Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ môn Đạo đức

doc 22 trang thienle22 4550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ môn Đạo đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong_dan_thuc_hien_chuan_kien_thuc_ky_nang_va_thai_do_mon_d.doc

Nội dung text: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ môn Đạo đức

  1. hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ Môn: Đạo đức phần I những vấn đề chung 1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của chương trình Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học mà học sinh cần phải và có thể đạt được. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hoá ở các chủ đề của môn học theo từng lớp và cả cấp học. Yêu cầu về thái độ được xác định cho từng lớp và cho cả cấp học. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là cơ sở để biên soạn sách giáo khoa, quản lý dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học và hoạt động giáo dục nhằm đảm bảo tính thống nhất, tính khả thi của Chương trình Tiểu học ; đảm bảo chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục ở Tiểu học. 2. Mục đích biên soạn tài liệu Sau 5 năm triển khai, thực hiện chương trình và sách giáo khoa (SGK) phổ thông cấp tiểu học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có nhiều văn bản hướng dẫn, tạo điều kiện cho giáo viên áp dụng linh hoạt chương trình và SGK theo đặc điểm vùng miền và các đối tượng học sinh nhằm từng bước nâng cao chất lượng dạy học trên cơ sở phát huy vai trò tích cực, sáng tạo của học sinh trong quá trình học tập. Tuy nhiên, cho đến nay một bộ phận không nhỏ giáo viên vẫn lúng túng trong việc áp dụng chương trình, vận dụng SGK vào dạy học cho các đối tượng học sinh khác nhau. 1
  2. Ngày 05 tháng 5 năm 2006 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định số 16/2006/QĐ - BGDĐT ban hành bộ Chương trình GDPT cấp Tiểu học, trong đó có Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của môn Đạo đức được thể hiện trong từng chủ đề, từng mối quan hệ và từng bài học. Đây là cơ sở pháp lý cho công tác chỉ đạo, quản lý dạy học và giáo dục, đồng thời khuyến khích giáo viên chủ động, linh hoạt và sáng tạo trong việc thực hiện chương trình, SGK. Thực hiện dạy học đáp ứng chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ đòi hỏi xác định được: - Yêu cầu về tổ chức, chỉ đạo, thực hành công tác dạy học, công tác kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng và yêu cầu thái độ của môn học. - Yêu cầu về công tác quản lý, chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục từ trung ương đến các cơ sở giáo dục. Việc Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn và ban hành tài liệu hướng dẫn sử dụng chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình môn Đạo đức là một trong các giải pháp cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu trên. 3. Cấu trúc và hướng dẫn sử dụng tài liệu Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Đạo đức được cấu trúc thành hai phần: - Phần I . Những vấn đề chung - Phần II: Hướng dẫn thực hiện Nội dung phần này bao gồm các vấn đề cụ thể về chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ của môn học ở các lớp 1, 2, 3, 4, 5. Nội dung trong cột “Mức độ cần đạt” là những yêu cầu tối thiểu về kiến thức kĩ năng thái độ đối với tất cả học sinh. Với các học sinh yếu, kém, giáo viên cần có những giúp đỡ thêm về mặt sư phạm và thời gian để đạt được các yêu cầu này. Nhằm đáp ứng những đối tượng có khả năng phát triển, giáo viên có thể sử dụng những nội dung được thể hiện trong cột “Ghi chú”. 2
  3. Phần II Hướng dẫn thực hiện Lớp 1 Tuần chủ đề / Bài mức độ cần đạt Ghi chú 1 2 3 4 I. Quan hệ với bản thân 1- 2 1. Em là học sinh - Bước đầu biết: trẻ em 6 tuổi được đi học - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được lớp 1 - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn đi học và phải học tập tốt; bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh mình thích trước lớp. dạn. 3 - 4 2. Gọn gàng sạch sẽ - Nêu được một số biểu hiệu cụ thể về ăn mặc gọn - Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ gàng, sạch sẽ. và chưa gọn gàng, sạch sẽ . - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. 5 - 6 3. Giữ gìn sách vở, 3
  4. đồ dùng học tập - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn bản thân. sách vở, đồ dùng học tập. II. Quan hệ với người khác 7 - 8 1. Gia đình em - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha, mẹ - Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ. yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự - Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. ông bà, cha mẹ. 9 - 10 2. Lễ phép với anh chị, nhường - Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ - Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ cần nhường nhịn. nhịn em nhỏ. - Yêu quý anh chị em trong gia đình. - Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường trong cuộc sống hằng ngày. nhịn em nhỏ. 19 - 20 3. Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, - Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo cô giáo. giáo. - Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. giáo, cô giáo. 21 - 22 4. Em và các bạn 4
  5. - Bước đầu biết được: trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. 26 -27 5. Cảm ơn và xin lỗi - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. khi giao tiếp. 28 - 29 6. Chào hỏi và tạm biệt - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái biệt một cách phù hợp. với bạn bè và em nhỏ. III. Quan hệ với công việc 14 - 15 1. Đi học đều đúng giờ - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. - Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. 5
  6. 16 - 17 2. Trật tự trong - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe trường học giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. IV. Quan hệ với cộng đồng đất nước, nhân loại 12 - 13 1. Nghiêm trang khi chào cờ - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc VN. - Nêu được: khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn vào quốc kì. - Biết: nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. Nam. 23 - 24 2. Đi bộ đúng quy định - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè định và sai quy định. cùng thực hiện. V. Quan hệ với môi trường tự nhiên 30-31 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa - Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng 6
  7. nơi công cộng. đối với môi trường sống. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác ; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Lớp 2 Tuần chủ đề / Bài mức độ cần đạt Ghi chú 1 2 3 4 I. Quan hệ với bản thân 1 – 2 1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của -Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. 3-4 2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi - Biết: khi mắc lỗi cần phải nhận và sửa lỗi - Biết được vì sao cần phải nhận và sửa lỗi. - Biết nhắc bạn bè nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Thực hiện nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. 7
  8. 5-6 3. Gọn gàng ngăn nắp - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chơi. chỗ học, chỗ chơi. III. Quan hệ với người khác 19-20 1. Trả lại của rơi - Biết: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng . - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 12-13 2. Quan tâm giúp đỡ bạn - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh bạn bè. hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 8
  9. 21-22 3. Biết nói lời yêu cầu đề nghị - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các trong các tình huống thường gặp hàng ngày. tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. 23-24 4. Lịch sự khi nhận - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi và gọi điện thoại điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp hiện của nếp sống văn minh. khi nhận và gọi điện thoại. 26-27 5. Lịch sự khi đến - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà nhà người khác người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi quen. đến nhà người khác. 28-29 6. Giúp đỡ người khuyết tật - Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối - Hiểu được: người khuyết tật có quyền đựơc xử bình đẳng với người khuyết tật . mọi người hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và - Không đồng tình với những thái độ xa lánh.kì tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong thị, trêu chọc bạn khuyết tật. trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. III. Quan hệ với công việc 7- 8 1. Chăm làm việc 9
  10. nhà - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc - Hiểu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ, - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. 9-10 Chăm chỉ học tập - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được: chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày. 14-15 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. IV. Quan hệ với cộng đồng đất nước nhân loại 16-17 Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh công cộng. nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở 10
  11. để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường công cộng khác. làng, ngõ xóm . V. Quan hệ với môi trường tự nhiên 30-31 Bảo vệ loài vật có ích - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối - Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ loài vật có với cuộc sống con người. ích. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở loài vật có ích. nơi công cộng. Lớp 3 Tuần chủ đề / Bài mức độ cần đạt Ghi chú 1 2 3 4 I. Quan hệ với bản thân 5-6 1. Tự làm lấy việc của mình - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở của mình trong cuộc sống hằng ngày. trường. 11
  12. II. Quan hệ với người khác 3-4 1. Giữ lời hứa - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. 7-8 2. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện - Biết được bổn phận của trẻ là phải quan tâm, anh chị em quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia chăm sóc những người thân trong gia đình đình. bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 9-10 3. Chia sẻ vui buồn - Biết được: bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có cùng bạn chuyện vui, buồn. -Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. 14-15 4. Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp giềng đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng xóm láng giềng. những việc làm phù hợp với khả năng. 12
  13. 26-27 5. Tôn trọng thư từ , - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ , tài tài sản của người sản của người khác. khác - Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của - Biết: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật người khác. riêng tư. - Nhắc mọi người cùng thực hiện. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. 19-20 6. Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế - Bước đầu biết: thiếu nhi trên thế giới đều là anh - Biết: trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị bình đẳng. với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 21-22 7. Tôn trọng khách nước ngoài - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc ngoài. với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. 23-24 8. Tôn trọng đám tang - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác III. Quan hệ với công việc 1. Tích cực tham gia việc lớp, việc trường - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc - Biết : tham gia việc lớp việc trường vừa là 13
  14. 12-13 trường. quyền, vừa là bổn phận của học sinh. - Tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp với - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được việc trường. phân công. IV. Quan hệ với cộng đồng đất nước nhân loại 1-2 1. Kính yêu Bác Hồ - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên điều Bác Hồ dạy. nhi đồng. 16-17 2. Biết ơn thương binh, liệt sĩ - Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ việc làm phù hợp với khả năng. chức. V. Quan hệ với môi trường tự nhiên 28-29 1. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ và bảo vệ nguồn nước. nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn - Không đồng tình với những hành vi sử dụng nước ở gia đình, nhà trường, dịa phương. lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. 30-31 2. Chăm sóc cây 14
  15. trồng vật nuôi - Kể được một số lợi ích của cây trồng vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa - Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi. vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. Lớp 4 Tuần chủ đề / Bài mức độ cần đạt Ghi chú 1 2 3 4 I. Quan hệ với bản thân 1 - 2 1. Trung thực trong học tập - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học -Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 5 - 6 2. Biết bày tỏ ý kiến - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về - Biết: trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết 15
  16. nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 7 - 8 3. Tiết kiệm tiền - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. của - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở , đồ dùng, - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày kiệm tiền của. 9- 10 4. Tiết kiệm thời giờ - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng hoạt, hằng ngày một cách hợp lý. ngày một cách hợp lý. II. Quan hệ với người khác 12 - 13 1. Hiếu thảo với ông - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha bà cha mẹ mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh - Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo thành, nuôi dạy mình. với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 14 - 15 2. Biết ơn thày giáo, - Bước đầu biết được công lao của thày giáo, cô cô giáo giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy đối với thầy giáo, cô giáo. mình . - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. 19 - 20 3. Kính trọng biết - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người ơn người lao động lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động ơn người lao động. của họ 16
  17. 21 - 22 4. Lịch sự với mọi - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh người III. Quan hệ với công việc 3 - 4 1. Vượt khó trong học tập - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì - Biết được : vượt khó trong học tập giúp em học sao phải vượt khó trong học tập. tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. 16 -17 2. Yêu lao động - Nêu được ích lợi của lao động. - Biết được ý nghĩa của lao động. -Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. động. IV. Quan hệ với cộng đồng, đất nước, nhân loại 23 -24 1. Giữ gìn các công - Nêu được một số công trình công cộng ở địa trình công cộng phương. - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng và nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ trình công cộng. gìn các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. 17
  18. 26 - 27 2. Tích cực tham - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Nêu được ý nghĩa của HĐ nhân đạo. gia các hoạt động - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó nhân đạo khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia 28 - 29 3. Tôn trọng luật Giao thông - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh) - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày và nhắc nhở các bạn thực - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao hiện. thông. V. Quan hệ với môI trường tự nhiên 30 - 31 Bảo vệ môi trường - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa - Không đồng tình với những hành vi làm ô tuổi để BVMT. nhiễm MT và biết nhắc bạn bè, người thân cùng - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công thực hiện bảo vệ môi trường. cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 18
  19. Lớp 5 Tuần chủ đề / Bài yêu cầu cần đạt Ghi chú 1 2 3 4 I. Quan hệ với bản thân 1-2 1. Em là học sinh - Biết: HS lớp 5 Là học sinh của lớp lớn nhất lớp 5 trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, - Có ý thức học tập, rèn luyện rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 3- 4 2. Có trách nhiệm - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của về việc làm của mình. mình - Biết nhận và sửa chữa khi làm việc gì sai. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến - Không tán thành với những hành vi trốn tránh đúng của mình. trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác, II. Quan hệ với người khác 7- 8 1. Nhớ ơn tổ tiên - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ - Biết tự hào về truyền thống gia đình dòng họ. tiên. 9- 10 2. Tình bạn - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp - Biết được ý nghĩa của tình bạn đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 19
  20. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 12 - 13 3. Kính già, yêu trẻ - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. 14 -15 4.Tôn trọng phụ nữ - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. 16 - 17 5. Hợp tác với - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè những người xung trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc quanh. chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn - Không đồng tình với những thái độ, hành vi bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. của lớp, của trường. 20
  21. III. Quan hệ với công việc 5 - 6 1. Có chí thì nên - Nêu được ví dụ về người có ý chí trong cuộc - Nêu được thế nào là người sống có ý chí. sống. - Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vươn - Xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó người có ích cho gia đình, xã hội. khăn. IV. Quan hệ với cộng đồng đất nước nhân loại 23 - 24 1. Em yêu tổ quốc - Biết tổ quốc em là Việt Nam, tổ quốc em đang Việt Nam thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và dựng và bảo vệ đất nước. quan tâm đến sự phát triển của đất nước. - Yêu tổ quốc Việt Nam. 19 - 20 2. Em yêu quê - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp hương phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương dược góp phần xây dựng quê hương. và tham gia góp phần xây dựng quê hương. 21 - 22 3. ủy ban nhân dân - Bước đầu biết vai trò quan trọng của ủy ban nhân xã( phường) em dân xã, phường đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của ủy ban nhân dân xã( phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân phải tôn - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với 21
  22. trọng ủy ban nhân dân xã, phường. khả năng do ủy ban nhân dân xã, phường tổ - Có ý thức tôn trọng ủy ban nhân dân xã, phường. chức. 26 - 27 4. Em yêu hòa bình - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại - Biết được ý nghĩa của hòa bình. cho trẻ em. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo sống hàng ngày. vệ hòa bình phù hợp với khả năng. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 28 - 29 5. Em tìm hiểu về - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên - Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Liên hợp quốc hợp quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc hợp quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương. tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên hợp quốc đang làm việc tại nước ta V. Quan hệ với môi trường tài nguyên thiên nhiên 30 - 31 Bảo vệ tài nguyên - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta thiên nhiên và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù - Đồng tình ủng hộ những hành vi,việc làm để hợp với khả năng. giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 22