Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 12 BUỔI SÁNG Thứ 2, ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia hoạt cảnh và ghi nhớ thông tin về anh Kim Đồng. - Biết chia sẻ về sự quyết tâm phấn đấu trở thành đội viên. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về các bức tranh với chủ đề tình bạn. Thể hiện nguyện vọng tham gia triển lãm tranh. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Gương sáng đội ta 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Gương sáng đội ta - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các hoạt cảnh của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Bình chọn hoạt cảnh hay, ấn tượng. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung để phấn dấu dội viên tốt. Vậy để phấn đấu vào hàng ngũ của đội mỗi các em phải ra sức học tập và thực hiện năm điều bác hồ dạy nhé. 3. Vận dụng.
- - Phát động phong trào thi đua học tập tốt làm động tốt, em nào thực hiện tốt các cô sẻ đề nghị bạn đó kết nạp vào Đội thiếu thiên tiền phong Hồ Chí Minh nhé. Các em có đồng ý không? IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ ĐỌC: TIA NẮNG BÉ NHỎ. NÓI VÀ NGHE: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh minh họa bài đọc. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi?( Vì ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe...) + Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện gì?( Mẹ kể cho chị em Thư về công việc của mẹ, kể chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị em Thư biết về công việc của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé.) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán hành động của bạn nhỏ. - 1- 2 HS trả lời
- Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng mênh mông, trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang hứng nắng vào vạt áo. - GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. 2. Khám phá. Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo lên, lóng lánh - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? (Bà khó thấy được nắng vì nắng không lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không đi ra chỗ có nắng được) + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà? (+ Na nghĩ ra cách bắt nắng trên vạt áo mang về cho bà.) + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? Vì sao? (+ Na không mang được nắng cho bà vì nắng là thứ không thể) ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. a. Bà hiểu tình cảm của Na b. Bà không muốn Na buồn. c. Bà rất yêu Na + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn thấy nắng? - GV mời HS nêu nội dung bài.
- - GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. *GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó. Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Luyện : Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ Hoạt động 1. Nên nội dung từng tranh - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt động từng người trong tranh. - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 2. Kể lại câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. - Gọi HS kể lại trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Em nghĩ gì về cô bé Na? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy nghĩ của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân ... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước.
- - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao nhiêu bông? - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng và hoa cúc? - Gọi HS nhận xét. - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa cúc. Bài toán 2: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề. H: Ngăn trên có mấy quyển sách? H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn trên? GV vẽ sơ đồ biểu diễn: Tóm tắt 10 quyn Ngăn trên: 3 quyn ? quyn Ngăn dưi: H: Để tính được số quyển sách ở ngăn dưới ta làm như thế nào?
- H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả 2 ngăn ta làm như thế nào? - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách ở ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở cả hai ngăn. 3. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - GV vẽ sơ đồ biểu diễn: Tóm tắt 5 l Can th nht: ? l Can th hai: H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước mắm? H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ nhất? H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào? - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống. Bài giải Số lít nước mắm ở can thứ hai là: 5 x 3 = 15 (l) Số lít nước mắm cả hai can là: 5 + 15 = 20 (l) Đáp số: 20 l nước mắm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS phân tích đề bài : H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền? H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào so với Mai? H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp được ta phải biết những gì? H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? Số thuyền của bạn nào chưa biết? H: Muốn tìm số thuyền của cả hai bạn gấp được ta làm thế nào? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: 10 - 3 = 7 (cái thuyền) Số thuyền cả hai bạn gấp được là: 10 + 7 = 17 (cái thuyền)
- Đáp số: 17 cái thuyền - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 5, ngày 28 tháng 11 năm 2024 Tiếng việt ĐỌC: ĐỂ CHÁU NẮM TAY ÔNG . ÔN CHỮ HOA I, K (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Để cháu nắm tay ông. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân vật, từ lời người dẫn truyện đến giọng của người ông và người cháu. - Nhận biết được nội dung và những chi tiết quan trọng trong câu chuyện: Trong một lần đi du lịch cùng ông ngoại, cô bé Dương bỗng nhận ra người ông thân yêu của mình đã già yếu, và trong lòng Dương, một tình cảm yêu thương vô bờ bến cũng trào dâng. Từ tình yêu ấy, Dương muốn mình sẽ là người chăm sóc và bảo vệ ông. - Đọc thêm được một số văn bản về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. Cũng có thể đọc bài Ông ngoại (Nguyễn Việt Bắc) có trong SGK. Hiểu được tinh thần chung của các bài đọc đó. - Viết đúng chữ viết hoa I, K cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa I, K. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý ông và những người thân qua bài tập đọc. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi, chữ mẫu. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- + Câu 1: Đọc đoạn 2 bài “Tia nắng bé nhỏ” và trả lời câu hỏi : Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà? Na nghĩ ra cách bắt nắng trên vạt áo mang về cho bà. + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Tia nắng bé nhỏ” nêu nội dung bài tập đọc Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: +Gọi HS đọc yêu cầu HS kể về một lần em cảm thấy xúc động trước cử chỉ hoặc việc làm của người thân. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 - Mời HS phát biểu ý kiến - GV giới thiệu: Hãy cùng nhau đọc bài Để cháu nắm tay ông để xem bạn nhỏ phát hiện ra điều gì và đã có những thay đổi như thế nào khi vùng ông đi du lịch. 2. Khám phá 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cùng bố mẹ và ông ngoại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến yêu thương khó tả. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu ông nhiều lắm. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tháp bà Pô-na-ga; chạm trổ, tinh xảo, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: “Ông ngoại ơi,/ cháu yêu ông nhiều lắm!//” (Đọc diễn cảm: Giọng thanh của một em bé, âm điệu nhẹ nhàngm thiết tha.) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Điểm tham quan cuối cùng của gia đình Dương là ở đâu? Điểm tham quan cuối cùng của gia đình Dương là ở Tháp Bà Pô-na-ga – Nha Trang + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy ông ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động? -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi - Gọi đại diện nhóm trả lời
- - GV NX và chốt: Những chi tiết cho thấy ông ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động là: ông đứng trầm ngâm trước những bức vẽ; bàn tay run run chạm vào cột đá, chần chừ chưa muốn đi GV giải thích thêm từ “chần chừ”: đắn đo, do dự, chưa quyết tâm ngay để làm việc gì. + Câu 3: Dương đã thay đổi những suy nghĩ về ông như thế nào? Trước khi đi du lịch, Dương nghĩ ông rất nhanh nhẹn. Trong khi đi du lịch, Dương nhận ra ông không còn kheẻ như trước. + Câu 4: Theo em, vì sao Dương nghĩ từ bây giờ mình mới là người đưa tay cho ông nắm? Dương nghĩ từ bây giờ mình mới là người đưa tay cho ông nắm vì Dương tự cảm thấy mình đã lớn, trong khi ông đã già và yếu, do vậy mình phải là người bảo vệ ông, chăm sóc ông. Qua đó, ta có thể thấy Dương rất yêu ông. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài tập đọc nói về sự xúc động của cô bé Dương khi phát hiện ra người ông thân yêu của mình đã già yếu. Cô bé có một suy nghĩ rất “người lớn” đó là muốn trở thành người che chở, chăm sóc và bảo vệ ông. 2.3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. 3.1. Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa I, K - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. HS viết vào vở chữ hoa I, K - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Khánh Hòa là một tỉnh ở miền Nam Trung Bộ, nổi tiếng với biển Nha Trang, Tháp Bà Pô-na-ga. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu.
- Khánh Hòa là xứ trầm hương Non xanh nước biệc người thương đi về. - GV giải thích từ khó: Trầm hương: là phần gỗ chứa nhựa thơm đặc biệt sinh ra từ thân cây dó mọc trong những cánh rừng già của Việt Nam. trầm hương Khánh Hòa nhiều và tốt nhất ở Việt Nam. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu thơ giới thiệu về Khánh Hòa: Khánh Hòa là nơi có trầm hương nổi tiếng, có cảnh non nước thơ mông, hữu tình, cuốn hút du khách. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K, H, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số cảnh đẹp ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích nhất? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Toán CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 LUYỆN TẬP (TRANG 83) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố hai khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp: Hoa có 10 viên kẹo, Hồng có nhiều hơn Hoa 3 viên kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên kẹo? Tóm tắt: 10 viên kẹo Hoa: ? viên 3 viên ko Hng: ko Bài giải Số viên kẹo Hồng có là: 10 + 3 = 13 (viên kẹo) Số viên kẹo cả hai bạn có là: 10 + 13 = 23 (viên kẹo) Đáp số: 23 viên kẹo - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? (Tính nhẩm) H: Tính nhẩm là tính như thế nào? (Tính nhanh, tính trong đầu mà không cần dùng đến nháp) - Tổ chức cho HS chơi trò “truyền điện” H: Theo các em dòng điện truyền như thế nào? (Truyền rất nhanh.) - GV phổ biến luật chơi: GV đọc phép tính đầu tiên và chỉ định 1 HS trả lời, nếu HS trả lời đúng thì đọc phép tính tiếp theo và chỉ định HS khác trả lời cho đến hết phép tính bài tập 1 trong thời gian 3 phút. - GV tổ chức - HS chơi: 10 x 7=70 20 x 4=80 40 x 2=80 30 x 3=90 60 : 2=30 90 : 3=30 70 : 7=10 40 : 2=20 cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2:
- - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - GV nêu luật chơi: Mỗi bạn cầm một thẻ số, cần đi qua cây cầu A hoặc cây cầu B để lấy một giỏ táo thích hợp. Ví dụ: Rô - bốt đang cầm thẻ số 9, đi qua cây cầu B (gấp 3 lần) sẽ lấy được giỏ táo ghi số 27. - GV chia làm 2 đội chơi tham gia trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì?( Mai làm được 27 tấm thiệp, số tấm thiệp của Rô - bốt gấp 3 lần của Mai.) H: Bài toán hỏi gì?( Rô - bốt làm được bao nhiêu tấm thiệp?) H: Bài toán thuộc dạng toán gì? (Gấp một số lên nhiều lần.) H: Đối với dạng toán này ta tóm tắt như thế nào? (Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.) - Gọi HS lên bảng tóm tắt, HS làm vào vở. Tóm tắt 27 tm thip Mai: Rô - bt: ? tm thip - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải Số tấm thiệp Rô - bốt làm được là: 27 x 3 = 81 (tấm thiệp) Đáp số: 81 tấm thiệp - Gọi HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề.
- H: Bài toán cho biết gì?( Buổi sáng bán được 30 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng giảm đi 2 lần.) H: Bài toán hỏi gì?( Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô - gam gạo.) H: Bài toán thuộc dạng toán gì? (Giảm một số đi một số lần.) - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, dưới lớp làm vào nháp. - HS làm vào vở nháp, 1 HS khác lên làm bài trên bảng: Tóm tắt 30 kg Buổi sáng: Buổi chiều: ? kg go - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút và trình bày bài giải của nhóm mình. Bài giải Số ki - lô - gam gạo buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 30 : 2 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. 3. Vận dụng. - Luyện tập thực hiện các phép tính nhân, chia các số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương một số học sinh tích cực xây dựng bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Thứ 6, ngày 29 tháng 11 năm 2024 Toán Bài 30: MI-LI-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được đơn vị đo độ dài mi-li-mét. - Biết đọc viết tắt đơn vị đo độ dài mi-li-mét. - Biết được mối liên hệ hai số đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng + 32 gấp 3 lần, 22 thêm 2 đơn vị . - GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - GV ghi bảng tên bài mới. 2. Khám phá Giáo viên giới thiệu vạch chia mi- li – mét trên thước thẳng cách đọc và cách viết tắt . - Cho HS đo vật thật - Giới thiệu mối liên hệ mi- li – mét và xăng – ti – mét, giữa mi- li – mét và mét. 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Kết luận: Hai đơn vị đứng liền kề nhau trong bảng đơn vị đo hơn kém nhau 10 lần (Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn liền kề thì thêm 10 lần và ngược lại). Bài 3. (Làm việc cá nhân) Bạn nào dài hơn - Yêu cầu HS quan sát hình và HDHS đổi đơn vị đo và nêu kết quả.
- - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC ĐỐI VỚI NGƯỜI THÂN I: YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn thể hiện tình cảm với người thân. - Bồi dưỡng tình yêu và ý thức trách nhiệm, sự quan tâm đối với người thần trong gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. *Tích hợp KNS: Giáo dục HS biết yêu thương, chia sẻ những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, bảng phụ. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Học sinh nghe bài hát: Ba ngọn nến lung linh - Học sinh thi kể về tình cảm với người thân 2. Luyện tập a. Câu thể hiện cảm xúc với người thân (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Nói 2-3 câu thể hiện cảm xúc của em khi nghĩ về một cử chỉ, việc làm của người thân - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. b. Thực hành viết đoạn văn. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS viết đoạn văn dựa vào những phần đã chuẩn bị từ các bài 1 và 2 vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại đoạn văn của em viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc đoạn văn mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3.Vận dụng GV cho Hs đọc bài mở rộng “Ông ngoại” (Nguyễn Việt Bắc) trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh trình bày, giới thiệu được một trong số các sản phẩm thủ công và công nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - Học sinh viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video ... để chia sẻ với những người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công và công nghiệp ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Câu 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp gồm những hoạt động gì? + Hoạt động sản xuất thủ công bao gồm khai thác tài nguyên, chế tạo và sửa chữa máy móc, thiết bị; chế biến sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp ... Câu 2: Ích lợi của hoạt động sản xuất công nghiệp là gì? + Tạo ra nhiều sản phẩm như áy móc, nguyên vật liệu, thiết bị, đồ dùng, thiết bị phục vụ sản xuất, đời sống và mang lại các ích lợi kinh té cho con người. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta sẽ cùng chia sẻ nhuuwnxg thông tin về hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp ở địa phương mình trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 3) 2. Vận dụng – Thực hành : Hoạt động 1: Giới thiệu một số sản phẩm của hoạt động sản xuất thủ công hoặc công nghiệp - GV chia lớp thàng 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm: + Trưng bày tranh ảnh hoặc vật thật về các sản phẩm thủ công hoặc công nghiệp ở địa phương mà em sưu tầm được: Đó là những sản phẩm gì? Các sản phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản xuất thủ công hay công nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? + Chọn và giới thiệu một sản phẩm ở địa phương em, - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và sử dụng tư liệu đã sưu tầm, giới thiệu thêm cho HS về một số sản phẩm sản xuất thủ công hoặc công nghiệp đặc trưng của địa phương. Hoạt động 2: Tuyên truyền sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để viết thông điệp hoặc vẽ tranh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - GV mời các nhóm trình bày sản phẩm -GV NX , tuyên dương Hoạt động 3: Tổng kết - GV cho HS đọc nội dung chốt của ông Mặt Trời. - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Những người trong hình đang nói và làm gì?
- + Em có suy nghĩ như thế nào về câu nói của bạn nhỏ trong hình? + Nếu là em, em có học dệt vải không? Vì sao? - GV nhận xét. 3. Vận dụng. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc công nghiệp ở địa phương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Hoạt động trỉa nghiệm CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG EM YÊU Sinh hoạt theo chủ đề: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . - Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ những điều biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước tập thể. - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phấn đấu trở thành người đội viên trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức HS hát bài “Nhanh bước nhanh nhi đồng” (Tác giả Phong Nhã) để khởi động bài học. + GV hỏi: Em có muốn trở thành đội viên không? Nghĩ đến Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, em nghĩ đến gì? + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . (làm việc cá nhân)
- - GV nhắc về anh Kim Đồng, Giới thiệu 2 biểu tượng của Đội: Khăn quàng và biểu tượng búp măng non huy hiệu Đội. - GV cho HS quan sát khăn quàng đỏ và huy hiệu - Chia sẻ về khăn quàng đỏ và huy hiệu của mình trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại - Một số HS chia sẻ trước lớp: - Anh Kim Đồng (1929 – 15 tháng 2 năm 1943) tên thật là Nông Văn Dèn một thiếu niên người dân tộc Nùng, ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh là người đội trưởng đầu tiên của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đội TNTP HCM được thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1941. Bí danh của năm đội viên đầu tiên là: Kim Đồng, Cao Sơn, Thanh Minh, Thanh Thủy, Thủy Tiên. + Ý nghĩa của chiếc khăn quàng đỏ – Hình tam giác cân, có đường cao bằng một phần tư cạnh đáy. Khăn quàng đỏ là một phần cờ Tổ quốc, màu đỏ tượng trưng cho lí tưởng cách mạng. Đeo khăn quàng đỏ, đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tự hào về Tổ quốc, về Đảng Cộng sản Việt Nam, vẽ Bác Hồ vĩ đại, vể nhân dân Việt Nam anh hùng và nguyện phấn đấu để trở thành đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đội viên đeo khăn quàng đỏ khi đến trường, trong mọi sinh hoạt và hoạt động của Đội. + Ý nghĩa của biểu tượng Búp măng non – Hình tròn, ở trong có hình búp măng non trên nền cờ đỏ sao vàng, ở dưới có băng chữ "SẴN SÀNG”. Nền đỏ sao vàng là cờ Tổ quốc, Búp măng non tượng trưng cho lửa tuổi thiếu niên là thế hệ tương lai của dân tộc Việt Nam anh hùng. Băng chữ “SẴN SÀNG” là khẩu hiệu hành động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đeo huy hiệu Đội nhắc nhở đội viên học tập và rèn luyện để sẵn sàng kế tục sự nghiệp cách mạng vinh quang của Đảng, của Bác Hồ và của dân tộc. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS thực hành thắt khăn quàng - 1 HS nêu lại nội dung 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Xây dựng kế hoạch phấn đấu. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: + Để trở thành đội viên, em cần rèn luyện những phẩm chất, đức tính gì? - GV cho HS hoạt động theo nhóm cùng viết ra những việc cần làm để phấn đấu trở thành đội viên. - GV mời các nhóm khác nhận xét.
- - GV chốt ý : Muốn trở thành đội viên, mỗi HS đều phải cố gắng thực hiện những công việc mình tự đặt ra trong bản kế hoạch. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm nêu: chăm chỉ, cần củ, trung thực, chăm học, ham hiểu biết,... + Các nhóm chia sẻ kế hoạch rèn luyện mà nhóm mình đã thống nhất: • Chăm học, ham hiểu biết: Chuẩn bị đầy đủ sách vở, làm bài tập chăm chỉ, đọc thêm sách. • Đoàn kết với bạn: Tham gia hoạt động cùng nhóm, tổ. Luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn, vui vẻ, hoà nhã với bạn bè. • Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ: Rửa tay trước khi ăn; thường xuyên rửa tay, sát khuẩn; tắm rửa hằng ngày vào lúc 5 giờ chiều; cắt móng chân, móng tay sạch sẽ. • Bảo vệ sức khoẻ: Tập thể dục buổi sáng hằng ngày; ăn đủ rau, quả; uống đủ nước. • Chăm chỉ lao động: Tham gia các buổi lao động ở trường và khu phố; nhận làm việc nhà: lau bàn, gấp quần áo. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: + Hoàn thiện Kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên của cá nhân, trao đổi để nhận lời khuyên tử người thân và bắt đầu thực hiện các việc cần làm ghi trong kế hoạch. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ BUỔI CHIỀU Thứ 2, ngày 25 tháng 11 năm 2024 Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG: CHÚ VOI TỐT BỤNG __________________________ Tự nhiện và Xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - HS nêu được một số việc nên làm và đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.



