Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán lớp 3 - Trường Tiểu học An Thái Đông

doc 4 trang thienle22 3112
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán lớp 3 - Trường Tiểu học An Thái Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_3_truong_tieu_hoc_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán lớp 3 - Trường Tiểu học An Thái Đông

  1. Ma trận đề kiểm tra môn Toán học kì II khối 3 NH 2017 - 2018 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học 2 1 1 1 Số 6 (50%) Câu Câu Câu Câu câu 1,2 6 9 7 2 Đại lượng và 1 Số đo đại lượng Câu 2 (20%) câu 4,5 3 Yếu tố hình 1 1 Số học Câu Câu 2 (20%) câu 3 8 4 Giải bài toán 1 Số có lời văn Câu 1 (10%) câu 10 Tổng số câu 3 0 3 1 2 1 10 (100%) Tổng số 3 (3,0 đ) 3 (4,0 đ) 3 (2,0 đ) 1(1,0 đ) 10 (10 đ) 20%) (30%) (30%) (20%) (100%)
  2. TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN TOÁN - LỚP 3 Lớp Ba Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: 14/5/2018 Họ và tên: Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký Giám khảo Chữ ký Giám thị Giám thị 1: Giám thị 2: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. Kết quả của phép tính 700 : 5 x 4 là: A. 650 B. 560 C. 506 Câu 2. Số liền sau của 54899 là: A. 54897 B. 54 898 C. 54900 Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 13 cm, chiều rộng 9 cm. Diện tích của hình chữ nhật là: A. 117 m2 B. 117 cm C. 117 cm2 Câu 4. Ngày 14 tháng 5 năm 2018 là thứ hai. Vậy ngày 07 tháng 5 năm 2018 là thứ : A. Thứ tư B. Thứ ba C. Thứ hai Câu 5. Quãng đường từ nhà An đến quê dài 15250 m. Quãng đường từ nhà Bình đến quê ngắn hơn quãng đường từ nhà An đến quê 1250 m. Vậy quãng đường từ nhà Bình đến quê dài là: A. 14000 cm B. 1400 m C. 14 000 m Câu 6: Cho phép tính x x 3 = 7719. Giá trị của x là: A. 2375 B. 2573 C. 2735 Câu 7. Có 64 quyển vở tặng cho 8 học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. Nếu có 168 quyển vở thì số bạn nêu trên được tặng là: A. 12 quyển vở B. 20 quyển vở C. 21 quyển vở
  3. Câu 8. Hình bên có số góc vuông và số góc không vuông là: A. 2 góc vuông và 4 góc không vuông B. 4 góc vuông và 4 góc không vuông C. 4 góc vuông và 2 góc không vuông II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 9. Đặt tính rồi tính: 7386 + 9548 6732 - 4528 4635 x 6 6336 : 9 Câu 10. Có 8 thùng đựng số quyển sách như nhau. Sau khi lấy 39 quyển sách từ các thùng đó thì số quyển sách còn lại bằng số quyển sách trong 5 thùng nguyên. Hỏi 8 thùng sách lúc đầu có bao nhiêu quyển sách ? Bài giải . . ĐỂ GỒM 02 TRANG
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NH 2017 - 20148 MÔN TOÁN - LỚP 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 B. 4 góc C. 21 vuông và Đáp án C. C. Thứ B. 560 C. 54900 C. 14000 B. 2573 quyển 4 góc 117cm2 Hai vở không vuông Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm Câu 9: (1 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,25 điểm 7 386 6 732 4 635 6 336 9 + - x 036 9 548 4 528 6 0 704 16 934 2 204 27 810 Câu 10: (1 điểm): Số thùng sách đã lấy đi là: 8 - 5 = 3 (thùng) (0,25 điểm) Số quyển sách trong mỗi thùng: 39 : 3 = 13 (quyển sách) (0,25đ) Số quyển sách trong 8 thùng: 13 x 8 = 104 (quyển sách) (0,25đ) Đáp số: 104 quyển sách (0,25đ) * Lưu ý CÂU 10: Chấm theo từng bước. Nếu thiếu, sai lời giải (hoặc thiếu, sai đơn vị) thì trừ cả bài 0,25 điểm. Mọi cách giải và trình bày khác nếu đúng đều được điểm tối đa. HẾT