Hướng dẫn học - Bài tập tuần 21 – Môn Công Nghệ 8

docx 2 trang thienle22 6320
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn học - Bài tập tuần 21 – Môn Công Nghệ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxhuong_dan_hoc_bai_tap_tuan_21_mon_cong_nghe_8.docx

Nội dung text: Hướng dẫn học - Bài tập tuần 21 – Môn Công Nghệ 8

  1. Trường THCS Lý Thường Kiệt HƯỚNG DẪN HỌC - BÀI TẬP TUẦN 21– MÔN CÔNG NGHỆ 8 ( Từ ngày 1/2/2021 đến ngày 6/2/2021) Chủ đề: Đồ dùng loại điện – quang ( tiếp) Tiết 39: Đèn huỳnh quang I/ Tóm tắt lý thuyết 1.Đèn ống huỳnh quang a/ Cấu tạo Gồm 2 bộ phận chính: ống thủy tinh và hai điện cực. Ngoài ra còn lớp bột huỳnh quang và chân đèn. b/ Nguyên lý làm việc Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. c/ Đặc điểm -Đèn phát ra ánh sang không liên tục - Hiệu suất phát quang cao - Tuổi thọ của đèn cao ( khoảng 8000 giờ) - Cần có mồi phóng điện. d/ Các số liệu kĩ thuật -Điện áp định mức: 220V, 127V - Công suất định mức: tùy thuộc chiều dài ống( 18W, 20W với ống dài 0,6m; 36W, 40W với ống dài 1,2 m) - Chiều dài ống: 0,6m; 1,2m 2. Đèn compact huỳnh quang - Có cấu tạo nhỏ, gọn hơn đèn ống huỳnh quang. - Có nguyên lý làm việc giống đèn ống huỳnh quang. 3. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang (Hoàn thành bảng 39.1 SGK/139 vào vở)
  2. II/ Bài tập Câu 1: Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang? Câu 2: Nêu các đặc điểm của đèn huỳnh quang? Câu 3: Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng nhà ở, lớp học, công sở, nhà máy ? Chú ý: */ Học sinh ghi chép lý thuyết và hoàn thành bài tập vào vở công nghệ. */ Giáo viên sẽ kiểm tra và chấm bài sau ngày 16/2/2021.