Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

doc 50 trang Thủy Bình 13/09/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

  1. TUẦN 20 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 20 tháng 01 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI “GIA ĐÌNH” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Gia đình”. - Nghe thầy cô chia sẻ về lối sống tiết kiệm trong gia đình. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Gia đình 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Xuân yêu thương. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Gia đình - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về lối sống tiết kiệm trong gia đình. - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi.
  2. + Nêu một số chi tiết để giảm chi phí sinh hoạt trong gia đình. + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về lối sôngs tiết kiệm trong gia đình. Và có nhiều em chia sẻ được về hành trang mà mình đã và đang chuần bị cho mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em nên thực hiện những công việc, hành vi giúp bố mẹ tiết kiệm tiền của nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: CÓC KIỆN TRỜI. NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: CÓC KIỆN TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu thiên nhiên. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc trước lớp. - Gọi HS giải đố - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
  3. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm sét, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? (Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng.) + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi đến cửa nhà Trời. (Cua trong chum nước, ong sau cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa.) + Câu 3: Đội quân của cóc và đội quân nhà trời giao chiến với nhau như thế nào? Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc. Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi. Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, gấu quật chó chết tươi. Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ. + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau khi giao chiến? + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu chuyện Cóc kiện trời + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: 1.Nguyên nhâncóc kiện trời... 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. 3. Kết quả cuộc đấu. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
  4. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. 3. Nói và nghe: Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - Yêu cầu HS QS tranh minh họa. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về các sự việc có trong mỗi tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý cho nhau. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 01 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: TRĂNG TRÊN BIỂN. PHÂN BIỆT: X/S; ĂT/ĂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Biết yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi động bài học. + Xem hình đoán từ chứa tr; ch - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - GV đọc toàn bài . - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - GV hướng dẫn cách viết bài : + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2. Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt đầu bằng x hoặc s. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 3. Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Em nhớ được những gì trong tiết học?. + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  6. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 13) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành với que tính rồi trao đổi với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. - GV nhận xét, tuyên dương Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất? - GV nhận xét, tuyên dương a/ VIII, XIII
  7. b/ Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì cần 9 que tính - HS trả lời: xếp số La Mã béo hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất là: XVIII Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. / Tìm số La Mã thích hợp điền vào ô trống b/ Sắp xếp các số XIII, XVII, XII, XVIII theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú họa sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người La Mã cổ đại. Công tình này trông rất giống với cây cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ đánh số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số chỗ bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó nhé. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền đáp án a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII b/ XII, XIII, XVII, XVIII ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân cầu? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - GV giải thích về phương pháp hoạt động của đồng hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc trên mặt đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của mặt trời thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng của cái cọc sẽ tùy thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ giờ tương ứng. - GV yêu cầu HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài
  8. - Gọi các nhóm báo cáo - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá dụng khi có nắng Bài 4 - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự các số La Mã từ I đến XX - HS làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống nước nhóm em đã làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học, học sinh sẽ:
  9. - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point. Mẫu “Phiếu tìm hiểu cách sử dụng thực vật, động vật”. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 5s + Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò? + Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động và thực hiện. - GV gợi ý HS trong mỗi nhóm lần lượt phân loại các con vật theo từng đặc điểm về cơ quan di chuyển, sau đó mới đến lớp bao phủ bên ngoài (không nhất thiết đồng thời 2 cách phân loại). - Đại diện HS chia sẻ kết quả làm việc nhóm. Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS trong nhóm kể, liệt kê vào bảng nhóm thêm được càng nhiều càng tốt về các con vật theo 2 cách phân loại trên. - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” theo nhóm. Nhóm nào kể đúng (viết lên bảng) nhiều nhất tên con vật di chuyển theo các cách đã nêu (hoặc có lớp che phủ bên ngoài như đã nêu) là thắng cuộc. - GV nhận xét và khen ngợi HS tích cực tham gia hoạt động và chia sẻ. Hoạt động 3. Cá nhân
  10. - GV yêu cầu HS Giới thiệu trong nhóm hình ảnh (tranh, hình vẽ) đã sưu tầm về động vật. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 4. - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận, lựa chọn cách phân loại động vật của nhóm, cách trình bày sản phẩm nhóm. - GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ các nhóm. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. - GV nhận xét và khen ngợi kết quả, tinh thần làm việc của các nhóm. 1. GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời. 2. GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì? Em có thể làm được sản phẩm tương tự không? - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. 4. Vận dụng. - GV đặt câu hỏi: Em nễu lại lợi ích của động vật và thực vật.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 23 tháng 01 năm 2025 Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI .. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CÓ NGHĨA GIỐNG NHAU. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh. - Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  11. - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Gọi tên các loại gió, mưa thích hợp - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1: - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Tìm trong các từ cho sẵn các từ có nghĩa giống nhau. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Xa tít – xa xôi, yêu quý – yêu mến, trắng phau – trắng tinh, gọn gàng – gọn ghẽ Bài 2: - -GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ: xanh mướt, xinh xắn, kì lạ. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, tìm từ theo nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm trình bày KQ - Mời HS khác nhận xét.
  12. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: + xanh biếc, xanh tươi, xanh um, xanh + xinh tươi, xinh đẹp, xinh xinh, . + lạ, lạ kì, lạ lùng, lạ lẫm, . Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc lại truyện Những cái tên đáng yêu - GV trao đổi những về những nhân vật hoặc chi tiết HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS: Quan sát thiên nhiên xung quanh để tìm ra vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: + Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000 + Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số + Biết làm tròn số đến hàng trăm + Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã + Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000) - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. Giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: máy tính, ti vi, bảng phụ. - Học sinh: Vở toán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học 2. Luyện tập, thực hành. * Bài tập dành cho HS cả lớp: Bài 1: a. Số? - HS thực hiện theo yêu cầu a. Số Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị 2764 2 7 6 4
  14. 9805 9 8 0 5 6159 6 1 5 9 4971 4 9 7 1 b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Làm tròn số 2764 đến hàng trăm ta được số - Làm tròn số 9805 đến hàng trăm ta được số . - Làm tròn số 6159 đến hàng trăm ta được số . - Làm tròn số 4971 đến hàng trăm ta được số . - GV cho HS nối tiếp thực hiện *Kết quả: b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Làm tròn số 2764 đến hàng trăm ta được số 2800 - Làm tròn số 9805 đến hàng trăm ta được số 9800 - Làm tròn số 6159 đến hàng trăm ta được số 6200 - Làm tròn số 4971 đến hàng trăm ta được số 5000. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Trong các số 5084, 4058, 4850, 5048 chữ lớn nhất là A. 5084 B. 4058 C. 4850 D. 5048 b) Trong các số 5084, 4058, 4850, 5048 chữ bé nhất là A. 5048 B. 4058 C. 4850 D. 5048 - GV cho HS lên thực hiện, mỗi em 1 ý - 2 HS thực hiện, lên bảng chữa bài. a) Trong các số 5084, 4058, 4850, 5048 chữ lớn nhất là A. 5084 b) Trong các số 5084, 4058, 4850, 5048 chữ bé nhất là A. 5048 - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen HS Bài 3: Viết các số La Mã thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số XVI đến XIX Thùng hàng bị che khuất ghi số .. - GV cho học sinh trả lời. + Thùng hàng bị che khuất ghi số XVIII - GV nhận xét, chốt đáp án đúng
  15. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Cho dãy số: 1145, 1514, 1541, 1451. Mỗi lần đổi chỗ ta được quyền đổi chỗ hai số trong dãy số đó. Để nhận được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất .lần - GV cho học sinh nêu câu trả lời + Để nhận được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất 2 lần - GV nhận xét, khen, chốt kết quả. * Bài tập dành cho HSNK: Bài 5: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, người ta muốn làm một hàng rào xung quang thửa ruộng đó (có thể để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3m). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m? -HS đọc yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS làm bảng phụ. - GV cùng cả lớp chũa bài, chốt kết quả. Bài giải Chiều dài là: 30 x 3 = 90 (m) Chu vi thửa vườn là: (30 + 90) x 2 = 240 (m) 2 của ra vào có số mét là: 3 x 2 = 6 (m) Hàng rào đó dài số mét là: 240 – 6 = 234 (m) Đáp số: 234 m 3. Vận dụng: + Rô – bốt đố bạn Mai và Việt + Công ty may Ngọc Lan trong 1 tháng may được 3456 chiếc áo và công ty may Minh Việt trong 1 tháng may được 5683 chiếc áo. Hỏi công ty nào may được nhiều áo hơn. + Công ty may Minh Việt may được nhiều áo hơn. (5683 > 3456) - GV nhận xét giờ học. Khen HS trả lời tốt - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
  16. Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 49: LUYỆN TẬP – Trang 18 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Biết làm tròn sổ đến hàng chục, hàng trăm. - Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 sổ (trong phạm vi 10 000). - Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiê n trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV cho HS thi viết các số La Mã vào BC + Tìm số lớn nhất, số bé nhhaats trong các số (GV dùng BP viết các số) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) a) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
  17. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Làm tròn các số 4 128; 5 062; 6 704; 7 053 đến hàng trăm - GV cho HS nêu cách làm tròn đến hàng trăm - GV cho HS làm bài vào vở, nêu kq - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu kết quả: 4 100; 5 100; 6 700; 7 100 Bài 2: (Làm việc cả lớp) Chọn câu trả lời đúng - GV cho HS tìm và viết đáp án vào BC: a) Số lớn nhất b) Số bé nhất - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS viết vào BC. a) B. 6 783 b) C. 3 687 Bài 3: (Làm việc cả lớp) - GV cho HS đọc y/c bài tập: Mỗi bình ghi một rong các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào? - Cho HS đọc các số La Mã. - GV cho HS viết số trên bình bị vỡ vào BC - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc bài toán - GV hướng dẫn các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương + Voi nặng 6 125kg + Tê giác trắng nặng 2 287kg + Hươu cao cổ nặng 1 687kg 3.Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về cách đọc, viết số tự nhiên và số La Mã - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________
  18. Thứ 6 ngày 24 tháng 01 năm 2025 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT ĐƯỢC TRONG TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố viết đoạn văn kể về hoạt động (trồng cây) mà bản thân được chứng kiến (qua quan sát tranh) - Chia sẻ với người thân về ý nghĩa của hoạt động trồng cây. Biết cảm nhận và yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, quan sát, viết đoạn văn đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Nói về hoạt động ngoài trời mà em được tham gia. + Em có cảm nghĩ gì khi tham gia hoạt động đó? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát tranh, kể lại hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - GV đưa tranh; yêu cầu HS QS, nhận biết nội dung từng tranh. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Dựa vào các câu gợi ý, kể lại hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. + Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét các nhóm, chốt ND: * Các bạn đang cùng trồng cây. Đầu tiên các bạn đào hố. Tiếp theo các bạn đặt cây xuống hố đất. Sau khi cây đặt ngay ngắn, các bạn vun đất vào hố. Việc cuối cùng, các bạn lấy nước tưới cây . - GV hướng dẫn viết đoạn văn vào vở. Hoạt động 2. Viết đoạn văn vào vở. Hoạt động 3. Trao đổi bài làm của em với bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và nhận xét cho nhau. + Gọi 1 số trình bày trước lớp; Lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương.
  19. - Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn sau khi được góp ý. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cây xanh mang lại lợi ích gì? + Hoạt động tròng cây có ý nghĩa như thế nào? - Tích cực tham gia trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ______________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN, NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người. * Hoạt động trải nghiệm: - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.. Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Sinh hoạt lớp. HĐ1: Phần học sinh : - Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân, ) - Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp.
  20. - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, nề nếp tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy - Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. Cả lớp có ý kiến. - Lớp trưởng đánh giá chung: a. Nề nếp: - Thực hiện tốt nề nếp cuả lớp đề ra như: mặc quần áo đồng phục đầy đủ, đi học đúng giờ, vệ sinh thân thể sạch sẽ. b. Học tập: - Các bạn có ý thức học tập tốt, đọc to, rõ ràng. - Một số bạn có ý thức rèn chữ viết. c. Hoạt động khác: - Lao động vệ sinh sạch sẽ. - Thực hiện nghiêm túc vệ sinh phòng chống các dịch bệnh. - Vệ sinh bồn hoa được phân công sạch sẽ. + Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn. + Tổ chức bình chọn HS xuất sắc, tổ xuất sắc. + Triển khai công tác tuần tới, phát động thi đua theo chủ điểm. HĐ2: GV nhận xét chung hoạt động tuần qua - Ưu điểm: + Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc. + HS mặc đúng đồng phục, đi học đúng giờ. + HS tham gia đầy đủ HĐTN: Xuân ấm áp, Tết yêu thương + Thực hiện tốt nội quy lớp học; Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Học bài và làm bài khá đầy đủ. Vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ. + Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp. + Nề nếp ra vào lớp tốt. + Mặc đồng phục đúng quy định. + Tích cực đọc sách ở thư viện. + Phát huy tốt Đôi bạn cùng tiến. Tồn tại: Một số em đọc bài còn chậm, viết chưa đẹp như: Khánh Linh, Gia Bảo HĐ3: Bình xét, xếp loại thi đua - Cả lớp thảo luận, bình xét xếp loại thi đua. - GV nhận xét, thống nhất biểu dương: Thảo Vy, Kim Ngân ,Thục Anh , Hà Phươg , Hoàn Châu - Nhắc nhở: Minh Quân, Duy Bảo HĐ4: Dự kiến kế hoạch tuần 21. - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt của lớp. - Đi học chuyên cần, học bài và làm bài đầy đủ. - Mặc đồng phục đúng quy định. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.