Giáo án Toán Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trần Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trần Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_tran_thi_hien.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Chương trình cả năm - Trần Thị Hiền
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày soạn: 17/08/2008 Tiết 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ; . - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: DẶN DÒ HS CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP, SÁCH VỞ CẦN THIẾT - GV giới thiệu nội dung chương I như SGK. Hoạt động 2: CÁC VÍ DỤ - GV cho HS quan sát H1 SGK và giới 1. Các ví dụ: thiệu các VD như SGK. SGK. - GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong - Tập hợp những chiếc bàn trong lớp trường, lớp. học. - Cho HS lấy thêm các ví dụ. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các ngón tay của bàn tay. Hoạt động 3: CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU 2) Cách viết. Các kí hiệu: - GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho niệm phần tử. tập hợp. - VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4: A = 0 ; 1 ; 2 ; 3. - GV giới thiệu cách viết tập hợp như 0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A. chú ý trong SGK. * Chú ý: SGK. - Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ? B = a, b, c. - Gọi HS lên bảng. - Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A 1 A ; 5 A . không ? Tương tự số 5 ? Giáo viên: Trần Thị Hiền 1
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Cho HS đọc chú ý trong SGK. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệy kê, chỉ ra tính chất * Cách viết tập hợp: đặc chưng. SGK. - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - Minh hoạ A, B: - GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK. - Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm. ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ - Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa. hơn 7. C1: D = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6. C2: D = x N ; x . Ngày soạn: 18/08/2008 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. + HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Giáo viên: Trần Thị Hiền 2
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. - Làm bài tập 7 . HS2: Nêu cách viết một tập hợp ? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ. Hoạt động 2: TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N* - Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - GV giới thiệu tập hợp N. - Tập hợp các số tự nhiên: - Hãy cho biết các phần tử của tập N ? N = 0 ;1 ;2 ; . - GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên - Biểu diễn trên tia số. được biểu diễn trên tia số. - GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số. - GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được - GV giới thiệu tập N*. kí hiệu là N*. N* = 1 ;2 ; 3; 4 ; . - GV đưa ra bài tập củng cố (bảng Hoặc N* = x N/ x 0. phụ). Điền kí hiệu vào dấu " " " 3 12 N N ; 5 N* 4 5 N ; 0 N* ; 0 N. Hoạt động 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN (15 ph) - Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4 Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. - GV giới thiệu tổng quát. * Tổng quát: Với a, b N, a a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b a b : a b hoặc b = a. Viết tập hợp A = x N/ 6 < x 8 Giáo viên: Trần Thị Hiền 3
- Trường THCS Tả Thanh Oai bằng cách liệt kê các phần tử của nó. A = 6 ; 7 ; 8. - GV giới thiệu tính chất bắc cầu: * Tính chất bắc cầu: - Hỏi: Tìm số liền sau của 4 ; số 4 có a . Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kĩ bài trong SGK + vở ghi. - Làm bài tập 10 và bài tập 10 đến 15 . Ngày soạn: 19/08/2008 Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. + HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. + HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. - Kĩ năng: - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 30. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 ph ) HS1: Viết tập hợp N , N*. Giáo viên: Trần Thị Hiền 4
- Trường THCS Tả Thanh Oai Làm bài tập 11 . - Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N* A = 0. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn B trên tia số. - Làm bài tập 10 . Hoạt động 2: SỐ VÀ CHỮ SỐ (10 ph) - Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ? - GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi Chữ số 0 1 2 3 4 5 số tự nhiên. - Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số đọc là không một hai ba bốn năm tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu - Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 chữ số ? Lấy ví dụ. chữ số. VD: SGK. - GV nêu chú ý SGK phần a. * Chú ý: - GV lấy VD số 3895 như SGK. SGK. - Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? - Cho HS làm bài tập 11 . Hoạt động 3: HỆ THẬP PHÂN (10 ph) - Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. VD: 222 = 200 + 20 + 2 = 2 . 100 + 2 . 10 + 2 ab = a . 10 + b abc = a . 100 + b . 10 + c. abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d. - Yêu cầu HS làm ? trong SGK. ?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 . - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987. Hoạt động 4: CÁCH GHI SỐ LA MÃ (10 ph) Giáo viên: Trần Thị Hiền 5
- Trường THCS Tả Thanh Oai 3. Chú ý: - GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã ; Yêu cầu HS đọc. - GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi I V X 1 5 10 các số đó. - Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt. IV : 4 IX : 9 - Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau VI : 6 XI : 10. không quá 3 lần. - Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10. - Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến 30. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK. - Làm bài tập 12, 13, 14. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 16, 17 21 . Ngày soạn: 25/08/2008 Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và . - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và . - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên: Trần Thị Hiền 6
- Trường THCS Tả Thanh Oai Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 ph ) - HS1: + Chữa bài tập 19 SBT. + Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. - HS2: + Làm bài tập 21 SBT. + Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ? Hoạt động 2: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP (8 ph) - GV nêu VD về tập hợp như SGK. VD: A = 5 có 1 phần tử. - Cho biết mỗi tâph hợp trên có bao B = x , y có 2 phần tử. nhiêu phần tử ? C = 1 ; 2 ; 3 ; ; 100 có 100 ptử N = 0 ; 1 ; 2 có vô số phần tử. - Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2. ?1. D có 1 phần tử. E có 2 phần tử. H có 11 phần tử. ?2. Không có số tự nhiên nào mà - GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự x + 5 = 2. nhiên x : x + 5 = 2 thì tập hợp A không có số tự nhiên nào. (phần tử ). A là tập hợp rỗng. - Kí hiệu tập hợp rỗng : . - Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? * Chú ý: SGK. - Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ trong SGK. * Ghi nhớ: SGK. - Cho HS làm bài tập 17 SGK. Hoạt động 3: TẬP HỢP CON (15 ph) - Cho HS vẽ hình 11 SGK. - GV vẽ hình lên bảng, dùng phấn màu viết hai phần tử x , y. - Hãy viết các tập hợp E , F ? E = x, y - Nêu nhận xét về các phần tử của tập F = x ; y ; c , d. hợp E và F ? Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của * Định nghĩa SGK. Giáo viên: Trần Thị Hiền 7
- Trường THCS Tả Thanh Oai tập hợp B ? Kí hiệu: A là tập hợp con của B. - Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. A B hoặc B A. - GV giới thiệu kí hiệu: (A chứa trong B ; B chứa A). ?3. M A ; M B. B A ; A B. - Cho HS làm ?3. A và B là hai trường hợp bằng nhau: A = B. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập 19 . Hoạt động 4LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (13 ph) - Yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp. - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ? - HS làm bài tập 16 , 18 , 20 SGK. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. - Làm bài tập: 29 33 . Ngày soạn: 26/08/2008 Tiết 5: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). + Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu ; ; . - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 6 ph ) - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? - Chữa bài tập 29 SBT. HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? Giáo viên: Trần Thị Hiền 8
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Chữa bài tập 32 . Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38 ph) Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước: - Cho HS làm bài tập 21 . Bài 21: - GV gợi ý: A là tập hợp các số tự A = 8 ; 9 ; 10; ; 20. nhiên tử 8 20. Có: 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. - GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. - Đưa ra công thức tổng quát. TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a b có : b - a + 1 phần tử. - HS lên bảng làm phần b. B = 10 ; 11 ; 12 ; ; 99. Có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử. - GV yêu cầu HS làm bài tập 23 theo nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Bài 23: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: (b - a) : 2 + 1 (phần tử). - Tập hợp các số lẻ từ m đến n có: (n - m) : 2 + 1 (phần tử). D = 21 ; 23 ; 25 ; ; 99 Có: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử) E = 32 ; 34 ; 36 ; 96. - Gọi HS nhận xét. Có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử). Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước : Bài 22: - Bài 22: a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 b) L = 11; 13; 15; 17; 19. c) A = 18 ; 20 ; 22. d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31. Bài 36: 1 A (đúng) ; 1 A (Sai) ; - GV đưa đề bài 36 lên bảng phụ. 3 A (sai) ; 2 ; 3 A (đúng); - HS đứng tại chỗ trả lời: Bài 24: A N B N N* N. Bài 25: A = In Đô ; Mianma ; Thai Lan ; Việt Dạng 3: Toán thực tế: Nam . - GV đưa đề bài 25 SGK lên bảng phụ. - Gọi một HS viết tập hợp A và B. B = Singapo ; Brunây ; Căm pu chia. Giáo viên: Trần Thị Hiền 9
- Trường THCS Tả Thanh Oai Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Làm bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 . Ngày soạn: 27/08/2008 Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó. + HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. + HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Kĩ năng: - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VÀO BÀI (1 ph) Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động 2: TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN (15 ph) - Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng bằng 25 m. VD: - Nêu công thức tính chu vi và diện Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật: tích ? Chiều dài: 32 m. Chiều rộng: 25 m. Giải: Chu vi hình chữ nhật: (32 + 25) . 2 = 114 (m). Diện tích hình chữ nhật: 32 25 = 800 (m2) - Nếu chiều dài sân là a, rộng là b Tổng quát: công thức tổng quát ? P = (a + b). 2 - GV giới thiệu thành phần phép tính S = a . b cộng và nhân như SGK. - GV đưa bảng phụ ?1. Yêu cầu HS ?1. đứng tại chỗ trả lời. a 12 2 1 1 0 Giáo viên: Trần Thị Hiền 10
- Trường THCS Tả Thanh Oai b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 ab 60 0 48 0 - Gọi HS trả lời ?2. ?2. a) Tích 1 số với 0 thì bằng 0. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng áp dụng làm câu b ?2. 0. - Nhận xét kết quả của tích ? b) (x - 34) . 15 = 0 - Tìm x dựa trên cơ sở nào ? x - 34 = 0 x = 34. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN (10 ph) - GV treo bảng tính chất phép cộng và * Tính chất giao hoán: a + b = b + a phép nhân. * T/c kết hợp: a + b + c = (a + b) + c. - Gọi HS phát biểu thành lời. VD: Tính nhanh: - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117. - Phép nhân các số tự nhiên có tính - Phép nhân: chất gì ? + Giao hoán. + Kết hợp. + Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. áp dụng: Tính nhanh: 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700. 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64) = 87 . 100 = 8700. Hoạt động 4:CỦNG CỐ - Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? - Làm các bài tập 26. - Làm bài tập 27 theo nhóm. Bài 27: a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457. b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Làm bài tập 28 , 29 SGK ; 43 , 44 . - Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Giáo viên: Trần Thị Hiền 11
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày soạn: 31/08/2008 Tiết 7: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. + HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Tranh vẽ máy tính phóng to, tranh nhà bác học Gauxơ, máy tính. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ? Làm bài tập 28 . - HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Làm bài tập 43 (a, b) SBT. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 ph) 1. Dạng tính nhanh: - Yêu cầu HS làm bài tập 31. Bài 31: - GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao a) 135 + 360 + 65 + 40 cho được số tròn chục, tròn trăm. = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600. b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940. c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 . 5 + 25 = 275. Bài 32: - GV yêu cầu HS làm bài tập 32. a) 996 + 45 - HS đọc hướng dẫn SGK rồi vận = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041. dụng. b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) Giáo viên: Trần Thị Hiền 12
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Cho biết đã vận dụng tính chất nào đẻ = 200 + 35 = 235. tính nhanh ? 2. Dạng tìm quy luật dãy số: Bài 33: - Yêu cầu HS làm bài tập 33. 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ; 89 ; 144 ; 233 ; 377 . 3. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi: - GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy. - Hướng dẫn HS sử dụng như SGK. Bài 34: 1364 + 4578 = 5942. 6453 + 1469 = 7922. 5421 + 1469 = 6890. 3124 + 1469 = 4593. 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185. 4. Dạng toán nâng cao: - GV đưa tranh nhà toán học Gauxơ, Bài tập: giới thiệu qua về tiểu sử: Sinh 1777, Tính nhanh: mất 1855. A = 26 + 27 + 28 + + 33. Tìm ra quy luật của dãy số: Tử 26 33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số. Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng: 26 + 33 = 59. A = 59 . 4 = 236. B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007. B có (2007 -1) : 2 = 1004 số. B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 Bài 50: - Cho HS làm bài 50 . Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102. Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987. 102 + 987 = 100 + 2 + 987 = 1089. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 ph) Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán ? Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Làm bài tập: 53 , 52 . 35 , 36 . Giáo viên: Trần Thị Hiền 13
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. Ngày soạn: 2/09/2008 Tiết 8: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. + HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các nút của máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) - HS1: Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên. áp dụng: Tính nhanh: a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 b) 32 . 47 + 32 . 53. - HS2: Chữa bài tập 35 . Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (25 ph) 1. Dạng tính nhẩm: - GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36 Bài 36: . a) áp dụng tính chất kết hợp của phép - Tại sao tách 15 = 3 . 5 , tách thừa số 4 nhân: được không ? 15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 (5 . 4) = 3 . 20 = 60. Hoặc: 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 .2) . 2 = 30 . 2 = 60. 25 . 12 = 25 . 4 . 3 = (25 . 4). 3 = 100 .3 = 300. 125 . 16 = 125 . 8 . 2 = (125 . 8). 2 = 1000 . 2 = 2000 b) áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 37. Bài 37: 19 . 16 = (20 - 1). 16 = 20. 16 - 16 Giáo viên: Trần Thị Hiền 14
- Trường THCS Tả Thanh Oai = 320 - 16 = 304. 46. 99 = 46. (100 - 1) = 46 . 100 - 46 = 4600 - 46 = 4554. 35 . 98 = 35. (100 - 2) = 3500 - 70 = 3430. 2. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi: - Tương tự như phép cộng. Bài 38: - Gọi 3 HS làm bài tập 38 . 375 . 376 = 141 000 624 . 625 = 390 000. 13 . 81 . 215 = 226395. Bài 39: - GV yêu cầu hS hoạt động nhóm bài 142857 . 2 = 285714 39, 40. 142857 . 3 = 428571. 142857 . 4 = 571428. 142857 . 5 = 714285. 142857 . 6 = 857142. Nhận xét: Đều được tính là 6 chữ số - Yêu cầu HS nhận xét kết quả. của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. - Gọi các nhóm trình bày. Bài 40: ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: 14 cd gấp đôi ab là 28. Năm abcd = năm 1428. Hoạt động 3: BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY (7 ph) Bài 59 . Bài 59 : C1: ab . 101 = (10a +b) . 101 = 1010a + 101b = 1000a + 10a + 100b + b = abab. C2: 1b 101 ab ab Giáo viên: Trần Thị Hiền 15
- Trường THCS Tả Thanh Oai abab b) C1: abc . 7 . 11 . 13 = abc . 1001 = (100a + 10b + c) . 1001 = 100100a + 10010b + 1001c = 100000a + 10000b + 1000c + 100a + 10b + c = abcabc. C2: abc 1001 Hoạt động 4: CỦNG CỐ Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Bài 36 (b) ; 52 ; 53. Ngày soạn: 6/09/2008 Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu đựơc khi nào kết quả của phép trừ là số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. + HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chĩnh xác trong phát biểu và giải toán. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên: Trần Thị Hiền 16
- Trường THCS Tả Thanh Oai Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - HS1: Chữa bài tập 56 : (a). Đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh. Phát biểu tính chất đó. - HS2: Chữa bài tập 61 . Hoạt động 2: PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN (10 ph) - Có số tự nhiên x nào mà: 2 + x = 50 ? 6 + x = 50 ? - GV khái quat và ghi bảng cho hai số Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên a và b. tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. - GV giới thiệu cách xác định bằng tia số. - GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. - Cho HS làm ?1. ?1. - Yêu cầu HS trả lời bằng miệng. a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a. c) điều kiện có hiệu a - b là a b. Hoạt động 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ (22 ph) - GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà: Từ 3x = 12 a) 3x = 12 Có x = 4 vì 4 . 3 = 12. b) 5x = 12 không ? (không có giá trị Ta có phép chia 12 : 3 = 4. nào của x). - GV khái quát và ghi bảng. * Cho hai số tự nhiên a và b (b 0) nếu có số tẹ nhiên x sao cho: bx = a thì ta có phép chia hết: a : b = x. - Cho HS làm ?2. - HS trả lời miệng ?2. ?2. a) 0 : a = 0 (a 0 ) b) a : a = 1 (a 0) - GV giới thiệu phép chia hết và phép c) a : 1 = a. chia có dư, nêu các thành phần của Có 12 : 3 = 4 12 3 phép chia. 0 4 có số dư = 0. 14 3 2 4 có số dư 0. Giáo viên: Trần Thị Hiền 17
- Trường THCS Tả Thanh Oai TQ: SGK. a = b . q + r (0 r số chia. - Cho HS làm bài 44 (a , d). Hoạt động 4: CỦNG CỐ (5 ph) - Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong số tự nhiên, nêu điều kiện để a chia hết cho b. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm các bài tập: 41 , 42 , 43, 45. Ngày soạn: 9/09/2008 Tiết 10: LUỴÊN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. - Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) - HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a - b = x. áp dụng: 425 - 257 ; 91 - 56 625 - 46 - 46 - 46. - HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép tính trừ số tự nhiêna cho số tự nhiên b không ? Giáo viên: Trần Thị Hiền 18
- Trường THCS Tả Thanh Oai Cho VD. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 ph) - Gọi 3 HS lên bảng tính: Dạng 1: Tìm x. a) (x - 35) - 120 = 0. a) (x - 35) - 120 = 0 b) 124 + (118 - x) = 217. x - 35 = 120 c) 156 - (x + 61) = 82. x = 120 + 35 x = 155. b) 124 + (118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 = 25. - Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá c) 156 - (x + 61) = 82 trị của x có đúng yêu cầu không ? x + 61 = 156 - 82 x = 74 - 61 = 13. Dạng 2: Tính nhẩm . - Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài Bài 48: 48, 49 . Sau đó vận dụng để tính 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) nhẩm. = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75. Bài 49: 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225. 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357. - Yêu cầu HS làm bài tập 70 . Bài 70: S - 1538 = 3425. S - 3425 = 1538. Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép tính , ta có ngay kết quả . b) D + 2451 = 9142. 9142 - D = 2451. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. - Hoạt động nhóm: Bài 51: Bài 51 . Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập mỗi đường chéo đều bằng 15. 51. 4 9 2 3 5 7 8 1 6 . Dạng 4: ứng dụng thực tế. Giáo viên: Trần Thị Hiền 19
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Yêu cầu HS làm bài 71 . Bài 71 . a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 - 2 = 1 (giờ). b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 = 3 (giờ) . - Bài 72 . Bài 72: Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là 5310. Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là 1035. Hiệu là: 5310 - 1035 = 4275. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 ph) - Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được. - Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm các bài tập: 64, 65, 66, 67 , 74 . Ngày soạn: 10/09/2008 Tiết 11: LUỴÊN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) - HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0). - Làm bài tập: Tìm x biết: a) 6 . x - 5 = 613. b) 12 (x - 1) = 0. - HS2: Khi nào nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư. Giáo viên: Trần Thị Hiền 20
- Trường THCS Tả Thanh Oai BT: Viết dạng tổng quát của số chia Dạng TQ của số chia hết cho 3: 3k hết cho 3, chia cho 3 dư 1 ; chia cho 3 (k N). dư 2. Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2: 3k + 2. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) Dạng 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS làm bài tập 52. Bài 52: a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng 14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2) cách nhân thừa số này và chia thừa số = 7 . 100 = 700. kia cho cùng một số thích hợp. 16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4) = 4 . 100 = 400. b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) chia và số chia với cùng một số thích = 4200 : 100 hợp. = 42. 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56. c) áp dụng tính chất: c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 (a + b) : c = a : c + b : c. = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11. 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12. Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế. - Yêu cầu HS làm bài 53 . Bài 53: - Ta giải bài toán như thế nào ? 2100 : 2000 = 10 dư 1000. Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. - GV yêu cầu HS làm bài tập 54. Bài 54: Muốn tính được số toa ít nhất phải làm Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: thế nào ? 8 . 12 = 96 (người). 1000 : 96 = 10 dư 40. Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài lịch là 11 toa. 55 . Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (5 ph) - Có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. - Với a, b N thì (a - b) có luôn thuộc N không ? - Với a, b N, b 0 thì (a : b) có luôn Giáo viên: Trần Thị Hiền 21
- Trường THCS Tả Thanh Oai thuộc N không ? Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức về phép trừ, phép nhân. - Đọc "Câu chuyện về lịch". - Làm bài tập: 76 , 77, 78, 79, 80 . Ngày soạn: 14/09/2008 Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phép trừ, phép nhân. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) - HS1: Chữa bài tập 78 . - HS2: Viết các tổng sau thành tích. GV đặt vấn đề vào bài. Hoạt động 2: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN (20 ph) - GV đưa ra ví dụ. Có: 7 . 7. 7 = 73. b . b. . b . b = b4 - GV hướng dẫn cách đọc. a . a a = an (n 0) n thừa số b mũ 4; a luỹ thừa n , a mũ n, luỹ thừa n của a. a: cơ số. - Hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. n: Số mũ. a luỹ thừa * Định nghĩa: SGK. - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau TQ: a . a a = an (n 0) gọi là phép nâng lên luỹ thừa. n thừa số. - GV đưa ?1 lên bảng phụ gọi HS đọc ?1. Giáo viên: Trần Thị Hiền 22
- Trường THCS Tả Thanh Oai kết quả điền vào ô trống. Luỹ Cơ số Số mũ Giá trị - GV nhấn mạnh: thừa của luỹ Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên thừa ( 0) : 72 7 2 49 + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số 23 2 3 8 bằng nhau. 34 3 4 81 + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. - Lưu ý HS: Tránh nhầm lẫn: 23 2.3 - Yêu cầu HS làm bài tập 56 (a,c). Bài 56: - Làm bài tập: a) 5 . 5 . 5. 5 . 5 . 5 = 56. Tính giá trị các luỹ thừa: c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34. - Gọi từng HS đọc kết quả. * Chú ý : SGK. - GV nêu chú ý: a2 ; a3 ; a1. - GV cho lớp chia thành hai nhóm làm bài 58 (a) ; 59 (b) . - Bảng bình phương các số từ 0 15. - Nhóm 1: Lập bảng bình phương của - Bảng lập phương các số từ 0 10. các số từ 0 15. - Nhóm 2: Lập bảng lập phương từ 0 10. (dùng máy tính bỏ túi). - GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại. Hoạt động 3: NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ (10 ph) - GV viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: a) 23 . 22 a) 23 . 22 = (2.2.2) . (2.2) = 25 = 23 + 2 b) a4 . a3 b) a4. a3 = (a.a.a.a) . (a.a.a) = a7 = a4 + 3 Gợi ý: áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên. - Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ * Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: số ta làm thế nào ? - Ta giữ nguyên cơ số. - GV nhấn mạnh : Số mũ cộng chứ - Cộng các số mũ. không nhân. - Gọi HS nhắc lại chú ý. - Nếu có: am - an thì kết quả như thế * Tổng quát: am. an = am + n (m ; n N) nào ? Ghi công thức tổng quát. - Củng cố: Gọi hai HS lên bảng viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ VD: x5. x4 = x5 + 4 = x9. thừa: a4 . a = a4 + 1 = a5. x5 . x4 ; a4 . a Giáo viên: Trần Thị Hiền 23
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Yêu cầu HS làm bài 56 (b,d). Hoạt động 4: CỦNG CỐ (5 ph) 1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. Tìm a: Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25 a2 = 25 = 52 a = 5. a3 = 27. a3 = 27 = 33 a = 3. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. - Làm bài tập: 57, 58 (b), 59 (b) , 60 ; 86, 88, 89 . Ngày soạn: 15/09/2008 Tiết 13: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. + HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) - HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n an = a . a a (n 0) của a ? n thừa số Viết công thức tổng quát. áp dụng tính: 102 = ? 53 = ? 102 = 10 . 10 = 100 - HS2: 53 = 5 . 5 . 5 = 125. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết dạng tổng am . an = am + n (m , n N*). quát ? áp dụng : 33. 34 = ? ; 52. 57 = ? ; 75. 7 = ? 33. 34 = 33 + 4 = 37. 52. 57 = 52 + 7 = 59. 75. 7 = 75 + 1 = 76. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30 ph) Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng Giáo viên: Trần Thị Hiền 24
- Trường THCS Tả Thanh Oai luỹ thừa. - Yêu cầu HS làm bài tập 61. Bài 61 : 8 = 23. 16 = 42 = 24. 27 = 33. 64 = 82 = 43 = 26. 81 = 92 = 34. 100 = 102. Bài 62 . - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm một a) 102 = 100. câu. 103 = 1000. 104 = 10 000. - GV: Có nhận xét gì về số mũ của luỹ 105 = 100 000 thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị 106 = 1 000 000. của luỹ thừa ? - HS: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu b) 1000 = 103. thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu 1 000 000 = 106. chữ số 0 sau chữ số 1. 1 tỉ = 109. 100 0 = 1012. 12 chữ số - Bài 63 . Dạng 2: Đúng, sai. - GV gọi HS đứng tạo chỗ trả lời và Câu Đúng Sai giải thích tại sao đúng ? Tại sao sai ? a) 23. 22 = 26 b) 23. 22 = 25 c) 54. 5 = 54. - Bài 64 . Dạng 3: Nhân các luỹ thừa. - Yêu cầu 4 HS đồng thời lên bảng. Bài 64: a) 23. 22. 24 = 23 + 2 + 4 = 29. b) 102. 103. 105 = 1010. c) x . x5 = x1 + 5 = x6. d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10. - Bài 65 . Dạng 4: So sánh hai số. GV hướng dẫn cho HS hoạt động Bài 65: nhóm. a) 23 và 32 23 = 8 ; 32 = 9 8 < 9 hay 23 < 32. b) 24 và 42 24 = 16 ; 42 = 16 24 = 42. c) 25 và 52 25 = 32 ; 52 = 25 Giáo viên: Trần Thị Hiền 25
- Trường THCS Tả Thanh Oai 32 > 25 hay 25 > 52. d) 210 = 1024 > 100 210 > 100 Bài 66 . 2 Bài 66: - HS dự đoán 1111 = ? 2 - GV gọi HS trả lời. 1111 = 1234321 - HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm Cơ số có 4 chỉ số chính giữa tra lại kết quả vừa dự đoán. Chữ số 1 là 4, 2 phía các chữ Số giảm dần về số 1 Hoạt động 3CỦNG CỐ (5 ph) - Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a ? - Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Làm bài tập 90, 91, 92, 93 . - Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Ngày soạn:16/09/2008 Tiết 14: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a 0). + HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 69 . - Học sinh: Bảng nhóm . C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) - Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta am. an = am + n (m, n N*). làm thế nào ? Nêu tổng quát ? - Chữa bài tập 93 . Bài 93: a) a3. a5 = a3 + 5 = a8. b) x7. x . x4 = x7 + 1 + 4 = x12. - Yêu cầu HS trả lời: 10 : 2 = ? nếu: a10 : a2 thì kết quả = ? Đó là nội Giáo viên: Trần Thị Hiền 26
- Trường THCS Tả Thanh Oai dung bài hôm nay. Hoạt động 2: VÍ DỤ (7 ph) - Yêu cầu HS đọc và làm ?1. ?1. - Yêu cầu HS làm và giải thích. 57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) vì 54. 53 = 57. - So sánh số mũ của số bị chia , số chia 57 : 54 = 53. với số mũ của thương. a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9. - Để thực hiện phép chia a 9 : a5 và a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) a9 : a4 cần điều kiện gì không ? Vì sao? a 0. Hoạt động 3: TỔNG QUÁT (10 ph) - Nếu có am : an (m > n) ta có kết quả am : an = am - n (a 0). như thế nào ? VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8. (a 0). - Hãy tính: a10 : a2. - muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào ? - GV lưu ý: Trừ chứ không chia số mũ. - Cho HS làm bài tập 67 . Bài 67: - Gọi 3 HS lên bảng. a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34. b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106. c) a6 : a = a6 - 1 = a5. (a 0). - GV : Ta đã xét a m : an (m > n) nếu m = n thì sao ? 4 4 0 54 : 54 = ? 5 : 5 = 5 . am : an = am - n = a0 (a 0) Quy ước a0 = 1 (a 0). * Tổng quát: am : an = am - n - Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát. (a 0 ; m n). - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập: Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa: a) 712 : 74. b) x6: x3. (x 0). c) a4 : a4 (a 0). Hoạt động 4: CHÚ Ý (8 ph) - GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7 . 10 + 5 dạng tổng các luỹ thừa của 10. = 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5 . 100. - GV lưu ý: 2 . 103 là tổng: 103 + 103. 4 . 103 là tổng: 103 + 103 + 103 + 103. - GV cho HS hoạt động nhóm bài tập ?3. ?3. Giáo viên: Trần Thị Hiền 27
- Trường THCS Tả Thanh Oai 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100. abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d = a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100. Hoạt động 5: CỦNG CỐ (10 ph) - Đưa bảng phụ ghi bài tập 69 gọi HS trả lời. - Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết với mọi n N* có: a) cn = 1. cn = 0. a) cn = 1 c = 1 (vì 1n = 1). b) cn = 0 c = 0 vì 0n = 0. (n N*) - GV giới thiệu số chính phương: 13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32 13 + 23 là số chính phương. 13 + 23. 32 = (1 + 2)2 13 + 23 + 33 = 62 = (1 + 2 + 3)2. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Làm bài tập: 68, 70, 72. Ngày soạn: 21/09/2008 Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. + HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Bảng nhóm . C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) Giáo viên: Trần Thị Hiền 28
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Chữa bài tập 70 . Bài 30: 987 = 9. 102 + 8. 101 + 7 . 100. 2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 + 4. 100. Hoạt động 2: NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC (5 ph) - Các dãy tính trong bài tập 30 là các VD: 5 - 3 ; 15 . 6 ; 60 - (12 - 2 - 4). biểu thức. 5 . là các biểu thức. - Mỗi số được coi là các biểu thức. * Chú ý: SGK. Hoạt động 3: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC (23 ph) - Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ? a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia, thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính. VD1: a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24. - Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150. chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào ? (Nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân, VD2: a) 4 . 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5. 6 chia, cuối cùng đến cộng, trừ). = 36 - 30 = 6 b) 33. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4 .12 = 270 + 48 = 318. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS nêu đối với các biểu thức SGK. có dấu ngoặc. - Yêu cầu HS tính: VD: a) 100 : 52 - (35 - 8) a) 100 : 52 - (35 - 8) b) 80 - 130 - (12 - 4)2 = 100 : 2 (52 - 27) - Hai HS lên bảng thực hiện. = 100 : 2 . 25 = 100 : 50 = 2. b) 80 - 130 - (12 - 4)2 = 80 - (130 - 82 ) = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14. - Cho HS làm ?1. - Hai HS lên bảng thực hiện. ?1. a) 62 : 4. 3 + 2. 52 = 36 : 4. 3 + 2. 25 Giáo viên: Trần Thị Hiền 29
- Trường THCS Tả Thanh Oai = 9. 3 + 2. 25 = 27 + 50 = 77. b) 2. (5. 42 - 18) = 2. (5. 16 - 18) = 2 (80 - 18) = 2 . 62 = 124. - GV đưa bảng phụ: Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a) 2 . 52 = 102 =100. b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 3. Theo em đúng hay sai ? Vì sao ? (Sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện phép tính). - GV chốt lại để HS không thực hiện sai phép tính. ?2. - Cho HS hoạt động nhóm ?2. a) (6x - 39) : 3 = 201 6x - 39 = 201. 3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107. b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 - 23 x = 102 : 3 x = 34. Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph) - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc). - Cho HS làm bài tập 75 ; 76. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học thuộc phần đóng khung SGK. - BT: 73 , 74, 77, 78. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. Giáo viên: Trần Thị Hiền 30
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày soạn: 22/09/2008 Tiết 16: ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Máy tính bỏ túi. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (12 ph) 1) - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc. - Chữa bài tập 74 (a,c). Bài 74: a) 541 + (218 - x) = 735 218 - x = 735 - 541 x = 218 - 194 x = 24. c) 96 - 3 (x + 1) = 42 3 (x + 1) = 96 - 42 3x + 3 = 54 3x = 54 - 3 x = 51 : 3 x = 17. HS2: - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc. - Chữa bài tập 77 (b). Bài 77: b) 12 : 390 : 500 - (125 + 35. 7) = 12 : 390 : 500 - (125 + 245) = 12 : 390 : (500 - 370) = 12: 390 : 130 = 12 : 3 = 4. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 78 (33) Bài 78: 12000 - (1500. 2 + 1800. 3 +1800.2: 3) = 12000 - (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12000 - (3000 + 5400 + 1200) = 12000 - 9600 = 2400. - Yêu cầu HS đọc bài 79. Bài 79: - 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 79. Giá một gới phong bì là 2400 đồng. - Yêu cầu HS làm bài tập 80 theo Bài 80: nhóm. 12 = 1. Giáo viên: Trần Thị Hiền 31
- Trường THCS Tả Thanh Oai - GV in sẵn phiếu học tập cho các 22 = 1 + 3 nhóm điền thi đua về thời gian và 32 = 1 + 3 + 5. số câu đúng. 13 = 12 - 02. 23 = 32 - 12. 33 = 62 - 32. 43 = 102 - 62. (0 + 1)2 = 02 + 12. (1 + 2)2 > 12 + 22. (2 + 3)2 > 22 + 32. Bài 81: - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính Bài 81: bỏ túi. 34 . 29 + 14 . 35. - Yêu cầu HS trình bày các thao tác tính. 34 29 M+ 14 35 M+ MR 1476 49 . 62 - 35 . 51 49 62 M+ 35 51 M- MR 1406 - Yêu cầu HS làm bài tập 82 . Bài 82: 4 3 (có thể dùng máy tính bỏ túi). C1: 3 - 3 = 81 - 27 = 54. 3 - Gọi HS lên bảng trình bày. C2: 3 (3 - 1) = 27 . 2 = 54. C3: Dùng máy tính. Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 ph) - GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. - Tránh các sai lầm như: 3 + 5. 2 8.2. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - BT: 106, 107, 108, 109, 110 . - Làm câu 1, 2, 3, 4 phần ôn tập chương I. Giáo viên: Trần Thị Hiền 32
- Trường THCS Tả Thanh Oai Tiết 17: ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán. + Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ (các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, trang 62 SGK). - Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr.61. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) - HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân. - HS2: Luỹ thừa mũ n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS3: Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được. Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (29 ph) - GV đưa bảng phụ: Tính số phần tử của tập hợp: Bài 1: a) A = 40 ; 41 ; 42 ; ; 100. a) Số phần tử của tập hợp A là: b) B = 10 ; 12 ; 14 ; ; 98. (100 - 40): 1 + 1 = 61 (phần tử). c) C = 35 ; 37 ; 39 ; ; 105. b) Số phần tử của tập hợp B là: Muốn tính số phần tử của tập hợp (98 - 10): 2 + 1 = 45 (phần tử). trên ta làm thế nào ? c) Số phần tử của tập hợp C là: (105 - 35): 2 + 1 = 36 (phần tử). Bài 2: Tính nhanh: Bài 2: a) (2100 - 42) : 21 a) (2100 - 42) : 21 b) 2 . 31 . 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3 = 2100 : 21 - 42 : 21 - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. = 100 - 2 = 98. b) 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3 = 24. 31 + 24. 42 + 24. 27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400. Bài 3: Thực hiện các phép tính sau: Bài 3: 2 2 a) 3. 5 - 16 : 2 a) 3. 52 - 16 : 22 Giáo viên: Trần Thị Hiền 33
- Trường THCS Tả Thanh Oai b) (39 . 42 - 37. 42) : 42 = 3. 25 - 16 : 4 c) 2448 : 119 - (23 - 6) = 75 - 4 = 71. - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực b) (39 . 42 - 37. 42) : 42 hiện các phép tính. Sau đó gọi 3 HS = 42 (39 - 37) : 42 lên bảng. = 42 . 2 : 42 = 2. c) 2448 : 119 - (23 - 6) = 2448 : 102 = 24. Bài 4: Tìm x biết: Bài 4: a) (x - 47) - 115 = 0 a) (x - 47) - 115 = 0 b) (x - 36) : 18 = 12 x - 47 = 115 + 0 c) 2x = 16 x = 117 + 47 d) x50 = x. x = 162. b) (x - 36) : 18 = 12 x - 36 = 12 . 18 x = 216 + 36 = 252. c) 2x = 16 2x = 24 x = 4. d) x50 = x x 0 ; 1. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (4 ph) - Nhắc lại cách viết một tập hợp, thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc). - Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập lại các phần đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Giáo viên: Trần Thị Hiền 34
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 28/09/2008 Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS. - Kĩ năng: + Rèn khả năng tư duy. + Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí. + Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ (các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, trang 62 SGK). - Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr.61. C. NỘI DUNG: ĐỀ 1: Bài 1: ( 2 điểm) a/ Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. b/ Viết dạng tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Áp dụng tính: a12:a4 (a 0) Bài 2: (2 điểm) Điền dấu “ x” vào ô thích hợp: Câu Đúng Sai a/ 128: 124 = 122 b/ 53 = 15 c/ 53. 52 = 55 Câu 3: ( 3 điểm): Thực hiện các phép tính ( tính nhanh nếu có thể) a/ 4.52 – 3.23; b/ 28.76 + 13.28 + 9.28; c./ 1024 : ( 17.25 + 15.25) Bài 4: ( 3 điểm) Tìm số tự nhiên x biết: a/ (9x + 2). 3 = 60; b/ 71 + (26 – 3x): 5 = 75; c/ 2x = 32; d/ (x- 6)2 = 9 ĐỀ 2: Bài 1 ( 2 điểm): a/ Nêu cách viết một tập hợp: Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N* và x 7 b/ khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? Bài 2: ( 2 điểm) Điền dấu “ x” vào ô thích hợp: Câu Đúng Sai a/ 33.34 = 312 b/ 55:5 = 55 c/ 23.24 = 27 Giáo viên: Trần Thị Hiền 35
- Trường THCS Tả Thanh Oai Bài 3: ( 3 điểm): Thực hiện các phép tính ( tính nhanh nếu có thể) a/ 3.52 – 16:22; b/17.85 + 15.17 – 120; c/ (315.4 + 5.315): 316 Bài 4 ( 3 điểm): Tìm số tự nhiên x biết: a/ 5( x- 3) = 15; b/ 10 + 2.x = 45 : 43; c/ 5x+1 = 125; d/ 5 2x-3 – 2.52 = 52.3; D. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Đề 1: Câu 1: a) 0,5 điểm b) 1,5 điểm Câu 2: (2 điểm) a) S 0,75 điểm b)S, 0,5 điểm c) Đ, 0,75 điểm Câu 3: (3 điểm) Mỗi câu đúng cho 1 điểm a) 100 - 24 = 76 b) 28.98 = 2744 c) 1024:1024 = 1 Câu 3: (3điểm) mỗi câu đúng cho 0,75 điểm a) x = 2 b) x = 2 c) x = 5 d) x = 9 Đề 2: Câu 1: a) Nêu đầy đủ chính xác (1 điểm) Viết đúng tập hợp (0,5 điểm) b) Nêu chính xác (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) a) S (0,75 điểm) b) S (0,75 điểm) c) S (0,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm a) 75 - 4 = 71 b) 170 - 120 = 50 c) 317:316 = 3 Câu 4: (3 điểm) mỗi câu đúng cho 0,75 điểm a) x = 6 b) x = 3 c) x = 2 d) x = 3 Giáo viên: Trần Thị Hiền 36
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 30/09/2008 Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. + HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. + Biết sử dụng kí hiệu: ; . - Kĩ năng: Rèn luỵên cho HS tính chính xác khi vận dụng cáctính chất chia hết nói trên. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi phần đóng khung và bài tập tr.86. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) - Khi nào nói số tự nhiên a chia hết cho a b (b 0) số tự nhiên b khác 0 ? nếu có số tự nhiên k sao cho: - Khi nào số tự nhiên a không chia hết a = b . k cho số tự nhiên b khác 0. a b (b 0) nếu a = b . q + r (q, r N và 0 < r < b). Hoạt động 2: NHẮC LẠI VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT (2 ph) - GV: Giữ lại tổng quát và VD HS vừa a chia hết cho b là : a b kiểm tra, giới thiệu kí hiệu. a không chia hết cho b là: a b Hoạt động 3: TÍNH CHẤT 1 (15 ph) - GV cho HS làm ?1. VD: 18 6 - Gọi 3 HS lấy VD câu a. 24 6. Tổng 18 + 24 = 42 6. 6 6 Tổng 6 + 36 = 42 6. 36 6 30 6 Tổng 30 + 24 = 54 6. 24 6 Giáo viên: Trần Thị Hiền 37
- Trường THCS Tả Thanh Oai 21 7 Tổng 21 + 35 = 56 7. 35 7 - Qua các VD trên em có nhận xét gì ? * Nhận xét: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. - GV giới thiệu kí hiệu " ". VD: 18 6 và 24 6 (18 + 24) 6. - Nếu có a m và b m ta suy ra được 21 7 và 35 7 (21 + 35) 7. điều gì ? a m và b m (a + b) m. - Hãy tìm 3 số chia hết cho 3. VD2: - Xét xem 72 - 15 72 3 (= 57 3) 72 - 36 = 21 3 36 - 15 36 3 (= 21 3) 15 + 36 + 72 = 123 3. - Qua VD trên em rút ra nhận xét gì ? * Nhận xét: - Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó. - Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó. - Hãy viết tổng quát của hai nhận xét a m trên. (a - b) m b m với ( a b) a m b m (a + b + c) m. c m - Khi tổng quát cần chú ý tới điều kiện điều kiện: a, b, c, m N và m 0. nào ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK . - Phát biểu nội dung tính chất 1. * Tính chất 1: SGK . - Yêu cầu HS làm bài tập: BT: Không làm phép cộng, phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11. a) 33 + 22 b) 88 - 55 c) 44 + 66 + 77. Hoạt động 4: TÍNH CHẤT 2 (15 ph) - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?2. ?2. 35 5 ; 7 5 35 + 7 5. 17 4 ; 16 4 Giáo viên: Trần Thị Hiền 38
- Trường THCS Tả Thanh Oai 17 + 16 4. * Nhận xét: SGK. TQ: a m - Yêu cầu HS nêu TQ. a + b m. - GV: Cho các hiệu: (35 - 7) và b m (27 - 16) Xét: 35 - 7 có chia hết cho 5 35 - 7 = 28 5. không ? 35 5 ; 7 5 35 - 7 5. - Với nhận xét trên đối với một tổng có đúng với một hiệu không ? TQ: a m Hãy viết tổng quát. a - b m. - Lấy VD về tổng 3 số trong đó có 1 số b m không chia hết cho 3. (a > b ; m 0). - Nêu nhận xét từ VD trên. VD: 14 3 ; 6 3 ; 12 3 14 + 6 + 12 = 32 3. a m ; b m ; c m (a + b + c) m (m 0). - Yêu cầu HS lấy VD. - Yêu cầu HS nêu tính chất 2. * Tính chất 2: SGK. Hoạt động 5: CỦNG CỐ (6 ph) - Yêu cầu HS làm ?3 . ?3. 80 8 ; 16 8 80 + 16 8. 80 - 16 8 vì 80 8 và 16 8. 80 + 12 8 vì 80 8 ; 12 8. 32 + 40 + 24 8 vì 32 8 ; 40 8 và 24 8. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học thuộc tính chất. - Làm bài tập 83, 84, 85 . - BT 114 , 115 , 116 . Giáo viên: Trần Thị Hiền 39
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày soạn :01/10/2008 Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. - Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - Xét bài tập: a) 246 + 30 . Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 60 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. Hoạt động 2: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5 ph) - GV chi hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia VD: hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ? 20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. 210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét. Nhận xét: Các số có chữ số tậ cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chí hết cho 5. Hoạt động 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 (10 ph) - Trong các số có một chữ số, số nào VD: Xét n = 43 chia hết cho 2. n = 430 + - Xét số n = 43 n 2 khi 2 Thay dấu bởi chữ số nào thì n chia - có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số hết cho 2. chẵn). Giáo viên: Trần Thị Hiền 40
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Vậy những số như thế nào thì chia * Kết luận: Số có chữ số tận cùng là hết cho 2 ? chữ số chẵn thì chia hết cho 2. - Thay dấu bởi chữ số nào thì n * Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là không chia hết cho 2 KL 2. chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu: SGK. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ? ?1. - Củng cố: Cho HS làm ?1. 328 ; 1234 chia hết cho 2. 1437 ; 895 không chia hết cho 2. Hoạt động 4: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 (10 ph) - GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu VD: Xét số: chia hết cho 2. N = 43* 43* = 430 + *. Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5. * KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5. * KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. * Dấu hiệu : SGK. - Yêu cầu HS làm ?2. ?2. 370 ; 375. - Một HS trả lời miệng. Hoạt động 5: CỦNG CỐ (10 ph) - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91. Bài 92: - Bài 92 . a) 234 c) 4620 b) 1345 d) 2141 và 234. Bài 127: - Bài 127 . a) 650, 560, 506. b) 650, 560, 605. Bài 93: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài a) Chia hết cho 2, không chia hết cho tập 93 (a, b) 5. - Nêu cách làm. b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) - Học bài. - Làm bài tập 94, 95, 97. Giáo viên: Trần Thị Hiền 41
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 05/10/2008 Tiết 21: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. + Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ : Hình 19 phóng to. - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) - HS1: Chữa bài 94 SGK: Bài 94: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 + Giải thích cách làm. cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1. Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3 , 4, 1 , 2. (tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5). - HS2: Chữa bài tập 95, Bài 95: a) 0 , 2 , 4 , 6 , 8. b) 0 , 5. c) 0. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35 ph) - GV đưa đề bài tập 96 lên bảng phụ. Bài 96: Yêu cầu 2 HS lên bảng. - So sánh điểm khác với bài 95 ? a) Không có chữ số nào ? - GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số b) * = 1 ; 2 ; 3 ; ; 9. tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ? Bài 97: - GV: Làm thế nào để ghép thành các Bài 97: số tự nhiên có ba chữ số chia hết a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. cho 2 ? Chia hết cho 5 ? Đó là các số 450 ; 540 ; 504. b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. - Hỏi thêm: Đó là các số: 450, 540, 405. Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: Giáo viên: Trần Thị Hiền 42
- Trường THCS Tả Thanh Oai a) Lớn nhất và chia hết cho 2. a) 534 b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5. b) 345. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài 98. Bài 98: - Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng a) Đúng. điền vào bảng phụ. b) Sai. c) Đúng. d) Sai. Bài 99: Bài 99: Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ - GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên. số giống nhau là aa. Số đó 2. chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8. Những số chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88. Bài 100: Bài 100: (SGK) n = abbc Ô tô ra đời năm nào ? n 5 c 5. Mà c 1 ; 5 ; 8 c = 5. a = 1 và b = 8 Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. Hoạt động 3: CỦNG CỐ GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học bài - Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT). Ngày 6 /10/2008 Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 , CHO 9 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu. - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Giáo viên: Trần Thị Hiền 43
- Trường THCS Tả Thanh Oai Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - Yêu cầu chữa bài tập 128 . Bài 128: Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa. Vì aa chia cho 5 dư 4 nên: a 4; 9. Mà aa 2 a 0; 2; 4; 6; 8. Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện. Số phải tìm là 44. - GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và VD: b = 5124. a = 378 - Thực hiện phép chia cho 9. b = 5124 - Tìm tổng các chữ số của a, b. a 9 3 + 7 + 8 = 18 9 b 9 5 + 1 + 2 + 4 = 12 9. - Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ a - (3 + 7 + 8) = (a - 18) 9. số của a, b có 9 không ? b - (5 + 1 + 2 + 4) = b - 12 9. - GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2 1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5 ph) - Yêu cầu HS đọc nhận xét trong - Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các SGK. chữ số của nó cộng với một số chia hết - GV đưa ra ví dụ. cho 9. VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9) = (tổng các chữ số) + (số 9) - GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253. Hoạt động 3 2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 (12 ph) - Yêu cầu HS giải thích 378 9 không VD: có 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia cần thực hiện phép chia HS phát hết cho 9) 378 9. biểu kết luận 1. * KL1: SGK. - Tương tự với số 253. 253 = (2 + 5 + 3) + (số 9) KL2. 253 9. - GV nêu kết luận chung Dấu hiệu * KL2: SGK. chia hết cho 3 lên bảng phụ. Dấu hiệu chia hết cho 3: SGK. Giáo viên: Trần Thị Hiền 44
- Trường THCS Tả Thanh Oai n có tổng các chữ số 9 n 9. - GV yêu cầu HS làm ?1. ?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9. - Tìm thêm vài số 9 từ 1025 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9. 6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7 = 7 + 4 + 7 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9. 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9. Hoạt động 4: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (10 ph) - Tổ chức hoạt động như trên đi đến SGK. kết luận 1 ; kết luận 2. VD: - Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9) thì chia hết cho 3 ? = 6 + (số 9) = 6 + (số 3) vậy 2031 3 KL1. VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9) = 13 + (số 3) Vậy 3415 3 vì 13 3 KL2. Dấu hiệu chia hết cho 3: - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia SGK. hết cho 3 SGK. - Yêu cầu HS làm ?2. ?2. 157* 3 (1 + 5 + 7 + *) 3 (13 + * ) 3 (12 + 1 + * ) 3 vì 12 3 (12 + 1 + * ) 3 (1 + * ) 3 * 2; 5; 8. Hoạt động 5: CỦNG CỐ (10 ph) - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. (Yêu cầu trả lời miệng). - HS: Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng. Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. - Yêu cầu HS làm bài tập 101; 102; 104 . Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Hoàn chỉnh lời giải bài 104 ; 103 ; 105 . - Làm bài tập 137 ; 138 SBT. Giáo viên: Trần Thị Hiền 45
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 8/10/2008 Tiết 23: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9. - Kĩ năng: + Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. + Rèn tính cẩn thận của HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Chữa bài tập 103. Bài 103: a) (1251 + 5316) 3 vì 1251 3 ; 5316 3. (1251 + 5316) 9 vì 1251 9 ; 5316 9 b) (5436 - 1324) 3 vì 1324 3 5436 3. (5436 - 1324) 9 vì 1324 9 - HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5436 9. 3. c) (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 27) 3 và 9. Làm bài tập 105. Bài 105: - Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại, a) 450; 405; 540; 504. b) 453, 435, 543, 534, 345, 354. cho điểm HS. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (15 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 106. Bài 106: - Gọi HS đọc đề bài. - Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số 10000 nào ? - Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số - Dựa vào đó tìm số 3 ; 9. chia hết cho 3 là: 10 002. Bài 107: Chia hết cho 9 là: 10 008. GV phát phiếu học tập cho HS làm bài Bài 107: tập 107 SGK. - Cho VD minh hoạ. Câu Đ S a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. b) Một số chia hết Giáo viên: Trần Thị Hiền 46
- Trường THCS Tả Thanh Oai cho 3 thì chia hết cho 9. c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3. d) 1 số 45 thì số đó 9. Hoạt động 3: PHÁT HIỆN TÌM TÒI KIẾN THỨC MỚI (15 ph) - GV yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ? Bài tập: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Tìm số dư khi chia các số sau cho 9, - HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 3. cho 9, cho 3. 827 ; 468 ; 1546 ; 1527 ; 2468 ; 1011. - GV chốt lại cách tìm số dư khi chia 1 Bài 110: số cho 3, cho 9 nhanh nhất. a 78 64 72 Bài tập 110: b 47 59 21 - GV giới thiệu các số m, n, r, m, n, c 3666 3776 1512 d như SGK. m 6 1 0 Treo bảng phụ như H43 SGK. n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 Hoạt động 4: BÀI TẬP NÂNG CAO (5 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 139 SBT. Bài 139 . Tìm các chữ số a và b sao cho: a - b = 4 và 87ab 9. Giải: 87ab 9 (8 + 7 + a + b) 9 (15 + a + b) 9 a + b 3 ; 12. Ta có a - b = 4 nên a + b = 3 (loại) Vậy a + b = 12 a = 8 a - b = 4 b = 4. Vậy số phải tìm là 8784. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập trong SBT: 133 ; 134 ; 135 ; 136. - Bài tập: Thay x bởi số nào để : a) 12 + 2x3 chia hết cho 3. b) 5x793x4 chia hết cho 3. Giáo viên: Trần Thị Hiền 47
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 12/10/2008 Tiết 24: ƯỚC VÀ BỘI A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. + HS biết kiểm tra một số có hay không là ước (của) hoặc là bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Kĩ năng: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - Chữa bài 134 SBT. Bài 134: a) * 1; 4; 7 ; (315 ; 345; 375). - GV cho HS nhận xét lời giải và cách b) * 0; 9 ; (702 ; 792) trình bày của bạn cho điểm HS. c) a63b 2 và 5 b = 0. - ĐVĐ vào bài. a630 3 và 9 (a + 6 + 3 + 0) 9 Ta có: 315 3 ta nói 315 là bội của 9 + a 9 a = 9. 3, 3 là ước của 315. (9630). Hoạt động 2: ƯỚC VÀ BỘI (5 ph) - Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? (b 0). a b a là bội của b - GV giới thiệu ước và bội. b là ước của a. - Yêu cầu HS làm ?1 SGK. ?1. - Muốn tìm các bội của một số hay các + 18 là bội của 3, không là bội của 4. ước của một số em làm như thế nào ? + 4 là ước của 12, không là ước của 15. Hoạt động 3: CÁCH TÌM ƯỚC VÀ BỘI (10 ph) - GV giới thiệu các kí hiệu. KH: Tập hợp các ước của a: - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để Ư(a). HS tìm ra cách tìm ước và bội của một Tập hợp các bội của b: số. B(b). - HS cả lớp nghiên cứu SGK. VD1: Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30: - Để tìm các bội của 7 ta làm thế nào ? B(7) = 0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28. - Rút gọn cách tìm bội của một số ( 0) ?2. x 0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32. - GV đưa kết luận lên bảng phụ. - Yêu cầu làm ?2. VD2: Tìm tập hợp Ư(8). - Cho HS hoạt động nhóm. Ư(8) = 1 ; 2 ; 4 ; 8. - Để tìm ước của 8 làm thế nào ? ?3. Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12. Giáo viên: Trần Thị Hiền 48
- Trường THCS Tả Thanh Oai - HS: Chia 8 cho 1 , 2 , 3 8 xem 8 ?4. Ư(1) = 1. chia hết cho những số nào ? B(1) = 0 ; 1 ; 2 ; 3 . - Yêu cầu HS làm ?3 , ?4. Hoạt động 4: CỦNG CỐ (20 ph) - GV: Số 1 có bao nhiêu ước ? * - Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Số 1 là ước của những số tự - Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. nhiên nào ? - Số 0 không là ước của bất kì số tự - Tương tự số 0. nhiên nào . - Số 0 là bội của mọi số tự nhiên (khác 0). - Yêu cầu HS làm bài tập 111. Bài 111: a) 8 , 20 b) 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28. c) 4k (k N). Ư(4) = 1 ; 2 ; 4. Ư(6) = 1 ; 2 ; 3 ; 6. Ư(9) = 1 ; 3 ; 9. Ư(13) = 1 ; 13. Ư(1) = 1. - Yêu cầu HS làm 112. Bài 112: - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Ư(4) = 1 ; 2. a) 24 ; 36 ; 48. Cho HS làm bài tập sau: b) 15 ; 30. a) Cho biết x . y = 20 (x, y N* ) c) 10 ; 20. m = 5n (m, n N* ) d) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16. Điền vào các chỗ trống cho đúng: x là . . . của . . . y là . . . của . . . m là . . . của . . . n là . . . của . . . b) Bổ sung một trong các cụm từ "Ước của " , "bội của " vào chỗ trống: - Lớp 6A xếp hàng 3 không có ai lẻ - Bội của 3. hàng. Số HS của lớp là - Số HS của một khối xếp hàng 5, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ. Số HS của khối - Bội của 5 , 7 , 9. là - Tổ 1 có 10 HS chia đều vào các - Ước của 10. nhóm. Số nhóm là Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph0 - Học bài. - Làm bài tập : 114. - SBT: 142 , 144 , 145. Giáo viên: Trần Thị Hiền 49
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 13/10/2008 Tiết 25: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, - Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8ph) - GV yêu cầu chữa bài tập 114 SGK. - Thế nào là ước, là bội của một số ? - HS2: Tìm các ước của các số: Số a 2 3 4 5 6 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6. Các ước 1; 2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 - GV hỏi thêm: của a Nêu cách tìm các bội của một số ? Cách tìm các ước của một số ? - GV yêu cầu HS nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ (12ph) - GV: Mỗi số 2, 3 , 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước ? - Số 2 , 3 , 5 có 2 ước là 1 và chính nó - GV giới thiệu 2, 3, 5 là số nguyên gọi là số nguyên tố. tố. 4,6 là hợp số. - Số 4, 6 có nhiều hơn 2 ước gọi là hợp - Vậy thế nào là số nguyên tố ? Hợp số. số ? - Cho HS nhắc lại. * Định nghĩa : SGK. - Yêu cầu HS làm ?1. ?1. 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. 8 là hợp số. 9 là hợp số. - Số 0 và số 1 có là số nguyên tố - Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không? Có là hợp số không ? không là hợp số. - Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ? - HS: 2 ; 3 ; 5 ; 7. - Yêu cầu HS làm bài tập 115. HS làm bài: Số 67 là số nguyên tố Giáo viên: Trần Thị Hiền 50
- Trường THCS Tả Thanh Oai Hoạt động 4: CỦNG CỐ (24 ph) - Yêu cầu HS làm bài 116, 117, 118. Bài 116: 83 P, 91 P, 15 N, P N - Nhắc lại thế nào là số nguyên tố ? Bài 17: Hợp số ? Các số nguyên tố: 131; 313; 647 Bài 118: a) 3. 4. 5 + 6 . 7 có 3. 4. 5 3 3.4.5 + 6.7 3 6.7 3 và (3.4.5 + 6.7) > 3 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học bài. - Làm bài tập 119 , 120 SGK. 148 , 149 SBT. Ngày 14/10/2008 Tiết 26: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: +HS hiểu các lập bảng số nguyên tố. + HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. - Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài tập thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100. - Học sinh: Bảng số nguyên tố. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph) - HS1: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? - Chữa bài tập 119 SGK. Bài 119: - Với số 1* chọn số 0 , 2 , 4 , 6 , 8 để được hợp số. - HS2: Chữa bài tập 120. - Với số 3* chọn số 0 ; 5 Bài 120: Giáo viên: Trần Thị Hiền 51
- Trường THCS Tả Thanh Oai Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm - So sánh xem số nguyên tố và hợp số có *: gì giống và khác nhau ? 53 ; 59 ; 97. Hoạt động 2: LẬP BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG VƯỢT QUÁ 100 (11 ph) - Hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. - GV: Loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. GV hướng dẫn HS cách làm. Cách là: - Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà > 2. - Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3. - Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5. - Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7. Còn lại là các số nguyên tố 5 có tận cùng bởi chữ số nào ? (1 ; 3 ; 7 ; 9). - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (20 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 149 SBT. Bài 149: - Hai HS lên bảng chữa bài tập. a) 5. 7. 6 + 8. 9 = 2 (5.3.7 + 4.9) 2 vậy tổng trên là hợp số. b) Tương tự, b còn là ước của 7. c) 2 (hai số hạng lẻ tổng chẵn). d) 5 (tổng có tận cùng là 5). - Yêu cầu HS làm bài tập 122. Diền dấu Bài 122: a) Đúng VD: 2 và 3. vào ô thích hợp. GV phát phiếu học tập b) Đúng VD: 3 ; 5 ; 7. cho HS. c) Sai. VD: 2 là số nguyên tố chẵn. d) Sai. VD: 5. - GV yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho 1 VD minh hoạ. - Yêu cầu HS làm bài 121. Bài 121: a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số a) Làn lượt thay k = 0 ; 1 ; 2 để kiểm tra Giáo viên: Trần Thị Hiền 52
- Trường THCS Tả Thanh Oai nguyên tố em làm như thế nào ? 3.k. với k = 0 thì 3.k = 0 , không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3.k là hợp số. - GV hướng dẫn HS là tương tự câu a, Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố. k = 1. - Yêu cầu HS làm bài 123. Bài 123 . - GV giới thiệu cách kiẻm tra 1 số là số a) nguyên tố (SGK 48). a 29 67 49 127 173 253 P 2; 2; 2; 2;3; 2;3; 2;3; 3; 3; 3; 5; 5;7; 5;7; 5 5;7 5;7 7;11; 11;13 11;13 Bài tập: - Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp Bài tập: Điền dấu vào ô thích hợp: số. (Trò chơi). - Mỗi đội 10 em. Số Hợp nguyên số tố 0 2 97 110 125 + 3255 1010 + 24 5.7 - 2.3 1 23.(15.3 - 6.5) Hoạt động 4: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (5 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 124. Bài 124: Máy bay có động cơ ra đời năm abcd a là số có đúng 1 ước a = 1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9 c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số ( c 1) c = 0. d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3. Vậy abcd = 1903. Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời. D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học bài. - BT: 156, 157, 158 SBT. Giáo viên: Trần Thị Hiền 53
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 19/10/2008 Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. + HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15 ph) - GV: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Ta xét bài học này. - GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 VD: 300 = 6. 50 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ? 300 = 3 . 100 - GV hướng dẫn HS phân tích theo các cách 300 = 2 . 150. khác nhau. 300 300 300 6 50 3 100 2 150 2 3 2 25 10 10 2 75 5 5 2 5 2 5 3 25 5 5 300 = 2.3.2.5.5 = 22 . 3 . 52 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 - GV: Các số 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố. 300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25 - Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là = 2.2.3.5.5. gì ? * Định nghĩa phân tích một số ra thừa số nguyên - Tại sao không phân tích tiếp được 2; 3; 5. tố : SGK. - Tại sao 6; 50 ; 100 ; 150 ; 75 ; 25 ; 10 lại phân tích tiếp được. * Chú ý: SGK . Hoạt động 2: CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15p) - GV hướng dẫn HS phân tích. 300 2 - Lưu ý HS: 150 2 + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số 75 3 nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11. 25 5 + Hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa. 5 5 - Yêu cầu HS làm ?1. 1 300 = 22. 3. 52. ?1. 420 2 Giáo viên: Trần Thị Hiền 54
- Trường THCS Tả Thanh Oai 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 22. 3. 5. 7 Hoạt động 3: CỦNG CỐ (14 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 125 SGK. Bài 125: - Yêu cầu HS phân tích theo cột dọc sau đó a) 60 = 22. 3. 5 viết kết quả. b) 84 = 22. 3. 7 c) 285 = 3.5. 19 d) 1035 = 32. 5 . 23 e) 400 = 24. 52 g) 1 000 000 = 26. 56. Bài 126: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, GV phát bài cho các nhóm. - Yêu cầu sửa câu sai lại cho đúng. - Yêu cầu: a) Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ? b) Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học bài. Làm bài tập 127, 128, 129 SGK. - 126 SBT. Giáo viên: Trần Thị Hiền 55
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 20/10/2008 Tiết 28: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cô các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. + Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. - Kĩ năng: GD HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề kiểm tra 15 phút C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA (15ph) I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số nào sau đây là hợp số: A. 97 B. 711C. 101D. 83 Câu 2: Số nào sau đây là số nguyên tố. A. 57 B. 67 C. 77 D. 87 Câu 3: Số 120 phân tích ra thừa số nguyên tố là: A. 23.3.5 B. 22.32.5 C. 23.3.5.7 D. 2.3.5.7.11 Câu 4: Số có hai chữ số là bội của 32 là ? A. 32; 64; 94 B. 32; 66; 96 C. 32; 64; 96 D. 34; 64; 96 II. Phần tự luận. Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. a. 124 b. 800 c. 450 Câu 2: Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không? Câu 3: Tổng sau đây là số nguyên tố hay hợp số? 2.3.5.7.11 + 13.17.19.21 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 159 . Bài 159: 120 = 23. 3. 5 - Yêu cầu HS đọc kết quả. 900 = 22. 32. 52. 100 000 = 105 = 25. 55. - Yêu cầu HS làm bài 129 . Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì Bài 129: ? a) 1 ; 5 ; 13 ; 65. - Hãy viết tất cả các ước của a ? b) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32. - GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số. - Yêu cầu HS làm bài tập 130, hoạt động Bài 130: theo nhóm. - GV kiểm tra 1 vài nhóm, chấm điểm. Phân Chia Tập hợp các tích hết ước ra TSNT cho các số TN 51 51 = 3.17 3; 17 1;3;17;51 75 75 = 3.52 3; 5 1;3;5;25;75 42 42 = 2.3.7 2;3;7 1;2;3;6;7;14 Giáo viên: Trần Thị Hiền 56
- Trường THCS Tả Thanh Oai 21;42. 30 30 = 2.3.5 2;3;5 1;2;3;5;6;10 15;30. Bài 131: - Yêu cầu HS làm bài 131. a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 mỗi a) thừa số của tích (q) là ước của 42. - Muốn tìm Ư(42) em làm như thế nào? Phân tích 42 ra TSNT. các số phải tìm là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7. b) Làm tương tự như câu a, đối chiếu với b) a và b là ước của 30 (a . - Yêu cầu HS làm bài tập 129. Bài 129: b) b = 25 có 5 + 1 = 6 (ước). c) c = 32. 7 có (2 + 1) (1 + 1) = 6 (ước). Bài 130: 51 = 3. 17 có (1 + 1)(1 + 1) = 4 (ước). 75 = 3. 52 có (1 + 1)(1 + 2) = 6 (ước). 42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước. 30 = 2.3.5 có 8 ước. Hoạt động 4: BÀI TẬP MỞ RỘNG (8 ph) - Bài 167. Bài 167: - GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh. 12 có các ước không kể chính nó là: 1; 2; 3; Một số bằng tổng các ước của nó (không 4; 6. kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. Mà 1 + 2 + 3 + 4 + 6 12. Vậy 12 không là VD: Các ước của 6 (không kể chính nó) là số hoàn chỉnh. 1, 2, 3. 28 có các ước không kể chính nó là 1; 2; 4; Có 1 + 2 + 3 = 6 6 là số hoàn chỉnh. 7; 14. Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 28 là số hoàn chỉnh. D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học bài. - Làm bài 161, 162, 166, 168. - Nghiên cứu bài 16. Giáo viên: Trần Thị Hiền 57
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 22/10/2008 Tiết 29: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. + HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. - Kĩ năng: HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28. - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - HS1: Nêu cách tìm các ước của một số ? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12). Ư(4) = 1 ; 2 ; 4. - HS2: Nêu cách tìm các bội của mộ số? Ư(6) = 1 ; 2 ; 3 ; 6. Tìm B(4) ; B(6) ; B(3). Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12. B(4) = 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 B(6) = 0; 6; 12; 18; 24 . - Yêu cầu cả lớp cho nhận xét. B(3) = 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21 . Hoạt động 2: ƯỚC CHUNG (15 ph) - GV chỉ vào phần tìm ước của HS1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4 và 1, 2 của 6. - Ư(4) và Ư(6) có số nào giống nhau ? - Khái niệm: SGK. - HS: Số 1 và số 2. - GV: Ta nói đó là ước chung của 4 và 6 VD: ƯC(4 ; 6) = 1; 2. yêu cầu HS đọc phần đk SGK. - GV nhấn mạnh: x Ư(a ; b) nếu: a x và b x. - Yêu cầu HS làm ?1. ?1. 8 ƯC (16 ; 40) đúng vì 16 8 40 8. 8 ƯC (32 ; 28) sai vì 32 8 28 8. ƯC (4; 6; 12) = 1; 2. x ƯC (a,b,c) nếu a x , b x , c x. Hoạt động 3: BỘI CHUNG (15 ph) - GV chỉ vào phần tìm bội của HS2. Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? (0 ; 12 ; 24) - GV: Ta nói chúng là bội chung của 4 và * Khái niệm: SGK. 6. Giáo viên: Trần Thị Hiền 58
- Trường THCS Tả Thanh Oai BC (4 , 6) = 0; 12; 24; . - GV nhấn mạnh: x BC (a,b) nếu x a , x b. - Yêu cầu HS làm ?2. ?2. 6 BC (3 ; 1) hoặc BC (3; 2) hoặc BC (3;0 3) hoặc BC (3; 6). BC (3; 4; 6) = 0; 12; 24; . x BC (a,b,c) nếu: x a ; x b ; x c. - Yêu cầu HS làm bài tập 134. Hoạt động 4: CHÚ Ý (7 ph) - Cho HS quan sát 3 TH Ư(4), Ư(6), ƯC (4, 6). - Tập hợp ƯC (4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các TH Ư(4) và Ư(6). - GV giới thiệu giao của hai TH Ư(4) và Ư(6). - Yêu cầu HS làm bài tập: a) Điền tên một TH thích hợp vào dấu Ư(4) " " : ƯC (4;6) Ư(6) B(4) = BC (4; 6) b) A = 3; 4; 6 ; B = 4 ; 6. A B = ? c) Điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: Bài tập: a 6 và a 5 a a 6 và a 5 a BC (6, 5). 200 b và 50 b b 200 b và 50 b b ƯC (200; 50. c 5 ; c 7 và c 11 c c 5 , c 7 và c 11 - GV chấm điểm 1 vài em. c BC (5; 7; 11. D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học bài. - Làm bài tập: 137, 138 SGK và 169; 170; 174 SBT. Ngày 26/10/2008 Tiết 30: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. + Vận dụng vào các bài tập thực tế. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . Giáo viên: Trần Thị Hiền 59
- Trường THCS Tả Thanh Oai C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) - HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là Bài 169: gì ? x Ư(a,b) khi nào ? a) 8 BC (24 ; 30) vì 30 8. - Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT. - HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là Bài 170: gì ? x BC (a, b) khi nào ? a) ƯC (8 ; 12) = 1 ; 2 ; 4. - Chữa bài tập 169 (b) ; 170 (b) SBT. Bài 169: b) 240 BC (30 ; 40) vì 240 30 và 240 40. Bài 170: b) BC (8; 12) = 0; 24; 48 (= B (8) B (12) ). Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (34 ph) Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp: - Yêu cầu HS làm bài tập 136 SGK. Bài 136: - Yêu cầu 2 HS lên bảng. A = 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36. B = 0; 9; 18; 27; 36. M = A B. M = 0; 18; 36. M A ; M B. - Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện Bài 137: quan hệ giữa tập M với A và B. a) A B = cam , chanh. - Yêu cầu làm bài tập 137. b) A B là TH các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c) A B = B. - GV bổ sung câu e, tìm giao của hai tập d) A B = . hợp N và N*. e) N N* = N*. Bài 175 SBT: a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử). - Yêu cầu HS làm bài tập 175 (SBT). P có 7 + 5 = 12 (phần tử). - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. A P có 5 phần tử. - Yêu cầu HS đọc đề bài. b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người). Dạng 2: Bài 138: - Yêu cầu HS làm bài tập 138 . - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề Cách Số phần Số bút ở Số vở ở bài. chia thưởng mỗi mỗi - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. phần phần - GV cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. thưởng thưởng Giáo viên: Trần Thị Hiền 60
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Hỏi: Tại sao cách chia a và c lại thực a 4 6 8 hiện được ? Cách chia b lại không thực b 6 \ \ hiện đựơc ? c 8 3 4 - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18. bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và ƯC (24 ; 18) = 1 ; 2; 3 ; 6. số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách Vậy có 4 cách chia tổ. chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ. (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS). Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Ôn lại bài. - Làm bài tập: 171, 172 SBT. - Nghiên cứu bài 17. Ngày 28/10/2008 Tiết 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph) - HS1: Thế nào là giao của hai tập hợp ? - Chữa bài 172 . Bài 172: a) A B = mèo. b) A B = 1 ; 4. c) A B = . - HS2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? - Chữa bài tập 171 . Bài 171: Cách chia a và c thực hiện được. Giáo viên: Trần Thị Hiền 61
- Trường THCS Tả Thanh Oai Cách Số Số nam Số nữ ở chia nhóm ở mỗi mỗi nhóm nhóm a 3 10 12 b 6 5 6 Hoạt động 2: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (10 ph) - GV nêu VD: Tìm tập hợp các ước: Ư(12); Ư(30); ƯC (12; 30). Tìm số lớn Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12. nhất trong tập hợp ƯC (12 ; 30). Ư(30) = 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. Vậy ƯC (12; 30) = 1; 2; 3; 6. Số lớn nhấy trong tập hợp ƯC (12; 30) là 6. - GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí - KH: ƯCLN (12; 30) = 6. hiệu. - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số * Khái niệm : SGK. như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK. - Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên. VD: ƯCLN (5; 1) = 1. - GV: Tìm ƯCLN (5; 1) ƯCLN (12; 30; 1) = 1. ƯCLN (12; 30; 1). - GV đưa ra chú ý. * Chú ý: SGK. Hoạt động 3: TÌM ƯCLN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15 ph) - GV nêu VD2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168. VD: Tìm ƯCLN (36; 84; 168. - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22. 32. - Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? 84 = 22.3 . 7 - Yêu cầu HS nêu các bước tìm ƯCLN. 168 = 23. 3. 7 - Yêu cầu HS tìm ƯCLN (12; 30). ƯCLN (36; 84; 169) = 22. 3 = 12. ?2. Tìm ƯCLN (8, 9). 8 = 23 ; 9 = 32 ƯCLN (8,9) = 1. 8 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN (8; 12; 15) = 1 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. ƯCLN (24; 16; 8) = 8. Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài 139. Bài 139: a) ƯCLN (56; 140) = 28. b) ƯCLN (24; 84; 180) = 12. c) ƯCLN (60; 180) = 60. Giáo viên: Trần Thị Hiền 62
- Trường THCS Tả Thanh Oai d) ƯCLN (15 và 19) = 1. - Yêu cầu HS làm bài tập 140. Bài 140: a) ƯCLN (16; 80; 176) = 16. b) ƯCLN (18; 30; 77) = 1. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học bài. - Bài tập 141, 142 . 176 . Ngày 29/10/2008 Tiết 32: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (9 ph) - HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? - Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ? Cho VD ? Làm bài 141. - Tìm ƯCLN (15; 30; 90). Bài 141: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số. ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 30 15 và - HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai 90 15. hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài tập 176 . Bài 176: a) ƯCLN (40; 60) = 22. 5 = 20. b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12. - Gọi HS nhận xét, GV cho điểm. c) ƯCLN (13; 20) = 1. d) ƯCLN (28; 39; 35) = 1. Hoạt động 2: CÁCH TÌM ƯỚC CHUNG THÔNG QUA TÌM ƯCLN (10 ph) - GV : ƯC (12; 30)là ước của ƯCLN . * Tìm ƯC thong qua tìm ƯCLN . ƯCLN (12, 30) = 6. ƯC(12; 30) = 1; 2; 3; 6. - GV: Tìm số tự nhiên a biết : 56 a ; 140 a. Bài tập: 56 a a ƯC (56 ; 140). 140 a ƯCLN (56; 140) = 22. 7 = 28. Vậy a ƯC(56;140)= 1;2;4;7;14;28 Giáo viên: Trần Thị Hiền 63
- Trường THCS Tả Thanh Oai Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (25 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK. Bài 142: Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung. a) ƯCLN (16; 24) = 8. ƯC (16; 24) = 1; 2; 4; 8. b) ƯCLN (180; 234) = 18 ƯC (180; 234) = 1;2;3;6;9;18. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định c) ƯCLN (60; 90; 135) = 15. số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC (60; 90; 135) = 1; 3; 5; 15. ước chung vừa tìm. Bài 143: - Yêu cầu HS làm bài tập 143, 144. a là ƯCLN (420 và 700) ; a = 140. Bài 144: ƯCLN (144; 192) = 48. ƯC(144;192) = 1;2;3;4;6;8;12;24;48 * Trò chơi: Thi làm toán nhanh. 54 = 2.33 24 = 23.3 - GV đưa bài tập lên bảng phụ: 42 = 2.3.7 36 = 22.32 Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC: 48 = 24.3 72 = 23. 32 1) 54 ; 42 ; 48. ƯCLN(54;42;48) ƯCLN(24;36;42) 2 2) 24 ; 36 ; 72. = 2.3 = 6. = 2 . 3 = 12 - GV cử hai đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi ƯC(54;42;48) ƯC(24;36;72) em chỉ viết một dòng. = 1;2;3;6. = 1;2;3;4;6;12. - GV nhận xét trò chơi. - Khắc sâu lại trọng tâm bài. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Ôn lại bài. - Làm bài tập 177, 178, 180, 183 . Bài 146 SGK. Ngày /11/2008 Tiết 33: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. + Vận dụng trong việc giải các bài toán đó. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) - HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT. - Tìm số TN a lớn nhất biết: Giáo viên: Trần Thị Hiền 64
- Trường THCS Tả Thanh Oai 480 a và 600 a. - HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. - Tìm ƯCLN (126; 210; 90). - Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2. - GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS rồi cho điểm. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (23 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 146. Bài 146: - GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan 112 x và 140 x hệ như thế nào với 112 và 140 ? x ƯC (112; 140) - Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào? ƯCLN (112; 140) = 28. ƯC (112; 140) = 1;2;4;7;14;28). Vì 10 2. ƯCLN (28; 36) = 4. ƯC (28; 36) = 1; 2; 4. Vì a > 2 a = 4 thoả mãn các điều kiện - GV kiểm tra bài của 1 vài nhóm. của đề bài. - tìm mối liên quan đến các dạng bài đã b) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72) làm ở trên để áp dụng. = 24. Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (nam). Và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3. Hoạt động 3: GIỚI THIỆU THUẬT TOÁN ƠCLÍT TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ (10 ph) - GV hướng dẫn HS làm: Phân tích ra Tìm ƯCLN (135 ; 105) TSNT. 135 105 + Chia số lớn cho số nhỏ. 105 30 1 + Nếu phép chia còn dư, lấy số đem 30 15 3 chia cho số dư. 0 2 + Nếu phép chia này còn dư lại số chia mới chia cho số dư mới. Vậy ƯCLN (135; 105) = 15. + Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được + Tìm ƯCLN (48; 72). số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là 72 48 ƯCLN phải tìm. 48 24 1 0 2 Giáo viên: Trần Thị Hiền 65
- Trường THCS Tả Thanh Oai Số chia cuối cùng là 24 Vậy ƯCLN (48; 72) = 24. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Ôn lại bài. - Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT. Ngày 06 / 11/2008 Tiết 34: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số. + HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT. + HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu. - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. số ? x BC (a, b) khi nào ? B (4) = 0;4;8;12;16;20;24;28;32 . - Tìm BC (4; 6) B (6) = 0; 6; 12; 18; 24; . - Cho HS nhận xét. - GV đặt vấn đề vào bài. - HS: Số 12. - Yêu cầu HS chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC (4; 6). Hoạt động 2: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (12 ph) - GV viết lại bài tập HS vừa làm vào bảng. Viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36; Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Nói: 12 là BCNN của 4 và 6. - KH: BCNN (4; 6) = 12. - Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số - Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các như thế nào ? bội chung của các số đó. - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK . - Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN ? - Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội nhận xét. của BCNN (4; 6). Giáo viên: Trần Thị Hiền 66
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của BCNN (a; 1) = a nhiều số mà có một số bằng 1 ? BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b). VD: BCNN (5 ; 1) = 5. BCNN (4; 6; 1) = BCNN (4, 6). - GV ĐVĐ chuyển sang phần 2. Hoạt động 3: TÌM BỘI CHUNG BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA TSNT - Nêu VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30). 8 = 23. - Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra 18 = 2. 32 thừa số nguyên tố. 30 = 2. 3. 5 - Để chia hết cho 8, BCNN của 3 số 8, 18, 30 phải chứa TSNT nào ? 2 ; 3; 5 Với các số mũ bao nhiêu ? - GV giới thiệu các thừa số nguyên tố trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. 23 ; 32 ; 5 - Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN (8; 18; 30) = 360. BCNN phải tìm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: - HS hoạt động theo nhóm: Qua VD và đọc + Rút ra quy tắc tìm BCNN. SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh + So sánh điểm giống và khác với tìm với tìm ƯCLN. ƯCLN. - HS phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. * Củng cố: - Yêu cầu HS tìm BCNN (4; 6) bằng cách 4 = 22 ; 6 = 2. 3 phân tích 4 và 6 ra TSNT. BCNN (4; 6) = 22. 3 = 12. - Làm ?1. ?1. 8 = 23 12 = 22. 3 BCNN (8; 12) = 24. - Tìm BCNN (5;7;8) chú ý a. BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 8 = 280. - Tìm BCNN (12; 16; 48) chú ý b. 48 12 48 16 BCNN (48; 16; 12) = 48. - Yêu cầu HS làm bài tập 149 SGK. Bài 149: a) 60 = 22. 3. 5 280 = 23. 5. 7 BCNN (60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840. b) 84 = 22. 3. 7 108 = 22. 33 BCNN (84; 108) = 22. 33 . 7 = 756. c) BCNN (13; 15) = 195. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học bài. - Làm bài tập 150; 151 SGK; bài tập 188 SBT. Giáo viên: Trần Thị Hiền 67
- Trường THCS Tả Thanh Oai Ngày 07 /11/2008 Tiết 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT - BÀI TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. + HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. - Kĩ năng: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - HS1: Thế nào là BCNN của hai hay - Hai HS lên bảng. nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ? Tìm BCNN (10; 12; 15) BCNN (10; 12; 15) = 60. - HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Tìm BCNN (8; 9; 11) BCNN (8; 9; 11) = 792. BCNN (25; 50) BCNN (25; 50) = 50. BCNN (24; 40; 168). BCNN (24; 40; 168) = 840. - GV nhận xét và cho điểm. - GV ĐVĐ vào hoạt động 2. Hoạt động : CÁCH TÌM BC THÔNG QUA TÌM BCNN (10 ph) VD: Cho A = x N/ x 8; x 18; x 30; x < 1000. - HS hoạt động theo nhóm. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần - Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm tử. khác so sánh. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoạt động Kết luận. theo nhóm. x 8 x 18 x BC (8; 18; 30) x 30 và x < 1000. BCNN (8; 18; 30) = 23. 32.5 = 360. Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 được 0; 360; 720. Vậy A = 0; 360; 720. - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK. Hoạt động 3: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP - Tìm số tự nhiên a, biết a < 1000; a 60 và a 280. - HS làm bài. - 1 HS nêu cách làm và lên bảng chữa. a 60 a BC (60; 280) Giáo viên: Trần Thị Hiền 68
- Trường THCS Tả Thanh Oai - GV kiểm tra kết quả một vài em rồi cho a 280 BCNN (60; 280) = 840 điểm. vì a < 1000 vậy a = 840. Bài 152 SGK. Bài 152: - GV treo bảng phụ đề bài, yêu cầu HS lên a 15 bảng chữa. a 18 a BC (15; 18). B (15) = 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; . - Yêu cầu HS nhận xét. B (18) = 0; 18; 36; 54; 72; 90; . Vậy BC (15; 18) = 0; 90; . Vì a nhỏ nhất khác 0 a = 90. - HS: Cách này dài nên làm cách sau: a 15 và a 18 a BC (`5; 18) BC (15; 18) = 0; 90; Vì a nhỏ nhất khác 0 a = 90. Bài 153: Bài 153 SGK. BCNN (30; 35) = 90. - Yêu cầu HS nêu hướng làm. Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: - Một em lên bảng trình bày. 90; 180; 270; 360; 450. Bài 154 SGK. Bài 154: - GV hướng dẫn HS làm bài. a 2 a BC (2; 3; 4; 8) a có quan hệ như thế nào với 2 ; 3; a 3 và 35 a 60 4; 8 ? a 4 BCNN(2;3;4;8) = 24 a 8 a = 48. Bài 155: - GV phát phiếu học tập cho các nhóm học tập, yêu cầu: + Điền vào ô trống, so sánh tích ƯCLN (a ; b) ; BCNN (a ; b) với tích a.b Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học bài. - Bài tập: 189 ; 190 ; 191 ; 192. Ngày 09/11/2008 Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. + HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. Giáo viên: Trần Thị Hiền 69
- Trường THCS Tả Thanh Oai B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) - HS1: + Phát biểu quy tắc tìm BCNN của - Hai HS lên bảng. hai hay nhiều số lớn hơn 1. + Chữa bài tập 189 (SBT). Bài 189: ĐSố: a = 1386. - HS2: + So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? + Chữa bài tập 190 (SBT). Bài 190: ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 156 SGK. Bài 156: Hai HS lên bảng: x 12 ; x 21 ; x 28. x BC (12; 21; 28) BCNN (12; 21; 28) = 84 BC (12; 21; 84) = 0; 84; vì 150 . - Yêu cầu 2 HS đọc và tóm tắt đề bài. Bài 195: Giáo viên: Trần Thị Hiền 70
- Trường THCS Tả Thanh Oai - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Gọi số đội viên là a (100 a 150) a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5 (a - 1) BC (2; 3; 4; 5) BCNN (2; 3; 4; 5) = 60. Vì 100 a 150 99 a - 1 149 Có a - 1 = 120 a = 121 (TMĐK) Vậy số đội viên liên đội là 121 người. - GV kiểm tra, cho điểm nhóm làm bài tốt. Hoạt động 3: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT (5 ph) - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết SGK. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Ôn lại bài. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập. - Làm bài tập 159; 160; 161 và 196; 197 SBT. Ngày 11/11/2008 Tiết 37: ÔN TẬP CHƯƠNG I A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. + HS vân dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 đến câu 4. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1: LÝ THUYẾT ( ) - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ 1 đến 4 SGK. - Hai HS lên làm câu 1. - Phép nhân còn có tính chất gì ? Câu 2: Điền cào dấu để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. - HS lên bảng điền câu 2. - Luỹ thừa bậc n của a là của n mỗi thừa số bằng an = (n 0). a gọi là n gọi là - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa Câu 3: cùng cơ số ? am . an = am + n. - GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong am : an = am - n. Giáo viên: Trần Thị Hiền 71
- Trường THCS Tả Thanh Oai mỗi công thức. Câu 4: Câu 4: - Nêu điều kiện để a b. a = b . k (k N ; b 0). - Nêu điều kiện để a trừ được b. a b. Hoạt động 2: BÀI TẬP (28 ph) Bài 159 . Bài 159: - GV in phiếu học tập cho HS lần lượt lên 0 điền kết quả vào chỗ trống: 1 a) n - n = n b) n : n (n 0) = n c) n + 0 = 0 d) n - 0 = n e) n . 0 = n. g) n . 1 = - Hai HS lên bảng làm bài tập. h) n : 1 = - HS1 làm câu c, d. - Yêu cầu HS làm bài 160. - HS2 làm câu a, b. - Gọi hai HS lên bảng. Bài 160: a) 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197. b) 15 . 23 + 4 . 32 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 - 35 = 120 + 36 - 35 = 121. c) 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157. d) 164 . 53 + 47 . 164 = 164 (53 + 47) = 164 . 100 = 16400. * Củng cố: Qua bài này khắc sâu các kiến thức: - Thứ tự thực hiện phép tính. - Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Bài 161. - Hai HS lên bảng làm bài 161. - Yêu cầu cả lớp làm bài 161, 2 HS lên Bài 161: bảng chữa. a) 219 - 7(x + 1) = 100 7(x + 1) = 219 - 100 7(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 Giáo viên: Trần Thị Hiền 72