Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2024_2025_ha.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hà Thị Thúy Giang
- TUẦN 20 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 20tháng 01 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI “GIA ĐÌNH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Gia đình”. - Nghe thầy cô chia sẻ về lối sống tiết kiệm trong gia đình. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ: - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Gia đình 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Xuân yêu thương. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Gia đình - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về lối sống tiết kiệm trong gia đình. - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi.
- + Nêu một số chi tiết để giảm chi phí sinh hoạt trong gia đình. + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về lối sôngs tiết kiệm trong gia đình. Và có nhiều em chia sẻ được về hành trang mà mình đã và đang chuần bị cho mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em nên thực hiện những công việc, hành vi giúp bố mẹ tiết kiệm tiền của nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) .... .. . . Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: CÓC KIỆN TRỜI. NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: CÓC KIỆN TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu thiên nhiên. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc trước lớp. - Gọi HS giải đố - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
- Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm sét, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? (Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng.) + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi đến cửa nhà Trời. (Cua trong chum nước, ong sau cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa.) + Câu 3: Đội quân của cóc và đội quân nhà trời giao chiến với nhau như thế nào? Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc. Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi. Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, gấu quật chó chết tươi. Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ. + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau khi giao chiến? + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu chuyện Cóc kiện trời + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: 1.Nguyên nhâncóc kiện trời... 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. 3. Kết quả cuộc đấu. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. 3. Nói và nghe: Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - Yêu cầu HS QS tranh minh họa. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về các sự việc có trong mỗi tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý cho nhau. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong phần khám phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot trong SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Mã ghi trên mặt đồng hồ - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại của Nam, 1 HS đọc lời thoại của Robot - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số một, người La Mã viết là I,.... - GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 10: X - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo yêu cầu b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20 - Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20 - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La Mã. - Yêu cầu HS viết lại các chữ số La Mã vào vở 3. Hoạt động Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đáp án: + Đồng hồ 1: 1 giờ + Đồng hồ 2: 5 giờ + Đồng hồ 3: 9 giờ
- + Đồng hồ 4: 10 giờ - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: Cách xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như đồng hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên mặt đòng hồ Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng? GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thăng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương những bạn tích cực tham gia trò chơi - GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, núi rừng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ Châu Phi. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm vở - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - Đọc các số La Mã - HS làm việc cá nhân - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự nhận xét, đánh giá bạn, ĐG mình. + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: hai; XI: mười một; IX: chín. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính.
- - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 01 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: TRĂNG TRÊN BIỂN. PHÂN BIỆT: X/S; ĂT/ĂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Biết yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi động bài học. + Xem hình đoán từ chứa tr; ch - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - GV đọc toàn bài . - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - GV hướng dẫn cách viết bài : + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung.
- Hoạt động 2. Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt đầu bằng x hoặc s. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 3. Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Em nhớ được những gì trong tiết học?. + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 13) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành với que tính rồi trao đổi với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. - GV nhận xét, tuyên dương Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất? - GV nhận xét, tuyên dương a/ VIII, XIII b/ Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì cần 9 que tính - HS trả lời: xếp số La Mã béo hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất là: XVIII Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. / Tìm số La Mã thích hợp điền vào ô trống b/ Sắp xếp các số XIII, XVII, XII, XVIII theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú họa sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người La Mã cổ đại. Công tình này trông rất giống với cây cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ đánh số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số chỗ bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó nhé. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền đáp án a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII
- b/ XII, XIII, XVII, XVIII ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân cầu? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - GV giải thích về phương pháp hoạt động của đồng hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc trên mặt đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của mặt trời thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng của cái cọc sẽ tùy thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ giờ tương ứng. - GV yêu cầu HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - Gọi các nhóm báo cáo - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá dụng khi có nắng Bài 4 - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự các số La Mã từ I đến XX - HS làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương
- ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống nước nhóm em đã làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Công nghệ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thêm một số tình huống không an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ trong thực tiễn - Thực hành an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Một số sản phẩm công nghệ thường sử dụng trong gđ; Phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho những HS hôm trước chưa hoàn thành bài tập vận dung báo cáo kết quả sau khi hoàn thành - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ các bức tranh có các tình huống không an toàn ở nhiều vị trí khác nhau (ở gia đình, ở nhà máy, ở trường học,...) VD: bàn là bật số quá lớn khi sử dụng; dây điện nhà máy bị chập lóe điện; ... - Yêu cầu HS chọn đúng các thẻ có tình huống không an toàn có thể xảy ở gia đình; phân tích hậu quả có thể xảy ra và cách xử lí từng tình huống - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo luận và trình bày: VD: Tình huống không an toàn khi ở nhà: bàn là bật số quá lớn khi sử dụng. Tình huống này có thể làm bàn là nóng quá sẽ cháy, làm cháy quần áo - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Chốt ND HĐ - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo luận và trình bày: VD: Tình huống không an toàn khi ở nhà: bàn là bật số quá lớn khi sử dụng. Tình huống này có thể làm bàn là nóng quá sẽ cháy, làm cháy quần áo Hoạt động 2. Thực hành xử lí tình huống không an toàn (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS thực hành với nhau cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ các em đã chuẩn bị ở nhà - GV Mời một số em trình bày - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV y/c một số em lên thực hành với một số sản phẩm có thể thực hiện được: cắm phích điện vào ổ điện; sử dụng ấm đun nước bằng điện; cách xử lí nhận cuộc gọi khi điện thoại đang sạc,... - GV nhận xét, tuyên dương - Chốt lại ND bàit học 4. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS lập bảng lưu lại những tình huống không an toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình, sau mỗi ngày chia sẻ với các bạn trong lớp để cả lớp phòng tránh và biết cách xử lí (nếu có) Tên sản phẩm Sự cố không an toàn Cách xử lí sự cố - Nhận xét, tuyên dương - Dặn HS về nhà chia sẻ cách sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ cho mọi thành viên trong gia đình được biết IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
- ____________________________________ Thứ 4 ngày 22 tháng 01 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 4: ĐỌC: NHỮNG CÁI TÊN ĐÁNG YÊU. ĐỌC MỞ RỘNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật. - Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người. - Đọc mở rộng theo yêu cầu về hiện tượng tự nhiên và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu thiên nhiên. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Cóc kiện trời” và trả lời câu hỏi: Cóc lên thiên đình kiện Trời về điều gì? Đã lâu lắm rồi , trần gian không hề được một giọt nước mưa. + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 bài “Cóc kiện trời” và nêu nội dung bài. Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV HD chung về cách đọc truyện tranh: QS kĩ từng tranh theo trình tự từ trên
- xuống dưới, từ trái qua phải. Sau đó đọc các câu dưới mỗi tranh. Cuối cùng đọc lời thoại trong tranh. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 5 đoạn tương ứng với 5 tranh; mỗi tranh 1 đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo tranh. - Luyện đọc từ khó: tán nấm, nghển cổ, lượn quanh, đêm khua, nghĩ ngợi, - Luyện đọc câu dài: Ngày mai/ không biết/ người khác lại gọi mình/ là gì nữa nhỉ? - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 6 (1HS đọc lời dẫn, 4 HS đọc lời thoại của 4 con vật; 1 HS đọc suy nghĩ của cây nấm). - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Mỗi con vật trong câu chuyện làm gì, nói gì khi đến bên cây nấm? Giun đất nghển cổ uống giọt sương đêm – nói: Chiếc bàn xinh xắn ơi, thức uống ở đây thật ngon.. Kiến nằm ngủ dưới chân cây nấm - Nói: Mái nhà xinh đẹp ơi, ngủ ở đây thật mát. . Bướm lượn quanh cây nấm – nói: Sao chiếc mũ này lại có chân nhỉ? . Ếch cốm nhảy lên tán nấm ngồi nghỉ - nói: Ghế nhỏ ơi, đừng đi đâu, ở nguyên đấy nhé. + Câu 2: Vì sao cây nấm lại được các con vật gọi tên khác nhau? Vì mỗi con vật cảm nhận và gọi tên cây nấm bằng 1 cách khác nhau. + Câu 3: Cây nấm cảm thấy thế nào khi được gọi bằng nhiều tên như vậy? vui vẻ, thích thú, băn khoăn, + Câu 4: Nói 2 – 3 câu nhận xét về hình dáng, điệu bộ và hành động của một nhân vật trong câu chuyện. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài đọc cho thấy: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người. Hoạt động 3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc phân vai. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng
- Hoạt động 1. Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về hiện tượng tự nhiên: mưa, nắng, và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá nhân, nhóm 4) - Yêu cầu HS đọc bài đã tìm. - Trao đổi với bạn và viết thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách. - Gọi 1 – 2 HS trình bày phiếu của mình - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Chia sẻ với bạn về những thông tin mới mà em biết sau khi đọc. + GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và chia sẻ: + Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì? + Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì? + Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? Câu văn nào thể hiện thông tin đó? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 49: LUYỆN TẬP – Trang 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Biết làm tròn sổ đến hàng chục, hàng trăm. - Nhận biết được cách so sánh hai sổ trong phạm vi 10 000. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000).
- - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 sổ (trong phạm vi 10 000). - Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiê n trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Khi làm tròn số đến hàng chục ta làm như thế nào? + Câu 2: Khi làm tròn số đến hàng trăm ta làm như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Cách đọc, viết các số trong phạm vi 10 000. - GV hướng dẫn cho HS bài mẫu. - Học sinh vết các số tiếp theo vào bảng con. + Viết lần lượt các số: 10 000; 8504; 7006; - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- a) 3 499; 3 501 b) 9 993; 9 996; 10 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cả lớp) Chọn câu trả lời đúng - GV cho HS chọn và viết đáp án đúng vào BC. a) D. 6 b) B. 2 850 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc bài toán - GV hướng dẫn các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) Bạn nhận được số điểm cao nhất là: Việt b) Những bạn nhận được nhiều hơn 2000 điểm là: Việt, Mai c) Những bạn nhận được ít hơn 2000 điểm là: Rô-bốt, Nam - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5a. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS quan sat hình vẽ, đọc các số, tìm hai số đánh dấu trên sách bị thiếu trong dãy số từ I đến VIII Đó là 2 cuốn được đánh số: III và VI - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về cách đọc, viết số tự nhiên và số La Mã - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 16: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. - Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. - Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Mẫu “Phiếu tìm hiểu cách sử dụng thực vật, động vật”. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV nêu câu hỏi gợi mở (như gợi ý SGK) để HS kể được tên những thức ăn, đồ dùng làm từ thực vật và động vật. - Một số thức ăn, đồ dùng được chế biến, làm từ thực vật và động vật là: rau, thịt, cá, trứng, hoa quả, cặp da, ví da, sữa, tinh dầu, dầu gấc, dầu cá, mật ong,... - GV khuyến khích HS chia sẻ hiểu biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) -GV yêu cầu HS đọc câu dẫn, đọc yêu cầu của hoạt động, quan sát hình 1, 2, 3, 4 và thực hiện theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến trong nhóm.
- - Đại diện một số nhóm HS đứng lên chia sẻ kết quả làm việc nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV chốt kiến thức. + Con người sử dụng thực vật và động vật để: • Làm lương thực, thực phẩm. • Làm các đồ dùng, nội thất trong gia đình. • Làm đồ uống. Làm thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thuốc. Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và thực hiện thảo luận nhóm 2 - GV tổ chức cho HS báo cáo trước lớp • Làm nước hoa, tinh dầu. • Làm mứt, bánh kẹo. • Trang trí. • Làm đệm cao su. • Làm nón, làm chiếu, làm mũ - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: Có rất nhiều ích lợi của thực vật và động vật đã mang lại, phục vụ đời sống hằng ngày. Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và trả lời câu hỏi: Nhận xét việc sử dụng thực vật và động vật của con người trong mỗi hình sau: Gợi ý câu hỏi : + Hình 5: Bác gái đã sử dụng nguyên liệu gì để ủ phân bón cây? Việc làm đó có hợp lí không? + Hình 6: Bạn trai đang có hành động gì? Việc làm đó hợp lí không? - Những việc làm ở hình 5 và hình 7 là đúng vì việc làm của mỗi người đang
- tiết kiệm và bảo vệ môi trường. - Những việc làm ở hình 6 và hình 8 là sai vì các bạn đang lãng phí đồ ăn và lãng phí giấy vệ sinh làm ảnh hưởng đến môi trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV đọc “Em có biết”, giải thích thêm về việc sử dụng gỗ làm nguyên liệu để làm các loại giấy, vì vậy tiết kiệm giấy chính là giảm tiêu tốn gỗ vào việc sản xuất giấy. 4. Vận dụng GV đặt câu hỏi: Em nễu lại lợi ích của động vật và thực vật.. Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 18 tháng 01 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CÓ NGHĨA GIỐNG NHAU. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh. - Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Gọi tên các loại gió, mưa thích hợp



