Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 27: Biểu đồ hình quạt tròn (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Vân

docx 8 trang Chiến Đoàn 09/01/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 27: Biểu đồ hình quạt tròn (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_tiet_27_bieu_do_hinh_quat_tron_tiet_1_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 27: Biểu đồ hình quạt tròn (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Vân

  1. Giáo án thi GVG cấp huyện năm học 2022 - 2023 Ngày soạn: 03/12/2022 Ngày dạy: 06/12/2022 TIẾT 27: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (tiết thứ nhất) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Học sinh đọc được dữ liệu từ biểu đồ quạt tròn - Học sinh mô tả được dữ liệu từ biểu đồ quạt tròn 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng được cách hoàn thiện biểu đồ hình quạt với tỉ lệ biểu diễn cho trước. - Năng lực giao tiếp toán học: Phân tích, lựa chọn, tìm kiếm kiến thức liên quan trong bảng nhóm, thảo luận tìm được mối quan hệ giữa số liệu và biểu đồ, thống nhất kết quả để biểu diễn số liệu vào biểu đồ hình quạt. - Năng lực tính toán: Áp dụng kiến thức về tỉ số phần tram để tính toán được tỉ lệ trong bảng số liệu. - Năng lực thẩm mỹ: Trình bày nội dung học khoa học, hợp lý. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1 GV: HOÀNG THỊ VÂN – Trường THCS Tam Giang
  2. Giáo án thi GVG cấp huyện năm học 2022 - 2023 a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu về biểu đồ quạt tròn b) Nội dung: GV nhắc lại một số biểu đồ mà HS đã được học như: biểu đồ tranh, biểu đồ cột. biểu đồ cột kép. Ví dụ mở đầu Hình 5.4. (Theo báo cáo tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em, Unicef và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, 2014) c) Sản phẩm: Tạo động cơ để HS tìm hiểu về biểu đồ hình quạt tròn d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động Hoạt động của giáo viên Nội dung của học sinh * Giao nhiệm vụ Biểu đồ hình quạt tròn: - GV yêu cầu HS nhắc lại một số HS nhận “Các nguyên nhân gây tai tên các biểu đồ đã học. nhiệm vụ GV nạn thương tích ở trẻ em - Gv giới thiệu biểu đồ hình quạt giao Việt Nam” Hình 5.4 tròn Hình 5.4. *Thực hiện nhiệm vụ - HS nhắc lại một số tên biểu đồ đã - HS trả lời học. biểu đồ tranh, - GV gợi nhớ cho HS bằng một số biểu đồ cột, hình ảnh về biểu đồ tranh, biểu đồ biểu đồ cột Hình 5.4. (Theo báo cáo cột, biểu đồ cột kép. kép. tổng hợp về phòng chống *Kết luận, nhận định: tai nạn thương tích ở trẻ - GV chiếu đoạn phóng sự ngắn về - HS em, Unicef và Bộ Lao những nguyên nhân gây tai nạn - HS đưa ra động – Thương binh và Xã hội, 2014) 2 GV: HOÀNG THỊ VÂN – Trường THCS Tam Giang
  3. Giáo án thi GVG cấp huyện năm học 2022 - 2023 thương tích ở trẻ em Việt Nam. nhận định ban - GV giới thiệu về Hình 5.4 biểu đồ đầu mới 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về kiến thức về cách đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn. b) Nội dung: học sinh làm việc với sách giáo khoa, quan sát màn chiếu để tìm hiểu nội dung kiến thức c) Sản phẩm: Mô tả được dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 2.1:Đọc hiểu các thành phần của biểu đồ quạt tròn Hoạt động Hoạt động của học của giáo viên sinh Nội dung *Giao nhiệm 1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn vụ 1 HS lắng GV yêu cầu nghe, thực HS đọc phần hiện nhiệm Đọc hiểu trong vụ của GV SGK trang 93. giao GV yêu cầu HS thảo luận trả lời cầu hỏi: - Biểu đồ hình - HS thực quạt tròn có hiện nhiệm những thành vụ Bảng thống kê: phần nào? Biểu đồ hình Nguyên Đuối Tai Ngã Ngộ Thương - Dựa vào quạt tròn nhân nước nạn độc tích biểu đồ Hình gồm: Tiêu giao khác 5.4, hãy chỉ ra đề, hình tròn thông các tỉ lệ biểu diễn dữ nguyên nhân liệu và chú gây tai nạn giải Tỉ lệ 48% 28% 2% 2% 20% thương tích ở Tỉ lệ nguyên trẻ em Việt nhân gây tai * Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các 3 GV: HOÀNG THỊ VÂN – Trường THCS Tam Giang
  4. Giáo án thi GVG cấp huyện năm học 2022 - 2023 Nam. nạn: phần trong toàn bộ dữ liệu. - Từ biểu đồ Đuối nước * Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là Hình 5.4, lâp chiếm 48% hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành bảng thông kê Tai nạn giao nhiều hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi tỉ lệ các thông chiếm hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với nguyên nhân 28% toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn diễn toàn gây tai nạn Ngã chiếm bộ dữ liệu (ứng với 100% ) thương tích ở 2% trẻ em Việt Ngộ độc Nam. chiếm 2% *Thực hiện Thương tích nhiệm vụ 1 khác chiếm - GV Hướng 20% dẫn HS thực - Đại diện hiện HS các *Báo cáo kết nhóm trình quả bày kết quả *Đánh giá kết của nhóm quả mình. - GV đánh giá - HS nhóm và nhận xét, nhận xét chốt lại kiến phần trình thức. bày của bạn Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về mối liện hệ giữa độ lớn cả hình quạt với dữ liệu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh *Giao nhiệm vụ 1 HĐ 1: GV cho HS làm việc cá HS lắng nghe, thực nhân, thực hiện các yêu hiện nhiệm vụ của cầu của HĐ1 (SGK, trang GV giao 94) a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí Nhận xét: sinh được trao? - HS thực hiện nhiệm - Hai hình quạt giống b) Số thí sinh không có vụ nhau biểu diễn cùng một huy chương chiếm tỉ lệ Tỉ lệ thí sinh được 4 GV: HOÀNG THỊ VÂN – Trường THCS Tam Giang
  5. Giáo án thi GVG cấp huyện năm học 2022 - 2023 bao nhiều phần trăm? trao huy chương bạc tỉ lệ. Em có nhận xét gì về và huy chương đồng Phần hình quạt ứng với một phần hình quạt biểu bằng nhau là 20% nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ diễn tỉ lệ này? Tỉ lệ thí sinh không 50% *Thực hiện nhiệm vụ 1 được trao huy - GV Hướng dẫn HS thực chương chiếm 50% , hiện hình quạt biểu diễn *Báo cáo kết quả nó bằng nửa hình *Đánh giá kết quả tròn. - GV đánh giá và nhận xét, - Đại diện HS các chốt lại kiến thức cần lưu ý nhóm trình bày kết về dữ liệu có cùng tỉ lệ và quả của nhóm mình. dữ liệu chiếm tỉ lệ 50% - HS nhóm nhận xét phần trình bày của bạn 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để đọc các số liệu từ biểu đồ hình quạt tròn b) Nội dung: Làm các bài tập phần luyện tập 1, SGK trang 94 c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập phần luyện tập 1, SGK trang 94 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động Hoạt động của giáo viên của học sinh Nội dung *Giao nhiệm vụ Luyện tập 1: - GV cho HS hoạt động 4HS thảo luận nhóm 4 làm Luyện tập 1 nhóm tìm hiểu Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ bài tập được lệ các loại kem được bán giao trong ngày của một cửa - HS thực hiện hàng kem nhiệm vụ, đại a) Em hãy chỉ ra các thành diện nhóm a) Biểu đồ có 3 thành phần: Tiêu phần của biểu đồ trên trình bày đề, hình tròn biểu diễn dữ liệu và b) Trong biểu đồ trên, a) Biểu đồ có 3 chú giải hình tròn được chia thành phần: b) Hình tròn được chia thành 4 thành mấy hình quạt, Tiêu đề, hình hình quạt, biểu diễn tỉ lệ các loại 5 GV: HOÀNG THỊ VÂN – Trường THCS Tam Giang
  6. Giáo án thi GVG cấp huyện năm học 2022 - 2023 mỗi hình quạt biểu diễn tròn biểu diễn kem: đậu xanh, ốc quế, sô cô la, số liệu nào? dữ liệu và chú sữa dừa. c) Em hãy lập bảng thống giải c) Bảng thống kê kê tỉ lệ các loại kem bán b) Hình tròn được trong một ngày được chia của cửa hàng thành 4 hình *Thực hiện nhiệm vụ quạt, biểu diễn Nhận xét: Phần hình quạt ứng - GV Hướng dẫn HS thực tỉ lệ các loại 1 với hình tròn biểu diễn tỉ lệ hiện kem: đậu xanh, 4 *Báo cáo kết quả ốc quế, sô cô 25% - Gv tổ chức cho các nhóm la, sữa dừa. HS báo cáo kết quả c) Bảng thống *Đánh giá kết quả kê - Gv chốt kiến thức vừa - HS báo cáo luyện tập kết quả 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (8 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn để mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn b) Nội dung: - HS giải quyết bài toán thực tế Quan sát biểu đồ số lượng các loại huy chương đoàn Việt Nam đạt được tại Seagame 31 – năm 2022 SỐ LƯỢNG CÁC LOẠI HUY CHƯƠNG ĐOÀN VIỆT NAM ĐẠT ĐƯỢC TẠI SEAGAME 31 - NĂM 2022 Vàng 26% Bạc 46% 28% Đồng a) Cho biết tỉ lệ huy chương vàng Việt Nam đạt được bao nhiêu phần trăm?. b) Số lượng huy chương nào của Việt Nam nhiều nhất trong Seagame 31- Năm 2022? c) Biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt? c) Sản phẩm: - HS tự giải quyết vấn đề và liên hệ được thực tế 6 GV: HOÀNG THỊ VÂN – Trường THCS Tam Giang
  7. Giáo án thi GVG cấp huyện năm học 2022 - 2023 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên *Giao nhiệm vụ - Giao HS chuẩn bị: bút, - HS tham gia chò chơi bằng cách trả nháp, thước thẳng. lời câu hỏi trong phần trò chơi. - Chiếu đề bài tập lên bảng dưới hình thức tổ chức trò chơi “tập làm thủ môn”. *Thực hiện nhiệm vụ -GV tổ chức trò chơi “TRÒ CHƠI EM TẬP LÀM THỦ MÔN” Câu 1: Biểu đồ hình quạt tròn trên *Báo cáo kết quả có mấy thành phần? - Gv tổ chức cho HS liên Câu 1: A. 2 B. 3 hệ các vấn đề trong thực B. 3 C. 4 D. 5 tiễn Câu 2: Cho biết tỉ lệ huy chương *Đánh giá kết quả Câu 2: vàng Việt Nam đạt được bao nhiêu - Gv tổng kết và nêu D. 46 phần trăm? thêm bài tập gắn với A. 28 B. 26 thực tế (nếu được) C. 100 D. 46 Câu 3: Câu 3: Số lượng huy chương nào A. Vàng của Việt Nam nhiều nhất trong Seagame 31- Năm 2022? A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. ĐA khác Câu 4: Biểu đồ trên, hình tròn được Câu 4: chia thành mấy hình quạt? C. 3 A. 2 B. 4 C. 3 D. 5  Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn tập, ghi nhớ cách đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn - Hoàn thành bài tập 5.6 SGK trang 99 7 GV: HOÀNG THỊ VÂN – Trường THCS Tam Giang
  8. Giáo án thi GVG cấp huyện năm học 2022 - 2023 - Đọc trước phần 2 “Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn” - Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc, bút chì, bút màu 8 GV: HOÀNG THỊ VÂN – Trường THCS Tam Giang