Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2024_2025_do.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung
- TUẦN 11 BUỔI SÁNG Thứ 2, ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia văn nghệ chào mừng Ngày nhà Giáo Việt Nam 20/11 - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về ngày Nhà giáo Việt Nam để tri ân các thầy cô giáo. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng Ngày nhà Giáo Việt Nam 20/11 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Lời thầy cô”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động: Chào mừng Ngày nhà Giáo Việt Nam 20/11 - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các tiết mục văn nghệ về chủ đề nhà Giáo Việt Nam. - Các lớp theo theo các đội biểu diễn. - Bình chọn đội biểu diễn hay nhất. - Gv nhận xét, tuyên dương các tiết mục các em biểu diễn rất có ý nghĩa với các thầy cô giáo. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em đã đưa đến các tiết mục văn nghệ rất hay và có ý nghĩa rất lớn. 3. Vận dụng
- - Về nhà các em kể cho người thân nghe những gì các em đã làm hôm nay nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ...................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGƯỜI YÊU THƯƠNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? (Hai chị em đã viết những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ”.)
- + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt?( Vì hai chị em quên không xóa dòng “Bố nấu ăn không ngon” trong tấm thiệp.) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - Luyện đọc câu dài: Khi con/ còn bé tí/ Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? (+ Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, mẹ.) + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? b. Mọi người như thế nào khi còn bé? c.Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? - Bà: Từ dáng hơi còng và việc chăm quét dọn nhà của bà hiện tại, trong suy nghĩ bạn nhỏ không biết ngày xưa bà có nghịch không, dáng có còng, có quét nhà dọn dẹp không?. - Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, chau mặt chơi cờ, uống trà buổi sáng của ông hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, khi còn bé tí ông có như vậy không?.
- - Bố: Từ những sở thích của bố bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, xem bóng đá, bạn nhỏ liên tưởng và thắc mắc, không biết khi còn bé tí bố có thích làm những việc như vậy không?. - Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc sách), trong suy nghĩ của mình, bạn nhỏ thắc mắc không biết khi còn bé, mẹ có thích làm những việc như vậy không?. + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? (HS tự nêu theo suy nghĩ của mình. (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ trong bài thơ rất giống bà em: dáng cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng vẫn hay làm, luôn dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ,...) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em yêu thích. + HS chọn những khổ thơ mình thích. + Học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Những người yêu thương Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS lần lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện hỏi – đáp. Mẫu: + HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? + HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo Sức khỏe và Đời sống. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích làm cùng người thân.
- - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những việc em thích làm cùng người thân. - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo gợi ý: + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi nào? + Việc đó diễn ra như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng người thân. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích làm cùng người thân. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 23 5 43 7 + Câu 1: Tính - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Gv đưa bài toán: Chia đều 8 quả cà chua vào 2 rổ - GV đặt bài toán mới bằng cách có thêm 4 túi cà chua - Từ đó, GV nêu bài toán: Chia đều 48 quả cà chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà chua? - GV mô tả 48 quả cà chua bao gồm 4 túi chứa 10 quả và 8 quả cà chua - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK 48 2 - 4 chia 2 đưc 2, vit 2 4 24 2 nhân 2 bng 4; 4 tr 4 bng 0 08 - H 8; 8 chia 2 đưc 4, vit 4 8 4 nhân 2 bng 8; 8 tr 8 bng 0 0 - Yêu cầu nêu lại cách chia - GV tổng kết 48: 2 = 24 Hoạt động: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 : 3 36 3 3 12 06 6 0 36:3=12 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia - HS làm bài
- 86 2 48 4 77 7 8 43 4 12 7 11 06 08 07 6 8 7 0 0 0 86:2=43 ; 48:4= 12 ; 77 : 7 = 11 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm ( theo mẫu) - GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép tính với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo đơn vị chục: “9 chục chia 3 thì được bao nhiêu”? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số? - GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa biết bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã biết” - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Chia lớp thành 2 đội chơi lần lượt lên thực hiện các phép tính. Đội nào nhanh dành chiến sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 5, ngày 21 tháng 11 năm 2024 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ. ĐỌC MỞ RỘNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Trò chuyện cùng mẹ”. - Đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời kể của các nhân vật với ngữ điệu phù hợp.
- - Hiểu nội dung văn bản đọc: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư. - Đọc được bài về tình cảm của người thân trong gia đình và viết những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu; chia sẻ về nhân vật yêu thích nhất trong bài đã đọc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chia sẻ về một hoạt động chung của gia đình em vào buổi tối. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. Chú ý đọc nhấn vào từng chữ trong các câu: Năm phút nữa thôi nhé; Chỉ là đến giờ ngủ thì phải ngủ thôi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cứ được cộng thêm mãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai chị em cười như nắc nẻ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rành rọt, nắc nẻ, rúc rích, - Luyện đọc câu dài: Thư thì kể cho mẹ nghe chuyện được cô giáo mời đọc bài văn trước cả lớp,/ về những bài toán thử trí thông minh/ các bạn thường đố nhau trong giờ ra chơi
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chi tiết nào cho thấy ba mẹ con Thư rất thích trò chuyện với nhau trước khi đi ngủ? Thời gian vui nhất trong buổi tối; những câu chuyện của ba mẹ con thường nối vào nhau không dứt; Ba mẹ con rúc rích mãi không chán;... + Câu 2: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi? Thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi vì ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe, để nghe kể, ... VD: cùng bàn luận, mẹ kể, con kể, cười đùa,... + Câu 3: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện gì? Mẹ đã kể cho chị em Thư về công việc của mẹ; kể chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị em Thư biết về công việc của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé. + Câu 4: Đóng vai Thư hoặc Hân nhắc lại những chuyện mình đã kể cho mẹ nghe. HS đóng vai nhắc lại những chuyện Thư và Hân kể cho mẹ nghe. (Chú ý khi kể, thêm các từ ngữ xưng hô, từ ngữ liên kết, tên trò chơi, tên món quà chiều, tên các bạn, ... để lời kể sinh động.) + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của ems au khi đọc câu chuyện. HS nêu cảm nghĩ riêng của bản thân. (VD: + Câu chuyện làm em thấy thật thích những cuộc trò chuyện đầm ấm của ba mẹ con Thư trước giờ đi ngủ. + Câu chuyện khiến em mong muốn được trò chuyện, chia sẻ nhiều hơn với người thân về việc học tập của mình. + Câu chuyện cho em hiểu thêm về tình cảm yêu thương, ấm áp của mẹ và con cũng như giữa những người thân trong gia đình.) - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- 3. Đọc mở rộng. Hoạt động 4: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về tình cảm của người thân trong gia đình và viết phiếu đọc sách theo mẫu. (làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS lựa chọn đúng câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về tình cảm của người thân trong gia đình; sau đó đọc thầm bài cá nhân. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thiện các thông tin có trong Phiếu đọc sách. - GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thiện Phiếu. Hoạt động 5: Chia sẻ với bạn về nhân vật em yêu thích nhất: Nhân vật đó làm gì? Nhân vật đó có gì thú vị? Em học hỏi được điều gì ở nhân vật đó? (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm 4 về nhân vật mình yêu thích nhất trong văn bản đã đọc (tên nhân vật; nhân vật đó làm gì; nhân vật đó có gì thú vị; những điều học hỏi được ở nhân vật đó); chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích của em với văn bản đã đọc. - GV gọi đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giới thiệu cho HS một số phiếu đọc sách mà GV đã chuẩn bị sẵn. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm trong gia đình sau đó thực hiện các Phiếu đọc sách. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP – Trang 78 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính 79 5 33 2 - HS tham gia trò chơi 79 5 33 2 5 15 2 16 29 13 25 12 4 1 - Nêu tiếp sức - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ thuật tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét - HS thực hiện: 77 2 97 4 6 38 8 24 17 17 16 16 1 1
- 51 2 98 7 4 25 7 14 11 28 10 28 1 0 - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV gợi ý bằng một số câu hỏi: + Trên cân có mấy con mèo?( 4 con) + Số ki-lô-gam ghi trên chiếc cân đó là bao nhiêu?( 12 kg) + Mỗi con mèo có cân nặng như nhau. Vậy để biết mỗi con mèo cân nặng bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? (12kg : 4) - GV hỏi tương tự với các chiếc cân còn lại - Yêu cầu HS tìm số thích hợp với ô có dấu “?” để hoàn thiện câu trả lời ở dưới mỗi chiếc cân - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm - Đáp án: Mỗi con mèo cân nặng 3kg; mỗi con chó cân nặng 18kg; mỗi rô- bốt cân nặng 15kg - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân): Bài toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc hiểu, phân tích bài toán - GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: + Xếp 29 bạn vào 14 bàn, mỗi bàn xếp 2 bạn thì còn thừa ra mấy bạn?(1 bạn) + Như vậy phải cần thêm mấy chiếc bàn nữa?(1 bàn) - GV hướng dẫn chi tiết và trình bày bài giải Bài giải Ta có: 29: 2 = 14 (dư 1) Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa ra một bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó. Đáp số : 15 bàn học Bài 4: (Làm việc nhóm) Tìm số bị chia - GV hướng dẫn HS nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia để hướng dẫn HS tìm số bị chia bằng cách “ Lấy thương nhân với số chia”. - GV chia nhóm, các nhóm thảo luận và làm bài - HS trình bày kết quả 85 : 5 = 17 84 : 3 = 28 60 : 4 = 15
- - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV cho HS nêu bài toán và tìm cách giải để củng cố kĩ thuật chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và các bài toán liên quan. VD: + Bài toán: Một đoàn khách 26 người muốn qua sông. Trên một chuyển đò chỉ chở được 6 người. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc đò để chở đoàn khách đó qua sông? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 6, ngày 22 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ NGÔI NHÀ CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Viết được đoạn văn tả ngôi nhà của gia đình. - Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng.Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, máy hắt, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS chia sẻ, giới thiệu về ngôi nhà của mình hoặc ngôi nhà em mơ ước. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Bài 1: Quan sát tranh, nêu đặc điểm của sự vật trong mỗi tranh. (làm việc chung cả lớp)
- - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm: + Chọn một tranh để quan sát kĩ (tránh tất cả các nhóm cùng chọn một tranh). + Cho HS nói về đặc điểm của sự vật trong tranh (ngôi nhà và cảnh vật xung quanh) theo gợi ý trong SHS. - Gọi đại diện các nhóm nói về tranh/ngôi nhà đã chọn. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài 2. Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em. (làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dấn HS dựa vào kết quả của bài tập 1 và gợi ý, suy nghĩ và viết đoạn văn tả ngôi nhà của mình vào vở. - GV yêu cầu HS đổi chéo bài làm. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Trao đổi đoạn văn của em với bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay. (Làm việc nhóm 4)
- - GV mời HS đọc yêu cầu bài 4. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Cho bạn đọc đoạn văn của mỉnh sau đó cùng nhau phát hiện lỗi, tìm và bổ sung những ý hay cho nhau. - GV gọi 2-3 cặp nêu kết quả làm việc, trình bày những lỗi đã phát hiện và cách sửa, những ý hay đã bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung; và nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi. 3. Vận dụng. GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà vẽ ngôi nhà mình yêu thích (có thể là ngôi nhà các em đã biết hoặc ngôi nhà trong trí tưởng tượng, ngôi nhà em mơ ước), viết 2 – 3 câu giới thiệu bức tranh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________________ Toán Bài 27: LUYỆN TẬP(Trang 80) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh củng cố khái niệm giảm đi một số lần và phân biệt được với khái niệm gấp lên một số lần. - Củng cố kĩ năng tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Tham gia trò chơi, vận dụng. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. - Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
- + Câu 1: Giảm 49kg đi 7 lần được: A) 7kg B) 42kg C) 56kg + Câu 2: Giảm 30 giờ đi 5 lần được: A) 25 giờ B) 6 giờ C) 35 giờ - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Luyện tập Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi HS đọc yêu cầu. H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm. gấp 7 lần giảm 2 lần 14 98 49 giảm 4 lần gấp 3 lần 52 13 39 - HS nhận xét. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, chọn một đường đi bất kì rồi đặt tính, tìm kết quả tương ứng với mỗi đường đi đó. - GV cho HS chia sẻ đáp án. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? TL: Mai có 28 chiếc bút màu. Sau khóa học vẽ số chiếc bút màu của Mai còn lại so với lúc đầu giảm đi 4 lần. H: Bài toán hỏi gì? TL: Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút màu? H: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- TL: Giảm một số đi một số lần. - GV củng cố dạng toán “Giảm một số đi một số lần” - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Bài giải Số cây bút màu Mai còn lại là: 28 : 4 = 7 ( cây bút màu ) Đáp số: 7 cây bút màu Bài 4: (Làm việc cá nhân) Tìm số chia - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các thành phần trong phép tính chia. H: Trong phép tính chia, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Giáo viên làm mẫu câu đầu. + Bước 1: Tính 54 : 6 = 9 (lấy số bị chia chia cho thương) + Bước 2: Vậy ? = 9. - GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại khái niệm giảm đi một số lần và phân biệt được với khái niệm gấp lên một số lần. + Tìm các số có 2 chữ số, có hàng đơn vị là 0, giảm chúng đi 10 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. + Tìm các số có 2 chữ số, có hàng chục là 7, gấp chúng lên 5 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. - Nhận xét tiết học, tuyên dương một số học sinh tích cực xây dựng bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________________ Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất thủ công ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm thủ công của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - HS thể hiện trách nhiệm trong việc tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công nói chung và ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: quan sát hình và cho biết sản phẩm nào được làm bằng tay, sản phẩm nào được làm bằng máy móc. + Nón và các món đồ trang trí làm từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Nón và các món đồ trang trí làm từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất thủ công. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp.
- Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 1) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất thủ công - GV chiếu hình 2,3,4,5 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: Phiếu học tập: Hoạt Tên Sản động của những nghề thủ phẩm người trong công hình 2 3 4 5 - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động sản xuất thủ công - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: Quan sát các tranh 6, 7, 8, 9 và nêu lợi ích của các sản phẩm thủ công ở trong hình. H Sản Ích lợi
- ình phẩm 6 7 8 9 - GV nhận xét. - GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích gì? - GV NX và chốt: Hoạt động sản xuất thủ công làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người như dùng trong sinh hoạt (nấu nướng, trang trí ...) ngoài ra còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. - Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất thủ công cùng với một sản phẩm của hoạt động đó. - GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất thủ công: Có nhiều ngành nghề thủ công như: nghề gốm sứ, nghề làm chiếu, nghề dệt vải, nghề nón lá, nghề mây tre đan, ... Các sản phẩm thủ công truyền thống thường được sản xuất ở các làng nghề thủ công. Nhiều sản phẩm thủ công nổi tiếng đã được xuất khẩu ra nước ngoài. - Gọi HS đọc mục “Em có biết” 3. Vận dụng - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS thảo luận nhóm trong 5 phút. + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính xác thông tin nhất. - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Hoạt động 2: Xử lí tình huống



