Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học lớp 6, 7, 8 & 9 (cấp THCS)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học lớp 6, 7, 8 & 9 (cấp THCS)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- huong_dan_thuc_hien_chuan_kien_thuc_ky_nang_cua_chuong_trinh.doc
Nội dung text: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học lớp 6, 7, 8 & 9 (cấp THCS)
- NGÔ VĂN HƯNG (Chủ biên) ĐỖ THỊ HÀ - DƯƠNG THU HƯƠNG – PHAN HỒNG THE HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN SINH HỌC LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS) HÀ NỘI 2009
- Lời nói đầu Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông. Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục. Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước. Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 6, 7, 8 & 9, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu gồm các phần: Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chương trình và SGK sinh học 6, sinh học 7, sinh học 8 & sinh học 9. Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông: Trình bày, mô tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền. Cuối sách chúng tôi có phần phụ lục giới thiệu với các thầy cô giáo một số giáo án dự thi giáo viên giỏi của thành phố Hà Nội năm học 2008 – 2009 và một số báo cáo của học sinh trong các bài thực hành (theo nhóm hoặc từng cá nhân) để tham khảo. Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong quá trình biên soạn, hoàn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện tài liệu này. Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cô giáo có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ: Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội ĐT: 043 8684270; 0913201271 Email: nvhungthpt@moet.edu.vn CÁC TÁC GIẢ
- Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ thông I. Mục tiêu của chương trình giáo dục Trung học cơ sở (THCS). Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. II. Yêu cầu đối với nội dung giáo dục THCS Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung đã học ở Tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp III.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình giáo dục THCS Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần pahỉ và có thể đạt được. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hóa ở các chủ đề của môn học theo từng lớp và các lĩnh vực học tập. Yêu cầu về thái độ được xác định cho cả cấp học. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học, hoạt động giao dục nhằm bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của chương trình giáo dục THCS, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục. IV. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục THCS 1. Phương pháp giáo dục THCS phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học; khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh. Sách giáo khoa và các phương tiện dạy học khác phải đáp ứng yêu cầu của phương pháp giáo dục THCS. 2. Hình thức tổ chức giáo dục THCS bao gồm các hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục trên lớp, trong và ngoài nhà trường. Các hình thức giáo dục phải đảm bảo cân đối, hài hòa giữa dạy học các môn học và hoạt động giáo dục; giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, bảo đảm chất lượng giáo dục chung cho mọi đối tượng và tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân của học sinh. Đối với học sinh có năng khiếu, có thể vận dụng hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục phù hợp nhằm phát triển các năng khiếu đó. Giáo viên cần chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục cho phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể. V. Đánh giá kết quả giáo dục THCS 1. Đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học nhằm xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục THCS, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao giáo dục toàn diện.
- 2. Đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học cần phải: Bảo đảm tính khách quan, toàn diện khoa học và trung thực. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, cấp học; Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng; Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác. Sử dụng công cụ đánh giá thích hợp. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của giáo viên hoặc chỉ đánh giá bằng nhận xét của giáo viên cho từng môn học và hoạt động giáo dục. Sau mỗi lớp và sau cấp học có đánh giá, xếp loại kết quả giáo dục của học sinh.
- Phần thứ hai: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Môn: Sinh học Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được Về kiến thức Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống. Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế. Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật. Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi. Về kĩ năng Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người. Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản. Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống. Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ, Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học Về thái độ - Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người. - Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường. - Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn xã hội.
- Sinh học 6 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CẦN ĐẠT Mở đầu Kiến thức: 1) Đối tượng sinh học Phân biệt được vật sống và Thực vật. Ví dụ: cây đậu vật không sống Động vật. Ví dụ: con gà qua nhận biết dấu Vật vô sinh. Ví dụ: hòn đá hiệu từ một số 2) Dấu hiệu đối tượng Trao đổi chất: Lớn lên(sinh trưởng- phát triển) Sinh sản Nêu được Trao đổi chất những đặc điểm Nêu định nghĩa chủ yếu của cơ Ví dụ: quá trình quang hợp. thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận Lớn lên (sinh trưởng- phát triển) động, sinh sản, Nêu định nghĩa cảm ứng. Ví dụ: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn Sinh sản Nêu định nghĩa Ví dụ: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng Cảm ứng Nêu định nghĩa Ví dụ: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ
- Nêu được các - Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống: nhiệm vụ của Hình thái, Sinh học nói Cấu tạo chung và của Hoạt động sống Thực vật học nói Mối quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường riêng Ứng dụng trong thực tiễn đời sống Ví dụ: Thực vật - Nhiệm vụ của thực vật học:Nghiên cứu các vấn đề sau: Hình thái Cấu tạo Hoạt động sống Đa dạng của thực vật Vai trò Ứng dụng trong thực tiễn đời sống 1. Đại Kiến thức: cương về Nêu được các1) *Các đặc điểm chung của thực vật giới thực đặc điểm của thực - Tự tổng hợp chất hữu cơ.(Quang hợp) vật vật và sự đa dạng Thành phần tham gia: phong phú của Sản phẩm tạo thành: chúng - Di chuyển: Đặc điểm: Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển Ví dụ: Cây phượng - Cảm ứng: Đặc điểm: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài Ví dụ: Cử động cụp lá của cây xấu hổ 2) *Sự đa dạng phong phú của thực vật được biểu hiện bằng: - Đa dạng về sự môi trường sống: Thực vật có thể sống ở: Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. Các dạng địa hình khác nhau . Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc. Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ. Nước, trên mặt đất. - Số lượng các loài. - Số lượng cá thể trong loài. * Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật Trình bày - Liệt kê được các một số vai trò chủ yếu: được vai trò của Đối với tự nhiên: ví dụ: Làm giảm ô nhiễm môi trường thực vật và sự đa Đối với động vật: ví dụ: Cung cấp thức ăn , chỗ ở dạng phong phú Đối với con người: ví dụ: Cung cấp lương thực của chúng. - Sự đa dạng phong phú của thực vật; Thành phần loài, số lượng loài, môi trường sống
- -Phân biệt Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa dựa trên : được đặc điểm Đặc điểm của cơ quan sinh sản: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan sinh của thực vật có sản là hoa, quả, hạt hoa và thực vật Ví dụ: Dương xỉ là thực vật không có hoa vì chúng không có hoa, quả, hạt không có hoa Kĩ năng: Phân biệt cây Cây một năm và cây lâu năm phân biệt nhau qua các dấu hiệu: một năm và cây Thời gian sống: lâu năm Số lần ra hoa kết quả trong đời: Ví dụ: Nêu các ví dụ - Nên lấy các ví dụ gần gũi với đời sống cây có hoa và cây - Ví dụ: không có hoa Cây có hoa: Cây sen, muớp, bầu, bí Cây không có hoa: Rêu, dương xỉ, thông 2. Tế bào thực vật Kiến thức - Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật. Kể các bộ Vách tế bào phận cấu tạo của Màng sinh chất tế bào thực vật Chất tế bào Nhân - Chức năng của các thành phần - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật Nêu được Khái niệm mô vầ kể tên các loại mô: khái niệm mô, kể Nêu được đặc điểm của các tế bào họp thành mô về: tên được các loại Hình dạng mô chính của Cấu tạo thực vật Nguồn gốc Chức năng - Các loại mô chính: Ví dụ
- - Nêu sơ lược - Sự lớn lên của tế bào: sự lớn lên và phân Đặc điểm: Tăng về kích thước chia tế bào, ý Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất nghĩa của nó đối - Sự phân chia: với sự lớn lên của Các thành phần tham gia: thực vật Quá trình phân chia: (1) Phân chia nhân (2) Phân chia chất tế bào (3) Hình thành vách ngăn Kết quả phân chia: Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con. - Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước tế bào Giúp cây sinh trưởng và phát triển. 1) Kính lúp Kĩ năng Cấu tạo: Biết sử dụng Cách sử dụng: kính lúp và kính Giữ gìn và bảo quản: hiển vi để quan 2)Kính hiển vi sát tế bào thực vật Cấu tạo Cách sử dụng Giữ gìn và bảo quản Chuẩn bị tế Cây hành hoặc cây tỏi tây bào thực vật để Quả cà chua chín hoặc miếng dưa hấu chín quan sát kính lúp và kính hiển vi Thực hành: Cần tiến hành theo các bước sau: quan sát tế bào Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật biểu bì lá hành Làm tiêu bản hoặc vẩy hành, tế Quan sát bào cà chua. Vẽ hình tế bào quan sát được và nhận xét Vẽ tế bào - Chọn vị trí tế bào đẹp, rõ ràng quan sát được - Vẽ tế bào biểu bì vẩy hành - Vẽ tế bào thịt quả cà chua chín Nhận xét hình dạng tế bào thực vật 3. Rễ cây 1)Cơ quan rễ Kiến thức - Là cơ quan sinh dưỡng Biết được cơ - Vị trí: quan rễ và vai trò 2)Vai trò của rễ đối với cây: của rễ đối với - Giữ cho cây mọc được trên đất cây. - Hút nước và muối khoáng hòa tan
- Phân biệt 1) Rễ cọc được: rễ cọc và rễ- Vị trí mọc của các rễ chùm - Kích thước các rễ - Ví dụ: Rễ cây bưởi, rễ cây rau rền 2) Rễ chùm - Vị trí mọc của các rễ - Kích thước các rễ - Ví dụ: Rễ lúa, rễ tỏi tây Trình bày - Nêu được tên các miền được các miền - Vị trí từng miền của rễ và chức - Chức năng từng miền năng của từng miền Trình bày - Phân biệt các thành phần cấu tạo của miền hút dựa vào: được cấu tạo của Vị trí: rễ (giới hạn ở Chức năng: miền hút) - Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút. - Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút. Trình bày đượcChức năng lông hút: vai trò của lông hút,Đường cơ đi của nước và muối khoáng : chế hút nước và chất Lông hút ->vỏ mạch gỗ các bộ phận của cây khoáng. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng: Ứng dụng trong thực tiễn: Phân biệt 1) Dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng: Không mang lá được các loại rễ 2) Nêu các loại rễ biến dạng: biến dạng và chức3) Phân biệt các loại rễ biến dạng dựa vào năng của chúng Vị trí: Đặc điểm: Chức năng: Ví dụ:
- 4. Thân cây *Cấu tạo ngoài của thân: Kiến thức 1) Vị trí, hình dạng: Nêu được vị - Vị trí thân: Thường trên mặt đất trí, hình dạng; - Hình dạng: Thường có hình trụ phân biệt cành, chồi ngọn với 2) Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách (chồi lá , chồi hoa) dựa vào: chồi nách(chồi lá, chồi hoa). Phân Vị trí : biệt các loại thân: Đặc điểm: thân đứng, Chức năng: thân,bò, thân leo. 3) Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo dựa vào: Cách mọc của thân. - Các loại thân trong không gian: Thân đứng: Đặc điểm: Ví dụ: cây phượng Thân leo: Đặc điểm: Ví dụ: cây mồng tơi Thân bò: Đặc điểm: Ví dụ: cây rau má Trình bày Bộ phận làm cho thân dài ra: được thân mọc + phần ngọn dài ra do có sự + phần ngọn và lóng phân chia của mô Tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra? Do sự phân chia của mô phân sinh phân sinh (ngọn Ứng dụng thực tế: và lóng ở một số loài) Trình bày - Phân biệt các bộ phận của thân non dựa trên: được cấu tạo sơ Vị trí: cấp của thân non: Cấu tạo : gồm vỏ và trụ Chức năng : giữa. - Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
- Nêu được 1) Bộ phận làm cho thân to ra: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ tầng sinh vỏ và 2) Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào: tầng sinh trụ(sinh Vị trí: mạch) làm thân to Chức năng: ra. Nêu được 1)Mạch gỗ chức năng mạch: + Cấu tạo: Tế bào vách dày mạch gỗ dẫn + Vị trí: nước và ion + Chức năng: khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây 2)Mạch rây: dẫn chất hữu cơ + Cấu tạo: Tế bào có vách mỏng từ lá về thân rễ. + Vị trí + Chức năng mạch rây Các bước làm thí nghiệm: Kĩ năng Chuẩn bị thí nghiệm: chú ý đối tượng thí nghiệm(cành hoa hồng trắng) Thí nghiệm về Tiến hành thí nghiệm: (chú ý thời gian thí nghiệm) sự dẫn nước và Nhận xét: chất khoáng của - Sự thay đổi màu sắc của cánh hoa thân - Khi cắt ngang cành hoa, phần bị nhuộm màu là phần nào? Kết luận. Chú ý các vấn đề sau: Thí nghiệm Đối tượng thí nghiệm: Hạt đậu chứng minh về sự Thời gian thí nghiệm: dài ra của thân Các bước tiến hành: Kết quả: Giải thích kết quả” Kết luận: Thân cây dài da là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn Ứng dụng: 5. Lá cây Kiến thức - Cần có mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát Nêu được các - Đặc điểm bên ngoài của lá: đặc điểm bên Hình dạng (tròn,bầu dục, tim ). Ví dụ ngoài gồm cuống, Kích thước (to, nhỏ, trung bình).Ví dụ bẹ lá, phiến lá. Màu sắc: Ví dụ Gân lá(hình mạng, song song, hình cung): Ví dụ - Các bộ phận của lá: cuống, phiến lá , trên phiến có nhiều gân Vẽ hình minh họa các bộ phận của lá Giới thiệu một số thực vật có bẹ lá: ví dụ: cau, chuối
- Phân biệt các1) Cần mẫu vật thật và tranh vẽ cho học sinh quan sát loại lá đơn và lá 2) Phân biệt lá đơn, lá kép dựa vào các dấu hiệu: kép, các kiểu xếp- Sự phân nhánh của cuống chính lá trên cành, các - Thời điểm rụng của cuống và phiến lá loại gân trên 3) Các kiểu xếp lá trên cành phiến lá - Các kiểu xếp lá trên cành: Mọc cách: ví dụ : lá cây dâu Mọc đối: Ví dụ: lá cây dừa cạn Mọc vòng: lá cây trúc đào, lá cây hoa sữa Dấu hiệu phân biệt các kiểu xếp lá: Căn cứ số lá mọc ra từ 1 mấu thân. - Ý nghĩa sinh học của các kiểu xếp lá trên cây: Lá ở 2 mấu gần nhau xếp so le nhau, giúp cho tất cả các lá trên cành có thể nhận được nhiều ánh sáng chiếu vào cây. 3) Các loại gân lá trên phiến lá: Gân hình mạng: Ví dụ: lá dâu Gân song song: Ví dụ: lá rẻ quạt Gân hình cung: Ví dụ: lá địa liền - Cấu tạo trong của phiến lá + Biểu bì + Thịt lá phù hợp chức năng + Gân lá -Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ Giải thích 1) Tìm hiểu các thí nghiệm: được quang hợp Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng là quá trình lá câyXác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột hấp thụ ánh sáng Thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột mặt trời biến chất 2) Nhận xét: vô cơ (nước, CO2Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp: lá cây ,muối khoáng) Điều kiện: Có ánh sáng thành chất hữu cơCác chất tham gia: CO2 , H2O. (đường, tinh bột)Các chất tạo thành: tinh bột, khí O2 và thải ôxy làm Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. không khí luôn Khái niệm quang hợp được cân bằng Ý nghĩa của quá trình quang hợp: Tổng hợp chất hữu cơ, làm không khí luôn được cân bằng.
- Giải thích - Chú ý đến mật độ vì: việc trồng cây cần Cây cần ánh sáng để quang hợp. chú ý đến mật độ Nếu trồng quá dày cây thiếu ánh sáng Năng suất và thời vụ. thấp Ví dụ: Chú ý đến mật độ khi trồng cây ăn quả - Chú ý đến thời vụ vì nhu cầu: Ánh sáng Nhiệt độ Giải thích 1) Cơ quan hô hấp: Mọi cơ quan của cây được ở cây hô 2) Thời gian: suốt ngày đêm hấp diễn ra suốt 3) - Trình bày các thí nghiệm: ngày đêm, dùng Thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ôxy để phân hủy Thí nghiệm chứng minh sản phẩm hô hấp là CO2 chất hữu cơ thành Thí nghiệm chứng minh một trong những nguyên liệu hô hấp là O2 CO2 , H2O và sản4) Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp: sinh năng lượng.5) Khái niệm hô hấp: 6) Ý nghĩa hô hấp: Giải thích được khi đất - Giải thích: rễ cây hô hấp tốt: Đất thoáng thoáng, rễ cây hô Kết quả: Rễ cây hút nước và muối khoáng mạnh mẽ. hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. - Liên hệ thực tế Trình bày - Nêu thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá được hơi nước -Trình bày cấu tạo lỗ khí phù hợp chức năng thoát hơi nước thoát ra khỏi lá - Hơi nước thoat ra ngoài qua: lỗ khí qua các lỗ khí. - Sơ đồ đường đi của nước từ lông hút vỏ rễ mạch dẫn của rễ mạch dẫn của thân lá thóat ra ngoài (qua lỗ khí) 4) Ý nghĩa của sự thóat hơi nước Nêu được các 1) Dấu hiệu nhận biết lá biến dạng: dạng lá biến dạng 2)Các dạng biến dạng của lá. Mỗi dạng phải nêu được: (thành gai, tua Đặc điểm hình thái: cuốn, lá vảy, lá Môi trường: dự trữ, lá bắt mồi) Chức năng: theo chức năng và Ví dụ: do môi trường. 3) Ý nghĩa của sự biến dạng của lá
- - Học sinh phải sưu tầm được các dạng, các kiểu phân bố lá: Kĩ năng Loại lá sưu tầm: Thu thập về Địa điểm sưu tầm: các dạng và kiểu Cách bảo quản mẫu vật sưu tầm phân bố lá Bảo vệ môi trường Biết cách làm - Yêu cầu qua từng thí nghiệm học sinh nêu được: thí nghiệm lá cây Mục đích thí nghiệm: thoát hơi nước, Đối tượng thí nghiệm: quang hợp và hô Thời gian thí nghiệm: hấp. Các bước tiến hành: Kết quả: Giải thích kết quả: Kết luận: 6. Sinh sản sinh dưỡng Kiến thức Khái niệm sinh sản sinh dưỡng: Phát biểu Điều kiện: nơi ẩm được sinh sản Ví dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng: sinh dưỡng là sự Sinh sản sinh dưỡng từ rễ: củ khoai lang hình thành cá thể Sinh sản sinh dưỡng từ thân: cây rau má mới từ một phần Sinh sản sinh dưỡng từ lá: lá bỏng cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá). Phân biệt Phân biệt dựa trên các ý sau: được sinh sản Khái niệm: sinh dưỡng tự Sinh sản sinh dưỡng- ví dụ nhiên và sinh sản Sinh sản tự nhiên –ví dụ sinh dưỡng do Nêu sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sinh sản trên con người Trình bày 1) Ứng dụng: được những ứng Giâm cành, ví dụ: dụng trong thực tế Chiết cành, ví dụ: của hình thức sinh Ghép cành, ví dụ: sản do con người Nhân giống trong ống nghiệm, ví dụ: tiến hành. Phân 2) Phân biệt giâm cành, chiết cành, ghép cành, nhân giống vô tính dựa biệt hình thức trên: giâm, chiết, ghép, Khái niệm: nhân giống trong Các bước thực hiện: ống nghiệm Ý nghĩa: Ví dụ:
- -Học sinh phải biết giâm, chiết, ghép trên đối tượng cụ thể Kĩ năng -Mô tả các bước tiến hành: Biết cách Đối tượng giâm, chiết, ghép Dụng cụ Các bước tiến hành Điều kiện thực hiện 7. Hoa và sinh sản Kiến thức 1) Hoa là cơ quan sinh sản của cây hữu tính Biết được bộ 2) Các bộ phận của hoa: phận hoa, vai trò Bộ phận bảo vệ: Đài, tràng của hoa đối với Bộ phận sinh sản chủ yếu: nhị, nhụy cây 3) Chức năng từng bộ phận của hoa. 4) Vai trò của hoa: thực hiện chức năng sinh sản - Phân biệt được Phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng dựa trên : sinh sản hữu tínhKhái niệm: có tính đực và cáiBộ phận tham gia sinh sản:( Ví dụ: bộ phận tham gia vào sinh sản hữu tính là hoa, khác với sinh sản bộ phận tham gia sinh sản sinh dưỡng là một phần của cơ quan sinh dưỡng(rễ, sinh dưỡng. Hoa thân, lá)) là cơ quan mang Ứng dụng thực tế: yếu tố đực và cáiVí dụ: tham gia vào sinh - Khắc sâu hoa là cơ quan mang yếu tố đực cái tham gia sinh sản hữu tính sản hữu tính. Phân biệt 1)Các bộ phận của hoa: được cấu tạo củaBộ phận bảo vệ: Đài, tràng hoa và nêu các Đài: chức năng của . Vị trí: mỗi bộ phận đó. . Đặc điểm: . Chức năng: Tràng: . Vị trí: . Đặc điểm: . Chức năng: Bộ phận sinh sản chủ yếu: Nhị . Vị trí: . Đặc điểm: . Chức năng: Nhụy . Vị trí: . Đặc điểm: . Chức năng
- Phân biệt 1) Tiêu chí để phân biệt các loại hoa: được các loại hoa: + bộ phận sinh sản chủ yếu hoa đực, hoa cái, + cách sắp xếp của hoa trên cây. hoa lưỡng tính, 2) Căn cứ bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn độc và i. Hoa đơn tính: ví dụ: Hoa mướp hoa mọc thành + Khái niệm: Là những hoa thiếu nhị hoặc nhụy chùm + Phân loại: Hoa đực . Đặc điểm: . Ví dụ: Hoa cái . Đặc điểm: . Ví dụ: ii. Hoa lưỡng tính: + khái niệm: Là những hoa có đủ nhị và nhụy + Đặc điểm + Ví dụ: Hoa bưởi 2)Dựa vào cách sắp xếp của hoa trên cây: chia thành 2 nhóm + Hoa đơn độc . Đặc điểm: . Ví dụ: hoa hồng + Hoa mọc thành cụm . Đặc điểm: . Ví dụ: Hoa cúc, hoa huệ Nêu được thụ Các bộ phận tham gia: hạt phấn và đầu nhụy phấn là hiện Mô tả hiện tượng thụ phấn tượng hạt phấn Ví dụ: hiện tượng thụ phấn ở ngô, ở bầu , bí tiếp xúc với đầu nhụy. Phân biệt Dựa vào các tiêu chí: được giao phấn Khái niệm: và tự thụ phấn Thời gian chín của nhị so với nhụy Ví dụ: ở hoa giao phán ở hoa tự thụ phấn
- Trình bầy 1) Quá trình thụ tinh: được quá trình Sự nảy mầm của hạt phấn: thụ tinh, kết hạt Hiện tượng thụ tinh: và tạo quả. Các yếu tố tham gia: Kết quả: 2) Kết hạt và tạo quả Sự biến đổi các thành phần của noãn sau thụ tinh thành hạt: Sự biến đổi bầu nhụy thành quả Kĩ năng - Nêu được đối tượng cần thụ phấn bổ sung - Biết cách thụ -Thời điểm thụ phấn bổ sung phấn bổ sung để - Chuẩn bị phương tiện tăng năng suất - Các bước thụ phấn bổ sung cây trồng 8. Quả và hạt Kiến thức 1) Quả khô: Nêu được các Đặc điểm vỏ quả khi chín: đặc điểm hình Ví dụ: quả chò, quả cải thái, cấu tạo của 2) Quả thịt quả: quả khô, quả Đặc điểm vỏ quả khi chín: thịt Ví dụ: quả cà chua, quả xoài Mô tả được a) Các bộ phận của hạt: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ: các bộ phận của Vỏ hạt: hạt: hạt gồm vỏ, Vị trí: phôi và chất dinh Chức năng: dưỡng dự trữ. Phôi: Phôi gồm rễ Các bộ phận của phôi: mầm, thân mầm, Số lá mầm của phôi: lá mầm và chồi Chức năng của phôi: mầm. Phôi có 1 lá Chất dinh dưỡng dự trữ: mầm (ở cây 1 lá Vị trí: mầm) hay 2 lá Chức năng: mầm (ở cây 2 lá mầm) Giải thích được vì sao ở 1 số1) Cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán loài thực vật quả 2) Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán: và hạt có thể phát3) Ví dụ: hạt hoa sữa thích nghi với cách phát tán nhờ gió, quả ké thích tán xa. nghi với lối phát tán nhờ động vật
- Nêu được cácĐiều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giống điều kiện cần cho sự nảy mầm của Điều kiện bên ngoài: nước, không khí, nhiệt độ hạt (nước, nhiệt độ ). Vận dụng trong sản xuất: Kĩ năng Các bước làm thí nghiệm - Làm thí nghiệm Chọn hạt thí nghiệm: chắc mẩy. không sâu, mọt về những điều Chuẩn bị dụng cụ: kiện cần cho hạt Cách tiến hành: nảy mầm. Kết quả: Phân tích kết quả và rút ra nhận xét: Kết luận: 9. Các nhóm thực Kiến thức Cơ quan sinh dưỡng: Thân, lá, rễ (giả). vật Mô tả được + Đặc điểm: rêu là thực vật đã Cơ quan sinh sản: Túi bào tử có thân, lá nhưng Sinh sản: bằng bào tử cấu tạo đơn giản So sánh với thực vật có hoa: Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả. Ví dụ : cây rêu - Chú ý : + Tảo không nằm trong nhóm thực vât + Rêu là đại diện đầu tiên trong nhóm thực vật +Không còn khái niệm thực vật bậc thấp vbậc cao Mô tả được -Nêu đặc điểm chung của nhóm quyết thông qua đại diện cây dương xỉ quyết (cây dương Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. xỉ) là thực vật có Đặc điểm: rễ, thân, lá, có Cơ quan sinh sản: Túi bào tử mạch dẫn. Sinh Sinh sản: bằng bào tử sản bằng bào tử. So sánh với cây rêu: So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả: Ví dụ : Cây lông cu ly, cây rau bợ Mô tả được -Nêu đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện cây thông cây Hạt trần (ví Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. dụ cây thông) là Đặc điểm: thực vật có thân Cơ quan sinh sản: Nón đực và nón cái gỗ lớn và mạch Sinh sản: bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở dẫn phức tạp. sinh So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả sản bằng hạt nằm Ví dụ: lộ trên lá noãn hở.
- Nêu được Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá. thực vật hạt kín là Đặc điểm: nhóm thực vật có Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt hoa, quả , hạt. Hạt Các bộ phận của hoa nằm trong quả Sinh sản: bằng hạt nằm trong quả (hạt kín). Là Đặc điểm chứng minh thực vật Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhóm thực vật nhất:(thể hiện qua cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản quá trình thụ phấn tiến hóa hơn cả thụ tinh, kết hạt , tạo quả) (có sự thụ phấn, Ví dụ : Cây bưởi, cam, chanh thụ tinh kép). So sánh được Cho ví dụ cây một lá mầm và cây hai lá mầm thực vật thuộc lớp Phân biệt dựa vào các dấu hiệu chủ yếu sau: 2 lá mầm với thực Kiểu rễ: vật thuộc lớp 1 lá Kiểu gân: mầm. Số lá mầm của phôi: Dạng thân: Số cánh hoa: Nêu được Khái niệm phân loại thực vật, nêu được các bậc phân loại khái niệm giới, Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật: ngành, lớp, Ví dụ: Phát biểu được giới Thực 1)Hướng phát triển của giới thực vật: Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín: vật xuất hiện và được thể hiện qua: phát triển từ dạng Cơ quan sinh dưỡng đơn giản đến Cơ quan sinh sản dạng phức tạp Kết luận: Giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng hơn, tiến hóa hơn. phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín 2) Các giai đoạn phát triển của giới thực vật: 3giai đoạn: chiếm ưu thế và Sự xuất hiện thực vật ở nước tiến hóa hơn cả Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện trong giới Thực Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín . vật. 3) Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật, thể hiện qua: Đa dạng môi trường sống Đa dạng loài, số lượng cá thể trong loài Nêu được Liệt kê được một số công dụng công dụng của Nêu ví dụ cụ thể về công dụng của thực vật hạt kín với thực vật Hạt kín sản xuất và đời sống: (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp, )
- Giải thích Phân biệt cây dại và cây trồng dựa vào : được tùy theo Tính chất. quả to, ngọt, không hạt. mục đích sử Nguồn gốc cây trồng: dụng, cây trồng Biện pháp cải tạo cây trồng: đã được tuyển Ví dụ 1 số loại cây trồng: chọn và cải tạo từ Chuối hoang dại thì quả nhỏ, chát, nhiều hạt. Chuối trồng: cây hoang dại. Kĩ năng Chú ý: Hướng dẫn học sinh Sưu tầm tranhNội dung sưu tầm: tranh ảnh tư liệu về các nhóm thực vật. ảnh, tư liệu về cácNguồn tranh ảnh, tư liệu: nhóm thực vật Cách xử lí sản phấm sưu tầm: Yêu cầu sản phẩm: về hình thức và nội dung Thời gian nộp sản phẩm: 10. Vai trò * Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên của Thực Kiến thức - Điều hòa khí hậu vật Nêu được vai - Bảo vệ đất và nguồn nước trò của thực vật * Vai trò của thực vật đoíi với động vật và đời sống con người đối với động vật 1)Đối với động vật và người Liệt kê 1 số vai trò. Ví dụ 2)Đối với con người Có lợi. Ví dụ: Có hại. Ví dụ: Giải thích 1) Đa dạng của thực vật được thể hiện qua: được sự khai thácSố lượng các loài quá mức dẫn đếnSố lượng cá thể trong loài tàn phá và suy Sự đa dạng của môi trường sống giảm đa dạng sinh vật. 2) Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng thực vật 3) Hậu quả : 4) Biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật Ví dụ: sự suy giảm đa dạng sinh học Yêu cầu học sinh tìm được ví dụ minh thực tế minh họa cho từng vai trò của cây xanh Kĩ năng - Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế
- 11. Tảo, Vi khuẩn, Kiến thức 1) Tảo đơn bào Nấm và Địa Nêu được cấu Ví dụ: y tạo và công dụng Cấu tạo : của một vài loài Công dụng: tảo đơn bào, tảo 2) Tảo đa bào đa bào (nước Ví dụ: mặn, nước ngọt). Cấu tạo: Công dụng: Mô tả vi khuẩn là sinh vật Mô tả cấu tạo của vi khuẩn: nhỏ bé tế bào Hình dạng: chưa có nhân, Kích thước: phân bố rộng rãi. Thành phần cấu tạo( chú ý so sánh với tế bào thực vật) sinh sản chủ yếu Dinh dưỡng: bằng cách nhân Phân bố: đôi. Sinh sản: - Nêu được vi 1) Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh khuẩn có lợi cho Ví dụ:Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu sự phân hủy chất2) Vai trò của vi khuẩn đối với con người. hữu cơ, góp phần Trong đời sống, ví dụ: hình thành mùn, Trong công nghệ sinh học, ví dụ: dàu hỏa, than đá,3) Vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên. Ví dụ: góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh - Nêu được nấm 1) Vi khuẩn gây bệnh: và vi khuẩn có hại Động vật. Ví dụ: gây nên 1 số bệnh Người. Ví dụ: cho cây, động vật2) Nấm gây bệnh: và người. Thực vật: ví dụ: Người: ví dụ: Động vật, ví dụ:
- Nêu được cấuCấu tạo(so sánh với vi khuẩn) tạo, hình thức Sinh sản: sinh sản,tác hại vàTầm quan trọng của nấm: công dụng của Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô nấm. cơ Ví dụ: Các nấm hiển vi trong đất Đối với con người: Nấm có ích, ví dụ: nấm rơm Nấm có hại, ví dụ: hắc lào Đối với thực vât. Nấm có hại, ví dụ: nấm von - Nêu được cấu 1)Thành phần cấu tạo địa y: tạo và vai trò của 2)Chức năng từng thành phần Địa y 3)Vai trò của địa y: Đối với thiên nhiên: Đóng vai trò tiên phong mở đường Đối với con người, ví dụ: làm nước hoa, làm thuốc Đối với thực vât, ví dụ: Khi chết tạo mùn Đối với động vật, ví dụ:Là thức ăn của hươu Bắc Cực 12. Tham quan thiên Đặc điểm môi trường tham quan: nhiên Kiến thức Địa hình: Tìm hiểu đặc Đất đai: điểm của môi Khí hậu: trường nơi đến Nhiệt độ: tham quan Độ ẩm Tìm hiểu thành 1) Liệt kê các loài thực vật có trong môi trường phần và đặc điểm 2) Đặc điểm hình thái của cây: thực vật có trongDạng thân: môi trường, nêu Kiểu lá lên mối liên hệ Kiểu gân lá giữa thực vật vớiLoại hoa: môi trường Loại quả: 3) Mối liên hệ giữa thực vật với môi trường:
- Kĩ năng Quan sát và thu 1) Quan sát đặc điểm hình thái của cây: thập mẫu vật (chúDạng thân: ý vấn đề bảo vệ Kiểu lá môi trường) Kiểu gân lá Loại hoa: Loại quả 2) Thu thập mẫu vật cần chú ý: Loại cây thu thập: Địa điểm thu thập: Cách xử lí và bảo quản mẫu vật thu thập: SINH HỌC 7 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Mở đầu Kiến thức: Trình bày khái quát về giới Phân bố, môi trường sống Động vật Thành phần loài, số lượng cá thể trong loài. Ví dụ: Con người thuần hoá, nuôi dưỡng những dạng hoang dại thành vật nuôi đáp ứng các nhu cầu khác nhau. Ví dụ: Những điểm giống nhau và khác Giống nhau: cấu tạo tế bào, khả năng sinh trưởng nhau giữa cơ thể động vật và cơ phát triển. thể thực vật Khác nhau: Một số đặc điểm của tế bào; một số khả năng khác như: quang hợp, di chuyển, cảm ứng, Kể tên các ngành Động vật KÓ tªn c¸c ngành chủ yếu, mỗi ngành cho một vài ví dụ. + Ngµnh ®éng vËt nguyªn sinh: trïng roi + Ngµnh ruét khoang: san h« + C¸c ngµnh giun: Ngµnh giun dÑp: s¸n l¸ gan Ngµnh giun trßn: giun ®òa Ngµnh giun ®èt: giun ®Êt + Ngµnh th©n mÒm: trai s«ng + Ngµnh ch©n khíp: t«m s«ng + Ngµnh ®éng vËt cã x¬ng sèng: thá -Nªu kh¸i qu¸t vai trß cña ®éng vËt ®èi víi tù
- nhiªn vµ con ngêi. 1. Ngành Kiến thức: Động vật Trình bày được khái niệm Động Qua thu thập mẫu và quan sát nguyên vật nguyên sinh. Thông qua quan Nêu được khái niệm động vật nguyên sinh sinh sát nhận biết được các đặc điểm Nêu được đặc điểm chung nhất của ĐVNS: cấu chung nhất của các Động vật tạo cơ thể và cách di chuyển, nguyên sinh. Mô tả được hình dạng, cấu tạo - Nêu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, và hoạt động của một số loài dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa) của các đại diện: ĐVNS điển hình (có hình vẽ) + trùng roi + trùng giày + trùng biến hình . Trình bày tính đa dạng về hình - Nêu được sự đa dạng về: thái, cấu tạo, hoạt động và đa + hình dạng: dạng về môi trường sống của không thay đổi hoặc thay đổi: VD ĐVNS. đơn độc hay tập đoàn: VD + Cách di chuyển + Cấu tạo + Môi trường sống Nêu được vai trò của ĐVNS với Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con đời sống con người và vai trò người: có lợi, có hại (ví dụ: ) của ĐVNS đối với thiên nhiên. Vai trò của ĐVNS với thiên nhiên: mối quan hệ dinh dưỡng (ví dụ: ) Kĩ năng: Quan sát dưới kính hiển vi một Cách thu thập mẫu vật từ thiên nhiên số đại diện của động vật nguyên Cách nuôi cấy mẫu vật sinh Cách làm tiêu bản sống Cách sử dụng kính hiển vi Các thao tác nhuộm mẫu. Vẽ hình 2. Ngành Kiến thức: ruột Trình bày được khái niệm về Khái niệm: cấu tạo cơ thể, nơi sống, khoang ngành Ruột khoang. Nêu được Đặc điểm chung của Ruột khoang thông qua con những đặc điểm của Ruột đại diện: khoang(đối xứng tỏa tròn, thành + Kiểu đối xứng cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi) + Số lớp tÕ bµo của thành cơ thể + Đặc điểm của ống tiêu hóa Mô tả được hình dạng, cấu tạo (Những địa phương ven biển có thể thay thủy tức và các đặc điểm sinh lí của 1 đại nước ngọt bằng sứa). diện trong ngành Ruột khoang. Hình dạng, cấu tạo (số lớp tế bào của thành cơ ví dụ: Thủy tức nước ngọt. thể) phù hợp với chức năng. Dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa thức ăn) Mô tả được tính đa dạng và Đa dạng và phong phú: số lượng loài, hình thái, phong phú của ruột khoang (số cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa
- lượng loài, hình thái cấu tạo, thức ăn), sinh sản, tự vệ, thích nghi với môi hoạt động sống và môi trường trường và lối sống khác nhau. Ví dụ: sống) Nêu được vai trò của ngành Ruột Vai trò của Ruột khoang với đời sống con người: khoang đối với con người và + Nguồn cung cấp thức ăn. Ví dụ: sinh giới + Đồ trang trí, trang sức: Ví dụ: + Nguyên liệu cho xây dùng. Ví dụ: + Nghiên cứu địa chất. Ví dụ: Vai trò cña Ruột khoang với hệ sinh thái: biển (là chủ yếu) Kĩ năng : Quan sát một số đại diện của Quan sát đặc điểm cấu tạo cơ thể, di chuyển, hoạt ngành Ruột khoang động sống của các con đại diện. 3. Các Nêu được đặc điểm chung của các Đặc điểm chung của ngành giun phân biệt với các ngành giun ngành giun. Nêu rõ được các đặc ngành khác. điểm đặc trưng của mỗi ngành. Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt các ngành giun với nhau. (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện thích hợp) - Ngành Kiến thức: Giun dẹp. Trình bày được khái niệm về ngành Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân Giun dẹp. Nêu được những đặc điểm biệt với ngành Ruột khoang. chính của ngành. Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình dạng cơ thể. Mô tả được hình thái, cấu tạo và Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối các đặc điểm sinh lí của một đại sống tự do của sán lông. diện trong ngành Giun dẹp. Ví Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm dụ: Sán lá gan có mắt và lông sinh lí thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và gan. cơ quan sinh sản phát triển. Vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan. Phân biệt được hình dạng, cấu Hình dạng, kích thước, cấu tạo, nơi sống (khả tạo, các phương thức sống của năng xâm nhập vào cơ thể) của các đại diện s¸n một số đại diện ngành Giun dẹp d©y, s¸n b· trÇu,s¸n l¸ m¸u song tìm ra những đặc như sán dây, sán bã trầu điểm chung để xếp chúng vào ngành Giun dẹp. Nêu được những nét cơ bản về Dựa vào các giai đoạn phát triển trong vòng đời tác hại và cách phòng chống một của đa số giun dẹp => đề xuất biện pháp phòng số loài Giun dẹp kí sinh. chống một số giun dẹp kí sinh. Kĩ năng : Quan sát một số tiêu bản đại Sán lông, sán lá gan còn rất xa lạ với học sinh nên diện cho ngành Giun dẹp giáo viên cần có mẫu vật thật hoặc mô hình, tiêu bản, tranh vẽ. Kĩ năng quan sát tiêu bản qua kính hiển vi: quan sát hình dạng, cấu tạo ngoài, trong.
- - Ngành Kiến thức: Giun tròn Trình bày được khái niệm về Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân ngành Giun tròn. Nêu được biệt với ngành Giun dẹp. những đặc điểm chính của Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình ngành. dạng cơ thể. Mô tả được hình thái, cấu tạo và (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện các đặc điểm sinh lí của một đại thích hợp) diện trong ngành Giun tròn. Ví Hình thái: hình dạng, kích thước, tiết diện ngang. dụ: Giun đũa, trình bày được Đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản vòng đời của Giun đũa, đặc điểm Vòng đời: các giai đoạn phát triển, vật chủ cấu tạo của chúng Sự thích nghi với lối sống kí sinh. Mở rộng hiểu biết về các Giun Tính đa dạng: số lượng loài, môi trường kí sinh. tròn (giun đũa, giun kim, giun Tìm hiểu đặc điểm chung của Giun tròn dựa vào móc câu, ) từ đó thấy được tính hình d¹ng, cấu tạo, số lượng vật chủ. đa dạng của ngành Giun tròn. Nêu được khái niệm về sự nhiễm Dựa trên cơ sở các giai đoạn phát triển của giun giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm tròn (vòng đời) => đề xuất các biện pháp phòng giun và cách phòng trừ giun tròn. trừ giun tròn kí sinh. Kĩ năng : Quan sát các thành phần cấu tạo Quan sát mẫu vật thật (mẫu vật sống, mẫu ngâm) của Giun qua tiêu bản mẫu. bằng mắt thường; cấu tạo trong qua tiêu bản làm sẵn bằng kính hiển vi. -Ngành Kiến thức: Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để Giun đốt Trình bày được khái niệm về phân biệt với ngành Giun dẹp. ngành Giun đốt. Nêu được Đặc điểm chính của ngành:cã khoang c¬ thÓ những đặc điểm chính của chÝnh thøc, kiểu đối xứng h« hÊp qua da, tuÇn ngành. hoµn kÝn, hÖ thÇn kinh kiÓu chuçi h¹ch, hình dạng cơ thể. Mô tả được hình thái, cấu tạo và (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện các đặc điểm sinh lí của một đại thích hợp) diện trong ngành Giun đốt. Ví Hình dạng, các đặc điểm bên ngoài: phần đầu, dụ: Giun đất, phân biệt được các phần đuôi, đặc điểm mỗi đốt thích nghi với lối đặc điểm cấu tạo, hình thái và sống trong đất. sinh lí của ngành Giun đốt so với Các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng, ngành Giun tròn. tuần hoàn, sinh sản, thích nghi với lối sống trong đất. Qua đó phân biệt giun đốt với giun tròn. Mở rộng hiểu biết về các Giun Tìm hiểu thêm về đặc điểm của các Giun đốt đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt ) từ khác (giun đỏ, đỉa, rươi, vắt ), rút ra đặc đó thấy được tính đa dạng của điểm chung để xếp chúng vào ngành Giun ngành này. đốt. Sự đa dạng thể hiện: số lượng loài, môi trường sống.
- Trình bày được các vai trò của Giun đất giúp nhà nông trong việc cải tạo đất giun đất trong việc cải tạo đất trồng: độ màu mỡ, cấu trúc của đất. nông nghiệp. Sưu tầm các câu tục ngữ, câu ví nói về vai trò của giun đất đối với sản xuất nông nghiệp. Kĩ năng : Biết mổ động vật không xương Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vÞ trÝ cần mổ, sống (mổ mặt lưng trong môi các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu trường ngập nước) (khay) luôn ngập nước. Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. 4. Ngành Kiến thức: thân mềm Nêu được khái niệm ngành Thân Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân mềm. Trình bày được các đặc biệt với các ngành khác. điểm đặc trưng của ngành. Đặc điểm đặc trưng của ngành: vỏ, khoang áo, th©n mÒm, không phân đốt. Mô tả được các chi tiết cấu tạo, Cấu tạo ngoài, trong, các đặc điểm sinh lí: di đặc điểm sinh lí của đại diện chuyển, dinh dưỡng (cách lấy thức ăn, tiêu hóa), ngành Thân mềm (trai sông). sinh sản, tự vệ thích nghi với lối sống, qua ®¹i Trình bày được tập tính của diÖn trai s«ng Thân mềm. Các loại tập tính: đào lỗ đẻ trứng, tự vệ (ốc sên); rình và bắt mồi, tự vệ, chăm sóc trứng (mực), -Nêu ví dụ cho mỗi tập tính thông qua các đại diện như: trai mực ốc sên, vẹm, bạch tuộc, sò, Nêu được tính đa dạng của Thân Đa dạng về số lượng loài, phong phú về môi mềm qua các đại diện khác của trường sống, nhưng chúng có những đặc điểm ngành này như ốc sên, hến, vẹm, chung của ngành Thân mềm. hầu, ốc nhồi, Nêu được các vai trò cơ bản của Nguồn thức phẩm (tươi, đông lạnh) Thân mềm đối với con người. Nguồn xuất khẩu Đồ trang trí, mỹ nghệ Trong nghiên cứu khoa học địa chất, Kĩ năng : Quan sát các bộ phận của cơ thể Quan sát hình dạng, nhận biết các bộ phận, cơ bằng mắt thường hoặc kính lúp. quan qua mẫu sống; có thể dụng kính hiển vi để quan sát các bộ phận quá nhỏ mà mắt thường không nhìn thấy được (ví dụ: ) Quan sát mẫu ngâm Trong điều kiện không chuẩn bị được mẫu vật sống (Hạn chế của mẫu ngâm là các bộ phận, nội quan của động vật không còn nguyên màu sắc thật) 5.Ngành Nêu được đặc điểm chung của - Nêu được đặc điểm chung của ngành Chân khớp ngành Chân khớp. Nêu rõ được +Bộ xương ngoài bằng kitin
- các đặc điểm đặc trưng cho mỗi +Có chân phân đốt, khớp động. lớp. +Sinh trưởng qua lột xác - Phân biệt đặc điểm của lớp giáp xác, hình nhện, sâu bọ qua các tiêu chí. - Đặc điểm riêng phân biệt các lớp trong ngành: lớp vỏ bên ngoài, hình dạng cơ thể, số lượng chân bò, có cánh bay hay không. - Lớp Giáp Kiến thức: xác Nêu được khái niệm về lớp Giáp -Nêu khái niệm lớp giáp xác, kể một số đại diện. xác. Căn cứ vào lớp vỏ bên ngoài cơ thể, cơ quan hô hấp. Mô tả được cấu tạo và hoạt động (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện của một đại diện (tôm sông). thích hợp) Trình bày được tập tính hoạt Cấu tạo ngoài: + Vỏ động của giáp xác. + Các phần phụ Cấu tạo trong: hệ cơ, cơ quan thần kinh, cơ quan hô hấp Di chuyển: các kiểu di chuyển Dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa) Các đặc điểm sinh lí khác: sinh trưởng, phát triển, sinh sản, tự vệ, Nêu được các đặc điểm riêng của Tìm hiểu sự đa dạng của Giáp xác: số lượng một số loài giáp xác điển hình, loài, môi trường sống. sự phân bố rộng của chúng trong Đặc điểm của một số loài giáp xác điển hình nhiều môi trường khác nhau. Có thích nghi với các môi trường và lối sống thể sử dụng thay thế tôm sông khác nhau. bằng các đại diện khác như tôm Tìm đặc điểm chung của lớp he, cáy, còng cua bể, ghẹ Nêu được vai trò của giáp xác Vai trò trong tự nhiên: quan hệ dinh dưỡng trong tự nhiên và đối với việc với các loài khác, ảnh hưởng tới giao thông cung cấp thực phẩm cho con đường thủy. Ví dụ: người Vai trò đối với đời sống con người: (thực phẩm) Kĩ năng : Quan sát cách di chuyển của Quan sát các kiểu di chuyển khác nhau của Tôm song tôm sông Mổ tôm quan sát nội quan Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vị trí cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước. Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. Lớp hình Kiến thức: nhện Nêu được khái niệm, các đặc Khái niệm lớp Hình nhện: căn cứ vào sự phân
- tính về hình thái (cơ thể phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi quan hô hấp. chân) và hoạt động của lớp Hình nhện. Mô tả được hình thái cấu tạo và (Tùy theo địa phương để tìm hiểu các đại diện hoạt động của đại diện lớp Hình thích hợp) nhện (nhện). Nêu được một số Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong tập tính của lớp Hình nhện. Đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu hóa). Tập tính chăng lưới, bắt mồi, ôm trứng (nhện cái) Trình bày được sự đa dạng của Tìm hiểu sự đa dạng của Hình nhện: số lượng lớp Hình nhện. Nhận biết thêm loài, môi trường sống. một số đại diện khác của lớp Đặc điểm của một số loài Hình nhện điển Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, hình thích nghi với các môi trường và lối sống ve bò. khác nhau. Tìm đặc điểm chung của lớp Nêu được ý nghĩa thực tiễn của Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp hình nhện đối với tự nhiên và Hình nhện với đời sống con người và động con người. Một số bệnh do Hình vật. nhện gây ra ở người. Kĩ năng : (Có thể sử dụng băng hình hoặc đi thực tế thiên Quan sát cấu tạo của nhện, nhiên) Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt Bằng mắt thường, kết hợp với kính lúp để rõ mồi của nhện. Có thể sử dụng các chi tiết khác (lông ở chân xúc giác, đôi hình vẽ hoặc băng hình. khe thở ) Quan sát các động tác đan lưới của nhện, bắt và xử lí mồi. Lớp sâu bọ Kiến thức: Nêu khái niệm và các đặc điểm Khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chung của lớp Sâu bọ chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp. Đặc điểm chung của lớp phân biệt với các lớp khác trong ngành (lớp Giáp xác, lớp Hình nhện) Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt - Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của các lớp qua các động của đại diện lớp Sâu bọ. đại diện được SGK giới thiệu. Trình bày các đặc điểm cấu tạo Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ ngoài và trong của đại diện lớp thể, đặc điểm từng phần Sâu bọ(châu chấu). Nêu được Các kiểu di chuyển: các hoạt động của chúng. Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. So sánh với giáp xác Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát
- triển Nêu sự đa dạng về chủng loại và Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Sâu bọ: số lượng môi trường sống của Lớp Sâu loài, môi trường sống. bọ, tính đa dạng và phong phú Đặc điểm của một số loài sâu bọ điển hình của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại thích nghi với các môi trường và lối sống diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, khác nhau. chuồn chuồn, bướm, chấy, rận, Tìm đặc điểm chung của lớp Nêu vai trò của sâu bọ trong tự Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ với đời sống con người và động vật. sâu bọ đối với con người Kĩ năng : Quan sát mô hình châu chấu Quan sát các bộ phận, phân tích các đặc điểm về cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng. 6. Động vật Nêu được đặc điểm cơ bản của động Đặc điểm cơ bản nhất của ĐVCXS so với có xương vật không xương sống, so sánh với ĐVKXS: bộ xương, cột sống. sống động vật có xương sống. Nêu được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp. Kiến thức: Xác định đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp Các lớp cá Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo thông qua giới thiệu mỗi lớp. và chức năng của từng hệ cơ Đại diện cá chép: quan đảm bảo sự thống nhất Cấu tạo ngoài: + hình dạng thân trong cơ thể và giữa cơ thể với + đặc điểm của mắt môi trường nước. Trình bày + đặc điểm của da, vảy, cơ được tập tính của lớp Cá. quan đường bên. Trình bày được cấu tạo của đại + đặc điểm của các loại vây diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật Cấu tạo trong: + hệ tiêu hóa được đặc điểm có xương sống + hệ tuần hoàn thông qua cấu tạo và hoạt động + hệ thần kinh và giác quan của cá chép. + hệ bài tiết + sự sinh sản Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống ở nước. Nêu các đặc tính đa dạng của lớp Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Cá: số lượng, Cá qua các đại diện khác như: cá thành phần loài, môi trường sống. nhám, cá đuối, lươn, cá bơn, Đặc điểm cơ thể của một số loài Cá sống trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau, các tập tính sinh học khác nhau. Đặc điểm chung của chúng: cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và thân nhiệt. Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối Vai trò trong tự nhiên: quan hệ dinh dưỡng với tự nhiên và đối với con với các loài khác. Ví dụ: người Vai trò đối với đời sống con người: (thực phẩm, dược liệu, công nghiệp, nông
- nghiệp, ) Kĩ năng : Quan sát cấu tạo ngoài của cá Quan sát cấu tạo ngoài qua mẫu vật sống, mô Biết cách sử dụng các dụng cụ hình, mẫu ngâm. thực hành để mổ cá, quan sát cấu Kĩ năng mổ cá chép hoặc cá diếc tạo trong của cá. Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn; nhận dạng và xác định vị trí một số nội quan: dạ dày, tim, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng, lá mang, Lớp lưỡng Kiến thức: - Tìm hiểu lớp lưỡng cư qua đại diện con ếch cư Nêu được đặc điểm cấu tạo và đồng hoạt động sống của lớp Lưỡng Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài, cư thích nghi với đời sống vừa ở trong và các hoạt động sinh lí của lớp Lưỡng nước vừa ở trên cạn. Phân biệt cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở được quá trình sinh sản và phát cạn. triển qua biến thái. Quá trình sinh sản, các giai đoạn phát triển của cơ thể trải qua các giai đoạn biến thái. Trình bày được hình thái cấu tạo Cấu tạo ngoài: + đặc điểm của đầu, mắt, lỗ phù hợp với đời sống lưỡng cư mũi của đại diện (ếch đồng). Trình + đặc điểm của da bày được hoạt động tập tính của + đặc điểm của chi: chi trước, ếch đồng. chi sau Cấu tạo trong: + hệ tiêu hóa + hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu + hệ hô hấp + hệ thần kinh và giác quan + hệ bài tiết + hệ sinh dục (sự sinh sản và các giai đoạn biến thái) Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Sự tiến hóa hơn so với lớp Cá: tuần hoàn, thần kinh, hô hấp. Mô tả được tính đa dạng của Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Lưỡng cư: số lưỡng cư. Nêu được những đặc lượng, thành phần loài, môi trường sống. điểm để phân biệt ba bộ trong Đặc điểm cơ thể của một số loài Lưỡng cư lớp Lưỡng cư ở Việt Nam. sống trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau. Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam: có đuôi, không đuôi, không chân.
- Đặc điểm chung lớp Lưỡng cư: cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và thân nhiệt, da, môi trường sống. Nêu được vai trò của lớp lưỡng Vai trò của lớp lưỡng cư: cư trong tự nhiên và đời sống + Trong tự nhiên: trong nông nghiệp (qua con người, đặc biệt là những loài mối quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên quí hiếm. địch). + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, dược liệu, vật thí nghiệm trong nghiên cứu khoa học. Kĩ năng : Biết cách mổ ếch, quan sát cấu Kĩ năng mổ ếch hoặc cóc. tạo trong của ếch Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn; Sưu tầm tư liệu về một số đại nhận dạng và xác định vị trí một số nội quan. diện khác của lưỡng cư như cóc, Quan sát sơ đồ biến thái của ếch thấy được ễnh ương, ếch giun, qua các giai đoạn phát triển có sự thay đổi hình thái. Lớp bò sát Kiến thức: * Tìm hiểu đại diện của lớp giáp xác qua đại diện Nêu được các đặc điểm cấu tạo thằn lằn bóng đuôi dài. phù hợp với sự di chuyển của bò Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài, sát trong môi trường sống trên trong và các hoạt động sinh lí của lớp Bò sát cạn. Mô tả được hoạt động của thích nghi với đời sống hoàn toàn ở trên cạn. các hệ cơ quan. So sánh với ếch => các đặc điểm tiến hóa hơn Nêu được những đặc điểm cấu Cấu tạo ngoài, di chuyển: tạo thích nghi với điều kiện sống + đặc điểm của đầu, cổ, mắt, tai của đại diện (thằn lằn bóng đuôi + đặc điểm của da, thân dài). Biết tập tính di chuyển và + đặc điểm của chi, sự di bắt mồi của thằn lằn. chuyển Cấu tạo trong: + bộ xương + hệ tiêu hóa: (bắt mồi, tiêu hóa) + hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu + hệ hô hấp + hệ thần kinh và giác quan + hệ bài tiết + hệ sinh dục: đặc điểm trứng, sinh sản Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống hoàn toàn ở cạn. - Sự tiến hóa hơn so với lớp Lưỡng cư: bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, tập tính di chuyển và bắt mồi của thằn lằn Trình bày được tính đa dạng và Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Bò sát: số lượng,
- thống nhất của bò sát. Phân biệt thành phần loài, môi trường sống. được ba bộ bò sát thường gặp Đặc điểm cơ thể của một số loài Bò sát sống (có vảy, rùa, cá sấu). trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau (một số ít sống trong môi trường nước). Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp Bò sát ở Việt Nam. + Bộ có vảy: không có mai và yếm, hàm ngắn có răng mọc trên xương hàm, trứng có vỏ dai + Bộ cá sấu: không có mai và yếm, hàm dài có răng mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi + Bộ rùa: có mai và yếm, hàm ngắn không có răng, trứng có vỏ đá vôi Tìm hiểu về tổ tiên của bò sát (khủng long): đặc điểm cấu tạo ngoài, tập tính của chúng. Đặc điểm chung lớp Bò sát: cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm trứng, sinh sản và thân nhiệt. Nêu được vai trò của bò sát Vai trò của lớp Bò sát: trong tự nhiên và tác dụng của + Trong tự nhiên: trong nông nghiệp (qua nó đối với con người (làm thuốc, mối quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên đồ mỹ nghệ, thực phẩm, ). địch). + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, dược liệu, đồ mỹ nghệ. Kĩ năng: Biết cách mổ thằn lằn, biết quan Quan sát cấu tạo trong và ngoài qua mô hình sát cấu tạo trong và ngoài của hoặc quan sát trên mẫu ngâm.các loài thằn chúng lằn, rắn, rùa, cá sấu, Sưu tầm tư liệu về các loài Quan sát bộ xương: cột sống, xương sườn; khủng long đã tuyệt chủng, các nhận dạng và xác định vị trí một số nội quan. loài rắn, cá sấu, Lớp chim Kiến thức: * Tìm hiểu đặc điểm của lớp chim qua đại diện Trình bày được cấu tạo phù hợp chim bồ câu. với sự di chuyển trong không khí - Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài (hình của chim. Giải thích được các dạng thân, lông, chi), trong (bộ xương, phổi, đặc điểm cấu tạo của chim phù tim, ) và các hoạt động sinh lí của lớp Chim hợp với chức năng bay lượn. thích nghi với đời sống bay lượn. So sánh với Bò sát => các đặc điểm tiến hóa hơn. Mô tả được hình thái và hoạt Cấu tạo ngoài, di chuyển: động của đại diện lớp Chim + đặc điểm của thân (chim bồ câu) thích nghi với sự + đặc điểm của đầu, cổ, mắt, mỏ bay. Nêu được tập tính của chim + đặc điểm của chi, sự di bồ câu. chuyển
- Cấu tạo trong: + bộ xương + hệ tiêu hóa: (bắt mồi, tiêu hóa) + hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu + hệ hô hấp + hệ thần kinh và giác quan + hệ bài tiết + hệ sinh dục: sự sinh sản và tập tính ấp trứng (tiến hóa hơn so với bò sát) Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống bay lượn. Sự tiến hóa hơn so với lớp Bò sát: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, sinh sản, thân nhiệt. Tập tính: kiếm ăn, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc con, di cư, Mô tả được tính đa dạng của lớp Tính đa dạng của lớp Chim: số lượng, thành Chim. Trình bày được đặc điểm phần loài, môi trường sống. cấu tạo ngoài của đại diện những Đặc điểm cơ thể của một số loài chim sống bộ chim khác nhau. trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau. Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp Chim (Chim chạy, Chim bay và Chim bơi). Đặc điểm chung lớp Chim: cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, sinh sản (đặc điểm trứng và tập tính ấp trứng) và thân nhiệt. Nêu được vai trò của lớp Chim Vai trò của lớp Chim: trong tự nhiên và đối với con + Trong tự nhiên, trong nông nghiệp (qua người. mối quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên địch, thụ phấn cho cây, ). + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, làm cảnh, trang trí, đồ dùng, phục vụ du lịch, Kĩ năng : Quan sát bộ xương chim bồ câu Quan sát đặc điểm từng phần qua mô hình, Biết cách mổ chim. Phân tích mẫu vật thật. những đặc điểm cấu tạo của Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ Chim. quan phù hợp với chức năng của chúng, thích nghi với đời sống bay lượn của chim. Lớp thú Kiến thức: * Tìm hiểu qua đại diện Thỏ Trình bày được các đặc điểm về Những đặc điểm chung về cấu tạo ngoài
- hình thái cấu tạo các hệ cơ quan (lông,chi), trong (bộ răng, hệ thần kinh, hệ của thú. Nêu được hoạt động của sinh dục ) và các hoạt động sinh lí (thai các bộ phận trong cơ thể sống, sinh, nuôi con bằng sữa, hoạt động thần kinh tập tính của thú, hoạt động của phát triển) của lớp Thú. thú ở các vùng phân bố địa lí So sánh với các lớp ĐVCXS đã học => các khác nhau. đặc điểm tiến hóa nhất. Mô tả được đặc điểm cấu tạo và Cấu tạo ngoài: chức năng các hệ cơ quan của + đặc điểm của thân đại diện lớp Thú (thỏ). Nêu được + đặc điểm của đầu, cổ, mắt, mỏ hoạt động tập tính của thỏ + đặc điểm của chi, sự di chuyển Cấu tạo trong: + bộ xương, hệ cơ + hệ tiêu hóa: (đặc điểm của răng, ruột) + hệ tuần hoàn: đặc điểm của máu + hệ hô hấp: đặc điểm của phổi + hệ thần kinh và giác quan: bán cầu não, tiểu não, + hệ bài tiết: thận sau + hệ sinh dục: sự sinh sản và tập tính chăm sóc con non (tiến hóa nhất trong lớp ĐVCXS) Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với đời sống. Sự tiến hóa nhất so với các lớp động vật đã học: tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, sinh sản, thân nhiệt và các tập tính (tự vệ, chăm sóc con non, ) Trình bày được tính đa dạng và Tính đa dạng của lớp Thú: số lượng, thành thống nhất của lớp Thú. Tìm phần loài, môi trường sống. hiểu tính đa dạng của lớp Thú Đặc điểm cơ thể của một số đại diện điển hình được thể hiện qua quan sát các qua các bộ thú khác nhau rong các môi bộ thú khác nhau (thú huyệt, thú trường, các điều kiện sống khác nhau. túi ). Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt các bộ thú (tên của bộ thường gắn liền với một đặc điểm đặc trưng nhất, ví dụ: Thú túi - ở bụng thú mẹ có túi đựng con; Thú móng guốc – chân có hộp sừng bọc móng) Đặc điểm chung lớp Thú: bộ lông, bộ răng, tim, số vòng tuần hoàn, bộ não, sinh sản (đẻ con và nuôi con bằng sữa) và thân nhiệt.
- Nêu được vai trò của lớp Thú đối Thông qua thực tiễn nêu lên những ích lợi cơ với tự nhiên và đối với con bản của các loài thú người nhất là những thú nuôi. Vai trò của lớp Thú: + Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái. + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí, đồ mĩ nghệ, Kĩ năng : Xem băng hình về tập tính của Quan sát đặc điểm từng phần qua mô hình, thú để thấy được sự đa dạng của mẫu vật thật. lớp Thú Xem băng hình, phân biệt được các tập tính Quan sát bộ xương thỏ của thú. ý nghĩa của các tập tính đó trong đời sống của thú. Phân tích các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng của chúng, thích nghi với đời sống của thú. 7. Sự tiến Kiến thức: hóa của Dựa trên toàn bộ kiến thức đã Sự tiến hóa cơ quan di chuyển, vận động cơ động vật học qua các ngành, các lớp nêu thể: từ chưa có cơ quan di chuyển đến có, từ lên được sự tiến hóa thể hiện ở đơn giản đến phức tạp (sự phân hóa), từ di sự di chuyển, vận động cơ thể, ở chuyển bằng hình thức rất đơn giản đến thích sự phức tạp hóa trong tổ chức cơ nghi với nhiều hình thức di chuyển trên các thể, ở các hình thức sinh sản từ môi trường khác nhau. thấp lên cao. Sự tiến hóa trong tổ chức cơ thể: + Hệ hô hấp: từ chỗ chưa phân hóa, hoặc hô hấp bằng da đến hình thành thêm phổi chưa hoàn chỉnh, rồi hình thành hệ ống khí, túi khí, rồi phổi hoàn chỉnh. + Hệ tuần hoàn: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa; từ chỗ hệ tuần hoàn được hình thành tim chưa phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất đến chỗ tim đã phân hóa thành tâm nhĩ và tâm thất. + Hệ thần kinh: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản (Ruột khoang, Giun đốt, Chân khớp) đến phức tạp (hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở ĐVCXS). + Hệ sinh dục: từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa, từ phân hóa nhưng còn đơn giản, chưa có ống dẫn sinh dục (Ruột khoang) đến phức tạp, có ống dẫn sinh dục (Giun đốt, Chân khớp, ĐVCXS). Sự tiến hóa về sinh sản: so sánh sự sinh sản vô tính và hữu tính. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính và tạp tính chăm sóc con ở
- động vật. Nêu được mối quan hệ và mức Bằng chứng về mối quan hệ về nguồn gốc độ tiến hóa của các ngành, các giữa các nhóm động vật. lớp động vật trên cây tiến hóa Cây phát sinh động vật: phản ánh quan hệ trong lịch sử phát triển của thế nguồn gốc, họ hang, mức độ tiến hóa của các giới động vật - cây phát sinh ngành, các lớp: từ thấp đến cao, từ chưa hoàn động vật. thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống thậm chí còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng lập bảng so Lập bảng so sánh về cơ quan di chuyển, vận sánh rút ra nhận xét. động cơ thể, về tổ chức cơ thể, về các hình thức sinh sản, rút ra các nhận xét về sự khác biệt và mức độ tiến hóa. 8. Động vật Kiến thức: Quan sát hình thái cấu tạo của các loài động và đời sống Nêu được khái niệm về đa dạng vật sống trong các môi trường khác nhau (một con người sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa số đại diện). dạng sinh học Tìm hiểu lối sống, tập tính, số lượng loài. So sánh giữa chúng để tìm điểm khác biệt. Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học (bảo vệ nguồn tài nguyên) đảm bảo sự phát triển bền vững. Nêu được khái niệm về đấu tranh Khái niệm đấu tranh sinh học: dựa vào mối sinh học và các biện pháp đấu quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật. tranh sinh học. Các biện pháp đấu tranh sinh học. Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Ứng dụng các biện pháp đấu tranh sinh học trong nông nghiệp. Trình bày được nguy cơ dẫn đến Phân tích các nguy cơ có trong thực tiễn: phá suy giảm đa dạng sinh học.Nhận rừng, săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sử dụng bừa bài thuốc hóa học, thuốc bảo vệ sinh học, đặc biệt là các động vật thực vật. quý hiếm. Khái niệm động vật quý hiếm và ví dụ Ý thức và các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. Vai trò của động vật trong đời Vai trò của động vật trong đời sống con sống con người. Nêu được tầm người: nguồn thực phẩm, dược liệu, quan trọng của một số động vật Thông qua thực tiễn tìm hiểu các loài vật nuôi đối với nền kinh tế ở địa phương có tầm quan trọng với nền kinh tế của địa và trên thế giới. phương Kĩ năng : Làm một bài tập nhỏ với nội Tìm hiểu và thống kê một số động vật dung tìm hiểu một số động vật (ĐVKXS và ĐVCXS) có tầm quan trọng kinh
- có tầm quan trọng kinh tế ở địa tế ở địa phương và các loài động vật được phương nuôi trồng ở địa phương. Tìm hiểu thực tế nuôi các loài Viết báo cáo ngắn với các nội dung: tên loài, động vật ở địa phương. số lượng cá thể, giá trị kinh tế. Những loài Viết báo cáo ngắn về những loại động vật có nguy cơ tiệt chủng, đề xuất biện động vật quan sát và tìm hiểu pháp bảo tồn. được. 9. Tham Kiến thức: quan thiên Biết sử dụng các phương tiện Sử dụng các phương tiện: ống nhòm, kính nhiên quan sát động vật ở các cấp độ lúp, máy ảnh, khác nhau tùy theo mẫu vật cần Tìm hiểu môi trường, các điều kiện sống, nghiên cứu. thành phần loài, các đặc điểm của động vật Tìm hiểu đặc điểm môi trường, thích nghi với các điều kiện, môi trường sống. thành phần và đặc điểm của động vật sống trong môi trường. Tìm hiểu các mối quan hệ giữa các loài động Tìm hiểu đặc điểm thích nghi vật trong khu vực tham quan. của cơ thể động vật với môi trường sống. Quan sát, ghi chép các nội dung, kiến thức Hiểu được mối quan hệ giữa cấu qua thực tế. tạo với chức năng sống của các cơ quan ở động vật. Sử dụng các dụng cụ thích hợp (vợt, bay đào, Quan sát đa dạng sinh học trong khay, lọ, ) để thu thập mẫu vật động vật; lựa thực tế thiên nhiên tại mỗi địa chọn cách xử lí thích hợp để làm mẫu vật, tiêu phương cụ thể. bản cần cho việc quan sát, nhưng vẫn đảm Biết cách sưu tầm mẫu vật. bảo không ảnh hưởng đến môi trường sống Kĩ năng : của động vật và thực vật (ý thức bảo vệ tài Phát triển kĩ năng thu lượm mẫu nguyên thiên nhiên). vật để quan sát tại chỗ và trả lại tự nhiên. Thu hoạch sau đợt thực tế thiên nhiên. SINH HỌC 8 CHỦ MỨC ĐỘ CẦN ĐẬT GHI CHÚ ĐỀ ĐƯỢC Mở Kiến thức : đầu - Nêu được mục đích - Nắm được mục đích: và ý nghĩa của kiến + Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lí của các thức phần cơ thể người cơ quan trong cơ thể và vệ sinh: + Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường + Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác -Nắm được ý nghĩa: + Biết cách rèn luyên thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo
- vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường. + Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan - Xác định được vị trí - Con người thuộc lớp thú, tiến hóa nhất : con người trong giới + Có tiếng nói, chữ viết Động vật.: + Có tư duy trừu tượng + Hoạt động có mục đích => làm chủ thiên nhiên. 1. Khái Kiến thức: quát về - Nêu được đặc điểm cơ cơ thể thể người người - Xác định được vị trí - Xác định được trên cơ thể, mô hình, tranh: các cơ quan và hệ cơ + Các phần cơ thể quan của cơ thể trên mô Đầu hình. Nêu rõ được tính Thân thống nhất trong hoạt Chi động của các hệ cơ quan + Cơ hoành dưới sự chỉ đạo của hệ + Khoang ngực: Các cơ quan trong khoang ngực thần kinh và hệ nội tiết. + Khoang bụng: Các cơ quan trong khoang bụng - Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng + Vận động: Nâng đỡ, vận động cơ thể + Tiêu hóa: Lấy và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân. + Hệ tuần hoàn: Vận chuyển ôxy, chất dinh dưỡng và cácbonic và chất thải + Hô hấp: Trao đổi khí + Bài tiết: Lọc máu + Hệ thần kinh: Tiếp nhận và trả lời kích thích điều hòa hoạt động của cơ thể. + Hệ sinh dục: Duy trì nòi giống + Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn góp phần điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. - Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan rút ra tính thống nhất - Phân tích ví dụ cụ thể hoạt động viết để chứng minh tính thống nhất. - Mô tả được các thành - Nêu được đặc điểm ba thành phần chính của tế bào phù phần cấu tạo của tế bào hợp với chức năng: phù hợp với chức năng + Màng : Phân tích cấu trúc phù hợp chức năng trao đổi của chúng. Đồng thời chất. xác định rõ tế bào là + Chất tế bào: Phân tích đặc điểm các bào quan phù hợp đơn vị cấu tạo và đơn chức năng thực hiện các hoạt động sống vị chức năng của cơ + Nhân: Phân tích đặc điểm phù hợp chức năng điều khiển thể. mọi hoạt động sống của tế bào - Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong
- tế bào - Nêu được các nguyên tố hóa học trong tế bào + Chất hữu cơ + Chất vô cơ So sánh với các nguyên tố có sẵn trong tự nhiên => Cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường. - Nêu các hoạt động sống của tế bào phân tích mối quan hệ với đặc trưng của cơ thể sống + Trao đổi chất: Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể + Phân chia và lớn lên: Giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản. + Cảm ứng: Giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. - Nêu được định nghĩa - Nêu được định nghĩa mô: Nhóm tế bào chuyên hóa cấu mô, kể được các loại tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định mô chính và chức năng - Kể được tên các loại mô nêu đặc điểm, chức năng, cho ví của chúng. dụ: + Mô biểu bì: Đặc điểm: Gồm các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da + Mô liên kết: Đặc điểm: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. Ví dụ: Máu + Mô cơ: Đặc điểm: Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ Chức năng: Co dãn Ví dụ: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim + Mô thần kinh: Gồm các tế bào thần kinh và tế bầo thần kinh đệm - Chứng minh phản xạ Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều là cơ sở của mọi hoạt khiển hoạt động của cơ thể động của cơ thể bằng - Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các các ví dụ cụ thể. loại nơron - Nắm được thế nào là phản xạ. Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh - Nêu được ví dụ về phản xạ: - Phân tích phản xạ: Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ. Kĩ năng : -Nêu ý nghĩa của phản xạ. -Rèn luyện kĩ năng
- quan sát tế bào và mô -Các bước tiến hành: dưới kính hiển vi. + Chuẩn bị dụng cụ + Chuẩn bị mẫu vật + Cách làm tiêu bản, cách chọn tiêu bản có sẵn. + Cách quan sát + Chọn vị trí rõ, đẹp để quan sát và vẽ + Vẽ các loại mô + Nhận xét các đặc điểm các loại mô 2. Vận Kiến thức : động - Nêu ý nghĩa của hệ - Nêu được hệ vận động gồm cơ và xương vận động trong đời - Nêu được vai trò của hệ vận động: nâng đỡ, tạo bộ khung sống cơ thể giúp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan. - Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, - Kể tên các phần của trên mô hình. bộ xương người - các - Bộ xương người gồm ba phần chính: loại khớp + Xương đầu: Xương sọ và xương mặt + Xương thân: Cột sống và lồng ngực + Xương chi: Xương đai và xương chi - Các loại khớp: Đặc điểm, ví dụ + Khớp động: Đặc điểm: Cử động dễ dàng Ví dụ: ở cổ tay v v + Khớp bán động: Đăc điểm: Cử động hạn chế Ví dụ: ở cột sống v v + Khớp bất động: Đặc điểm:Không cử động được Ví dụ: ở hộp sọ v v - Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài: - Mô tả cấu tạo của + Cấu tạo: xương dài và cấu tạo Đầu xương: Sụn bọc đầu xương, mô xương xốp của một bắp cơ Thân xương: Màng xương, mô xương cứng, khoang xương + Thành phần: Cốt giao và muối khoáng + Tính chất : Bền chắc và mềm dẻo - Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ: +Cấu tạo: Gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. + Tính chất của cơ: co và duỗi -Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích - Nêu được cơ chế lớn các hiện tượng thực tế: lên và dài ra của xương + Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia, to ra do tế bào màng xương phân chia + Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương. - Nêu mối quan hệ giữa - Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động
- cơ và xương trong sự vận động. - Nêu được các điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú: - So sánh bộ xương và xương sọ, tỉ lệ sọ so với mặt, lồi cằm, cột sống, lồng ngực, hệ cơ của người với thú, xương chậu, xương đùi, xương bàn chân, xương gót chân, tỉ qua đó nêu rõ những đặc lệ tay so với chân điểm thích nghi với dáng - Nêu được các đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với đứng thẳng với đôi bàn thú: cơ tay đặc biệt cơ ngón cái, cơ mặt, cơ vân động lưỡi tay lao động sáng tạo (có - Nêu được đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao sự phân hoá giữa chi động: + Cột sống cong bốn chỗ trên và chi dưới). + Xương chậu lớn + Xương bàn chân hình vòm + Xương gót chân lớn + Cơ tay phân hóa + Cơ cử động ngón cái - Nêu được ý nghĩa : - Nêu ý nghĩa của việc + Dinh dưỡng hợp lí: Cung cấp đủ chất để xương phát triển rèn luyện và lao động + Tắm nắng: Nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được đối với sự phát triển canxi để tạo xương bình thường của hệ cơ + Thường xuyên luyện tập: Tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và xương. Nêu các biện và làm việc dẻo dai, xương thêm cứng, phát triển cân đối. pháp chống cong vẹo - Nêu được các biện pháp chống cong vẹo cột sống: cột sống ở học sinh. + Ngồi học đúng tư thế + Lao động vừa sức + Mang vác đều hai bên - Học sinh thấy được sự cần thiết của rèn luyện và lao động để cơ và xương phát triển cân đối: + Thường xuyên luyên tập thể dục buổi sáng, giữa giờ và tham gia các môn thể thao phù hợp + Tham gia lao động phù hợp với sức khỏe Kĩ năng : Biết sơ cứu khi nạn - Nắm được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh nhân bị gãy xương. - Nắm được cách sơ cứu khi gãy xương - Biết cách băng bó cố định cho nguời gãy xương: + Chuẩn bị dụng cụ + Các thao tác băng bó + Nhận xét 3. Kiến thức : Tuần - Xác định các chức - Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu: hoàn năng mà máu đảm + Huyết tương: nhiệm liên quan với các Thành phần: 90% nước, 10% các chất khác thành phần cấu tạo. Sự Chức năng: Duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất tạo thành nước mô từ + Tế bào máu: Nêu thành phần cấu tạo phù hợp chức năng máu và chức năng của Hồng cầu : Vận chuyển ôxy và cácbonnic nước mô. Máu cùng Bạch cầu : 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể
- nước mô tạo thành môi Tiểu cầu : Thành phần chính tham gia đông máu trường trong của cơ thể. - Nêu được môi trường trong cơ thể: + Thành phần + Vai trò - Trình bày được khái - Nêu được khái niệm miễn dịch: Khả năng cơ thể không niệm miễn dịch. mắc một bệnh nào đó - Nêu được các loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên Khái niệm Phân loại Ví dụ + Miễn dịch nhân tạo: Khái niệm Phân loại Ví dụ - Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng. - Nêu hiện tượng đông - Nêu được khái niệm đông máu : Máu không ở thể lỏng mà vón máu và ý nghĩa của sự thành cục đông máu, ứng dụng. -Nắm được cơ chế của hiện tượng đông máu - Nêu được hiên tượng đông máu xảy ra trong thực tế - Nêu được ý nghĩa của hiện tượng đông máu: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương chảy máu. - Nêu được các ứng dụng: + Biết cách giữ máu không đông. + Biết cách xử lí khi gặp những vết thương nhỏ chảy máu. + Biết cách xử lí khi bị máu khó đông. + Biết cách phòng tránh để không bị đông máu trong mạch - Nêu ý nghĩa của sự - Nêu được 4 nhóm máu chính ở người: truyền máu. + Các nhóm máu có kháng nguyên gì có kháng thể gì + Kháng thể nào gây kết dính kháng nguyên nào. - Nêu được sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người và giải thích được sơ đồ . - Nêu được nguyên tắc truyền máu: + Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận. + Truyền máu không có mầm bệnh + Truyền từ từ - Nêu được ý nghĩa của truyền máu: - Trình bày được cấu 1. Phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của tim: tạo tim và hệ mạch liên - Cấu tạo tim quan đến chức năng của + Cấu tạo ngoài: Màng bao tim, các mạch máu quanh tim chúng + Cấu tạo trong: Tim cấu tạo bởi mô cơ tim, phân tích được đặc điểm cấu tạo mô cơ tim phù hợp khả năng hoạt động tự động của tim Tim có 4 ngăn: So sánh độ dày mỏng của thành cơ các ngăn tim sự phù hợp chức năng đẩy máu đi nhận máu về
- tương ứng với các vòng tuần hoàn Nêu được các van và chức năng: Giữa tâm thất và tâm nhĩ, giữa động mạch và tâm thất có van làm máu chảy theo một chiều Liên hệ thực tế bệnh hở van tim - Chức năng của tim: Co bóp tống máu đi nhận máu về 2. Hệ mạch : Phân tích cấu tạo: Thành mạch, lòng mạch, van, đặc điểm khác phù hợp với chức năng - Động mạch - Tĩnh mạch - Mao mạch - Nêu được thời gian hoạt động và nghỉ ngơi trong chu kì - Nêu được chu kì hoạt hoạt động của tim: động của tim (nhịp tim, + Thất co thể tích/phút) + Nhĩ co + Dãn chung - Liên hệ thực tế giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi - Tính nhịp tim/ phút - Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu: Vòng tuần hoàn lớn và - Trình bày được sơ đồ vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu và - Tóm tắt sơ đồ vận chuyển bạch huyết: Phân hệ lớn phân bạch huyết trong cơ hệ nhỏ thể. - Huyết áp : Áp lực của máu lên thành mạch - Liên hệ thực tế giải thích bệnh huyết áp thấp, huyết áp - Nêu được khái niệm cao cách phòng tránh huyết áp. - Phân tích rút ra nhận xét tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch. Giải - Trình bày sự thay đổi thích sự giảm dần của huyết áp ở các vị trí mạch máu khác tốc độ vận chuyển máu nhau, sự phù hơp chức năng trao đổi chất qua mao mạch. trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch: - Trình bày điều hoà - Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch và các biện pháp tim và mạch bằng thần phòng tránh tương ứng kinh. - Kể một số bệnh tim - So sánh khả năng làm việc của tim ở vận động viên so mạch phổ biến và cách với nguời bình thường đề phòng. - Nêu biện pháp rèn luyện tim mạch và ý nghĩa: Làm tăng - Trình bày ý nghĩa của khả năng làm việc của tim. việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. - Nắm được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Kĩ năng : - Có ý thức luyện tập thường xuyên vừa sức để tăng khả - Vẽ sơ đồ tuần hoàn năng làm việc của tim. máu. - Thực hiện theo các bước:
- - Rèn luyện để tăng khả + Chuẩn bị phương tiện năng làm việc của tim. + Các bước băng bó khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, - Trình bày các thao tác động mạch sơ cứu khi chảy máu và + Những lưu ý khi băng bó cầm máu. mất máu nhiều. 4. Hô Kiến thức : hấp - Nêu ý nghĩa hô hấp. - Nêu được ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxy cho tế bào - Mô tả cấu tạo của các tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải cơ quan trong hệ hô hấp cácbonic ra khỏi cơ thể. (mũi, thanh quản, khí -Nêu được cấu tạo phù hợp chức năng của: quản và phổi) liên quan + Đường dẫn khí: Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn đến chức năng của chúng. bụi , làm ấm , làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn + Phổi: Thực hiện trao đổi khí cơ thể và môi trường ngoài - Trình bày động tác thở - Nêu được hoạt động của các cơ, và sự thay đổi thể tích lồng (hít vào, thở ra) với sự ngực khi hít vào và thở ra tham gia của các cơ thở. - Nêu rõ khái niệm về - Nêu được khái niệm dung tích sống: là thể tích không khí dung tích sống lúc thở lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. sâu (bao gồm : khí lưu - Phân tích được các yếu tố tác động tới dung tích sống : thông, khí bổ sung, khí + Tổng dung tích phổi dự trữ và khí cặn). Phân tích được dung tích phổi phụ thuộc vào những yếu tố nào đề ra biện pháp rèn luyện tăng dung tích phổi + Dung tích khí cặn Phân tích được dung tích khí cặn phụ thuộc vào những yếu tố nào rút ra biện pháp rèn luyện để dung tích khí cặn nhỏ - Phân biệt thở sâu với nhất. thở bình thường và nêu - Nêu và giải thích biện pháp rèn luyện tăng dung tích sống rõ ý nghĩa của thở sâu. - So sánh lượng khí bổ sung, lượng khí lưu thông, lượng - Trình bày cơ chế của khí dự trữ, lượng khí cặn giữa thở sâu và thở bình thường sự trao đổi khí ở phổi rút ra ý nghĩa của thở sâu. và ở tế bào. - Nêu được cơ chế và mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào + Cơ chế khuếc tán từ nơi nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp + Nêu được sự trao đổi khí ở phổi và tế bào: - Trình bày phản xạ tự + Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế điều hoà hô hấp trong hô bào:Tiêu tốn ôxy ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, hấp bình thường. trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào. - Phân tích sự tăng cường hoạt động của cơ thể như lao - Kể các bệnh chính về động năng hay khi chơi thể thao với sự thay đổi của hoạt cơ quan hô hấp (viêm động hô hấp phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ - Nêu được các tác nhân gây bệnh đường hô hấp, các bệnh sinh hô hấp. Tác hại của đường hô hấp thường gặp đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp thuốc lá. - Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh:
- Kĩ năng : + Tránh các tác nhân có hại cho hệ hô hấp - Sơ cứu ngạt thở-làm + Luyện tập hô hấp nhân tạo.Làm thí nghiệm để phát hiện -Các bước tiến hành sơ cứu : ra CO2 trong khí thở ra. + Chuẩn bị dụng cụ + Nêu được các tác tác nhân gây gián đoạn hô hấp và biện pháp loại bỏ tác nhân. + Các bước thao tác hô hấp nhân tạo Hà hơi thổi ngạt - Tập thở sâu. Ấn lồng ngực + Nêu được cách thở sâu 5. Tiêu Kiến thức : hoá - Trình bày vai trò của - Nêu cấu tạo phù hợp chức năng biến đổi thức ăn của các các cơ quan tiêu hoá cơ quan tiêu hóa: trong sự biến đổi thức + Ống tiêu hóa: ăn về hai mặt lí học Miệng: (chủ yếu là biến đổi cơ Dạ dày học) và hoá học (trong Ruột non đó biến đổi lí học đã Ruột già tạo điều kiện cho biến + Tuyến tiêu hóa đổi hoá học). - Trình bày sự biến đổi - Nêu những biến đổi thức ăn ở của thức ăn trong ống Miệng : + biến đổi lí học: nhai nghiền đảo trộn thức ăn tiêu hoá về mặt cơ học + biến đổi hoá học : biến đổi tinh bột thành đường (miệng, dạ dày) và sự man tôzơ biến đổi hoá học nhờ các Dạ dày: + biến đổi lí học: co bóp nghiền đảo trộn thức ăn dịch tiêu hoá do các + biến đổi hoá học : cắt nhỏ prôtêin tuyến tiêu hoá tiết ra đặc Ruột non: + biến đổi lí học: hòa loãng, phân nhỏ thức ăn biệt ở ruột + biến đổi hoá học : biến tinh bột thành đường đơn, prôtêin thành axitamin, lipit thành axit béo và - Nêu đặc điểm cấu tạo glixêrin v v của ruột phù hợp chức - Nêu được đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp hấp thụ các năng hấp thụ, xác định chất dinh dưỡng: con đường vận chuyển + dài 2,8 – 3 m các chất dinh dưỡng đã + niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột hấp thụ. cực nhỏ + có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non - Nêu được hai con đường vận chuyển các chất và các chất được vận chuyển theo từng con đường: + Theo đường máu + Theo đường bạch huyết -Nêu vai trò của gan:
- + Khử độc - Kể một số bệnh về + Điều hoà nồng độ các chất đường tiêu hoá thường + Tiết mật gặp, cách phòng tránh. - Nêu tác nhân gây bệnh đường tiêu hóa, bệnh lây qua đường tiêu hóa, đề ra biện pháp phòng tránh phù hợp + Vi sinh vật + Chế độ ăn uống - Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sơ khoa học của các biện pháp. Kĩ năng : - Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ - Phân tích kết quả thí tiêu hoá của bản thân nghiệm về vai trò và tính chất của enzim - Trình tự tiến hành: trong quá trình tiêu hoá + Chuẩn bị đồ dùng qua thí nghiệm hoặc qua + Các bước thí nghiệm băng hình. + Kiểm tra kết quả thí nghiệm + Nhận xét vai trò và các điều kiện hoạt động của enzim trong dịch tiêu hoá. 6. Trao Kiến thức : đổi - Phân biệt trao đổi chất - Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất và giữa cơ thể với môi chất ở cấp độ tế bào: năng trường ngoài và trao + Môi trường trao đổi lượng đổi chất giữa tế bào của + Sản phẩm trao đổi. cơ thể với môi trường - Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất trong - Phân biệt sự - Nêu được quá trình chuyển hóa trao đổi chất giữa môi + Đồng hóa: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trường trong với tế bào + Dị hóa: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng và sự chuyển hoá vật - Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Trái chất và năng lượng ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau trong tế bào gồm 2 quá - Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa trình đồng hoá và dị - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau - Trình bày mối quan - Năng lượng do dị hóa giải phóng một phần tham gia sinh hệ giữa dị hoá và thân nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào nhiệt. môi trường - Giải thích cơ chế điều -Nêu cơ chế : hoà thân nhiệt, bảo đảm + Qua da: Bằng bức xạ nhiệt: cho thân nhiệt luôn ổn Phân tích khi trời nóng, trời lạnh quá trình điều hòa thân định. nhiệt qua da như thế nào + Qua hệ thần kinh: Điều khiển điều hòa sinh nhiệt, tỏa - Trình bày nguyên tắc nhiệt lập khẩu phần đảm bảo - Nêu được khẩu phần là gì, Vì sao cần cần xây dựng khẩu đủ chất và lượng. phần ăn cho mỗi người
- - Nêu nguyên tắc lập khẩu phần + Phù hợp,đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình trạng sứckhoẻ + Đảm bảo cân đối thành phần các chất + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng Kĩ năng : - Lập được khẩu phần ăn hằng ngày. - Các bước thực hiện: + Tìm hiểu bảng số liệu khẩu phần + Xây dựng khẩu phần + Lập bảng phân tích số liệu khẩu phần + Tính giá trị dinh dưỡng + Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến nghi của người Việt Nam - Học sinh tự phân tích khẩu phần ăn của bản thân nhận xét và tự điều chỉnh sao cho phù hợp. 7. Bài Kiến thức : tiết - Nêu rõ vai trò của sự - Vai trò của sư bài tiết bài tiết: + Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, và các chất dư thừa. + Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong - Mô tả cấu tạo của - Nêu cấu tạo thận: Có các đơn vị chức năng gồm cầu thận thận và chức năng lọc nang cầu thận và ống thận để lọc máu và hình hành nước máu tạo thành tiểu nước tiểu - Nêu quá trình bài tiết nước tiểu: + Tạo thành nước tiểu + Thải nước tiểu - Kể một số bệnh về - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo thận và đường tiết niệu. vệ hệ bài tiết phòng tránh các bệnh thận, tiết niệu. Cách phòng tránh các - Nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ bệnh này. hệ bài tiết + Vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh + Khẩu phần ăn hợp lí: Để thận không làm việc quá sức,hạn chế tác hại của các chất độc, tạo điều kiện thuận lợi lọc máu. + Không nhịn tiểu: Để quá trình tạo nước tiểu liên tục, hạn Kĩ năng : chế tạo sỏi. Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu - Biết vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết hàng ngày và không nhịn tiểu 8. Da Kiến thức : - Mô tả được cấu tạo - Nêu cấu tạo phù hợp chức năng của da: của da và các chức + Lớp biểu bì: năng có liên quan. Cấu tạo Chức năng: bảo vệ
- + Lớp bì: Cấu tạo Chức năng: tiếp nhận, kích thích, điều hoà thân nhiệt, làm da mềm mại + Lớp mỡ dưới da Cấu tạo Chức năng: dự trữ và cách nhiệt - Kể một số bệnh ngoài - Nêu tác nhân có hại cho da và biện pháp phòng tránh da (bệnh da liễu) và cách - Nêu và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp phòng tránh. + Bảo vệ da + Rèn luyện da. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức - Học sinh biết cách vệ sinh thân thể để da sạch sẽ, bảo vệ vào việc giữ gìn vệ sinh da khỏi trầy xước, biết cách luyện tập để rèn luyện da. và rèn luyện da. 9. Kiến thức : Thần - Nêu rõ các bộ phận * Hệ thần kinh ( theo cấu tạo): có hai phần chính kinh của hệ thần kinh và cấu - Trung ương: và tạo của chúng. + Não: Trụ não điều hoà hoạt động của nội quan, dẫn giác - Khái quát chức năng truyền quan của hệ thần kinh. Tiểu não điều hoà, phối hợpcác cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể Não trung gian điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt Đại não trung tâm của phản xạ có điều kiện, dẫn truyền + Tuỷ sống: Chất xám trung khu của phản xạ không điều kiện Chất trắng đường dẫn truyền - Ngoại biên : + Dây thần kinh + Hạch thần kinh * Hệ thần kinh ( theo chức năng): - Phân hệ thần kinh vận động điều hoà hoạt động của cơ vân - Phân hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Phân hệ thần kinh giao cảm + Phân hệ thần kinh đối giao cảm - Liệt kê các thành Phân tích hoạt động của hai phân hệ trong điều hòa hoạt phần của cơ quan phân động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản tích bằng một sơ đồ ví dụ phù hợp. Xác định rõ - Nêu ba bộ phận của cơ quan phân tích và mối liên hệ các thành phần đó trong giữa ba bộ phân đó. cơ quan phân tích thị - Cơ quan phân tích thị giác :
- giác và thính giác. + Tế bào thụ cảm thị giác + Dây thần kinh thị giác + Vùng thị giác ở thùy chẩm - Cơ quan phân tích thính giác: - Mô tả cấu tạo của mắt + Tế bầo thụ cảm thính giác qua sơ đồ (chú ý cấu tạo + Dây thần kinh thính giác của màng lưới) và chức + Vùng thính giác ở thùy thái dương năng của chúng. - Sơ đồ mắt: + Các phần phụ + Cầu mắt: Màng cứng - Mô tả cấu tạo của tai và Màng mạch trình bày chức năng thu Màng lưới: tế bào nón và tế bào que nhận kích thích của sóng - Nêu được sự tạo ảnh ở màng lưới âm bằng một sơ đồ đơn - Cấu tạo tai: giản. + Tai ngoài + Tai giữa - Phòng tránh các bệnh + Tai trong tật về mắt và tai. - Nêu chức năng thu nhận sóng âm theo sơ đồ đường đi của sóng âm - Nêu các tật mắt: Cận thị và viền thị + Biểu hiện + Nguyên nhân + Cách khắc phục + Cách phòng tránh - Nêu các bệnh về mắt: Đau mắt đỏ, đau mắt hột + Biểu hiện + Nguyên nhân - Phân biệt phản xạ + Cách phòng tránh không điều kiện và - Nêu các tác nhân có thể gây hại cho tai và các biện pháp phản xạ có điều kiện. bảo vệ tai Nêu rõ ý nghĩa của các - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều phản xạ này đối với đời kiện các ý sau: sống của sinh vật nói + Khái niệm chung và con người nói + Tính chất riêng. + Ý nghĩa - Nêu rõ tác hại của + Ví dụ rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với - Nêu tác nhân ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh hệ thần kinh. + Chế độ làm việc và nghỉ ngơi không hợp lí + Ngủ không đủ + Các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh - Nêu biện pháp bảo vệ hệ thần kinh, có giấc ngủ tốt + Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí + Hạn chế tiếng ồn + Đảm bảo giấc ngủ hợp lí
- Kĩ năng : + Giữ cho tâm hồn thư thái Giữ vệ sinh tai, mắt và + Không lạm dụng các chất kích thích, ức chế với hệ thần hệ thần kinh. kinh -Tự ý thức bản thân để bảo vệ tai mắt và hệ thần kinh 10. Nội Kiến thức : tiết - Phân biệt tuyến nội - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết theo các tiêu tiết với tuyến ngoại tiết chí sau: + Cấu tạo + Vai trò + Ví dụ - Xác định vị trí, nêu rõ - Tuyến yên chức năng của các + Các hoocmôn tuyến nội tiết chính + Vai trò trong cơ thể có liên - Tuyến giáp : quan đến các hoocmôn + Hoocmôn mà chúng tiết ra (trình + Vai trò bày chức năng của từng - Tuyến trên thận tuyến). + Các hoocmôn Vỏ tuyến: Lớp ngoài, lớp giữa, lớp trong Tủy tuyến + Vai trò - Tuyến tuỵ là tuyến pha + Ngoại tiết + Nôi tiết Hoocmôn Vai trò - Tuyến sinh dục: + Hoocmôn: + Vai trò - Phân tích ví dụ cụ thể về sự phối hợp hoạt động của các - Trình bày quá trình tuyến nội tiết như quá trình điều hòa đường huyết trong cơ điều hoà và phối hợp thể hoạt động của một số tuyến nội tiết 11. Kiến thức : Sinh - Nêu rõ vai trò của các -Nắm được các bộ phận của cơ quan sinh sản: sản cơ quan sinh sản của + Ở nam nam và nữ. + Ở nữ -Trình bày những thay - Nắm được những thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì đổi hình thái sinh lí cơ + Ở nam: thể ở tuổi dậy thì. Sự sinh tinh Có khả năng có con + Ở nữ
- Sự rụng trứng, hiện tượng kinh nguyệt Có khả năng mang thai và cócon Dấu hiệu có khả năng mang thai - Biết cách vệ sinh thân thể đặc biệt là nữ ở tuổi dậy thì vào những ngày có kinh nguyệt. - Trình bày những điều - Nêu được điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển kiện cần để trứng được thành thai: thụ tinh và phát triển + Trứng gặp được tinh trùng thành thai, từ đó nêu rõ + Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung cơ sở khoa học của các - Nêu được các biện pháp tránh thai và giải thích cơ sở biện pháp tránh thai. khoa học của các biện pháp tránh thai + Ngăn trứng chín và rụng- giải thích + Ngăn không cho tinh trừng gặp trứng- giải thích + Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ- giải thích -Nêu được các dụng cụ và phương tiện tránh thai phù hợp - Nêu nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên: + Ảnh hưởng tới Sức khoẻ Vị thế xã hội Hậu quả khác. + Học sinh tự ý thức về cách sống các quan hệ để phòng tránh những nguy cơ cho bản thân: Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh Đảm bảo tình dục an toàn - Nêu sơ lược các bệnh - Nêu một số bệnh: lây qua đường sinh dục + Giang mai: và ảnh hưởng của Nguyên nhân chúng tới sức khoẻ sinh Triệu chứng sản vị thành niên: Tác hại Cách lây truyền + Lậu: Nguyên nhân Triệu chứng Tác hại Cách lây truyền + AIDS: Nguyên nhân Triệu chứng Tác hại Cách lây truyền
- SINH HỌC 9 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ 1. Các thí Kiến thức: Học sinh làm quen với khái niệm “di truyền học”. Cần nghiệm Nêu được nhiệm vụ, nội làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng của dung và vai trò của di song song gắn liền với quá trình sinh sản. Menđen truyền học Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trang Giới thiệu Menđen là tương phản, nhân tố di truyền (nêu định nghĩa và cho người đặt nền móng cho ví dụ). di truyền học Nêu được phương pháp Nêu được phương pháp nghiên cứu của MenĐen nghiên cứu di truyền (Phương pháp phân tích các thế hệ lai: chú ý phân tích của Menđen tới F3). Nêu được các thí Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên nghiệm của Menđen và cứu của Menđen (Tách riêng từng cặp tính trạng để rút ra nhận xét nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền phức tạp của Phát biểu được nội sinh vật cho dễ nghiên cứu; Tạo dòng thuần chủng: dung quy luật phân li và Dùng toán thống kê phân tích để rút ra quy luật). phân li độc lập Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, không giải Nêu ý nghĩa của quy thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ năng phân tích bảng số luật phân li và quy luật liệu. phân ly độc lập. Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng Nhận biết được biến dị thực tế tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng trạng của Menđen hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. Nêu được ứng dụng của Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng. quy luật phân li trong Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc sản xuất và đời sống lập để giải quyết các bài tập. Kĩ năng : Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa. Phát triển kĩ năng quan Phân biệt di truyền trung gian với di truyền trội hoàn sát và phân tích kênh toàn. hình để giải thích được Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý nghĩa trong các kết quả thí nghiệm chọn giống và tiến hóa, giải thích một số hiện tượng theo quan điểm của thực tế. Menđen.
- Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại. Phương tiện Cách tiến hành Lưu ý: nên lấy hai đông tiền khác nhau cho dễ phân biệt Biết vận dụng kết quả (ví dụ đồng 1000 và đồng 2000); số lần gieo càng nhiều tung đồng kim loại để thì tỉ lệ càng chính xác với quy luật. giải thích kết quả Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay hai sự Menđen. kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim loại. Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kimloại là ½ liên hệ với lai một cặp tính trạng thấy cơ thể có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giaotử A và a với xác suất ngang nhau là 1Avà 1a. Với trường hợp hai đồng kim lọai cùng được gieo một Viết được sơ đồ lai lần hoàn toàn độc lập với nhau: xác suất ½ ss: ½ sn : ¼ nn lien hệ với tỉ lệ kiểu gen trong thí nghiệm của Men Đen là ¼ AA: ½ Aa: ¼ aa Liên hệvới trường hợp xác định tỉ lệ giaotử của cơ thể có kiểu gen là AaBb. Bài tập: Không cần giải các bài tập tính toán phức tạp. Điều quan trọng là thông qua bài tập học sinh giải thích được qui luật di truyền Menđen. Học sinh phải được tập dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2: - P: AA x AA - P: AA x Aa - P: AA x aa - P: Aa x Aa - P: Aa x aa - P: aa x aa 2. Nhiễm Kiến thức: + Nêu được tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài: sắc thể Nêu được tính chất đặc Số lượng trưng của bộ nhiễm sắc Hình dạng thể của mỗi loài. Cấu trúc Ví dụ : bộ NST ở ruồi giấm. Trình bày được sự biến + Trình bày và giải thích được sự biến đổi hình thái đổi hình thái trong chu NST trong chu kì tế bào. kì tế bào + Mô tả được cấu trúc hiển vi NST: Mô tả được cấu trúc - Crômatít: ADN và prôtêin (histôn) hiển vi của nhiễm sắc - Tâm động thể và nêu được chức - Eo thứ nhất và eo thứ hai (một số NST). năng của nhiễm sắc thể. + Nêu được chức năng của NST: là cấu trúc mang gen. Trình bày được ý nghĩa + Trình bày được sự thay đổi trạng thái (đơn,kép) và sự
- sự thay đổi trạng thái vận động của NST qua 4 kì của nguyên phân. (đơn, kép), biến đổi số + Giải thích được nguyên phân thực chất là phân bào lượng (ở tế bào mẹ và nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó đối vói sự duy trì bộ tế bào con) và sự vận NST trong sự sinh trưởng của cơ thể. Không cần nhớ động của nhiễm sắc thể các sự kiện liên quan mà chỉ cần chú ý tới nhiễm sắc qua các kì của nguyên thể. phân và giảm phân. + Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. + Nêu ý nghĩa của giảm phân Nêu được ý nghĩa của + Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực nguyên phân, giảm và cái. phân và thụ tinh. + Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của nó và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị. + Nêu ý nghĩa của nguyên phân giảm phân và thụ tinh: Nêu được một số đặc di truyền, biến dị và thực tiễn. điểm của nhiễm sắc thể + Một số đặc điểm của NST giới tính: chỉ có một cặp giới tính và vai trò của (tương đồng XX hoặc không tương đồng XY) mang gen nó đối với sự xác định qui định tính trạng giới tính hay tính trạng liên quan đến giới tính. giới tính; và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính. Giải thích được cơ chế + Biết giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ xác định nhiễm sắc thể đực : cái là 1:1. giới tính và tỉ lệ đực : cái ở mỗi loài là 1: 1 Nêu được các yếu tố + Nêu được các yếu tố ở môi trường trong và ngoài cơ của môi trường trong thể ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. - Tỉ lệ 1:1 được nghiệm đúng trong một số điều kiện và có thể thay đổi theo lứa tuổi. - Ứng dụng thực tế trong chăn nuôi Nêu được thí nghiệm + Phân tích và giải thích thí nghiệm của Moocgan trên của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm cơ sở nhiều gen nằm trên NST phân ly cùng nhau. đó + Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết. Nêu được ý nghĩa thực + Không giải thích sâu cơ chế của sự di truyền liên kết tiễn của di truyền liên kết Cách tiến hành: Kĩ năng : Cách chọn tiêu bản Chọn vị trí quan sát Tiếp tục rèn kĩ năng sử Cách vẽ hình dụng kính hiển vi. Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái nhiễm sắc thể 3. ADN Kiến thức: và gen + Không đề cập tới các thành phần hóa học của nucleotit + Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tự sao + Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tổng hợp ARN.
- Nêu được thành phần - Nêu được thành phần hóa học của ADN hóa học, tính đặc thù và + Nguyên tố cấu tạo nên đa dạng của ADN + Kích thước, khối lượng + Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bổ sung. -Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN do yếu tố nào quyết định. Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và + Mô tả được cấu trúc không gian của ADN. chú ý tới nguyên tắc bổ Nêu được nguyên tắc bổ sung sung của các cặp nucleôtit - Nêu được ý nghĩa của quá trình tự sao ADN Nêu được cơ chế tự sao + Giải thích được cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung, bán bảo toàn. nguyên tắc: bổ sung, - Nêu được bản chất hóa học của gen là ADN và chức bán bảo toàn năng của nó: mang và truyền đạt thông tin di truyền. Nêu được chức năng - Mô tả sơ lược cấu tạo ARN của gen + Nguyên tố cấu tạo nên Kể được các loại ARN + Kích thước khối lượng + Cấu tạo theo nguyên tắc - Nêu các loại ARN và chức năng của chúng - Phân biệt được ADN và ARN + Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tăc bổ sung khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung - Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc không gian và Nêu được thành phần chức năng của prôtêin. Không đề cập tới cấu trúc hóa hóa học và chức năng học của axitamin. của protein (biểu hiện +Thành phần : thành tính trạng). Nguyên tố cấu tạo nên Kích thước, khối lượng Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân +Nêu được bốn bậc cấu trúc của prôtêin +Nêu được ba chức năng chính của prôtêin: Nêu được mối quan hệ Chức năng cấu trúc giữa gen và tính trạng Chức năng xúc tác thông qua sơ đồ: Gen Chức năng điều hòa ARN Protein + Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin Tính trạng. thông qua sự hình thành chuỗi axit amin. Kĩ năng : + Phân tích được mối quan hệ giữa gen và tính trạng Biết quan sát mô hình thông qua sơ đồ: gen ARN Prôtêin tính trạng. cấu trúc không gian của phân tử ADN để nhận - Học sinh biết cách quan sát và tháo lắp được mô hình biết thành phần cấu tạo ADN