Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4

doc 13 trang nhungbui22 13/08/2022 2770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_4.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4

  1. Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Những cái tên Đọc: Những cái tên (Tiết 1 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Nói với bạn về tên của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi cái tên đều có ý nghĩa, gửi gắm những điều đẹp đẽ mẹ cha mong ước cho em; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ rèn luyện để xứng với tên mình – mong ước mà cha mẹ gửi gắm; biết viết tên riêng đúng chính tả và trang trí bảng tên riêng của mình. * Phẩm chất, năng lực - NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Năng lực hợp tác và khả năng làm việc nhóm. - PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). .III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A.Hoạt động khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm - Hs nghe và nêu suy nghĩ nhỏ, nói với bạn về tên của em: tên em là gì, ý nghĩa của tên, điều mong ước của cha mẹ khi đặt tên cho em, - HS chia sẻ trong nhóm – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Những cái tên. - HS quan sát –Yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, việc làm của các nhân vật, - HS đọc B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1. Luyện đọc thành tiếng 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng đọc thong thả, trong - HS nghe đọc sáng, vui tươi). 1
  2. – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: bao nhiêu, bấy nhiêu, ước, ; hướng dẫn cách ngắt - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ. bài đọc trong nhóm nhỏ và – HD HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài thơ trong trước lớp nhóm nhỏ và trước lớp. 20’ 1.2. Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: vô hình (không có hình thể, không nhìn thấy - HS giải nghĩa được), - HS đọc thầm – Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - HS chia sẻ 15’ 1.3. Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội -– HS nhắc lại nội dung bài dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại khổ thơ thứ hai và ba. – HS nghe GV đọc – HD HS luyện đọc trong nhóm khổ thơ thứ hai và ba. – HD HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ thứ hai – HS luyện đọc theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần). – HD HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích – HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm đôi. – Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ trước lớp. thơ em thích trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc ND: Mỗi cái tên đều có ý nghĩa, – HS liên hệ bản thân: chăm chỉ rèn luyện để xứng gửi gắm những điều đẹp đẽ mẹ cha đáng với tên mình – với mong ước mà cha mẹ gửi mong ước cho em. gắm. 17’ 1.4. Luyện tập mở rộng – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động – HS xác định yêu cầu Cùng sáng tạo-Tên ai cũng đẹp. – HD HS viết và trang trí bảng tên của mình – HS viết và trang trí bảng tên (VBT). của mình (VBT). – HS nghe một vài bạn trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả. - HS chia sẻ trước lớp 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Nhận xét, đánh giá. tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị 2
  3. Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Những cái tên Viết: Chữ hoa C Viết hoa tên người (Tiết 3 + 4) I. Mục tiêu:Giúp HS: *Kiến thức: 1.Viết đúng kiểu chữ hoa C và câu ứng dụng. 2. Viết hoa tên riêng của người. 3. Nói với người thân về tên các bạn trong lớp * Phẩm chất, năng lực. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Những tờ giấy viết tên HS (có thể viết cách điệu, sáng tạo). – Mẫu chữ viết hoa C. – Bảng phụ ghi khổ thơ thứ hai và ba. – Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3. – Ảnh HS trong lớp (nếu được) để làm BT III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa C và câu ứng dụng. - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài 10’ 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ C hoa –Cho HS quan sát mẫu chữ C hoa, xác -– HS quan sát mẫu định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ C hoa. * Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét cong phải. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ 3
  4. phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút). – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ – HS quan sát GV viết mẫu C hoa. – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ C trình viết chữ C hoa. hoa. – HD HS viết chữ C hoa vào bảng con. – HS viết vào bảng con, VTV –HD HS tô và viết chữ C hoa vào VTV 10’ 2.2. Luyện viết câu ứng dụng –Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu câu ứng dụng “Có chí thì nên” ứng dụng – GV nhắc lại quy trình viết chữ C hoa và – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết cách nối từ chữ C hoa sang chữ o - HS quan sát – GV viết chữ Có – HS viết – HD HS viết chữ Có và câu ứng dụng “Có chí thì nên” vào VTV 7’ 2.3. Luyện viết thêm – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ: – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca Tre già ôm lấy măng non dao Chắt chiu như mẹ yêu con tháng ngày. Tố Hữu - HS viết vào VTV – HS viết chữ C hoa, chữ Chắt và câu thơ vào VTV. 5’ 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của – HS tự đánh giá phần viết của mình và mình và của bạn. của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. 12’ 2. Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – HS xác định yêu cầu – HD HS quan sát các từ ngữ ở trong các thẻ màu xanh và các thẻ màu hồng, thảo -– HS quan sát các từ ngữ , thảo luận luận nhóm nhỏ để nhận xét cách viết các từ ngữ thuộc mỗi nhóm và giải thích. Chia sẻ kết quả trước lớp. – HS rút ra nhận xét: Khi viết tên riêng – HS nghe GV nhận xét kết quả. của người, em cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 4
  5. 13’ 3. Luyện câu 4.1. Nhận diện tên riêng của người – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, – HS xác định yêu cầu của BT 4 quan sát tranh, đọc lại bài thơ Tên. – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, xác định – HS làm việc theo nhóm các tên riêng được nhắc đến trong bài thơ. – HS tự đánh giá bài làm của mình và – HS nghe bạn và GV nhận xét. của bạn 4.2. Viết tên riêng các bạn trong lớp – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT – HS xác định yêu cầu của BT 4b 4b. – HS mỗi nhóm nhận ảnh 2 bạn trong lớp – HS làm việc theo nhóm có tên riêng bắt đầu bằng chữ cái A, Ă, Â, B, C. – HD HS viết tên hai bạn trong ảnh và chia sẻ trong nhóm cách em viết tên riêng của – HS viết vào VBT các bạn trong ảnh. – HS nghe bạn và GV nhận xét cách viết. – Yêu cầu HS viết vào VBT tên các bạn – HS tự đánh giá bài làm của mình và trong ảnh. của bạn – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn 7’ C. Vận dụng –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt – HS xác định yêu cầu của hoạt động động: Nói với người thân về tên của các bạn trong lớp. – GV hướng dẫn những nội dung có thể nói với người thân: – HS nghe + Em được nghe những bạn nào trong lớp chia sẻ về tên mình? + Lí do bố mẹ đặt tên cho bạn như thế? + Em thích tên bạn nào? Vì sao? + – Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức cho HS thực hiện hoạt động theo nhóm nhỏ ở lớp trước khi trao đổi với người thân ở nhà. – HS thực hiện hoạt động theo nhóm – Yêu cầu HS nói trước lớp. đôi. – HS nghe bạn và GV nhận xét cách em – HS nói trước lớp và chia sẻ nói về tên các bạn 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị 5
  6. Thứ ngày tháng năm TIẾNG VIỆT. Bài : Cô gió Đọc:Cô gió Nghe viết: Ai dậy sớm (Tiết 1 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Nói về lợi ích của gió đối với người và vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích; biết liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích. 3. Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt ai/ay. * Phẩm chất, năng lực - Có hứng thú học tập , ham thích lao động II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Một số chong chóng nhiều màu sắc (nếu có) để tổ chức hoạt động khởi động. – Đoạn viết từ Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ để hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A.Hoạt động khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về lợi ích của gió đối với người và vật. - HS chia sẻ trong nhóm Một vài HS cầm chong chóng chạy và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu chong chóng quay được? - HS quan sát – HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, tên gọi, điểm đáng yêu của nhân vật, - HS quan sát GV ghi tên bài – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới đọc mới Cô gió. B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1Luyện đọc thành tiếng – HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, - vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, - HS nghe hoạt động của cô gió. Câu cảm đọc giọng ngạc 6
  7. nhiên, tươi vui; lời hát của cô gió đọc vui, nhẹ nhàng). – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: miền đất, hình dáng, quay, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Vì tính cô hay giúp người / nên ai cũng yêu cô. //; Hình dáng của cô / là ở những việc có ích / mà cô làm cho người - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, khác. //; bài đọc trong nhóm nhỏ và – HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm trước lớp nhỏ và trước lớ 12’ 1.2.Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: khô hạn (khô, không có nước), dáng hình (hình - HS giải nghĩa của một vật làm thành vẻ riêng bên ngoài của nó), - HS đọc thầm – Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - HS chia sẻ – HS nêu nội dung bài đọc ND:Ai cũng yêu quý cô gió vì cô – HS liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui luôn đi khắp đó đây để làm những tươi, làm việc có ích việc có ích. 8’ 1.3Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc và -– HS nhắc lại nội dung bài một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại đoạn từ Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ. – HD HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn – HS luyện đọc “Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ”. – HS khá, giỏi đọc cả bài 17’ 2. Viết 2.1. Nghe – viết – Yêu cầu HS đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn thơ: Điều gì chờ đón những người – HS xác định yêu cầu dậy sớm? – HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết – HS đánh vần sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: bước, vừng đông, ; hoặc do ngữ nghĩa, VD: dậy. – HS nhìn viết vào VBT – GV đọc từng dòng thơ để viết vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào 3 – 4 ô đầu mỗi dòng thơ. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học). 7
  8. – HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc – HS soát lỗi lại bài viết, giúp bạn soát lỗi. – HS nghe bạn nhận xét bài viết – HS nghe bạn nhận xét bài viết. – HS nghe GV nhận xét một số – HS nghe GV nhận xét một số bài viết bài viết 7’ 2.2. Luyện tập chính tả Phân biệt ai/ay – Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và đọc lại bài viết. -– HS đọc yêu cầu BT – HD HS tìm trong bài viết các tiếng có vần ai - HS làm việc theo nhóm hoặc vần ay và chia sẻ trong nhóm nhỏ. – HD HS so sánh vần ai và vần ay. – HS so sánh 8’ 2.3. Luyện tập chính tả Phân biệt ai/ay – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HS xác định yêu cầu của BT – HD HS quan sát tranh, nói với bạn các từ ngữ chứa 2(c). tiếng có vần ai hoặc vần ay phù hợp với hình. (Lưu ý: HS có thể đưa ra nhiều từ ngữ khác nhau, chỉ cần – HS quan sát tranh và nêu kết có đúng tiếng chứa vần cần tìm: cành mai/ nhành quả mai/ hoa mai/ mai vàng/ bông mai – quả vải/ trái vải / chùm vải – bao tay/ găng tay/ tất tay – váy đầm/ váy dài) – HD HS viết các từ ngữ tìm được vào VBT (Lưu - HS thực hiện ý: GV có thể cho HS đặt câu (nói) có từ ngữ chứa ai/ây đã tìm được). – HS nghe bạn nhận xét và GV nhận xét bài làm. 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Nhận xét, đánh giá. tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Cô gió -MRVT: Bạn bè -Nghe kể: Chuyện ở phố cây xanh (Tiết 3 + 4) I. Mục tiêu:Giúp HS: *Kiến thức: 1. MRVT về trẻ em (từ ngữ chỉ phẩm chất); đặt câu với từ ngữ tìm được. 2. Nghe – kể Chuyện ở phố Cây Xanh. * Phẩm chất, năng lực 8
  9. - Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Tranh ảnh, audio, video clip truyện Chuyện ở phố Cây xanh (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 15’ 3. Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, quan sát các tiếng trong bông hoa, cành lá. – HS xác định yêu cầu của BT 3 – HD HS chọn tiếng trong bông hoa ghép được với tiếng trong cành lá để tạo thành từ ngữ. – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu – HD HS chơi tiếp sức để ghép các từ ngữ. – Yêu cầu HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm (nếu cần). – HS nghe GV nhận xét kết quả. được 19’ 4.Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4. – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS làm việc trong nhóm đôi. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu - HS chia sẻ trước lớp . –HD HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa từ – HS viết vào VBT 2 câu có chứa ngữ tìm được ở BT 3. từ ngữ tìm được ở BT 3. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn 5. Kể chuyện (Nghe – kể) CHUYỆN Ở PHỐ CÂY XANH 1. Dê con là một hoạ sĩ nổi tiếng, sống ở phố Cây Xanh. Dê con treo các ấm trà cho khu vườn trong nhà của mình. Thấy khu vườn đẹp quá, cư dân xung quanh đều làm theo. Từ đó, phố Cây Xanh còn được gọi là phố Ấm Trà. 2. Khi hươu con chuyển đến phố Cây Xanh, cậu nhìn khắp phố rồi trang trí những ngôi sao cho khu vườn của mình. Cún con nhìn thấy bèn góp ý: – Cậu làm không đúng rồi. Vườn nhà ở phố chúng ta chỉ treo ấm trà thôi. Hươu con đáp: – Mình biết, nhưng mình có ý tưởng riêng. Mình trang trí vườn theo cách mình yêu thích. 9
  10. 3. Trở về nhà sau cuộc nói chuyện với hươu con, cún con suy nghĩ mãi. Rồi cậu quyết định thay đổi cách trang trí khu vườn nhà mình. Cậu sơn hàng rào cho khu vườn bằng màu xanh mà cậu yêu thích. 4. Mọi người nhìn thấy hươu con và cún con làm liền thích thú về trang trí lại khu vườn theo sở thích của mình. Bây giờ, phố Cây Xanh có nhiều ngôi nhà có những khu vườn được trang trí khác nhau. Theo Trần Linh Linh, Hà Giang dịch 15’ 5.1. Nghe GV kể chuyện Chuyện ở phố Cây Xanh – Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện và – HS quan sát tranh, đọc tên truyện phán đoán nội dung câu chuyện. và phán đoán nội dung câu chuyện. – GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể dùng tệp – HS nghe GV kể lần 1 ghi âm giọng kể) để kiểm tra phán đoán. GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích sự phỏng – HS trao đổi về phán đoán của đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung chú ý mình sau khi nghe câu chuyện. của HS. – HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi nghe câu chuyện. – GV kể chuyện lần thứ hai (có thể dùng tệp – HS nghe GV kể chuyện lần thứ ghi âm và ghi hình giọng kể phối hợp với tranh, hai hình ảnh động minh hoạ) kết hợp quan sát từng tranh minh hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện. 10’ 5.2. Kể từng đoạn của câu chuyện – Yêu cầu HS quan sát tranh và câu gợi ý để kể lại từng đoạn, 2 đoạn của câu chuyện trước lớp. – HS quan sát tranh – HD HS kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.) - HS làm việc theo nhó – HD Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. 7’ 5.3. Kể toàn bộ câu chuyện – Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong – HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi. nhóm đôi – Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. – HS kể toàn bộ câu chuyện trước – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. lớp 10
  11. – Yêu cầu HS nói về nhân vật em thích, giải thích lí do. Trao đổi về nội dung câu chuyện. -HS chia sẻ 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Nhận xét, đánh giá. tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Cô gió -Đặt tên cho bức tranh -Nói về bức tranh (Tiết 5 + 6) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Đặt tên tranh. 2. Chia sẻ bài văn đã đọc về trẻ em. 3. Chơi trò chơi Gió thổi để nói về những đặc điểm riêng/ nét đáng yêu của các bạn trong lớp. * Phẩm chất, năng lực - Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè - Phát triển óc thẫm mĩ II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Thẻ từ (hoặc thẻ hoa, lá như SHS (tr.39) ghi sẵn các tiếng ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi. – HS mang tới lớp bức tranh em thích, truyện về thiếu nhi đã đọc III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 7’ 6. Đặt tên cho bức tranh 6.1. Phân tích mẫu 11
  12. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a, quan – HS xác định yêu cầu của BT sát, đọc tên bức tranh, trả lời câu hỏi trong – HS chia sẻ trước lớp nhóm. – Một vài nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nhận xét – HS nhận xét về cách đặt tên bức tranh. 10’ 6.2. Đặt tên cho bức tranh em thích – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b. – HS xác định yêu cầu của BT – GV hỏi: – HS nói với bạn về bức tranh của + Tranh vẽ gì? em: + Người, vật trong tranh có gì đặc biệt? + Em đặt tên bức tranh là gì? – HD HS viết tên tranh vào VBT. – HS chia sẻ trước lớp – HD HS có thể dán tranh và tên vào Góc sản phẩm của lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét 15’ C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ một bài văn đã đọc về trẻ em – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a. -– HS nhắc lại nội dung bài – Yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài văn, tên tác giả, từ ngữ em thích, . – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – Một vài HS chia sẻ trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS chia sẻ 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài – HS viết vào Phiếu đọc sách tên đọc, tác giả, thông tin em biết. bài đọc, tác giả, thông tin em biết. – HD Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. - HS chia sẻ – HS nghe bạn và GV nhận xét 17’ 3. Chơi trò chơi Gió thổi – GV hướng dẫn cách chơi trò chơi – HS chơi trò chơi Gió thổi để nói về đặc điểm riêng/ nét đáng yêu của các bạn trong lớp. + Quản trò: Gió thổi! Gió thổi! + Cả lớp: Thổi gì? Thổi gì? – HS chơi trò chơi Gió thổi + Quản trò: Gió thổi bay mái tóc bồng bềnh của bạn Lam. (Các bạn đứng gần Lam hoặc Lam hất tung mái tóc của Lam.) + 12
  13. – HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi trò chơi hoặc – HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi nói về đặc điểm riêng hoặc nét đáng yêu của trò chơi một bạn trong lớp mà em thích. 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Nhận xét, đánh giá. tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị 13