Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 4 - Tiết 43 đến 54 - Năm học 2021-2022

docx 35 trang Chiến Đoàn 10/01/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 4 - Tiết 43 đến 54 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_4_tiet_43_den_54.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 4 - Tiết 43 đến 54 - Năm học 2021-2022

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ I Chương IV. Bài 18. Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục 43,44,45 3 Một số hình giác đều phẳng trong Bài 19. Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình 46,47,48 3 thực tiễn hành. Hình thang cân (12 tiết) Bài 20. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã 49,50,51 3 học Luyện tập chung 52,53 2 Bài tập cuối chương IV (thiếu) 54 1 1
  2. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH HỌC PHẲNG TRONG THỰC TIỄN Tiết 43,44,45 §18.HÌNH TAM GIÁC ĐỀU.HÌNH VUÔNG. HÌNH LỤC GIÁC ĐỀU I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận dạng các hình trong bài. - Mô tả một số yếu tố cơ bản của hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều ( cạnh, góc, đường chéo). 2. Năng lực -Năng lực riêng: + Vẽ được hình tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập. + Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các hình tam giác đều. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học tự học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS để HS độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.GV: SGK, tai liệu giảng dạy, giáo án ppt + Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp. + Chuẩn bị một số vật liệu phục vụ hoạt động trải nghiệm: Giấy A4, kéo cắt giấy, tranh ảnh trong bài + Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị dạy học phục vụ hình thành va phát triển năng lực HS. 2.HS: + Đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước thẳng, thước đo góc, êke), bút chì, tẩy + Giấy A4, kéo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a)Mục tiêu: + Giới thiệu khái quát vị trí, vai trò của chương IV ( HS bước đầu hình thành và phát triển một số năng lực Toán học, cảm thấy thú vị, hào hứng khi trả lơi câu hỏi 2
  3. “ học Toán để làm gì?”). + Tạo tình huống vào bài học từ hinh nhr thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu và tranh ảnh. c) Sản phẩm: HS nhận dạng dược một số hình và tim được ccs hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình đó. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +GV giới thiệu qua nội dung sẽ học trong chương IV: Chương IV là một chương mới hoàn toàn so với SGK trước đây. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học và các tiết luyện tập, ôn tập chương. Qua chương này, các em sẽ: • Nhận dạng va mô tả được một số yếu tố cơ bản của các hình phẳng quen thuộc như hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, • Vẽ được một số hình phẳng bằng các dụng cụ học tập. • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tinhd chu vi, diện this của 1 hình phẳng đã học. + GV chiếu hình ảnh video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài “Nền nhà”, “ Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông” và giới thiệu. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh trong thực tế liên quan đến các hình . - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác đều, hình thoi, là các hinh phẳng quen 3
  4. thuộc trong thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tim hiểu các đặc điểm cơ bản trong các hình” Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hình tam giác đều a) Mục tiêu: + HS nhận biết được tam giác đều. + HS mô tả được đỉnh, cạnh, góc của tam giác đều. + HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh của tam giác đều. + HS biết vẽ tam giác đều với độ dài cạnh cho trước. b) Nội dung: HS quan sát hinh ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiên thức theo yêu câu của giáo viên. c) Sản phẩm: + HS nắm vũng kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Hình tam giác đều GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lân lượt các + HĐ1: hoạt động : HĐ1, HĐ2, như trong SGK • Hình b) là hình tam giác + HĐ1: đều. • Nhận diện tam giác đều ( H 4.1-sgk). • Một số hình ảnh tam giác • Tìm một số hình ảnh tam giác đều trong đều trong thực tế: biển thực tế. ( GV gợi ý HS tim những đồ dung báo nguy hiểm, khay tam quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Sau giác xếp bóng bi-a, Rubic khi HS nêu vd của mình, GV tổng hợp và tam giác, chiếu các hình ảnh tam giác đều trong thực + HĐ2: tế) • Các đỉnh: A, B, C + HĐ2: Cho tam giác đều ABC như hình 4.2: Các cạnh: AB, BC, CA Các góc: góc A, góc B, góc C. • Các cạnh của tam giác 1. Gọi tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC bằng nhau. đều ABC. • Các góc của tam giác 2. Dùng thước thẳng để đo và so ánh các ABC bằng nhau và bằng 0 cạnh của tam giác ABC. 60 . 3. Dùng thước đo góc để đo và so ánh các Nhận xét: Trong tam giác góc của tam giác ABC. đều: ( GV lưu ý HS cách đo góc, đo độ dài cạnh) - Ba cạnh bằng nhau. 4
  5. + GV cho HS rút ra nx về độ dài 3 cạnh, độ lớn 3 - Ba góc bằng nhau và 0 góc của tam giác đều. bằng 60 + GV hướng dẫn HS cách vẽ theo các bước đã Thực hành 1: hướng dẫn phần Thực hành 1 và sau đó cho HS 1. Vẽ tam giác đều ABC thưc hành vẽ tam giác đều. (GV lưu ý HS thực cạnh 3cm hành vẽ và kiểm tra lại sau khi vẽ) + B1: Vẽ đoạn thẳng + GV trinh chiếu ppt hướng dẫn HS cách vẽ tam AB =3cm giác đều trên man chiếu theo các bước đã hướng + B2: Dùng êke có góc 60 0 dẫn cho HS để hình dung và biết cách vẽ. 0 + GV có thể mở rộng giới thiệu thêm cách vẽ + B3: Vẽ = 60 . bằng thước kẻ hoặc compa. Ta thấy Ax va By cắt nhau tại C - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS quan sát SGK và trả lời theo yêu cầu của ta được tam giác đều ABC GV. ( HS tự hoành thanh sp vào vở) + GV quan sát và trợ giúp HS. 2. Kiểm tra độ dài các - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: canhj và số đo các góc + HS lắng nghe, ghi chú, nêu vd, phát biểu. có bằng nhau không. + Các nhóm nx, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nx, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại các đặc điểm của tam giác đều, cách vẽ tam giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ một tam giác đều. Hoạt động 2: Hình vuông a) Mục tiêu: + Nhận biết hinh vuông trong thực tế. Mô tả được đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình uông. + HS vẽ được hình vuông có độ dai cạnh cho trước. + HS gấp và cắt được hình vuông từ một tờ giấy hình chữ nhật. b) Nội dung hoạt động: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiễn thức và hoàn thành được phần Thực hành d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2.Hình vuông GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các +HĐ3: hoạt động : HĐ3, HĐ4. Một số hinh ảnh của hình HĐ3: Tìm một số hình ảnh hình vuông trong thực vuông trong thực tế: Bánh tế trưng, gạch lát nền, bánh sinh HĐ4: Quan sát H4.3a nhật, khối rubic vuông, ngăn 5
  6. 1.Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình đựng sách, các ô cửa, xúc xắc, vuông ABCD. ô trên bàn cờ vua, 2.Dùng thước đo và so sánh độ dài các cạnh của +HĐ4: hình vuông, hai đường chéo của hình vuông. 1.Các đỉnh: A, B, C, D 3.Dùng thước đo góc để đo và so sánh các góc Các cạnh: AB, BC, CD, DA. của hình vuông. Các đường chéo: AC, BD. ( GV lưu ý HS cách đo góc, đo độ dài cạnh của 2.Độ dài các cạnh hình vuông hình vuông). đều bằng nhau. + GV hướng dẫn cho HS các bước vẽ hình vuông 3.Các góc của hình vuông đều theo các bước ở phần Thực hành 2 và cho HS bằng nhau và bằng 90 0 thực hành vẽ hình vuông ( GV lưu ý HS thực * Nhận xét: Trong hình vuông: hanh vẽ và cho HS kiểm tra chéo sau khi vẽ, xem - Bốn cạnh bằng nhau các cạnh, các góc có bằng nhau không). - Bốn góc bằng nhau và bằng + GV trình chiếu ppt hướng dẫn HS cách vẽ hình 90 0 vuông trên màn chiếu theo các bước đã hướng - Hai đường chéo bằng nhau. dẫn cho HS để hình dung và biết cách vẽ. * Thực hành 2: + GV cho hs gấp giấy và cắt hình vuông theo 1. Vẽ hình vuông ABCD cạnh hướng dẫn. 4cm: + B1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm + B2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 4cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + B3: Vẽ đường thẳng vuông + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu góc với AB tại B. Xác định của giáo viên. điểm C trên đường thẳng đó sao + GV quan sát, giảng, phân tích, lưu ý va trợ giúp cho BC= 4cm. nếu cần. + B4: Nối C với D ta được hình - Bước 3: Báo cáo, thảo luận vuông ABCD. + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu càu, Ta được hình vuông giơ tay phát biểu. ABCD. + GV kiểm tra, chữa và nêu kết quả. ( HS tự hoàn thành sp vào vở) - Bước 4: Kết luận, nhận định 2.Kiểm tra độ dài các cạnh và GV nx, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, số đo các góc có bằng nhu kết quả hoạt động và chốt kiến thức. không. 3.(HS tự hoàn thành dưới sự hướng dẫn của GV và dán sp vào vở). 6
  7. Hoạt động 3: Hình lục giác đều a)Mục tiêu: + HS mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều. + HS tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều. + HS tìm được các hình lục giác đều có trong thực tế. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần luyện tập, vận dụng. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.Hình lục giác đều. GV hướng dẫn và cho HS thực hiện lần lượt các + HĐ5: hoạt động: HĐ5, HĐ6 như trong SGK. • Các đỉnh: A, B, C, D, + HĐ5: E, F • Cắt 6 hình tam giác đều giống nhau và Các cạnh: AB, BC, CD, DE, ghép lại hình lục giác đều ( H4.4b) EF, FA. • Kể tên các đỉnh, cạnh, góc của hình lục Các góc: giác đều ABCDEF. • Các cạnh của hình • Các cạnh của hình này có bằng nhau bằng nhau không? • Các góc của hình bằng • Các góc của hình này có bằng nhau không nhau và bằng 120 0 va bằng bao nhiêu độ? + HĐ6: + HĐ6: • Kể tên các đương chéo chính của hình lục • Các đường chéo của giác đều ABCDEF? hình: AD, BE, CF. • So sánh độ dài các đường chéo chính với • Độ dài các đường chéo nhau. của hình bằng nhau. ( GV lưu ý cho HS cách đo góc, đo độ dài *Nhận xét: Hình lục giác đều cạnh) có: + GV cho HS rút ra nx về độ dài các cạnh, các - Sáu cạnh bằng nhau. góc và các đường chéo của hình lục giác đều. - Sáu góc bằng nhau, mỗi góc + GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm phát biểu, bằng 120 0 trình bày miệng phần Luyện tập. - Ba đương chéo chính bằng + GV gợi ý và yêu cầu HS tim một số hình lục nhau. giác đều trong thực tế ( Vận dụng) *Luyện tập: + GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời + Các tam giác đều ghép thành câu hỏi ? hình lục giác đều là: tam giác + GV tổ chức hoạt động nhóm ( GV minh họa ABO, tam giác BCO, tam giác chiếc bánh lục giác bằng tấm bìa hoặc giấy hình 7
  8. lục giác hoặc một chiếc bánh thật) cho các nhóm CDO, tam giác DEO, tam giác thực hành cắt và hia theo các ý a) b) c). EFO, tam giác FAO. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Trong hình còn có các tam + HS quan sát SGK và trả lời theo yêu cầu của giác đều: ACE, BDF. GV. *Vận dụng: + GV quan sát và trợ giúp HS. Hình ảnh có dạng hình lục giác - Bước 3: Báo cáo, thảo luận đều: tổ ong, gạch lát nền, hộp + HS lắng nghe, ghi chú, nêu vd, phát biểu. mứt tết, + Các nhóm nx, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định ?: GV nx, đánh giá kết quả của HS, tổng quát lại Các cạnh, các góc của hình tam các đặc điểm của hình lục giác đều, cách vẽ hình giác đều, hinh vuông, hình lục lục giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ hình giác đều đều bằng nhau. lục giác đều. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT. c) Sản phẩm: Kết quả của HS . d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoan thành các bài tập 4.2, 4.3, 4.4 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vào vở. Bài 4.2 Vẽ tam giác đều ABC cạnh 2cm: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm. + Bước 2: Dùng êke có góc 60 0 . + Bước 3: Vẽ = 60 0 Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C Ta được tam giác đều ABC cạnh 2cm Bài 4.3 Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm. + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5cm + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC= 5cm. + Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD. Ta được hình vuông ABCD cạnh 5 cm. 8
  9. Bài 4.4: (HS thực hành cắt ghép tại lớp theo nhóm đôi dưới sự hướng dẫn của GV) -GV đánh giá, nx, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: GV hỏi, HS đáp. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 4.1; 4.6; 4.8 (sgk-trang 81) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận va hoàn thành vào vở. Bài 4.1: (GV gọi một số HS đứng phát biểu và trình bày tại chỗ) Một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc có hình ảnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều là: + Tam giác đều: biển báo nguy hiểm, gía đựng sách, + Hình vuông: khuôn bánh trưng, gạch đá hoa, ô cửa sổ, + Hình lục giác đều: tổ ong, hộp mứt, gạch lát nền, Bài 4.6: Có nhiều cách khác nhau. Bài 4.8: Vị trí đặt trạm biến áp là giao điểm của các đường chéo chính của hình lục giác đều. - GV nx, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV cho HS tìm hiểu mục “Em có biết” (nếu còn thời gian). * Hướng dẫn tự học ở nhà - Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. - Hoàn thành bài tập 4.5 vào giấy A4 và nộp vào buổi học sau. - Luyện cắt tam giác đều theo hướng dẫn của bài 4.7 ( sgk-trg 82) - Tìm hiểu và đọc trước “ Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân”.và sưu tầm đô vật, tranh ảnh về hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, tranh ảnh nhất sẽ được phần thưởng của GV). IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 9
  10. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 46,47,48 §19.HÌNH CHỮ NHẬT.HÌNH THOI. HÌNH BÌNH HÀNH.HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt: - Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân. 2.Năng lực: - Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu, máy tính, hình ảnh, video thực tế có các hình trong bài học. - Chuẩn bị giấy, dụng cụ cắt ghép một số hình ảnh của bài học. - Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị một số hoạt động của bài học. * Giáo viên cần lưu ý: Không dạy học theo cách tiếp cận nội dung như Hình học phẳng; tạo nhiều tình huống thực tế, sử dụng nhiều hình ảnh, ví dụ thực tế để sử dụng trong bài học. 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị dụng cụ học tập như thước thẳng, compa, thước đo góc, ê ke, bút chì, tẩy, - Chuẩn bị giấy A4, kéo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút) a) Mục tiêu:HS thấy được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân là các hình mà chúng ta thường gặp trong đời sống thực tế và có thể tìm hiểu thêm về chúng. Từ đó HS có thể vẽ, cắt, ghép các hình để làm một số đồ dùng hoặc trang trí nơi học tập của mình. b) Nội dung:Phần mở đầu của bài. c) Sản phẩm: HS nhận ra các hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình thang cân trong đời sống thực tế. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV đưa ra một số hình ảnh cho HS quan sát - HS chú ý quan sát các bức hình để và tìm ra các đồ dùng có hình chữ nhật, hình nhận ra hình dạng của chúng. thoi, hình bình hành, hình thang cân. - GV giới thiệu dẫn vào bài. 10
  11. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(30 phút) 1. Hình chữ nhật a) Mục tiêu: - HS nhận biết được hình chữ nhật, HS mô tả được cạnh, góc, đường chéo của hình chữ nhật. - HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh, đường chéo của hình chữ nhật. - HS vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh. b) Nội dung: - Tìm tòi – Khám phá một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật thông qua HĐ1 và HĐ2 trong SGK. - Nhận xét và Thực hành 1. c) Sản phẩm * HĐ1: Cánh cửa, ti vi, bức tranh, quyển vở, * HĐ2: - Đỉnh: Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D. - Cạnh: AB, BC, CD, DA. - Đường chéo: BD, AC. - Hai cạnh đối: BC và AD; AB và DC. - Các góc của hình chữ nhật ABCD đều bằng nhau và bằng 900. - Hai cạnh đối bằng nhau: BC = AD; AB = DC. - Hai đường chéo bằng nhau: BD = AC. * Nhận xét: Trong hình chữ nhật: - Bốn góc bằng nhau và bằng 900. - Các cạnh đối bằng nhau. - Hai đường chéo bằng nhau. * Thực hành 1: Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 5cm, một cạnh bằng 3cm. Các cạnh đối có bằng nhau: AD = BC; DC = AB. Các góc có bằng nhau và bằng 900. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 11
  12. - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, tìm một số hình - Dựa vào phần mở đầu và hiểu ảnh của hình chữ nhật trong thực tế. biết thực tế để kể ra một số hình ảnh của hình chữ nhật. - GV chiếu hình 4.8a lên máy chiếu và giới thiệu - HS quan sát ghi nhớ. cho HS các đỉnh, góc, cạnh, đường chéo và hai cạnh đối. - Từ đó GV chỉ sang hình 4.8b và yêu cầu HS trả - HS dựa vào hình 4.8a để trả lời. lời câu hỏi 1 trong SGK, nêu tên đỉnh, cạnh, đường chéo, hai cạnh đối của hình chữ nhật ABCD. - HS quan sát. - GV hướng dẫn lại cho HS cách đo góc bằng - 1HS lên bảng thực hiện. thước đo góc, sau đó mời 1 HS lên bảng đo và ghi - Các HS khác đo và ghi vào vở lại số đo các góc của hình chữ nhật ABCD để từ - Rút ra nhận xét về 4 góc của đó có thể so sánh được các góc. hình chữ nhật. - Dùng thước hoặc compa đo để so sánh. - GV yêu cầu HS tự đo độ dài hai cạnh đối, hai đường chéo để so sánh. - GV tổng kết lại kết quả của 3 câu trả lời trên và - HS lắng nghe. đưa ra nhận xét như SGK. - Nhắc lại nhận xét và ghi vào - GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét và ghi lại. vở. - GV chiếu yêu cầu bài thực hành 1 lên máy chiếu - HS thực hiện vẽ và so sánh. để cả lớp quan sát và thực hiện. - Làm xong có thể nghĩ và đưa - Mời 1 bạn lên bảng vẽ và so sánh các cạnh đối, ra cách khác để vẽ hình chữ nhật các góc của hình chữ nhật. cho cả lớp tham khảo. - Quan sát cả lớp thực hành, hướng dẫn HS nếu HS chưa biết vẽ. - GV chốt lại kiến thức cần nhớ về hình chữ nhật. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 2. Hình thoi a) Mục tiêu: - HS nhận biết được hình thoi, tìm các hình ảnh thực tế của hình thoi. - HS mô tả được cạnh, góc, đường chéo và nhận xét được một số mối quan hệ của cạnh và đường chéo của hình thoi. - HS vẽ được hình thoi khi biết độ dài một cạnh. b) Nội dung hoạt động: - Tìm tòi – Khám phá một số yếu tố cơ bản của hình thoi thông qua HĐ3 và HĐ4. - Nhận xét và thực hành bài , bài thực hành 2 và Vận dụng. c) Sản phẩm: *HĐ3:  Trong các đồ vật ở hình 4.9, chiếc nhẫn có dạng hình thoi. 12
  13.  Móc treo quần áo, giá sách có dạng hình thoi. *HĐ4:  Các cạnh của hình thoi bằng nhau: AB = BC = CD = DA.  Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau: AC và BD vuông góc với nhau.  Các cạnh đối của hình thoi song song với nhau: AB song song với CD, AD song song với BC.  Các góc đối của hình thoi bằng nhau: Góc A bằng góc C, góc B bằng góc D. * Nhận xét: Trong một hình thoi: - Bốn cạnh bằng nhau. - Hai đường chéo vuông góc với nhau. - Các cạnh đối song song với nhau. - Các góc đối bằng nhau. * Thực hành 2:   Các cạnh AB, BC, CD, DA có bằng nhau.  Gấp, cắt theo hướng dẫn để được hình thoi. * Vận dụng: HS về nhà trang trí theo mẫu trong SGK. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ3, sau đó đưa thêm - HS trả lời HĐ3. một số hình ảnh có dạng hình thoi trong thực tế cho HS quan sát. 13
  14. - GV chiếu hình 4.10a lên và giới thiệu các đỉnh, - HS quan sát và thực hiện theo cạnh, đường chéo, hai góc đối của hình thoi. Sau đó yêu cầu. chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 thực hiện  và - Các nhóm báo cáo kết quả. nhóm 2 thực hiện  của HĐ4. - GV có thể hướng dẫn HS phương pháp gấp giấy - Quan sát và thực hành. để thấy các góc đối bằng nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Rút ra nhận xét. - GV treo bảng phụ có kẻ ô vuông và vẽ sẵn hình - HS làm bài của bài và mời 1 HS lên bảng làm. - GV hướng dẫn HS vẽ hình thoi theo các bước - HS thực hiện vẽ hình và so trong SGK và yêu cầu HS kiểm tra các cạnh và đưa sánh các cạnh. ra nhận xét. - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”: gấp, cắt - HS tham gia trò chơi tích cực. hình thoi từ giấy đã chuẩn bị, mời 3 HS lên bảng thực hiện cùng GV trước lớp, cả lớp cùng thực hành, 2 bạn nhanh và chính xác nhất sẽ được phần thưởng. GV củng cố lại kiến thức về hình thoi. HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. Hình bình hành. a) Mục tiêu: - HS nhận biết được hình bình hành, tìm các hình ảnh thực tế của hình bình hành. - HS mô tả được cạnh, góc, đường chéo và nhận xét được một số mối quan hệ của cạnh và đường chéo của hình bình hành. - HS vẽ được hình bình hành khi biết độ dài 2cạnh kề. b) Nội dung hoạt động: - Tìm tòi – Khám phá một số yếu tố cơ bản của hình bình hành thông qua HĐ5 và HĐ6. - Nhận xét và bài thực hành 3. c) Sản phẩm: *HĐ5:  Trong các đồ vật ở hình 4.11, lan can cầu thang có dạng hình bình hành. Hình ảnh mái nhà, khung hàng rào di động, lưới xếp B40, có dạng hình bình hành. *HĐ6:  Các cạnh đối của hình bình hành bằng nhau: AB = CD; BC = DA. OA = OC; OB = OD  Các cạnh đối của hình bình hành song song với nhau: AB song song với CD, AD song song với BC. 14
  15.  Các góc đối của hình bình hành bằng nhau: Góc A bằng góc C, góc B bằng góc D. * Nhận xét: Trong một hình bình hành: - Các cạnh đối bằng nhau. - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Các cạnh đối song song với nhau. - Các góc đối bằng nhau. * Thực hành 3: D C 3cm A 5cm B * Vận dụng: HS về nhà trang trí theo mẫu trong SGK. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ5, sau đó đưa thêm - HS trả lời HĐ5. một số hình ảnh có dạng hình bình hành trong thực tế cho HS quan sát. - GV chiếu hình 4.12a lên và giới thiệu các đỉnh, - HS quan sát và thực hiện theo cạnh,cạnh kề, đường chéo, hai góc đối của hình yêu cầu. bình hành. Sau đó chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 - Các nhóm báo cáo kết quả. thực hiện  và nhóm 2 thực hiện  của HĐ6. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Rút ra nhận xét. - GV hướng dẫn HS vẽ hình bình hành theo các - HS thực hiện vẽ hình và so bước trong SGK và yêu cầu HS kiểm tra các cạnh sánh các cạnh. và đưa ra nhận xét. GV củng cố lại kiến thức về hình bình hành. HS lắng nghe, ghi nhớ. 4. Hình thang cân. a) Mục tiêu: - HS nhận biết được hình thang cân, tìm các hình ảnh thực tế của hình thang cân. - HS mô tả được đỉnh,cạnh bên, cạnh đáy, góc, góc kề đáy, đường chéo và nhận xét được một số mối quan hệ của cạnh và đường chéo của hình thang cân. b) Nội dung hoạt động: - Tìm tòi – Khám phá một số yếu tố cơ bản của hình thang cân thông qua HĐ7 và HĐ8. - Nhận xét, luyện tập và thực hành 4. c) Sản phẩm: *HĐ7: 15
  16. - Cái thang có dạng hình thang cân. *HĐ8:  Các đỉnh: A, B, C, D + Đáy lớn: DC + Đáy nhỏ: AB + Đường chéo: AC; BD + Hai cạnh bên: AD; BC  Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau: AD = BC. Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau: AC = BD . Hai cạnh đáy của hình thang cân song song với nhau: AB song song với CD  Các góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau: Góc A bằng góc B, góc C bằng góc D. * Nhận xét: Trong một hình thang cân: - Hai cạnh bên bằng nhau. - Hai đường chéo bằng nhau. - Các cạnh đáy song song với nhau. - Hai góc kề một đáy bằng nhau. * Luyện tập + Hình thang cân HKIJ * Thực hành 4: Gấp, cắt hình thang cân theo theo hướng dẫn các bước trong SGK. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ7, sau đó đưa thêm - HS trả lời HĐ7. một số hình ảnh có dạng hình thang cân trong thực tế cho HS quan sát. - GV chiếu hình 4.13a lên và giới thiệu các đỉnh,đáy - HS quan sát và thực hiện theo lớn, đáy nhỏ, đường chéo, cạnh bên của hình thang yêu cầu. cân. Sau đó chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 thực - Các nhóm báo cáo kết quả. hiện  và nhóm 2 thực hiện  của HĐ4. - Rút ra nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV chiếu hình trong phần luyện tập và cho HS trả - HS trả lời lời. - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”: gấp, cắt - HS thực hiện vẽ hình và so hình thang cân từ giấy đã chuẩn bị theo các bước sánh các cạnh. hướng dẫn của SGK, mời 3 HS lên bảng thực hiện - HS tham gia trò chơi tích cực. cùng GV trước lớp, cả lớp cùng thực hành, 2 bạn nhanh và chính xác nhất sẽ được phần thưởng. GV củng cố lại kiến thức về hình thang cân. HS lắng nghe, ghi nhớ. 16
  17. Hoạt động 3: Luyện tập( phút) a) Mục tiêu:Củng cố lại một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. b) Nội dung: Bài 4.9, 4.10; 4.11; 4.12 c) Sản phẩm: Bài 4.9. Bài 4.10. Bài 4.11 6cm A B 3cm D C Bài 4.12 Các hình thang cân: ABCD; BCDE; CDEF; DEFA; EFAB; FABC Các hình chữ nhật: BCEF; ABDE; CDFA; d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài 4.9 và HS vẽ hình vào vở, 2 bạn lên bảng 4.10 mỗi bạn 1 bài. vẽ. GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài 4.11 và HS vẽ hình vào vở, 2 bạn lên bảng 4.12 mỗi bạn 1 bài. vẽ. Hoạt động 4: Vận dụng( phút) a) Mục tiêu:Củng cố các kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. b) Nội dung:Bài 4.14; 4.15 c) Sản phẩm:HS thực hành để cắt, ghép từ hình thoi thành hình chữ nhật, hình thang cân. 17
  18. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS sử dụng giấy hình thoi đã HS đọc kĩ đề bài và làm theo hướng dẫn. được cắt ghép từ mục 2 để thực hiện bài 4.14, cắt, ghép để trở thành hình chữ nhật GV yêu cầu HS sử dụng giấy hình thang cân đã được cắt ghép từ mục 2 để thực hiện bài 4.15, cắt, ghép để trở thành mặt bàn. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại các kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi. Hình bình hành, hình thang cân. - Làm bài 4.8; 4.10; 4.11 (SBT – trang 68), bài 4.13 ( SGK – 89) - Đọc trước bài mới. Ngày soạn: / / 18
  19. Ngày dạy: / / Tiết 49,50,51 §20.CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu cách tính chu vi, diện tích của một số tứ giác. - Nhớ được công thức tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã học 2. Năng lực: - Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của một số tứ giác vào một số bài tập đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi, diện tích của một số tứ giác đã học 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Kiến thức ở cấp Tiểu học liên quan đến bài dạy, sưu tầm những bài toán thực tế gắn liền với việc tính chu vi, diện tích ở mức độ đơn giản. - Máy chiếu để chiếu các hình đơn giản, dễ nhận biết công thức. (nếu có) 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập lại một số công thức về tính chu vi, diện tích của một số hình đã học ở Tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Hoạt động 1: Mở đầu (6 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú mở đầu cho bài học về diện tích, chu vi của một số hình trong thực tế b. Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh trên màn chiếu và làm bài tập. Bài tập: ‘ Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15m, chiều rộng là 10m như hình dưới. Tính chu vi và diện tích của khu vườn đó?’ c. Sản phẩm: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Đồng thời nhớ lại hộp kiến thức về công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình thang cân. 19
  20. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv cho học sinh quan sát hình vẽ của khu vườn hình chữ nhật trên máy chiếu (nếu có) hoặc vẽ hình trực tiếp. -Yêu cầu đọc và nhắc lại về công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. -Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ Học sinh chú ý quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi. 1 em lên bảng làm, em khác Bước 3: Báo cáo và thảo luận đứng tại chỗ nhận xét. Gv gọi 1 em lên bảng làm rồi gọi em khác nhận xét Trình bày vào vở bài tập trên Bước 4: Kết luận và nhận định Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs vàchốt lại 1 phần kiến thức(công thức tính chu vi diện tích của hình chữ nhật) Gv dẫn dắt vào bài: ‘Trong nông nghiệp, xây dựng người ta cần sử dụng kiến thức về chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân để tính toán vật liệu cho các công việc như lát nền nhà, sơn tường, căng lưới che nắng cho rau hay làm hàng rào bao quanh khu vườn ’ TIẾT 1 * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (36 phút) 1, Chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật và hình thang cân a. Mục tiêu: 20
  21. HS được nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật và hành thang cân. Hs vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật và hành thang cân để giải quyết các bài toán thực tế. b. Nội dung: * Hộp kiến thức (nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật và hành thang cân). * Hoạt động ví dụ (ví dụ 1, ví dụ 2) * Hoạt động luyện tập, vận dụng (Luyện tập 1). * Thử thách nhỏ cho học sinh c. Sản phẩm: * Hộp kiến thức: Chu vi của hình vuông là: C = 4.a Diện tích hình vuông là: S = a2 (với a là độ dài một cạnh của hình vuông). Chu vi của hình chữ nhật là: C = 2. (a + b) Diện tích hình chữ nhật là: S = ab (với a, b là độ dài hai canh cạnh của hình chữ nhật). 1 Diện tích của hình thang cân là: S (a b)h 2 (trong đó: a, b là độ dài hai đáy của hình thang cân h là chiều cao của hình thang cân) * Các ví dụ (ví dụ 1, ví dụ 2): Thông qua ví dụ 1, ví dụ 2, học sinh ôn tập lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông * Luyện tập, cùng cố (Luyện tập 1) (1): Chu vi một khung thép là: (35 + 30).2 = 130(m) Nếu dùng 260m = 26000 cm dây thép thì sẽ làm được số khung thép : 26000 : 130 = 200 (khung) (2): Chu vi mặt bàn là: 600 + 1200 + 600.2 = 3000 (mm) Chiều dài 4 chân bàn là: 730.4 = 2920 (mm) Vậy để làm một chiếc khung bàn cần lượng thép: 3000 + 2920 = 5920 (mm) = 5,92 (m) 1 (3): Diện tích thửa ruộng là: (30 50).10 15.50 1150(m2 ) 2 Vì mỗi mét vuông thu hoạch được 0.8kg thóc→Thửa ruộng đó thu được: 1150⋅0.8=920(kg) * Thử thách nhỏ: 21
  22. Giáo viên tổ chức dạy học để tăng hứng thú, tạo cơ hội cho học sinh tham gia thử thách, phát triển tư duy. Gợi ý: Chu vi của hình thang là: 7.2 + 15 + 25 = 54(cm) Phần làm móc còn lại là:60 – 54 =6(cm) d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs * Hộp kiến thức. (7 phút) - Gv cho Hs quan sát hình -Hs quan sát hình, nhớ lại kiến thức, trả lời bình hành, hình thoi và yêu cầu Hs nhắc lại câu hỏi. công thức tính chu vi của hình vuông, hình chữ nhật và hành thang cân. - Hs theo dõi, ghi bài. - Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs vàchốt lại kiến thức(công thức tính chu vi của hình vuông, hình chữ nhật và hành thang cân.). *Hoạt độngví dụ. ( 10 phút) - Ví dụ1: Gv yêu cầu Hs trả lời tại chỗ. - Hs trả lời ví dụ1. - Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs. - Hs theo dõi. - Ví dụ2: - Hs đọc ví dụ2. + Gv gọi Hs đọc đề. - Theo dõi, tìm hiểu ví dụ theo sự dẫn dắt của + Gv phân tích, dẫn dắt Hs các bước thực giáo viên. hiện và cho Hs tự tìm hiểu lời giải ở sgk. + Gv chốt lại. * Luyện tập, củng cố: (22 phút) - Luyện tập 1: Hs đọc (1). - (1): + Gv gọi Hs đọc đề (có thể chiếu bài - Theo dõi, tìm hiểu ví dụ theo sự dẫn dắt của tập trên bảng chiếu) giáo viên. + Gv phân tích, dẫn dắt hướng dẫn thực hiện - Hs theo dõi, ghi bài: và cho Hs tự tìm hiểu cách làm. Chu vi một khung thép là: (35 + 30).2 = + Gv chốt lại. 130(m) Nếu dùng 260m = 26000 cm dây thép thì sẽ làm được số khung thép : 26000 : 130 = 200 (khung) 22
  23. Hs đọc (2). - (2): - Theo dõi, tìm hiểu ví dụ theo sự dẫn dắt của + Gv gọi Hs đọc đề. giáo viên. + Gv phân tích, dẫn dắt hướng dẫn thực hiện - Hs theo dõi, ghi bài: và cho Hs tự tìm hiểu cách làm. Chu vi mặt bàn là: + Gv chốt lại. 600 + 1200 + 600.2 = 3000 (mm) Chiều dài 4 chân bàn là:730.4 = 2920 (mm) Vậy để làm một chiếc khung bàn cần (3). Thử thách nhỏ lượng thép: 3000 + 2920 = 5920 (mm) = + GV chia nhóm cho hs tự hoạt động 5,92 (m) + Các thành viên trong nhóm đọc, nghiên cứu và tự thảo luận để đưa ra kết quả. Thực hiện theo từng nhóm + GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và Thảo luận để đưa ra cách là đúng nhất và ra gọi nhóm khác nhận xét. kết quả nhanh nhất + Gv nhận xét chung và chốt lại kiến thức Đứng tại chỗ nhận xét cũng như cách làm của bài Lắng nghe lời nhận xét và ghi lại bài làm đúng nhất vào vở. Bài làm: Gợi ý: Chu vi của hình thang là: 7.2 + 15 + 25 = 54(cm) Phần làm móc còn lại là:60 – 54 =6(cm) Họa động 3. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học thuộc các công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật và hình thang cân. - Bài tập về nhà: Sách giáo khoa: 4.16, 4.17, 4.18 (trang 100) Sách bài tập: 4.20, 4.21, 4.22 (trang 72) - Đọc trước phần 2: Chu vi, diện tích của hình bình hành và hình thoi. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 23
  24. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 52,53 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về một số tứ giác đã học. - Nắm vững công thức tích chu vi, diện tích các tứ giác đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Vẽ thành thạo tam giác đều, hình vuông, hình chữ nhật. +Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn với việc tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: SGK, tài liệu giảng dạy. 2. HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, SGK, làm đủ BTVN mà GV đã giao. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:GV tổ chức hoạt động nhằm tái hiện công thức chu vi, diện tích của một số tứ giác đã học. b) Nội dung:HS nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:HS trình bày được nội dung kiến thức đã học. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV dẫn dắt, đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: 24
  25. • Nêu công thức tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thang, hình thoi. • Nêu công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành, hình thoi. + GV giao một bài toán (chiếu slide): “Có một tấm bìa hình chữ nhật với chiều dài 15cm, chiểu rộng 10cm, cắt đi mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 2cm. Tính chu vi phần còn lại của tấm bìa?” -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức, suy nghĩ và trả lời. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đối với mỗi câu hỏi, 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Đối với bài tập, GV cho HS 2p làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV quan sát, kiểm tra, bao quát HS. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS luyện tập làm các bài tập. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung:HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT. c) Sản phẩm:Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS chữa các bài tập 4.24; 4.25SGK/96. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 4.24: a) Diện tích hình thoi MPNQ là: 8.6 48 (m2) b) Chu vi hình thoi MPNQ là: 4.5 20 (m) Bài 4.25: Chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 :12 8 (cm) 25
  26. Chu vi của mảnh giấy là: 2.(8 12) 40 (cm) D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2, hướng dẫn HS giải và lên trình bày. - GV yêu cầu HS chữ bài tập vận dụng ; Bài 4.26 ; 4.27b SGK/96. Bài 4.26: Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh: 20 2 2 16 (m) Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là: 16.16 256 (m2) Bài 4.27: Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 25. 15 (m) 5 Nhìn vào hình vẽ, ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước như nhau. Chiều dài của các mảnh đất đó là: (25 1) : 2 12 (m) Chiều rộng của các mảnh đất đó là: (15 1) : 2 7 (m) Vậy diện tích đất để trồng cây là: 4.7.12 336 (m2) - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Nhiệm vụ cá nhân - Học thuộc kĩ lại các công thức tính chu vi, diện tích các hình. - Xem trước các bài tập Ôn tập chương IV. 26
  27. - Làm trước các bài tập 4.30; 4.31; 4.32; 4.33; 4.35. 2. Nhiệm vụ theo tổ - Thiết kế sơ đồ tư duy theo sáng tạo riêng của mỗi nhóm để tổng hợp kiến thức từ Bài 18-> Bài 20 (GV hướng dẫn 4 nhóm các nội duNg lớn cần hoàn thành) trình bày ra giấy A0 hoặc A1 và báo cáo vào buổi học sau. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: -Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá hiện công HS trong quá trình tham trình học tập: chuẩn bị việc. gia các hoạt động học tập. bài, tham gia vào bài - Hệ thống câu + Sự hứng thú, tự tin, trách học (ghi chép, phát biểu hỏi và bài tập nhiệm của HS khi tham gia ý kiến, thuyết trình, - Trao đổi, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với thảo luận. nhân. các bạn, ) + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể). V. HỒ SƠ DẠY HỌC IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Nắm vững kiến thức về một số tứ giác đã học - Nắm vững công thức tính chu vi diện tích các tứ giác đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Vậy thành thạo tam giác đều, hình vuông, hình chữ nhật. + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi diện tích của hình chữ nhật, hình thoi hình bình hành, hình thang. - Năng lực chung: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp tốt học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy sáng tạo; nhân lực hợp tác. 27
  28. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: bồi dưỡng trí tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh để để học sinh độc lập, tự tin và tự chủ. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy. 2. Học sinh: chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, sách giáo khoa, làm đầy đủ bài tập về nhà mà giáo viên đã giao. III.Tiến trình dạy học A. Hoạt động khởi động ( mở đầu) (tiết 1) a) Mục tiêu: + Giáo viên tổ chức hoạt động nhằm tái hiện công thức tính chu vi, diện tích một số tứ giác đã học. b) Nội dung: Học sinh nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm:Học sinh Trình bày được nội dung kiến thức đã học. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ + Giáo viên dẫn dắt, đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: * Công thức tính chu vi hình vuông, hình bình hành, hình thoi? * Công thức thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành, hình thoi? + Giáo viên cho một bài toán: “ Cô có một tấm bìa hình chữ nhật chiều rộng 15 cm, chiều dài 20 cm, cô cắt mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 2 cm. Tính chu vi hình còn lại của tấm bìa.” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh nhớ lại kiến thức suy nghĩ và trả lời. - Bước 3: báo cáo, thảo luận: +Đối với mỗi câu hỏi, một học sinh đứng tại chỗ trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét bổ sung. + Đối với bài tập, giáo viên cho học sinh 2 phút làm nháp, một học sinh lên bảng trình bày, hoặc trình bày miệng tại chỗ. +Giáo viên: quan sát, kiểm tra, bao quát học sinh. - Bước 4: Kết luận, nhận định: giáo viên đánh giá kết quả của học sinh, trên cơ sở đó dẫn dắt học sinh luyện tập làm các bài tập. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b. Nội dung:Học sinh dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập c. Sản phẩm: Kết quả của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập: bài 4.23; 4.24; 4.25 - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra đáp án. 28