Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2024_2025_do_t.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 4 BUỔI SÁNG Thứ 2, ngày 30 tháng 09 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU TÀI NĂNG CỦA HỌC TRÒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Học sinh thể hiện được sở thích của mình rõ hơn thông qua các tiết mục biểu diễn hoặc các sản phẩm đã làm. - HS chia sẻ về sản phẩm được làm theo sở thích. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu tài năng của học trò 1. Khởi động - GV mở bài hát “Hai bàn tay của em” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát biết làm gì cho mẹ xem? (Bạn nhỏ biết múa cho mẹ xem) + Mời học sinh trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động : Giao lưu tài năng học trò (Tham gia theo nhóm) - GV yêu cầu học sinh cả khối lên giao lưu tài năng của nhóm mình đã chuẩn bị - GV mời các đội lên biểu diễn tiết mục mà đội đã chuẩn bị.
- - Các bạn cổ vũ cho các tiết mục. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Mời cả khối cùng đọc đoạn thơ: “Mỗi người một việc giỏi, Mỗi người một điều hay. Thành muôn ngàn vật báu, Tô điểm thế giới này!” - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các tiết mục đã thể hiện tài năng của các em rất tốt. Cô hi vọng các em hãy nuôi dưỡng tài năng này để được lớn hơn nữa nhé. 3. Vận dụng Các em hãy chia sẻ với bố mẹ, người thân về các các tài năng của các bạn trong trường và biểu diễn lại cho mọi người trong nhà cùng xem nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 07: MÙA HÈ LẤP LÁNH. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÓ ĐỐM CON VÀ MẶT TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. - Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
- - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 câu hỏi. + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món trứng đúc thịt? + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt, bước 1 cần làm những gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). - Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Niềm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. - HS làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm . - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? ( Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức dậy sớm và đi ngủ muộn.) Câu 2: Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì? - Đối với cây - Đối với hoa lá
- - Đối với các bạn nhỏ TL: Nắng mùa hè mang đến những lợi ích sau: Làm cho cây cối chóng lớn; Làm cho hoa lá thêm màu; Cho mình được chơi lâu hơn. Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt?( TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt lả rất dài.) Câu 4: Vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung sướng”? (Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, có gió êm, có ngày dài.) Câu 5: Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. a.Ngày có nhiều nắng. b.Ngày có nhiều niềm vui. c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện một mùa hè rực rỡ với nắng vàng chiếu long lanh. + Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ,... + Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV chốt nội dung: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. Tiết 2 Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. Hoạt động 3. GV kể. - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời các câu hỏi dưới tranh. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở đâu?( Mặt trời mọc từ chân núi phía đông.) Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở đâu ? ( Mặt trời lặn xuống dòng sông phía tây.) Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ?( TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây.)
- Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên?( Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - GV cho học sinh quan sát video về hoạt động của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các hoạt động đó - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .................. _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 25) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS làm bảng con để khởi động bài học. + Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập
- Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho làm vở. a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = - HS chia sẻ trước lớp a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. * GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu - GV cho làm vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 ; 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5; 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6 1 x 5 =5 1 x 6 =6 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc vào phiếu học tập . a) 4 x = 8; 12 : = 3 ; 3 x = 18; 25 : = 5 b)
- - HS chia sẻ trước lớp. a) 4 x = 8 ; 12 : = 3; 3 x = 18; 25 : = 5 2 4 6 5 *Kết quả: - GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 = 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết phép nhân, phép chia với (cho) 1. 1 x 1 = ? ; 6 : 1 = ?; 1 x 2 = ? ; 5 : 1 =?; 1 x 3 = ? ; 4 : 1 = ? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng” ôn lại kiến thức của bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .. _______________________________________ Thứ 5, ngày 3 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT MÙA HÈ. ĐỌC MỞ RỘNG (T1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè.( bài đọc này thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng). - Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm.
- - Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu đọc sách. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Nói với bạn cảm nghĩ của em khi mùa hè kết thúc. + Câu 1: Đọc bài thơ “ Mùa hè lấp lánh” và nêu nội dung bài.( Đọc và trả lời câu hỏi Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.) + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài ( giọng đọc nhẹ nhàng và chứa nhiều cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến những gì nhỉ?. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Thật là thích. +Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kho chuyện thú vị. + Đoạn 4: Tiếp theo đến vài chiếc bánh mì. +Đoạn 5 :còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. - Luyện đọc từ khó:Diệu, háo hức,sầu riêng, cụ Khởi... - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu nhân vật Diệu, mẹ của Diệu và loài cây mà hai mẹ con đang hái quả. - GV nêu câu hỏi cho phần tranh:Theo em, hai nhân vật trong tranh là ai? Họ đang làm gì?Tên của loài cây trong tranh là gì? - Luyện đọc câu dài: Diệu yêu những người cô/người bác/tảo tần bán từng giỏ cua,/mớ tép:Yêu cả những người bà/ sáng nào cũng dắt cháu đi mua/một ít kẹo bột,/ vài cái bánh mì.
- - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Kì thú, tỉ tê, tảo tần. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1:Vì sao đêm trước khai giảng,Diệu nằm mãi mà không ngủ được?(Đêm trước khai giảng,Diệu nằm mãi mà không ngủ được vì háo hức chờ đến sớm mai đến lớp.) - Em đã bao giờ hồi hộp chờ đợi điều gì đó đến mức không ngủ được chưa? + Câu 2: Mùa hè, Diệu đã làm những gì?(Mùa hè,Diệu đã đi thu hái quả, đến chơi nhà bà cụ Khởi và cùng mẹ ra chợ.) + Câu 3: Nói về những trải nghiệm của Diệu trong mùa hè? a. Khi ở nhà bà cụ Khởi (Khi ở nhà bà cụ Khởi:Diệu chơi với bà và nghe bà kể chuyện, Diệu cảm nhận rằng bà làm được rất nhiều việc và kể chuyện rất hay. b. Khi ở góc chợ quê nghèo. (Khi ở góc chợ quê nghèo, Diệu thấy nhiều con người và cuộc sống khác nhau, Diệu thấy yêu thương tất cả.) + Câu 4: Em thích nhất trải nghiệm nào của Diệu trong mùa hè vừa qua?Vì sao? - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - GV chốt: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc nối tiếp cả lớp nhìn vào sách đọc theo. Đọc mở rộng. - Cho HS thảo luận nhóm chia sẻ những văn bản đã được đọc ở tuần trước về công việc làm bếp (ngày đọc, tên bài, tác giả, món ăn,...) - HS tập ghi phiếu đọc sách theo gợi ý trong SHS- Đọc sách nấu ăn hoặc những bài đọc về công việc làm bếp. Viết phiếu đọc sách theo mẫu. PHIẾU ĐỌC SÁCH - Ngày đọc: .... - Tên bài: .... - Tác giả: ... Món ăn hoặc hoạt động Thông tin quan trọng làm bếp được nói đến: .... hoặc thú vị đối với em: .... Mức độ yêu thích: - GV hướng dẫn HS đánh giá mức độ yêu thích của mình bằng cách tô màu vào các ngôi sao. 4. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích ở một số làng quê? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . _______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học. + Câu 1: 5 x 6 = .... A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = ..... A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 + Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn có 4 chân. A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn C. 36 cái chân D. 32 cái chân - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám quá a/Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi con bọ rùa có mấy chấm ở cánh?( ... có 6 chấm) - Đưa bài toán: “Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở cánh. Hỏi 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh?” - GV hỏi: + Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh ta làm phép tính gì?( .. 6 x 4) + Vậy theo em “ 6 x 4” bằng bao nhiêu? Vì sao? (6 x 4 = 24 Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 x 4 = 24 ) - Từ phép nhân 6 x 4 = 24, em hãy nêu phép chia có số chia bằng 6(24 : 6 = 4). - GV chốt: Qua bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 x 4 = 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 = 4) b/ GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 6 x 1 = ? + 6 x 2 = ? -HS trả lời + 6 x 1 = 6 + 6 x 2 = 12 + Nhận xét kết quả của phép nhân 6 x 1 và 6 x 2 + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 1 ta được kết quả của 6 x 2 + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 2 ta được kết quả của 6 x 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn lại + GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu “?” trong bảng chia 6 - GV nhận xét, tuyên dương - GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả phép tính trong bảng nhân 6 và bảng chia 6 để nhớ, thuộc các bảng đó. + Tích của các phép nhân là dãy số cách đều 6 đơn vị. + Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia. - GV nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm và viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c vào vở. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- a/ 6; 24; 36 b/ 2; 3 ; 8 c/ 30; 5; 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - GV nhận xét và chốt: Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ của phép nhân và phép chia Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài (Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để nối 2 phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập. - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện 1 nhóm nêu kết quả 6 x 1 =36 : 6 = 6 6 x 3 = 2 x 9 = 18 12 : 6 = 6 : 3 = 2 48 : 6 = 4 x 2 = 8 6 x 5 = 5 x 6 = 30 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi HS: + Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có kết quả bé nhất?(...phép tính 12 : 6) + Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào có kết quả lớn nhất?( ... phép tính 5 x 6) - GV nhận xét 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “Truyền điện” sau bài học để củng cố bảng nhân 6, bảng chia 6 - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 6, ngày 4 tháng 10 năm 2024
- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU CẢM NGHĨ VỀ MỘT NGƯỜI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè” - Phát triển các năng lực và phẩm chất tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. *Tích hợp KNS: Giáo dục HS biết trân quý tình bạn tuổi học trò. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn? - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Cho HS thi tìm các mùa trong năm. + Câu 2: Đọc 2 đoạn cuối bài “Tạm biệt mùa hè” trả lời câu hỏi: Nội dung của bài nói gì? - Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. Đọc câu chuyện “Tạm biệt mùa hè” Bài 1: Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè. Trao đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong bảng. Những việc làm của Diệu Suy nghĩ cảm Suy nghĩ, cảm xúc của em xúc của Diệu về việc làm của Diệu Diệu vào vườn hái quả cùng Thích thú và hào -Diệu là cô bé chăm làm,... mẹ hứng -Diệu biết quan tâm, giúp đỡ mẹ, ... -Diệu thật tình cảm, thật đáng yêu! Diệu đến thăm bà cụ Khởi và trò chuyện với bà Diệu ra chợ cùng mẹ và được
- gặp nhiều người. Bài này là bước chuẩn bị cho HS viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về một nhân vật. HS sẽ phân tích kĩ hơn về nhân vật Diệu; Mỗi một hành động thái độ của Diệu sẽ có những tác động cụ thể tới người đọc. - HS trao đổi với nhau về những tác động đó. - HS trao đổi trả lời miệng. - GV nhận xét bổ sung Kết quả: Những việc làm của Suy nghĩ cảm xúc của Suy nghĩ, cảm xúc của em Diệu Diệu về việc làm của Diệu Diệu vào vườn hái quả Thích thú và hào - Diệu là cô bé chăm cùng mẹ hứng làm,... - Diệu biết quan tâm, giúp đỡ mẹ, ... - Diệu thật tình cảm, thật đáng yêu! Diệu đến thăm bà cụ Diệu thấy bà kể - Diệu là cô bé thân Khởi và trò chuyện với chuyện rất hay, Diệu thiện,dễ rung động, yêu bà thích nghe bà kể quý hàng xóm,... chuyện Diệu ra chợ cùng mẹ và Diệu yêu mọi người - Diệu rất chịu khó quan được gặp nhiều người. sát cuộc sống xung quanh, là cô bé biết yêu thương mọi người(cả những người Diệu chưa từng quen) 3. Luyện tập Bài 2: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với người bạn mà em yêu quý. - GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - GV quan sát học sinh, hỗ trợ những nhóm khi cần. - Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến. - GV-HS nhận xét góp ý - HS làm việc nhóm đôi theo 3 câu hỏi gợi ý. A. Em muốn nói về tình cảm cảm xúc của em đối với bạn nào?
- Tình cảm,cảm xúc của em đối với một B.Bạn đó có điểm gì người bn khiến em yêu quý? C.Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó. Bài 3: Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. - HS tự viết bài. - HS trình bày bài viết của mình. - VD: Em rất yêu quý bạn Lan. Vì Lan học chăm, lại hay giúp đỡ mọi người. 3. Vận dụng. - GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của mình cho người thân nghe và nghe người thân góp ý. - Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi tiếp sức để khởi động bài học. + Câu 1: 6 x 3 = ? + Câu 2: 6 x 5 = ? + Câu 3: 6 x 4 = ? + Câu 4: 6 x 7 = ? + Câu 5: 6 x 8 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện - GV nhận xét - GV hỏi: Hai đội có 14 bạn vậy mỗi đội có bao nhiêu bạn? - GV nhận xét - GV ghi lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 - Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 7, bảng chia 7, tương tự cách hình thành bảng nhân 5, bảng chia 5,yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng nhân 7, bảng chia 7. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Nhận xét: Thêm 7 vào kết quả 7 x 2 = 14 ta được kết quả của phép nhân 7 x 3 = 21. - Học sinh đọc bảng nhân 7, bảng chia 7 vừa lập được + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 7, bảng chia 7. 3. Luyện tập Bài 1: (Làm việc nhóm 2) Số?
- - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) . Rô bốt lấy các quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô bốt lấy được bao nhiêu quả bóng? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV gợi ý HS dựa vào bảng nhân 7 , bảng chia 7 đã học để làm bài. - GV cho HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau Bài 3: (Làm việc cá nhân): Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố của Mai đi công tác bao nhiêu ngày? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết bố của Mai đi công tác bao nhiêu ngày ta làm tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 7, bảng chia 7 + Câu 1: 7 x 4 = ? + Câu 2: 42 : 7= ? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình.
- - Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và thể hiện tình cảm với họ hàng. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sơ đồ tranh 20 phóng to., ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho học sinh thi ai nhanh, ai đúng. Gv nêu câu hỏi HS thi đua xung phong nêu câu trả lời + Bên nội của Hoa có những ai?( Ông nội, bà nội, bác trai, bác dâu và 2 anh chị em họ) + Bên ngoại của Hoa có những ai?( Ông ngoại, bà ngoại, dì, chú và 1 em họ.) + Nêu những nguyên nhân cháy nhà mà em biết? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chuẩn bị sơ đồ và cầu HS thảo luận hoàn nhóm. Sau đó mời học sinh trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Vận dụng (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
- + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Tranh vẽ về tình huống gì? Hành động, lời nói của các bạn nhỏ trong tranh là nên làm hay không nên làm? Tình huống đó có thể dẫn tới điều gì hay thể hiện điều gì? Nêu cách xử lý từng tình huống? + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang đốt lửa gần nhà sàn, bên cạnh là các vận dụng dễ cháy + Tranh 2: Mẹ muốn con gái đi thăm một người họ hàng bị ốm, nhưng người con từ chối vì không thích. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung và giáo dục học sinh phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà và thực hiện các việc làm để thể hiện tình cảm, sự gắn bó trong gia đình và họ hàng. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai?( Đó là bà ngoại). + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình là ai?( Đó là chú). + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình là ai?( Đó là dì). + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là gì?( Đó là anh họ). - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Chuẩn bị một số hình ảnh về các sự kiện của gia đình (nếu có). -Yêu cầu HS ghi chép lại các việc đã làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà để trình bày vào tiết sau. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS chia sẻ được về sở thích của bản thân, những việc làm liên quan đến sở thích đó. - Tìm được những bạn cùng lớp có chung sở thích với mình để cùng làm ra một sản phẩm hoặc tham gia hoạt động chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mở đoạn video có các tiết mục giao lưu “tài năng học trò”. -GV mời HS cả lớp theo dõi video + Qua theo dõi video về các tài năng của các bạn em thấy thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích + GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc vẽ sở thích của mình vào khoảng giữa ngôi sao. + GV bật nhạc và đề nghị cắm ngôi sao của mình đi tìm những người bạn có cùng sở thích . Ví dụ: Nhóm vẽ , nhóm ăn uống, nhóm đá bóng.. Với những bạn không trùng với ai thì GV cho vào nhóm sở thích độc đáo.



