c: tán thành vì chúng ta có được đất nước tươi đẹp, phát triển mạnh mẽ như này là do công lao to lớn của thế hệ đi trước.
- + Ý d: tán thành vì cần học tập tốt để sua này xây dựng quê hương, đất nước. + Ý e: tán thành Vì bảo vệ thiên nhiên là góp phần bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước + Ý g: tán thành vì chúng ta tự hào là người Việt Nam) - GV nhận xét, kết luận => Chúng ta là con người Việt Nam, đất nước Việt Nam được như ngày hôm nay là nhờ có công lao to lớn của những thế hệ đi trước, vì vậy chúng ta cần phải tôn trọng, tự hào biết ơn họ. Bên cạnh đó cũng cần học tập tốt hơn để sau này xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Bài tập 2: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và thảo luận: Em đồng tình hoặc không đồng tình với hành vi của bạn nào trong các ý sau? Vì sao? (+ Hành vi a không đồng tình: vì món ăn Việt Nam là truyền thống văn hóa của dân tộc, cần trân trọng. + Hành vi b đồng tình: vì Thảo đã thể hiện niềm tự hào về quê hương, đất nước. + Hành vi c đồng tình: vì Cường đã thể hiện tình yêu với vẻ đẹp của quê hương, đất nước. + Hành vi d đồng tình: vì Thương đã thể hiện tình yêu đối với tiếng Việt. + Hành vi e không đồng tình: vì Đô không thể hiện tình yêu Tổ quốc. + Hành vi g đồng tình: vì Hoàng chưa thể hiện tình yêu đất nước, nơi mình sinh ra và lớn lên.) + GV mời các nhóm nhận xét? - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng. - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. - GV yêu cầu HS tìm những câu ca dao, tục ngữ đã chuẩn bị trước (VD: Hồng Gai có núi Bài Thơ Có hang Đầu Gỗ, có chùa Long Tiên.) - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)



