Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Tiết 19, Bài 16: Hô hấp tế bào

doc 8 trang nhungbui22 09/08/2022 3520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Tiết 19, Bài 16: Hô hấp tế bào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_10_theo_cv5512_tiet_19_bai_16_ho_hap_te.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Tiết 19, Bài 16: Hô hấp tế bào

  1. Ngày soạn: Tiết 19 Bài 16. HÔ HẤP TẾ BÀO I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng 1. Kiến thức - Giải thích được khái niệm hô hấp tế bào. - Nêu được vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP. - Trình bày được quá trình hô hấp tế bào gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử. - Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào . 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học và tự chủ thông qua + Tự tìm kiếm thông tin trong tài liệu. + Xác định được mục tiêu học tập. + Xây dựng được kế hoạch học tập của nhóm, cá nhân. + Nhận định và điều chỉnh được những thiếu sót của nhóm, cá nhân trong quá trình học tập. - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua: Giải thích được hiện tượng đau mỏi cơ khi hoạt động quá sức - Phát triển năng lực giao tiếp thông qua: + Biết cách thể hiện những kiến thức thu nhận được trước đám đông của lớp, rèn luyện khả năng trình bày với những phương pháp phù hợp. - Phát triển năng lực hợp tác thông qua: + Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV + Biết tự nhận vai trò của cá nhân trong hoạt động chung của nhóm. + Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Rèn phẩm chất sống tự chủ, sống yêu thương, biết chia sẻ và yêu thiên nhiên, môi trường II. Thiết bị dạy học và học liệu - Tranh phóng to sơ đồ hinh 16.1 SGK tr.63. - Các hình 13.2, 16.3 SGK - Các sơ đồ, tranh có liên quan. - Máy tính, máy chiếu
  2. - PHT: Đặc điểm Đường phân Chu trình crep Chuỗi truyền Electron Nơi diễn ra Nguyên liệu Diễn biến Sản phẩm - Đáp án PHT Đặc điểm Đường phân Chu trình crep Chuỗi truyền Electron Nơi diễn - Tế bào chất (bào tương) - Chất nền của ti thể - Màng trong của ti thể ra Nguyên - Glucôzơ 6C 2 Axetyl - CoA: 2C 10 NADP, 2 FADH2 liệu Diễn biến - Glucôzơ (6C) được hoạt - 2 axit pyruvic bị ôxi hóa NADP + FADH2 hóa rồi bị cắt mạch C → 2 Axetyl - CoA, 2 NADH e ↓ oxh – khử thành 2 phân tử axit và 2 CO2 O2 pyruvic (3C) - 2 Axetyl - CoA vào chu ↓ trình Crep tiếp tục bị ôxi ATP, H2O hóa thành CO2 Sản phẩm - 2 phân tử axit piruvic - 6 CO2 - H2O - 2 ATP, 2 NADH 2ATP, 8NADH, 2FADH2 - 34 ATP III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5 phút) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới - Kích thích sự tò mò của HS, để mong muốn tìm hiểu bài học - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Nội dung - GV đặt vấn đề vào bài: Một bạn nhận thấy biểu hiện bên ngoài của hô hấp tế bào và sự đốt cháy là đều có sử dụng O 2, thải CO2 và năng lượng nhưng không rõ chúng khác biệt nhau ở điểm nào. Em hãy giúp bạn tìm ra nhưng điểm khác biệt đó và chỉ rõ ý nghĩa sinh học của hô hấp tế bào? c. Dự kiến SP của HS Dự kiến sản phẩm phần khởi động: HS kể tên được nguyên liệu và sản phẩm chính của hô hấp tế bào
  3. 4. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV: Một bạn nhận thấy biểu hiện bên ngoài của hô hấp tế bào và sự đốt cháy là đều có sử dụng O 2, thải CO2 và năng lượng nhưng không rõ chúng khác biệt nhau ở điểm nào. Em hãy giúp bạn tìm ra nhưng điểm khác biệt đó và chỉ rõ ý nghĩa sinh học của hô hấp tế bào? * Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và nêu ý kiến. * Báo cáo sản phẩm: - Hô hấp ngoài sử dụng O2, đưa vào trong tế bào và nhận CO2 tạo ra từ các tế bào đưa ra ngoài môi trường qua hệ hô hấp. GV: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra như thế nào? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta làm sáng tỏ vấn đề đó. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30') Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hô hấp tế bào. (15p) a. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP. - Phát triển năng lực: + Tự học và tự chủ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Tri thức sinh học. - Bồi dưỡng phẩm chất: + Chăm chỉ (chăm học và chăm làm). + Có trách nhiệm với bản thân, với công việc, b. Nội dung - HS hoàn thành các câu hỏi, các bài tập c. Dự kiến SP của HS - HS nêu được khái niệm, phương trình tổng quát và vai trò của hô hấp tế bào. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Phương pháp dạy học: hoạt động nhóm, kĩ thuật công não, báo cáo I . Hô hấp tế bào vòng tròn Phát triển các năng lực: 1. Khái niệm. - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng - Hô hấp tế bào là quá trình lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác phân giải hoàn toàn chất hữu - Năng lực chuyên biệt: năng lực tri thức về Sinh học cơ thành CO2 và H2O, đồng
  4. * Chuyển giao nhiệm vụ thời chuyển hóa năng lượng - GV chiếu hình 16.1 SGK yêu cầu HS quan sát kết hợp với nghiên tiềm ẩn của chất hữu cơ thành cứu nội dung mục I tr.63 SGK, thảo luận cặp đôi để trả lời các câu dạng năng lượng dễ sử dụng hỏi sau: trong các phân tử ATP. + Nguyên liệu và những sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp - PTTQ: tế bào? C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + Bản chất của hô hấp tế bào? + 6H2O + Q + Nhiệt * Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK, suy nghĩ trao đổi 2. Bản chất nhóm thống nhất câu trả lời - Là 1 chuỗi các phản ứng ôxi * Báo cáo sản phẩm hóa khử. + Nguyên liệu trực tiếp là glucozơ, sản phẩm cuối cùng là CO 2, H2- - Tốc độ của quá trình hô hấp O và ATP. tế bào tùy thuộc vào nhu cầu + Là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử. năng lượng của tế bào và + 1 nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung (nếu cần). được điều hòa nhờ hệ enzim * Đánh giá, nhận xét hô hấp. GV nhận xét và bổ sung : Ngoài glucozơ thì nguyên liệu của hô 2. Vai trò. hấp tế bào có thể là các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, lipit hoặc - Nhờ quá trình hô hấp tế bào prôtêin mà năng lượng tiềm ẩn trong * Chuyển giao nhiệm vụ các hợp chất hữu cơ được giải GV: Thế nào là hô hấp tế bào? Viết phương trình tổng quát của phóng dần dần qua các giai quá trình này? đọan khác nhau và cuối cùng - GV yêu cầu các cặp đôi tiếp tục nghiên cứu tranh và SGK để trả thành ATP cung cấp cho mọi lời các câu hỏi sau: hoạt động sống của tế bào. + Nguồn nguyên liệu ban đầu (glucozơ) được biến đổi như thế nào - Tạo sản phẩm trung gian trong quá trình hô hấp tế bào? cung cấp cho các quá trình + Tại sao tế bào không sử dụng trực tiếp năng lượng của các phân chuyển hóa khác. tử glucozơ mà phải đi vòng qua sản xuất ATP? * Thực hiện nhiệm vụ HS: Nghiên cứu tranh, SGK, thảo luận để trả lời: * Báo cáo sản phẩm + Phân tử glucozơ được phân giải dần dần và năng lượng đươck lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác nhau. + Dựa vào vai trò của ATP để trả lời: năng lượng chứa trong
  5. glucozơ là quá lớn so với nhu cầu năng lượng của từng phản ứng đơn lẻ trong tế bào trong khi đó ATP chứa đủ năng lượng cần dùng và năng lượng trong ATP rất dễ giải phóng. * Nhận xét, đánh giá Trong quá trình hô hấp tế bào còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian sử dụng cho nhiều quá trình chuyển hóa khác. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào (20p) a. Mục tiêu: - Trình bày được quá trình hô hấp tế bào gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử. - Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào . - Phát triển năng lực: + Tự học và tự chủ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Tri thức sinh học. - Bồi dưỡng phẩm chất: + Chăm chỉ (chăm học và chăm làm). + Có trách nhiệm với bản thân, với công việc, b. Nội dung - HS hoàn thành các câu hỏi, các bài tập c. Dự kiến SP của HS - HS nêu vị trí, điều kiện, nguyên liệu, sản phẩm, năng lượng của 3 giai đoạn trong hô hấp tế bào. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học: hoạt động nhóm, kĩ thuật II. Các giai đoạn mảnh ghép, báo cáo vòng tròn Phát triển các năng lực: chính của quá trình - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử hô hấp tế bào. dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: năng lực tri thức về Sinh học * Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình 16.1 hỏi: Quá trình hô hấp tế bào có thể chia thành mấy giai đoạng chính? Đó là những giai đoạn nào? - GV thông báo: Mỗi giai đoạn này còn phân biệt nhau ở nơi diễn ra, nguồn
  6. nguyên liệu, sản phẩm cũng như năng lượng tạo ra. GV chia lớp thành 6 nhóm: Các nhóm thảo luận và hoàn thành PHT vào bảng phụ * Thực hiện nhiệm vụ Đáp án PHT số 1 Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận và hoàn thành nội dung của nhóm. GV cho HS hình thành nhóm mảnh ghép mới. Hs nhóm mảnh ghép mới trao đổi, thảo luận nội dung cho nhau và hoàn thành nội dung PHT * Báo cáo sản phẩm Đại diện 1 nhóm bất kì trình bày PHT * Đánh giá, nhận xét Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. 3. Hoạt động 3: Luyện tập 5’ a. Mục đích -HS vận dụng trực tiếp kiến thức vừa học được ở phần trên, để trả lời câu hỏi liên quan đến thực tiễn b. Nội dung Vấn đề: trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Dự kiến sản phẩm học tập của HS - HS đưa ra câu trả lời chưa đầy đủ, hoặc chưa đúng -GV hướng dẫn giúp HS hoàn chỉnh d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 tr.66 SGK Câu 1. Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của con người có liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào? Câu 2. Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? * Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Đại diện HS bất kì trình bày ý kiến * Đánh giá, nhận xét GV chuẩn hóa đáp án Câu 1.
  7. - KN hô hấp tế bào: - Quá trình hít thở của con người là quá trình hô hấp ngoài. Quá trình này giúp trao đổi O2 và CO2 cho quá trình hô hấp tế bào. Câu 2. - Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh mẽ vì khi tập luyện, các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó quá trình hô hấp tế bào phải tăng cường. Điều này biểu hiện ra ngoài thông qua tăng hô hấp ngoài do phải tăng cường hấp thụ O2 và thải CO2. 4. Hoạt động 4: Vận dụng 3’ a. Mục đích - Khuyến khích HS hình thành ý thức và năng lực thường xuyên để vận dụng các vấn đề trong cuộc sống thông qua các kiến thức đã học b. Nội dung (sử dụng vấn đề mở, không dùng câu hỏi) Câu hỏi tự luận : - Tại sao hô hấp tế bào không tạo ra ATP một cách ồ ạt mà phải tạo ATP dần dần, từ từ qua từng giai đoạn? c. Dự kiến SP của HS -HS dựa vào kiến thức vừa học đưa ra câu trả lời: d. Tổ chức thực hiện - GV đưa câu hỏi vào cuối bài học 5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2') 1. Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. 2. Đọc mục “Em có biết” - GV yêu cầu học sinh về nhà đọc phần ghi chú SGK - Chuẩn bị trước các câu hỏi theo phiếu học tập dựa và nội dung bài số 17. Rút kinh nghiệm giờ dạy