Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 16 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT ĐẸP HỌC TRÒ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT `Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giúp học sinh rèn luyện sự tự tin khi biểu diễn trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: + Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... + Văn nghệ: về chủ đề nét đẹp học trò - Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nét đẹp học trò 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát: Một sợi rơm vàng - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá - Tổ chức cho HS biểu diễn văn nghệ về chủ đề ‘Nét đẹp học trò’ thể hiện trong trang phục, tác phong, nền nếp sinh hoạt và giữ gìn nhà cửa sạch đẹp. - HS biểu diễn. - Cả trường cỗ vũ các tiết mục tham gia biểu diễn. - TPT Đội nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HÀNG XÓM CỦA TẮC KÈ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham gia đọc trong nhóm. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi động bài học. + Câu 1: Bài hát nói đến ai? + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, chốc lát, vùng cỏ,, -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi điệu nhạc vút cao. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? + Vào sáng sớm, một âm thanh vang lên từ đâu không rõ khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý. + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? + Các bạn phát hiện ra dế than vừa dang xây nhà vừa hát. + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của các bạn với dế than rất thân mật? + Khi đế than vừa dứt lời hát, các bạn đã vỗ tay rất to thể hiện sự thán phục đối với dế than. Sau đó các bạn đã tự giới thiệu mình để làm quen với dế than. Các bạn khen ngợi dế than hát rất hay, là một tài năng âm nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ nhận mình là một thợ đào đất. + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? + Các bạn đã xúm vào giúp dế than xây nhà. + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế than?. + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than thể hiện sự tốt bụng, thân thiện của các bạn chuồn chuồn, nhái bén, cào cào; sự đoàn kết của những người bạn tốt; tình bạn đngá quý giữ các con vật)
- - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta những người hàng xóm là những người bạn tốt. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. 2.3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1.Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm của tắc kè + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu hỏi đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Nghe và kể lại câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời HS trả lời câu hỏi) + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe) - GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 4.2.Em học được điều gì sau khi nghe câu chuyện? -1 HS đọc yêu cầu: Em học được điều gì qua câu chuyện + Câu chuyện cho ta thấy, dù sống ở đâu cũng phải tôn trọng những người sống xung quanh. Ta phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết thông cảm tôn trọng lẫn nhau) 4. Vận dụng - Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có):
- Ở phần vận dụng GV dặn dò thêm HS, cần phải cư xử lịch sự văn minh, thân thiện, hòa đồng với hàng xóm láng giềng của mình, tham gia tích cực các công việc cộng đồng. __________________________ Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOẶC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Bài 1. Tính giá trị biểu thức. a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – 200 c. 6 x 3:2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ng oặc và cách trình bày hai bước, chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 = 14. - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày theo hai bước). 3. Hoạt động.
- Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình bày cách tính giá trị của biểu thức: a. 45: ( 5+4) b. 8 x (11 - 6) - HS tính được và trình bày cách tính giá trị của biểu thức, chẳng hạn: a. 45: ( 5 + 4) = 45:9 = 5 b. 8 x (11 - 6) = 8 x 5 = 40 c. 42 - (42 - 5)= 42 – 37 = 5 Bài 2: - GV hướng dẫn HS. - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ ghi ở bến đỗ là giá trị của biểu thức đó. (15 + 5) : 5 = 20 : 5 = 4 32 – (25 + 4) = 32 – 29 = 3 16 + (40 – 16) = 16 + 24 = 40 40 : (11 – 3) = 40 : 8 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu th ức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu thức số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): Ở bài tập 2 GV có thể thay sử dụng phương pháp trò chơi. Chia 2 đội lên nối các phép tính với kết quả đúng. Phát huy được tính tích cực của học sinh.
- __________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 30: ĐỌC - NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG; VIẾT: ÔN CHỮ HOA M, N (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng - Biết nghỉ hơi ở. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết cách sắp xếp thông tin trong văn bản - Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa M,N. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Tham gia đọc trong nhóm. Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc. *GDHS: Biết yêu quê hương, đất nước, yêu biển đảo Việt Nam; biết trân trọng với những người canh giữ ngọn hải đăng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, tranh minh họa, chữ mẫu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Hãy đọc một bài thơ nói về những người canh giữ biển đảo mà em biết. - Bài Thư gửi bố ngoài đảo + Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình đối với những người canh giữ biển đảo? Em luôn yêu quý và kính trọng .... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường. + Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc phục sự cố. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn. - Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng lượng, mưa nắng, biển lặng,, - Luyện đọc các câu dài: - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng? Hải đăng phát sáng trong đêm để tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương..... + Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. *GV có thể giải thích thêm: Vào những đợt mưa bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thế bằng máy phát điện. + Câu 3: -Những người canh giữ hải đăng phải làm việc vất vả ra sao? Để tàu thuyền đi lại trên biển không bị mất phương hướng, những ngọn hải đăng không bao giờ được tắt. Những người làm nhiệm vụ phải làm việc suốt ngày đêm.. -Em có suy nghĩ gì về công việc của họ? Công việc của những người canh giữ hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy ... - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Công việc của những người canh giữ hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy. Làm tốt công việc đó, những người canh giữ hải đăng đã chứng tỏ tình yêu với biển đảo, với đất nước. *GDHS: Biết yêu quê hương, đất nước, yêu biển đảo Việt Nam; biết trân trọng với những người canh giữ ngọn hải đăng. +Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc - GV mời HS nêu yêu cầu. -GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
- -GV nhận xét và chốt ý trả lời đúng 2.3. Luyện đọc lại - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa M,N. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Mũi Né một địa điểm du lịch nổi tiếng của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp của Đồng Tháp Mười vùng đất thuộc miền Tây Nam Bộ nước ta. Đó là vùng đất rộng mênh mông, sông nước dạt dào, có nhiều tôm cá. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Đ,T,M, N Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ......................................................................................................................
- ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn gấp mấy lẩn số bé. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết quả đúng: a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 1. Khám phá: a) GV nêu bài toán: “Hàng trên có 6 ô tô, hàng dưới có 2 ô tô. Hỏi số ô tô ở hàng trên gấp mấy lẫn số ô tô ở hàng dưới?”. - Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số lớn (6) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé như thế nào? - HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn thẳng) để biết được: + Số ô tô ở hàng dưới gấp lên 3 lần thì được số ô tô ở hàng trên: 2 X 3 = 6 (ô tô) (kiến thức đã học).
- + Từ đó suy ra số ô tô ở hàng trên gấp số ô tô ở hàng dưới số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) (kiến thức mới). - * GV chổt lại quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. b) Bài toán vận dụng (yêu cầu HS nhận dạng được bài toán và trình bày được cách giải bài toán). - GV cho HS đọc trong SGK. - GV hỏi HS bài toán cho biết gì, hỏi gì? Cách giải thế nào? (HS tự thực hiện). - GV cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt - Cho HS trình bày bài giải - HS quan sát sơ đồ và nêu bài giải Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD sổ lần là: 8 : 2 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. 3. Hoạt động: Bài 1: ( Làm việc cả lớp) Số: Yêu cầu HS tìm được số lớn gấp mấy lẩn số bé rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” trong bảng. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số Yêu cầu HS quan sát số đo độ dài của mỗi đồ vật (SG K), từ đó tìm ra cách giải, nhẩm tính rồi nêu (viết) số lẩn thích hợp ở ô có dấu “?” ở mỗi câu a, b. - HS quan sát, nêu cách giải + GV cho HS đặt câu giải ở mỗi câu a, b rồi cho HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. a. Bút chì dài gấp bút sáp số lần là 10 : 5 = 2 ( lần) - b. Bútchì dài gấp cái ghim số lần là: 10 : 2 = 5 ( lần) 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Trả lời nhanh”
- - + Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần sổ bé? + Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim dài 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái ghim,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: NHÀ SẠCH THÌ MÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh rèn được thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ. - Biết cách sử dụng các công cụ vệ sinh nhà cửa như chổi quét nhà, chổi quét sân, khăn lau, cây lau nhà, xẻng, mút rửa bát, bàn chải cọ sàn,... - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức diễn kịch tương tác “Ngôi nhà lọ lem” để khởi động bài học. + GV mời 2 HS tham gia vở kịch, một HS sắm vai ngôi nhà lọ lem, một HS sắm vai cô tiên + GV dẫn dắt vào vở kịch: ở một vương quốc nọ có thật nhiều ngôi nhà xinh đẹp. Cô tiên nhỏ rất thích bay trên cao và ngắm nhìn vương quốc ấy. Một ngày nọ,
- cô chợt nghe thấy tiếng khóc. Đến gần, cô nhìn thấy một ngôi nhà khác hẳn với những ngôi nhà khác. Nó xấu xí và rất bẩn. Cô bay lại gần và hỏi chuyện + Cô tiên:...( GV gợi ý cho HS chào hỏi) + Ngôi nhà lọ lem:...( khóc và kể lể theo gợi ý sgk) + Cô tiên: Ôi! Sao bạn lại rơi vào tình cảnh này, chắc đã rất lâu rồi bạn không được chăm sóc, dọn dẹp phải không? Sàn nhà đầy bụi, tường đầy vết bẩn, trần nhà thì nhiều mạng nhện,.. + GV dẫn dắt: Cô tiên dùng chiếc đũa thần chỉ vào ngôi nhà, tức thì sàn nhà sạch bong, bàn ghế được lau hết bụi, trần nhà không còn mạng nhện, tường cũng không còn vết bàn tay, đồ đạc để đúng chỗ, trên bàn còn có một lọ hoa nữa,...Ngôi nhà đã trở nên sạch sẽ và lộng lẫy. Ngôi nhà lọ lem sẽ nói gì với cô tiên nhỉ + GV đặt câu hỏi: Cô tiên chỉ dùng đũa thần để biến ngôi nhà thành ngôi nhà sạch đẹp. Theo các em, thực ra, chúng ta có thể làm thay cô tiên công việc đó không? Đó là những việc gì? - GV yêu cầu HS nghĩ về ngôi nhà của mình và thầm đánh giá xem, có bao giờ ngôi nhà của mình từng là “ Ngôi nhà lọ lem” chưa. Các em không cần nói ra nhưng hãy cùng nghĩ về điều đó. - GV kết luận: Nếu mỗi chúng takhông chăm sóc cho ngôi nhà của mình thì ngôi nhà em ở cũng có thể trở thành “Ngôi nhà lọ lem.” Còn nếu chúng ta thực hiện lau dọn nhà cửa hằng ngày thì mỗi chúng ta cũng có “ phép thuật” giống cô tiên, mang lại niềm vui cho ngôi nhà - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chia sẻ về một số dụng cụ dọn vệ sinh và cách sử dụng (làm việc nhóm) - GV Yêu cầu làm việc nhóm: kể tên, vẽ lại các dụng cụ vệ sinh trong nhà và nêu dụng cụ ấy dùng làm gì, cần lưu ý gì để sử dụng hiệu quả và an toàn. - Các từ khóa chỉ hành động lau dọn vệ sinh: Lau chùi- rửa-cọ-quét- hốt rác- giặt - Mời các nhóm trưng bày hình ảnh của nhóm mình - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Các dụng cụ vệ sinh giúp chúng ta rất nhiều trong việc dọn dẹp nhà cửa. Đó là những “trợ lí việc nhà” của chúng ta 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Bí kíp sử dụng các dụng cụ lau dọn vệ sinh nhà cửa. (Làm việc cá nhân) - GV dựa trên hình vẽ của HS trả lời câu hỏi
- + Cái chổi để làm gì? + Khăn lau để làm gì? + Bàn chải để làm gì? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Kết luận: Dọn dẹp nhà cửa là công việc không đơn giản nhưng vẫn rất vui. Hãy biến công việc này thành ngày hội bằng bài hát, điệu nhảy khi làm việc nhé! 4. Vận dụng. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2024 Toán Bài 40: LUYỆN TẬP (Trang 111) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức, kĩ năng về nhân, chia số có ba chữ số v ới (cho) số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, bài toán về gấp lên một số lần, gi ảm đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, giải bài toán có lời văn (hai bước tính). - Biết tính chất kết hợp của phép nhân (qua biếu thức số, chưa dùng chữ). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Nêu 1 ví dụ về bài toán dạng so sánh số lớn gấp máy lần số bé. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Bài 1. (Làm việc cả lớp) Đặt tính rồi tính - GV Yêu cầu HS đặt tính rồi tính các phép nhân, chia.
- - 1 HS làm bảng con lần lượt các phép tính: 122 x 4 327 x 3 715 : 5 645 : 3 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cả lớp) Số -Yêu cầu HS vận dụng được cách giải bài toán gấp lên một số lần, giảm đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để nêu (viết) được c ác số trong ô có dấu “?” ở các bảng của câu a và câu b. - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán có lời văn (hai bước tính) - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải Con bò cân nặng là: 120 X 3 = 360 (kg) Cả con bò và con bê cân nặng là: 360+ 120 = 480 (kg) Đáp số: 480 kg. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi. - Thi đua đặt và giải bài toán có hai phép tính liên quan đến dạng toán đã học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt
- LUYỆN TẬP : VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân. - Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. - Phát triển các năng lực và phẩm chất tự chủ, tự học: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. Biết thể hiện tình cảm với người thân qua bức thư. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV cho học sinh viết các tin nhắn gửi cho người thân - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi a. Bạn Nga viết thư cho ai? b. Dòng đầu bức thư ghi những gì? c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm? d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia đình? e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế nào? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c,d,e - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài tập 2: Em viết thư cho ai? Trong thư, em viết những gì? - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Thực hành viết một đoạn trong bức thư - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thư vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “ Bác lái xe bệnh viện” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người ta cần tưới nước cho cây? - GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: 2. 1: Chức năng của rễ, thân ( làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, quan sát hình 1, nói được chức năng của rễ, thân - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý kiến - HS chỉ và nói về chức năng của rễ, thân
- +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi cây +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp cây không bị đổ + Thân vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên cành, lá và nâng đỡ cho cây - GV mời các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi hay có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, lan rộng giúp giữ đất không bị trôi, chống xóa mòn 2.2: Chức năng của lá ( làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và trả lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì? - GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: + Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày? Ban ngày + Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày? Ban đêm + Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày? Cả ngày và đêm - GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong việc cung cấp oxi cho hoạt động sống, giúp làm sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở xung quanh. - GV kết luận về chức năng của lá 3. Thực hành 3.1. Tiến hành thực nghiệm. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các đồ dùng thực hành và tiến hành thực nghiệm + Quan sát, ghi chép đặc điểm của cành, lá, hoa trước khi cắm vào nước + Cắm cành hoa héo vào lọ nước ngập 2/3 thân, ghi chép thời gian, dự đoán kết quả + Quan sát cành hoa sau khi đã tươi trở lại + Đưa ra nhận xét và giải thích kết quả - GV giới thiệu kết quả của mình đã thực hiện, giải thích kết quả. - GV kl về chức năng của thân cây và lá cây. 3.2. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thực hiện theo yêu cầu của hoạt động: giải thích vì sao khi chụp một túi ni-lông khô, không màu lên cây, sau một khoảng thời gian, sờ vào bên trong túi thấy ẩm ướt. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- 4. Vận dụng. - GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi đã học trong bài về chức năng của rễ, thân, lá - HS biết được lợi ích của cây xanh để thực hành trồng nhiều cây xanh - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ BUỔI CHIỀU Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI __________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh biết - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả - Phân biệt được các loại hoa và quả - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động bài học.
- - GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: 2.1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và quả (làm việc nhóm 2) - GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và quả - GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án: + Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa + Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt - Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và quả trên vật thật - GV nhận xét, tuyên dương 2. 2.Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4) - GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của hoa và quả - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và kết luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, màu sắc rất đa dạng 3. Luyện tập: 3.1. Kể được một số hoa, quả khác nhau. (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà em biết vào phiếu. Tên các loài hoa Tên các loại quả - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một số hoa và quả. 4. Vận dụng: Tìm hiểu về thực vật (Làm việc chung cả lớp) - GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép những gì các em QS được và viết vào phiếu: Tên cây Đặc điểm Rễ Thân Lá Hoa Quả



