Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 31 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 14 tháng 04 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “PHÓNG VIÊN MÔI TRƯỜNG NHÍ” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Phóng viên môi trường nhí.”. - Nghe thầy cô chia sẻ về một số cách bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Phóng viên môi trường nhí.”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Không gian xanh”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “ Phóng viên môi trường nhí.”. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về một số cách bảo vệ môi trường. - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em ăn uống lành mạnh
- + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về bảo vệ thiên nhiên. Và có nhiều em chia sẻ được về một số cách để bảo vệ môi trường. 3. Vận dụng. - Bây giờ cô trò mình cùng hát vàng bài hát: Hãy giữ hành tinh xanh các em có đồng ý không? ( Cả lớp hô có ạ, cô mở nhạc hát). IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: + Nhắc lại tên bài học trước?( Sự tích ông Đùng, bà Đùng.) + Câu 2: Đọc đoạn 3 và TLCH: Qua câu chuyện trên em thấy ông Đùng, bà Đùng có những phẩm chất tốt đẹp nào? (từ Ông Đùng bàn với vợ đến con sông Đà ngày nay). - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, ... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - Luyện đọc câu dài: + Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của giặc ngoại xâm? ( Những chi tiết cho thấy tội ác của giặc ngoại xâm: Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết
- ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, ...) + Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? (Hai Bà Trưng quê ở huyện Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có chí hướng giành lại non sông đất nước.) + Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? (Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc hung ác, muốn giành lại non song, cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, .) + Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra trận được miêu tả hào hùng như thế nào? (Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra trận được miêu tả hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, quân đi rùng rùng mạnh mẽ, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc, cuồn cuộn tràn theo bóng voi, tiếng trống đồng vang dội theo suốt đường hành quân. ) Giải nghĩa: rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một lúc của số đông. Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? (Tự hào về hai vị anh hùng/ Cảm phục hai người nữ anh hùng.) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc toàn bài. 3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng 3.1. Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. - HS làm việc nhóm: Đọc lại nội dung bài để nêu sự vật trong từng bức tranh. - Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, chém giết, đánh đập dân lành; Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng nghĩa quân ngày đêm luyện tập võ nghệ; Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận, quân ta thì hừng hực khí thế, quân giặc thì sợ hãi, bỏ chạy tán loạn; Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng trận trở về trong tiếng reo hò mừng chiến thắng - Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 4. - GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt. 4. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà Trưng? (Câu chuyện giúp em yêu thêm đất nước, dân tộc, biết ơn những người anh hùng; cảm phục tinh thần yêu nước, chí khí, lòng dũng cảm của người phụ nữ Việt Nam...) - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 LUYỆN TẬP (Trang 95) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: (làm việc cặp đôi) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau
- - Cho cặp đôi báo cáo kết quả - GV nhận xét và chốt đáp án Thừa số 18 171 13 061 12 140 Thừa số 5 6 7 Tích 90 855 78 366 84 980 Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt kết quả đúng: Bài 4. (Làm việc nhóm) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Gọi HS tóm tắt đề toán - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải Ba kho có số dầu là: 12 000 x 3 = 36 000 (l) Ba kho đó còn lại số lít dầu là: 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) Đáp số: 15 000 lít - GV nhận xét chốt đáp số đúng 3. Vận dụng. - GV tổ chức HS chơi theo cặp - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 17 tháng 04 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM BÀI 24: ĐỌC - CÙNG BÁC QUA SUỐI. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vùng Bác qua suối”. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc của các nhân vật (Bác Hồ, anh chiến sĩ) trong câu chuyện qua giọng đọc. - Biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các chi tiết, sự việc, hành động, lời nói gắn với các nhân vật cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của mỗi cử chỉ, việc làm của Bác. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, ... - Nói và nghe theo yêu cầu (Đọc và kể với bạn câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam hoặc về người có công với đất nước). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: + Câu 1: Đọc đoạn 4 bài “Hai Bà Trưng” và trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc hung ác, muốn giành lại non song, cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, . + Câu 2: : Đọc đoạn 5 bài “Hai Bà Trưng” và nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà?. Tự hào về hai vị anh hùng/ Cảm phục hai người nữ anh hùng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV mở video để cả lớp nghe một bài hát về Bác Hồ và nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? - GV dẫn dắt vào bài mới: Bác Hồ đã đi xa nhưng Người vẫn sống mãi với non sông, đất nước. Bác là người Việt Nam đẹp nhất: yêu nước, dũng cảm, khiêm tốn, giản dị, cần cù, tiết kiệm, ...Bác luôn yêu thương, quan tâm đến người
- khác. Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” sau đây sẽ giúp các em hiểu thêm, yêu thêm Bác. Từ câu chuyện này, các em sẽ có được một bài học đạo đức rất quý báu. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: suýt ngã, rất dễ ngã, để nó ra đây, tốt rồi, - GV HD đọc: Đọc diễn cảm lời giải thích với các chiến sĩ; đoạn hội thoại giữa Bác và các chiến sĩ cảnh vệ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia bài đọc thành 3 đoạn + Đoạn1: Từ đầu đến đi cẩn thận. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến khỏi bị ngã. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cảnh vệ, trượt chân, suýt ngã, rêu trơn, sẩy chân ngã, - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: Nghe lời Bác, / anh chiến sĩ vội quay lại / kê hòn đácho chắc chắn. // - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. GV có thể giải thích them những từ ngữ có thể coi là khó đối với học sinh. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những chi tiết nào (ở đầu câu chuyện) cho thấy Bác rất cẩn thận khi qua suối? Những chi tiết cho thấy Bác rất cẩn thận khi qua suối: Bác vừa đi vừa dò mực nước, nhắc các chiến sĩ đi sau đi cẩn thận. + Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi Bác gần qua được suối? Gần qua được suối, chợt Bác trượt chân, suýt ngã bởi đi qua hòn đá tròn có nhiều rêu trơn. + Câu 3: Biết hòn đá có rêu trơn Bác đã làm gì? Biết hòn đá có rêu trơn Bác đã cúi xuống, nhặt hòn đá, đặt lên bờ. Bác làm như thế vì muốn tránh cho người khác đi sau khỏi bị ngã. + Câu 4: Sắp xếp các sự vật cho đúng với trình tự của câu chuyện?? Một chiến sĩ sẩy chân ngã => Bác dừng lại đợi và nhắc nhở anh chiến sĩ => Anh chiến sĩ quay lại và kê hòn đá cho chắc => Bác cháu tiếp tục lên đường.
- + Câu 5: Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” cho thấy những phẩm chất nào của Bác? Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi với mọi người, ... - GV mời HS nêu nội dung bài đọc. - GV chốt: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, ... 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc thầm theo. - GV mời một số học sinh thi đọc toàn bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng. 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) và viết phiếu đọc sách theo mẫu. .- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, đọc câu chuyện đã tìm được (nói về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước). HS trao đổi và viết thông tin vào phiếu đọc sách. - HS làm việc nhóm và trình bày kết quả trước nhóm - Nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Kể với bạn về công lao của vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) trong bài đã đọc. .- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, kể trong nhóm về công lao của vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công với đất nước) trong bài đã đọc. - Gọi 1 số (2-3 em) HS đại diện nhóm và trình bày kết quả trước lớp. - GV và các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung và tuyên dương, khen ngợi HS. Khuyến khích HS tìm đọc sách và trao đổi thông tin đọc được với các bạn. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video về Bác Hồ. + GV nêu câu hỏi Bác Hồ có những phẩm chất tốt đẹp nào? - Hướng dẫn các em cùng với cha mẹ lên kế hoạch nghỉ hè năm đi thăm và viếng Lăng Bác. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- Toán CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn (một bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, 3224: 4; 1516 : 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, từ bóng nói của Nam và Mai, HS nêu được bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? ? Muốn biết mỗi trang trại có bao nhiêu con vịt ta làm như thế nào? ? Gọi HS nêu phép chia. 17 486 : 2 17486 2 * 17 chia 2 được 8, viết 8; 8 nhân 2 bằng 16, 17 14 8743 trừ 16 bằng 1 08 * Hạ 4; được14; 14 chia 2 được 7, viết 7. 7 nhân 06 2 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0. 0 * Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4.
- 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. 17486 : 2 = 8743 * Hạ 6; 6 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. - Yêu cầu HS xung phong lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng con. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi vài HS nêu lại cách đặt tính và tính. - GV chốt lại cách đặt tính và cách tính. 3. Hoạt động Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm bảng con - Lớp – GV nhận xét bảng con, bảng lớp – sửa sai, Tuyên dương. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các em làm gì ? Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu thứ hai là tính. 21 684 4 16 025 5 45 789 3 16 5421 10 3205 15 15263 08 025 07 04 0 18 - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV? Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi ta điều gì? ? Muốn biết mỗi ô tô chở bao nhiêu ki - lô - gam muối ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu một số vở chấm nhận xét. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. Bài giải Mỗi ô tô chở số muối là: 10 160 : 4 = 2 540 ( kg ) Đáp số: 2 540 kg muối 4. Vận dụng. + Suy nghĩ và giải bài toán: Một cửa hàng có 36550 kg gạo, đã bán được một phần năm số gạo đó. Hỏi của hàng đã bán đi bao nhiêu ki – lô – gam gạo? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ____________________________________ Thứ 6 ngày 18 tháng 04 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP :VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT YÊU THÍCH TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ HỌC, ĐÃ NGHE . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết một đoạn văn về một nhân vật yêu thích trong câu chuyện đã học, đã nghe. - Thêm yêu kính Bác và học tập những phẩm chất tốt đẹp của Bác; biết thêm tranh ảnh, bài văn, bài thơ, ... về Bác. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức khởi động qua câu hỏi sau: + Đọc bài: “Cùng Bác qua suối” - Câu chuyện cho thấy những phẩm chất nào của Bác? - HS tham gia trả lời: - 1 HS đọc bài. - 1 học sinh khác nhận xét và trả lời: + Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến người khác, cẩn thận trong công việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi với mọi người, ... 2. Luyện tập Hoạt động: Luyện viết đoạn.
- 1. Viết một đoạn văn về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã học, đã nghe - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập: Nhớ lại câu chuyện đã học, đã nghe. VD câu chuyện: Cùng Bác qua suối. GV đưa ra các gợi ý: Tên nhân vật? / Tên bài đọc kể về nhân vật/ Những điều em yêu thích ở nhân vật? Lý do em yêu thích nhân vật? - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, kể về nhân vật mình yêu thích. - Đại diện 2,3 nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn vào vở. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết 2. Trao đổi bài làm trong nhóm để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn những đoạn văn hay - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 4: Đọc cho các bạn trong nhóm nghe đoạn văn vừa viết, góp ý cho nhau về nội dung, hình thức trình bày, lỗi chính tả, lỗi từ ngữ, lỗi câu (nếu có). - GV yêu cầu 3-4 HS đại diện nhóm đọc đoạn văn đã viết trước lớp. - GV và HS nhận xét, góp ý, bình chọn các đoạn văn hay. - HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn theo góp ý của GV và các bạn. 3. Vận dụng - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động Vận dụng: - Yêu cầu nhóm 3-4 HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, ... về Bác Hồ. Nêu nội dung của mỗi tác phẩm tìm được cho các thành viên khác nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 99) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, 18842: 4; 36 083 : 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính. 15 000 : 5 = ? Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3 000 Hay lấy 15 chia 5 = 3 viết 3 sau đó chuyển 3 số không sang bên phải hoặc đằng sau chữ số 3. Ta được 15 000 : 5 = 3 000. Tương tự các phép tính còn lại. HS nối tiếp nêu cách nhẩm và kết quả. GV ghi bảng. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. a) 21 000 : 3 = 7 000 b) 24 000 : 4 = 6 000 c) 56 000 : 7 = 8 000 Bài 2 : Số ? -HS nêu yêu cầu bài. Xác định số bị chia, số chia, thương, số dư của mỗi phép chia ở câu 2, rồi viết số thích hợp ở ô có dấu “ ?” trong bảng. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương em nhanh và đúng. Số bị chia Số chia Thương Số dư Viết là 16 945 2 8 472 1 16 945 : 2 = 8 472 ( dư 1)
- 36 747 6 6 124 3 36 747 : 6 = 6 124 ( dư 3) Bài 3: a)? Bài này yêu cầu các em làm gì ? Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. b) Trong các phép tính ở câu a: Căn cứ vào kết quả của các phép tính ở câu a. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở câu b. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh nhất”. GV đọc hết câu hỏi bạn nào rung chuông nhanh nhất bạn đó được trả lời. - Phép tính nào có kết quả lớn nhất ? - Phép tính nào có kết quả bé nhất ? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. 45 250 5 27 162 3 36 180 4 0 25 9050 0 16 9054 0 18 9045 00 12 20 0 0 0 Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? ? Muốn biết đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu một số vở chấm nhận xét. - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng. Bài giải Số hộp bút màu có là : 12 000 : 6 = 2 000 (hộp ) Đáp số : 2 000 hộp 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. 26 738 : 3; 51 645 : 4 - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ___________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI. Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. - Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam, và các đới khí hậu trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Quả địa cầu. Video giới thiệu về Trái Đất trong không gian vũ trụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Trái Đất này là của chúng mình” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi để HS nêu được một số thông tin về Trái Đất được nhắc đến trong bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ hình 1, nêu câu hỏi: Mô tả lại hình dạng của Trái Đất. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Trái Đất có dạng hình cầu. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Trái Đất có dạng hình cầu. Hoạt động 2. Tìm hiểu vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam. - GV yêu cầu HS đọc thông tin “ Em có biết”, nêu câu hỏi: + Quan sát hình 2 và chỉ cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam trên hình. HS lên bảng chỉ cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam. + Các bán cầu nằm ở vị trí nào so với Xích đạo? - GV mời 1 số HS trình bày kết quả. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2. Hoạt động 3. Tìm hiểu về các đới khí hậu trên quả địa cầu. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, nêu câu hỏi: + Quan sát hình 3 và chỉ và nói tên các đới khí hậu ở hai nửa bán cầu Từ trên xuống ở bán cầu Bắc là: đới lạnh - đới ôn hòa - đới nóng. ở bán cầu Nam là: đới nóng - đới ôn hòa - đới lạnh. + Quan sát hình 4; 5; 6 và nêu đặc điểm của từng đới khí hậu. Dựa vào đặc điểm đó HS giải thích tên gọi của từng đới khí hậu. Đới lạnh: hàn đới; Đới ôn hòa: ôn đới; Đới nóng: nhiệt đới. - GV mời 1 số HS trình bày kết quả.
- - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ3 và gọi HS nêu lại. 3. Thực hành Hoạt động 4. Thực hành chỉ thành thạo vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS quan sát hình 2, nêu câu hỏi: Tìm và chỉ vị trí cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bắc cầu Nam và vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. Nước ta thuộc đới khí hậu nào? Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Nước ta thuộc đới nóng - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng ghi 1 cụm từ phù hợp vào 1 trong các vị trí từ 1 đến 7
- + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN Sinh hoạt theo chủ đề: MÔI TRƯỜNG KÊU CỨU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường trong vai trò “Phóng viên môi trường nhí”. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ôi nhiễm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được các nguyên nhân chính gây ôi nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn một số hành động để bảo vệ môi trường. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương, yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường sống xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức dọn vệ sinh chung trường lớp nơi mình ở . - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống, có trách nhiệm với công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho học sinh xem một đoạn video ngắn về tình trạng ô nhiễm môi trường.. - GV chiếu một vài hình ảnh: Sự cố tràn dầu ra biển, khói bụi thành phố.... + Những hình ảnh này nói lên điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi thấy những hình ảnh này? + Dấu hiệu nào cho biết môi trường đang bị ôi nhiễm + Kể thêm về những điều em từng thấy thể hiện sự ôi nhiễm môi trường? - GV Nhận xét, tuyên dương. => Ô nhiễm môi trường đang xảy ra xung quanh chúng ta, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và hủy hoại cảnh quan thiên nhiên. Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng trong vai trò “phóng viên môi trường nhí”. (làm việc nhóm) - GV phổ biến điều kiện để trở thành “phóng viên môi trường nhí” và cách thức hoạt động của phóng viên. - Khuyến khích hs đăng kí tham gia để trở thành “phóng viên môi trường nhỉ” - Chia nhóm 4 thảo luận kĩ năng cần có của một phóng viên. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận;. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và hướng dẫn hs thực hiện theo phiếu khảo sát . - GV mời các HS khác nhận xét. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch hành động của các phóng viên. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2:



