Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 26 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 10 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Giao lưu với các cô chú nhân viên y tế để biết cách chủ động phòng bệnh, chống dịch qua việc đảm bảo vệ sinh an toàn trong ăn uống về chủ đề: “Tự bảo vệ bản thân”. - Nghe thầy cô chia sẻ về một số thực phẩm, một số kinh nghiệm để giúp các em bảo vệ được bản thân. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. * Tích hợp quyền trẻ em: Bổn phận của trẻ đối vói bản thân II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Tự bảo vệ bản thân”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Cái bụng đói”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Tự bảo vệ bản thân”. - GV yêu cầu các lớp lắng nghe buổi giao lưu. - Các cô chú nhân viêny tế trò chuyện những thức ăn cho các em hiểu để bảo vệ bản thân. - Cả khối theo dõi . - Các lớp nhận xét, bổ sung.
- - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã ngồi lắng nghe nghiêm túc. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về về một số thực phẩm, kinh nghiệm sống giúp các em bảo vệ bản thân - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em bảo vệ bản thân. + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em đã lắng nghe buổi giao lưu thật sự có ý nghĩa. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục tìm hiểu thêm một số món ăn đảm bảo tốt cho sức khỏe nhé để bảo vệ bản thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP?. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP?”(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *GDHS: Để có được ngày đẹp cần cố gắng để trong ngày làm được nhiều việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (tranh minh họa bài đọc; tranh minh họa về một số loài vật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa các nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa nắng, ngẫm nghĩ - Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân vật và câu dài. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng chân, tanh tách, nắng huy hoàng - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau điều gì?( Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau về quan niệm ngày như thế nào là đẹp?)
- + Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như thế nào là đẹp?( Theo châu chấu ngày đẹp là ngày nắng ráo, trên trời không một gợn mây, có mặt trời tỏa nắng.Còn theo giun đất, ngày đẹp là ngày có mưa bụi và những vũng nước đục.) + Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? ( Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới trả lời câu hỏi của hai bạn vì bác muốn kiểm nghiệm qua thực tế (HS có thể có câu TL khác) + Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để nói về ngày như thế nò là đẹp. - GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong bài đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung. + Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - Làm việc theo nhóm - Làm việc cả lớp - GV nhận xét, thống nhất kết quả (có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau): Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là ngày em làm được việc tốt cho bạn bè... *GDHS: Đ có đưc ngày đp cn c gng đ trong ngày làm đưc nhiu vic tt. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Ngày đẹp nhất của em 3.1. Hoạt động 3: Nói về sự việc trong từng tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn trước lớp (có thể dùng các câu hỏi gợi ý) - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: QS các bức tranh 2,3,4 nói tên các nhân vật trong tranh và nhắc lại điều em nhớ về các nhân vật. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể nối tiếp)
- - GV mời 2 HS lên kể nói tiếp câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ đang làm những việc có ích + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã làm những việc gì? + Việc làm đó có tốt không? - Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán Bài 59: SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ – Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô – bốt đang rất bối rối vì không biết làm thế nào để đếm xem có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các em hãy giúp bạn ấy nhé! + Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở từng cột + GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở cột bên trái + Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy mười khối có mười nghìn khối lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 vào cột đầu tiên. Tương tự với các cột còn lại + Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối lập phương? + GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với các cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị + GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, cách viết và đọc số + GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số có 5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc đặc biệt) 3. Thực hành Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá nhân).
- - GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, cách viết, cách đọc số - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Số (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm bài + Số liền sau của số 36 527 là số nào? - GV tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; HD: - Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm bảng ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + Số này gồm mấy chục nghìn? + Chữ số hàng chục nghìn là mấy? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách viết và đọc số Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm việc cá nhân – nhóm đôi)
- - GV gọi HS đọc đề; HD: + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức + Em có nhận xét gì về các số trên? + Đây là các số tròn chục nghìn - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc đúng các số có năm chữ số + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 03 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 16: ĐỌC: A LÔ, TỚ ĐÂY. ĐỌC MỞ RỘNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “A lô, tớ đây”. - Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Bước đầu phân biệt được lời của các nhân vật và lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung bài và những điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. - Đọc mở rộng theo yêu cầu(đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ...về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hp KNS: Rèn k năng gi đin thoi cho HS.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày như thế nào là đẹp?” và trả lời câu hỏi : Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau điều gì? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? Ngày đẹp là ngày em làm được nhiều việc tốt cho ông bà, bố mẹ, bạn bè... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: chú ý ngắt nghỉ đúng, phân biệt được lời của các nhân vật và lời kể chuyện. - GV HD đọc, giải nghĩa một số từ ngữ khó đọc, khó hiểu đối với HS. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra hiệu đồng ý. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai con nói chuyện đấy + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - Luyện đọc từ khó: hớn hở, khoái chí, cười rúc rích, - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc theo nhóm. + GV nhận xét các nhóm. - Làm việc cả lớp: mời 3 HS đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV HDHS đọc, thảo luận và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Giờ ra chơi, điều gì khiến Minh rất vui? Minh được An thông báo đi học về An sẽ gọi điện thoại cho mình. + Câu 2: Lần đầu tiên An gọi điện thoại cho Minh, hai bạn đã nói chuyện với nhau thế nào? Hai bạn cười nói rất to lại còn gào lên trong máy vì quá vui thích. + Câu 3: Trong cuộc điện thoại lần hai, các bạn nói chuyện có gì khác lần một?
- Cả hai dều nói chuyện rất nhỏ. Hai bạn cũng không cười to nữa, chỉ cười rúc rích rất khẽ. + GV hỏi thêm: Vì sao lần nói chuyện thứ hai, cả hai bạn đều nói chuyện rất nhỏ? Vì bố của hai bạn đều nhận xét hai bạn nói to quá, cả thành phố, cả thế giới nghe được câu chuyện của hai bạn. + Câu 4: Đóng vai hai bạn trong câu chuyện để nói chuyện điện thoại với nhau bằng giọng nói phù hợp. - GVHD: Được bà chăm sóc, yêu thương; có nhiều trái cây ngon; được bà kể chuyện,... + B1: Cá nhân đọc thầm lại lời nói của hai bạn + B2: Từng cặp đóng vai hai bạn để nói chuyện + B3: Các thành viên góp ý cho nhau - Làm việc cả lớp: GV mời mọt số HS lên trình diễn - GV mời HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ...về bài học ứng xử, cách giao tiếp với những người xung quanh và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá nhân, theo nhóm) - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu sau: PHẾU ĐỌC SÁCH Tên bài (...) Tên cuốn sách (...) Tác giả (...) Nhân vật (...) Nghề nghiệp (...) Mức độ yêu thích *** - GV theo dõi, hỗ trợ. Hoạt động 5: Chia sẻ với bạn về bài đọc (làm việc nhóm, lớp). - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - Mời đại diện một số HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
- + Giới thiệu thêm cho HS một số quyển sách về giao tiếp, ứng xử. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch đọc sách - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán Bài 59: LUYỆN TẬP (T3) – Trang 59 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Viết các số sau thành tổng: 4000 + 600 + 30 + 1 = 7000 + 500 + 90 + 4 = 9000 + 900 + 90 + 9 = 90000 + 90 = - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
- - GV yêu cầu HS làm CN - GV tổ chức cho HS báo cáo - GV tổ chức nhận xét + BT2: a) 54 766 = 50 000 + 4 000 + 700 +60 + 6 b) 15 000 = 10 000 + 5 000 c) 37 059 = 30 000 + 7 000 + 50 + 9 d) 76 205 = 70 000 + 6 000 + 200 + 5 - GV nhận xét, tuyên dương. * BT2 : Củng cố kĩ năng phân tích cấu tạo số Bài 3. (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm CN - GV hướng dẫn: Chúng ta có 5 số từ 13 820 đến 13 824: 13 820, 13 821, 13 822, 13 823, 13 824. Do bác Đức bốc được số 13 824 nên ta gạch số này đi. Vậy bác Trí không thể bốc được số 13 819 vì không có số này. Chú Dũng không bốc được số 13 824 vì bác Đức bốc được rồi. - GV tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Củng cố kiến thức số có năm chữ số gắn với thực tế Bài 4. Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào? (Làm việc cá nhân – nhóm 2). - GV yêu cầu HS làm bài sau đó thảo luận nhóm 2 + GV viết các số từ 1 đến 99 997 vào tia số, sau đó để trống 3 số tiếp theo. + Số liền sau của 99 997 là?
- + Các em phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần - GV tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh viết đúng số có 5 chữ số + Bài tập:Tìm số liền trước và số liền sau của số 99 999 ? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ____________________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 03 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ ĐIỆN TỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS viết được lá thư gửi bạn bè theo hình thức thư điện tử. - Bước đầu biết thể hiện tình cảm với bạn bè qua bức thư. - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Giáo dục cho HS biết lợi ích thư điện tử mang lại cho đời sống con người như thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Y/C HS đọc các câu kể, câu hỏi đã thực hiện ở nhà qua tiết học trước - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc bức thư điện tử và trả lời câu hỏi (làm việc nhóm) a) Bức thư do ai viết? Gửi cho ai? - GV trình chiếu thư điện tử mời 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS đọc kĩ thư và xác định thư do ai viết và gửi cho ai? - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. + H: Vì sao em biết lá thư bạn Sơn viết gửi cho bạn Dương? - GV nhận xét, khắc sâu những dấu hiệu về thư điện tử b) Thư gồm những phần nào? - GV định hướng HS đọc kĩ các thông tin nằm bên ngoài thư, yêu cầu HS chỉ ra sự tương ứng giữa thông tin nằm ngoài với các phần của lá thư. - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - GV y/c đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt các phần của một lá thư điện tử: Phần đầu thư – Nội dung Cuối thư - GV gợi ý cho HS so sánh thư điện tử với thư tay; nói được tiện ích của thư điện tử - GV nhận xét, khắc sâu c) Muốn viết thư điện tử cần có những phương tiện gì? - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: Muốn viết thư điện tử cần có những phương tiện gì? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung: Để viết thư điện tử cần có máy tính, điện thoại thông minh kết nối In-ter-net 2.2. Hoạt động 2: Thảo luận về các bước viết thư điện tử - GV trình chiếu sơ đồ viết thư điện tử lên bảng - GV dùng máy tính có kết nối In-ter-net làm mẫu; trong quá trình làm mấu GV cho HS nhận biết các bước.
- - GV lưu ý HS là địa chỉ người nhận phải chính xác - Mời HS nhắc lại các bước viết thư điện tử - GV nhận xét, bổ sung. *Giáo dc cho HS bit li ích thư đin t mang li cho đi sng con ngưi như th nào? 2.3. Hoạt động 3: Dựa vào bài tập 1, đóng vai Dương viết thư trả lời bạn (làm việccá nhân, lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mỗi HS trong vai Dương viết thư trả lời bạn Sơn - Gọi một số HS đọc thư trả lời - GV nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng - GV cho Hs thi nói các bước viết thư điện tử - GV giao nhiệm vụ HS về nhà viết một bức thư điện tử chúc mừng sinh nhật bạn - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số trong phạm vi 100 000. - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV hỏi HS: + Em có biết xã (phường) em ở có khoảng bao nhiêu người không? + Còn sổ người ở quận (huyện) em đang sống thì sao? - G V dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong SGK: Tình huổng dẫn đến yêu cầu so sánh hai sổ 41 217 và 46 616. - Trên cơ sở so sánh các số trong phạm vi 10 000, GV nhắc cho HS quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. Cụ thể: + Số nào cỏ nhiều chữ sổ hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải. + Nếu hai sổ có tất cả các cặp chữ số ờ từng hàng đéu bằng nh au thi hai số đó bằng nhau. 3. Thực hành. Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - G V có thể hỏi, đáp nhanh bài tập này mà không cần yêu cầu HS trình bày vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; HD: + Tại ngã rẽ đầu tiên, bạn khỉ sẽ leo lên cành cây ghi số nào? Tại sao? + Tại ngả rẽ tiếp theo, bạn khi sẽ leo lên cành cây ghi sổ nào? Tại sao? + Bạn khi lấy được quả màu gì? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 21: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tuần hoàn. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tuần hoàn. - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tuần hoàn và cách phòng tránh. - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ quan tuần hoàn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa bài học. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mời từng cặp HS hỏi đáp theo nhóm đôi, trả lời theo mẫu: + HS1: Đã bao giờ bị tức ngực, tim đập nhanh chưa? Tại sao bạn bị như vậy khi nào? + HS2: Mình đã từng bị tức ngực, tim đập thình thịch vì (chạy nhanh, hồi hộp, ) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát hình và kể tên những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 86 sách giáo khoa. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. + Câu 1: Những thức ăn, đồ uống nào có lợi, không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn? Tại sao?
- Những thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tuần hoàn: dầu ăn, lạc, cà rốt, dưa hấu, thịt bò, súp lơ trắng, bắp cải, sửa, đậu Hà Lan, trứng, cá, nước lọc, cam, phô mai,.. Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: rượu, bia, nước ngọt, khoai tây chiên, gà tây, đường, + Câu 2: Em hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn. Những thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tuần hoàn: hoa quả, rau xanh, tỏi, nghệ, tỏi, gừng, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Kết luận: Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn, bảo vệ tim mạch, chúng ta cần: ăn trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt,.. Đồng thời, tránh uống và tránh dùng các những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, các loại nước có ga,.. Hoạt động 2. Quan sát và nêu việc làm nào cần làm, việc làm nào cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 4) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 86, 87 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Các bạn trong hình đang làm gì? Nó có lợi hoặc có hại gì cho cơ thể? Tại sao? + Những việc nào nên làm, việc nào cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn?
- - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Nên làm: Tập thể dục thường xuyên (hình 2), đá bóng (hình 3), luôn vui vẻ (hình 4) và đi khám bác sĩ thường xuyên (hình 6). + Không nên làm: đi giày quá chật (hình 5) và vận động quá sức (hình7) và ăn mặn (hình 8). - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. * Kết luận: Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn, bảo vệ tim mạch, chúng ta cần: Thường xuyên tập thể dục thể thao, học tập, làm việc, vui chơi vừa sức; Sống vui vẻ, tránh xúc động mạnh hoặc tức giận; Không mặc quần áo hoặc đi giày dép quá chật, dọa nạt làm bạn mất ngủ, lo lắng; viêm họng lâu ngày dẫn đến nguy cơ bệnh thấp tim; cần ăn uống điều độ, đủ chất, 3. Luyện tập: Hoạt động 3: Kể tên một số việc nên và không để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. + Kể tên một số việc cần làm và việc cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng: * Trò chơi vận động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thụt thò Luật chơi: Khi GV hô “thò” thì HS nắm bàn tay và giờ tay phải ra phía trước. Khi hô “thụt” thì HS nhanh chóng thu tay vào. Khi hô GV có thể làm sai động tác và HS phải làm theo lời chứ không làm theo hành động của GV. - Yêu cầu HS đưa tay lên tim và hỏi: Nhịp đập của tim và mạch chúng ta có nhanh hơn so với lúc ngồi im không? * Vận động mạnh hơn - Gọi 4 HS lên bảng tập một vài động tác nhảy. + Sau khi vận động mạnh hơn thì nhịp tim đập như thế nào so với lúc hoạt động nhẹ và lúc nghỉ ngơi? Khi ta vận động mạnh thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay, nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động



