Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 147 trang nhungbui22 08/08/2022 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_sinh_hoc_lop_10_theo_cv3280_chuo.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. PHẦN MỘT GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống. - Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống. - Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 2-Kỹ năng: - Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng. - Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học. 3-Thái độ: -Chỉ ra được mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất. -Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học. -Liên hệ sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ -Tranh vẽ Hình 1- SGK và những hình ảnh liên quan đến bài học mà HS và GV sưu tầm: Tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái -Phiếu học tập số 1: Đặc điểm các cấp tổ chức sống -Phiếu học tập số 2 : Bảng ghép các cấp tổ chức sống với đặc điểm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
  2.  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. Vật chất sống bắt đầu từ các phân tử, trong đó đặc biệt quan trọng là axit nucleic, axit amin, nhưng sự sống của cơ thể chỉ bắt đầu từ khi có tế bào, do đó thế giới sống được tổ chức theo các cấp từ đơn giản đến phức tạp B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống. - Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống. - Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức I. Các cấp tổ chức của Hoạt động 1: thế giới sống: GV chia nhóm HS, yêu HS tách nhóm theo yêu Thế giới sống được tổ cầu HS nghiên cứu SGK, cầu của GV, nghe câu hỏi chức theo nguyên tắc thứ thảo luận nhanh trả lời. và tiến hành thảo luận theo bậc rất chặc chẽ gồm các Câu hỏi: Quan sát hình 1, sự phân công của GV. cấp tổ chức cơ bản: tế bào, cho biết thế giới sống được cơ thể, quần thể, quần xã tổ chức theo những cấp tổ Các nhóm cử đại diện và hệ sinh thái. chức cơ bản nào? trình bày kết quả thảo luận. Trong đó, tế bào là đơn GV yêu cầu các HS khác Các thành viên còn lại vị cơ bản cấu tạo nên mọi bổ sung. nhận xét, bổ sung. cơ thể sinh vật. GV đánh giá, kết luận.
  3. Hoạt động 1: II. Đặc điểm chung của GV yêu cầu các nhóm thảo các cấp tổ chức sống: luận theo câu hỏi được 1. Tổ chức theo nguyên phân công. tắc thứ bậc: + Nhóm 1 và nhóm 2: Nhóm 1 và 2 tiến hành thảo Nguyên tắc thứ bậc: Tổ Câu hỏi: Cho ví dụ về tổ luận theo yêu cầu của GV, chức sống cấp dưới làm chức thứ bậc và đặc tính nổi cử đại diện trình bày. nền tảng xây dựng nên tổ trội của các cấp tổ chức chức sống cấp trên. sống. Các nhóm còn lại bổ sung. Ngoài đặc điểm của tổ GV nhận xét, kết luận. sống cấp thấp, tổ chức cấp cao còn có những đặc tính + Nhóm 3 và nhóm 4: riêng gọi là đặc tính nổi Câu hỏi: Thế nào là hệ Nhóm 3, 4 cử đại diện lên trội. thống mở và tự điều chỉnh? trình bày kết quả thảo luận. 2. Hệ thống mở và tự Cho ví dụ. Các nhóm khác bổ sung. điều chỉnh: - Khái niệm hệ thống mở. GV điều chỉnh, kết luận. - Khái niệm hệ tự điều chỉnh. 3. Thế giới sống liên tục GV yêu cầu nhóm 5, 6 trình tiến hóa: bày kết quả. Nhóm 5, 6 trình bày kết - Nhờ sự thừa kế thông tin + Nhóm 5 và 6: quả, các nhóm còn lại nhận di truyền nên các sinh vật Câu hỏi: Cho ví dụ chứng xét, bổ sung. đều có đặc điểm chung. minh thế giới sống đa dạng - Điều kiện ngoại cảnh nhưng thống nhất. luôn thay đổi, biến dị không ngừng phát sinh, quá trình chọn lọc luôn GV tổng hợp, kết luận. tác động lên sinh vật, nên thế giới sống phát triển vô cùng đa dạng và phong phú. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Cho các ý sau: (1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. (2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định. (3) Liên tục tiến hóa. (4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh. (5) Có khả năng cảm ứng và vân động. (6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Hiển thị đáp án Đáp án: A
  4. Câu 2: Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là: A. Trao đổi chất và năng lượng B. Sinh sản C. Sinh trưởng và phát triển D. Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi Đáp án: D Câu 3: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là (1) Cơ thể. (2) tế bào (3) quần thể (4) quần xã (5) hệ sinh thái Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5 B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5 C. 5 → 4 → 3 → 2 → 1 D. 2 → 3 → 4 → 5 → 1 Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 4: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc thứ bậc. B. Nguyên tắc mở. C. Nguyên tắc tự điều chỉnh. D. Nguyên tắc bổ sung Hiển thị đáp án Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người. Lời giải: Một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người: - Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ cao, hệ mạch dưới da sẽ dãn ra, lỗ chân lông giãn mở, mồ hôi tiết ra làm mát cơ thể. - Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ thấp, các mạch máu dưới da co lại, xuất hiện hiện tượng run để làm ấm cơ thể. - Mắt người khi nhìn không rõ có xu hướng khép nhỏ lại, làm thay đổi cầu mắt, giúp ảnh hiện chính xác ở khoảng tiêu cự để nhìn rõ vật. - Khi có một tác động quá lớn đến tâm lí con người, não có xu hướng xóa bỏ đoạn kí ức đó. - Ở hoạt động bài tiết bình thường, cơ thể sẽ thu lại đường- chất có lợi cho cơ thể và bài thải nitrat – chất gây độc cho cơ thể. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
  5. quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy cho bài 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập về các ngành động vật, thực vật đã học.
  6. Tuần 3( tiết 3) . Bài 2. CÁC GIỚI SINH VẬT I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải nêu được khái niệm giới. - Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới). - Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật). 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK ( qua kênh chữ và kênh hình ), bước đầu rèn luyện năng lực tự học. - Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá kiến thức. - Vẽ được sơ đồ phát sinh giới thực vật ,giới động vật 3-Thái độ: - Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung. - Thấy được trách nhiệm phải bảo tồn sự đa dạng sinh học. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Tranh phóng to hình 2/ SGK - Tranh ảnh đại diện của sinh giới. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1.ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bi cũ: (?) Đặc điểm nổi trội v khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế no ? Bi giải Ngồi đặc điểm của tổ sống cấp thấp, tổ chức cấp cao cịn cĩ những đặc tính ring gọi l đặc tính nổi trội. - Khi niệm hệ thống mở. - Khi niệm hệ tự điều chỉnh.
  7. 3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV:VD. Một cây đậu, một con bò, một con trùng đế giày, một con chó, rêu, vi khuẩn, nấm đảm, nấm nhầy Các loại này thuộc này thuộc giới sinh vật nào? HS : trả lời-> GV dẫn dắt vào bài mới  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Học sinh phải nêu được khái niệm giới. - Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới). - Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật). * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức I. Giới và hệ thống phân loại HOẠT ĐỘNG 1 5 giới: GV nêu câu hỏi, yêu 1. Khái niệm giới: cầu HS nghiên cứu SGK HS lắng nghe câu hỏi, Giới là đơn vị phân loại lớn trả lời. tự tham khảo SGK trả lời. nhất, gồm các ngành sinh vật ? Giới là gì? có đặc điểm chung. 2. Hệ thống phân loại 5 giới: GV nêu câu hỏi, yêu Học sinh nghe câu hỏi Oaitâykơ và Magulis chia cầu HS thảo luận nhanh nghiên cứu SGK, thảo thế giới sinh vật thành 5 giới: trả lời. luận nhanh và trả lời Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, ? Sinh giới được chia Thực vật và Động vật. thành mấy giới? Do ai đề nghị ? II. Đặc điểm chính của mỗi giới: Hoạt động 2 HS tách nhóm theo yêu 1. Giới Khởi sinh: (Monera) GV yêu cầu HS tách cầu của GV, nhận câu hỏi - Tế bào nhân sơ, kích thước nhóm, nêu câu hỏi, phân của nhóm và tiến hành rất nhỏ (1-5 µm) công HS thảo luận theo thảo luận, ghi nhận kết - Hình thức sống: tự dưỡng, dị nhóm. quả, sau đó cử đại diện dưỡng hoại sinh, kí sinh. +Nhóm 1: lên trình bày. Câu hỏi : Trình bày đặc Nhóm 1 tiến hành thảo điểm của các sinh vật luận. thuộc giới Khởi sinh. Nhóm 1 trình bày kết
  8. quả, các nhóm khác bổ GV nhận xét, kết luận. sung. Nhóm 2 tiến hành thảo +Nhóm 2: luận. Câu hỏi : Trình bày đặc 2. Giới Nguyên sinh: điểm của các sinh vật (Protista) thuộc giới Nguyên sinh - Gồm: nhóm Tảo, nhóm và giới Nấm. Nấm nhầy, nhóm Động vật Nhóm 2 trình bày kết nguyên sinh. GV yêu cầu nhóm 2 quả lên thảo luận. trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Hình thức sống: tự dưỡng, dị dưỡng hoại sinh. 3. Giới Nấm: (Fungi) GV đánh giá, tổng kết. - Tế bào nhân thực, đơn bào và đa bào sợi, thành tế bào có chứa kitin, Nhóm 3 tiến hành thảo luận. +Nhóm 3: Câu hỏi : Trình bày đặc Nhóm 3 trình bày kết điểm của các sinh vật quả lên thảo luận. thuộc giới Thực vật? Các nhóm còn lại nhận GV yêu cầu nhóm 3 xét, bổ sung. trình bày kết quả. - Hình thức sống: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. 4. Giới Thực vật: (Plantae) GV đánh giá, nhận xét, - Cơ thể đa bào, nhân thực, tế kết luận. Nhóm 4 tiến hành thảo bào có thành Xenlulôzơ. luận. - Là sinh vật tự dưỡng sống cố +Nhóm 4: Nhóm 4 trình bày kết quả định, phản ứng chậm . Câu hỏi : Trình bày đặc lên thảo luận. - Vai trò : cung cấp nguồn điểm của các sinh vật Các nhóm còn lại nhận thực phẩm, dược liệu, nguyên thuộc giới Động vật? xét, bổ sung. liệu, điều hòa khí hậu, giữ GV yêu cầu nhóm 4 trình nguồn nước ngầm, cho con bày kết quả. người. GV đánh giá, nhận xét,
  9. kết luận. 5. Giới Động vật: (Amialia) - Cơ thể đa bào, nhân thực. - Sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh. - Vai trò góp phần làm cân bằng hệ sinh thái, cung cấp nguyên liệu và thức ăn cho con người. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc A. giới Khởi sinh. B. giới Nấm. C. giới Nguyên sinh. D. giới Động vật. Đáp án: A Câu 2: Các nghành chính trong giới thực vật là A. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. B. Rêu, Hạt trần, Hạt kín. C. Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. D. Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 3: Cho các ý sau: (1) Hầu hết đơn bào. (2) Sinh trưởng, sinh sản nhanh. (3) Phân bố rộng. (4) Thích ứng cao với điều kiện sống. (5) Có khả năng chịu nhiệt và chịu lạnh tốt. (6) Quan sát được bằng mắt thường. Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của vi sinh vật nói chung? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5. Đáp án: B Câu 4: Trong một cánh rừng gồm các cấp tổ chức sống cơ bản là A. Cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã. C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển. D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 5: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là A. Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới. B. chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài C. Loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → giới.
  10. D. Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới. Hiển thị đáp án Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. H.Hệ thống mở và tự điều chỉnh là gì? H.Tại sao các sinh vật trên trái đất đều có chung nguồn gốc tổ tiên nhưng ngày nay lại đa dạng phong phú như vậy? Đáp án: a)Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của MT mà còn góp phần làm biến đổi môi trường. - Khả năng tự điều chỉnh hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển. b)Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị, di truyền được chọn lọc tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú. - Sinh vật không ngừng tiến hoá. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Đọc mục : “Em có biết” Hệ thống 3 lãnh giới. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Xem lại cấu tạo các nguyên tố trong bảng TH các nguyên tố hoá học của Menđêlêep. - Khái niệm về liên kết cộng hoá trị, các điện tử vòng ngoài của các nguyên tố C, H, O, N. PHẦN 2: SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Tuần 4( tiết 4) Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC.
  11. I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào. - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng. - Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước. - Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào. 2-Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân. 3-Thái độ: Xây dựng niềm tin khoa học về sự sống. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ -Tranh Hình 3.1, 3.2 /SGK-Tr 16,17 phóng to, Bảng 3 SGV . -Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của Menđêlêep. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Cho HS quan sát những hình ảnh về người bị bứu cổ, béo phì, người sinh trưởng bình thường , cây bị một số bệnh do thiếu các nguyên tố đa lượng hoặc vi lượng, học sinh so sánh và giải thích tại sao? -> vào bài  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
  12. Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào. - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng. - Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước. - Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1GV treo HS nghe câu hỏi, I. Các nguyên tố hóa học: hình, nêu câu hỏi, yêu nghiên cứu SGK trả lời. + Nguyên tố đa lượng : chiếm tỉ lệ cầu HS thảo luận > 0,01% như C, H, O, N, P, S, nhanh trả lời. + Nguyên tố vi lượng : chiếm tỉ lệ ? Dựa vào cơ sở nào < 0,01% như Fe, Zn, Cu, I, để phân biệt nguyên tố HS sinh khác nhận xét, Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ đa lượng và nguyên tố bổ sung. nhưng không thể thiếu. vi lượng? GV nêu câu hỏi HS nghiên cứu SGK, ? Vì sao nguyên tố vi độc lập trả lời. lượng chiếm tỉ lệ nhỏ II. Nước và vai trò của nước nhưng không thể trong tế bào: thiếu? Các HS khác nhận xét, 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của Hoạt động 2 bổ sung. nước: GV chia nhóm học - Cấu tạo : gồm 1 nguyên tử Ôxi sinh và 2 nguyên tử Hiđrô, liên kết với Nêu câu hỏi và yêu nhau bằng liên kết cộng hóa trị. cầu học sinh thực hiện. - Do đôi điện tử chung bị kéo về HS thảo luận nhanh, trả phía Ôxi nên phân tử nước có tính Nhóm 1 và 2: lời. phân cực, các phân tử nước này hút Câu hỏi : Phân tích phân tử kia và hút các phân tử khác cấu trúc liên quan đến nên nước có vai trò đặc biệt quan đặc tính hóa lí của trọng đối với cơ thể sống. nước? 2. Vai trò của nước đối với tế bào : HS tách nhóm theo - Nước là thành phần cấu tạo tế GV gọi nhóm khác bổ hướng dẫn của GV. bào. sung. Tiến hành thảo luận - Nước là dung môi hòa tan các theo sự phân công. chất. GV nhận xét, đánh giá - Nước là môi trường của các phản kết quả của từng Nhóm 1 và 2 thảo luận, ứng sinh hóa. nhóm, kết luận. ghi và dán kết quả lên Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, bảng. nếu không có nước tế bào sẽ không
  13. GV dặn HS vẽ hình thể tiến hành chuyển hóa các chất 3.1 vào tập.Nhóm 3 và Các nhóm còn lại bổ để duy trì sự sống. 4 : sung theo yêu cầu của GV nhận xét, đánh giá, GV. kết luận vấn đề. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Cho các ý sau: (1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation. (2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. (4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học. (5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể. B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng. C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào. D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên. Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng? A. Bệnh bướu cổ B. Bệnh còi xương C. Bệnh cận thị D. Bệnh tự kỉ Đáp án: A Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là A. Liên kết cộng hóa trị B. liên kết hidro C. liên kết ion D. liên kết photphodieste Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)? A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử. D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước. Hiển thị đáp án Đáp án: D
  14. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết lại phải tìm xem ở đó có nước hay không? Lời giải: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không vì: + Nước là thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống: - Nước chiếm từ 70-90% khối lượng cơ thể. - Nước là dung môi hòa tan các chất càn thiết của cơ thể. - Nước là môi trường cho các phản ứng trao đổi chất của cơ thể. - Nước vận chuyển, chuyển hóa các chất giúp cơ thể duy trì sự sống. + Nước là môi trường sống ban đầu của mọi sự sống trên một hành tinh. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề -Tìm hiểu về hiện tượng mưa axit ,nguyên nhân ,.tác hại và giải pháp hạn chế viết báo cáo và nộp lại vào tuần sau 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) -Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. -Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. Tuần 5( tiết 5) BÀI 4 -5. CAC BONHIĐRAC VÀ LI PIT I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat và lipit, vai trò sinh học của chúng trong tế bào - Nêu được cấu tạo hoá học của prôtêin, vai trò sinh học của chúng trong tế bào 2-Kỹ năng: -Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. -Tư uy phân tích so sánh tổng hợp. -Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: -Xây dựng niềm tin khoa học về sự sống. -Có nhận thức đúng để có hành động đúng: Tại sao protein lại được xem là cơ sở của sự sống?
  15. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật ,thực vật ,bảo vệ nguồn gen-sự đa dạng sinh học Giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ 4.2 /SGK – Tr 20,21. - Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường và lipit. - Đường glucôzơ và fructôzơ, đường saccarôzơ, sữa bột không đường, tinh bột sắn dây. - Mô hình cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin. - Sơ đồ axit amin và sự hình thành liên kết peptit. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GVcho học sinh quan sát các mẫu vật : dầu ,mỡ ,đường, thịt . Bằng kiến thức thực tế em hãy nhận xét về trạng thái ,mùi vị của các loại thức ăn trên ? - Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào. - Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng? Ví dụ. Vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào. - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? Hs trả lời  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
  16. Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat và lipit, vai trò sinh học của chúng trong tế bào - Nêu được cấu tạo hoá học của prôtêin, vai trò sinh học của chúng trong tế bào * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1 I. Cacbôhiđrat: (Đường) GV nêu câu hỏi, yêu HS lắng nghe, đánh dấu 1. Cấu trúc hóa học: cầu HS nghiên cứu vào sách. Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ SGK trả lời. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, ? Cacbôhiđrat là gì ? gồm 3 nguyên tố : C, H, O. Cacbôhiđrat có 3 loại : ? Có mấy loại cacbôhi- Nhóm 3, 4 tiến hành + Đường đơn : Hexôzơ (Glucôzơ, đrat ? Kể tên đại diện thảo luận, ghi và dán kết Fructôzơ, ) ; Pentôzơ (Ribôzơ, ) cho từng loại? quả lên bảng. + Đường đôi : Saccarôzơ, Galactôzơ, Mantôzơ, + Đường đa :Tinh bột, Glicôgen, GV cho HS xem các Xenlulôzơ, kitin mẫu hoa quả chứa Nhóm khác bổ sung. Các đơn phân trong phân tử nhiều đường, yêu cầu đường đa liên kết với nhau bằng HS quan sát liên kết glicôzit. ? Hãy phân biệt các HS nghe câu hỏi, thảo Phân tử Xenlulôzơ có cấu tạo loại đường đa? luận nhanh, trả lời. mạch thẳng. Tinh bột, Glicôgen có Các HS khác bổ sung cấu tạo mạch phân nhánh. GV gọi HS trả lời, 2. Chức năng : sau đó nhận xét,kết + Đường đơn : cung cấp năng luận. lượng trực tiếp cho tế bào và cơ thể. + Đường đôi : là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. + Đường đa : dự trữ năng lượng, tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể sinh vật. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa? A. khối lượng của phân tử
  17. B. độ tan trong nước C. số loại đơn phân có trong phân tử D. số lượng đơn phân có trong phân tử Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2: Loại đường cấu tọa nên vỏ tôm, cua được gọi là gì? A. Glucozo B. kitin C. Saccarozo D. Fructozo Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 3: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào? A. Lactozo B. Mantozo C. Xenlulozo D. Saccarozo Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 4: Cho các ý sau: (1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (2) Khi bị thủy phân thu được glucozo (3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O (4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n (5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit? A. 2. B. 3 C. 4. D. 5 Hiển thị đáp án Đáp án: B D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.? Tại sao người già lại không nên ăn nhiều mỡ? ( Vì sẽ dẫn đến xơ vữa động mạch ). ? Tại sao trẻ em ăn bánh kạo vặt sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng? ( Vì làm cho trẻ biếng ăn dẫn đến không hấp thụ được các chất dinh dưỡng khác ). E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề ? Tại sao người k0 tiêu hoá được xenlulôzơ nhưng vẫn phải ăn nhiều rau xanh hằng ngày? ( Các chất xơ giúp cho quá trình tiêu hoá diễn ra dễ dàng hơn, tránh bị bệnh táo bón ) ? Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? (Sẽ đủ các loại axit amin để tổng hợp các loại prrôtêin cần thiết của cơ thể ) 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) -Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.
  18. -Đọc trước bài mới. -Đọc mục: “ Em có biết ” -Ôn tập kiến thức ADN ở lớp 9. Bài 5; PROTEIN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại prôtein. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức. 3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
  19. b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - phương tiện :Giáo án, SGK, Hình 4.1,5.1 SGK. - phương pháp: nhóm, vấn đáp, trực quan 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat ? Trả lời -cấu trúc Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm 3 nguyên tố : C, H, O. Cacbôhiđrat có 3 loại : đường đơn, đường đôi , đường đa - chức năng + Đường đơn : cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào và cơ thể. + Đường đôi : là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. + Đường đa : dự trữ năng lượng, tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể sinh vật. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? Hs trả lời  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
  20. Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại prôtein. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức III. câu Cấu trúc của Prôtêin: Hoạt động 2: Các nhóm còn lại nhận * Đặc điểm chung: GV nêu câu hỏi và yêu xét, bổ sung. - Prôtêin : là đại phân tử hữu cơ cầu các nhóm tiến hành HS ghi nhận, đánh dấu có cấu tạo gồm các đơn phân là thảo luận. vào SGK. các axit amin. - Nêu câu hỏi yêu cầu - N/c thông tin sgk trang a. cấu trúc HS trả lời: 23 kết hợp với kiên thức Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không + Prôtêin có đặc điểm lớp dưới => trả lời câu gian: gì? hỏi. + Cấu trúc bậc 1 - Yêu cầu HS khái quát - Khái quát kiến thức. + Cấu trúc bậc 2: hoá kiến thức. + Cấu trúc bậc 3: Hỏi: + Cấu trúc bậc 4:. + Prôtêin có chức năng Chú ý theo dõi. b. Chức năng: gì? Cho VD? - Tham gia vào cấu trúc nên tế + Tại sao chung ta lại bào và cơ thể. cần ăn Prôtêin từ nhiều - Khái quát hoá kiến thức. - Vận chuyển các chất nguồn thực phẩm khác - Xúc tác các phản ứng hoá nhau? sinh trong tế bào. - Nhắc nhở HS biết phối - N/c thông tin sgk => trả - Điều hoà các quá trình trao kết hợp các loại thức ăn lời câu hỏi. đổi chất. trong bữa ăn. - Bảo vệ cơ thể. - Nội dung kiến thức yêu cầu HS học trong sgk. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Cho các nhận định sau: (1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit (2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp (3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn (4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau (5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được
  21. chức năng sinh học Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein? A. 2. B. 3 C. 4. D. 5 Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2: Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit? A. là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn B. tham gia vào cấu trúc tế bào C. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể D. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân Đáp án: D Câu 3: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng? A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 4: Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi: A. Số nhóm NH2 B. Cấu tạo của gốc R C. Số nhóm COOH D. Vị trí gắn của gốc R Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 5: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein Hiển thị đáp án Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? Lời giải: Prôtêin là một đại phân tử hữu cơ có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự sống. Đơn vị cấu tạo nên prôtêin là các axit amin. Có khoảng 20 loại axit amin tham gia cấu tạo prôtêin. Cơ thể người không tự tổng hợp được tất cả các axit amin mà phải lấy từ bên ngoài. Khi prôtêin được đưa vào sẽ được các enzim phân giải thành các axit amin để hấp thụ tạo ra các loại prôtêin đặc thù cho cơ thể người. Tuy nhiên, mỗi loại thực phẩm chỉ chứa một số loại axit amin nhất định nên để cung cấp được tất cả axit amin
  22. cần cho tổng hợp prôtêin thì cần bổ sung từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức trong bài, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu? 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước bài mới sgk. Tuần 6( tiết 6) Bài 6. AXIT NUCLÊIC I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: HS phải: - Nêu được thành phần hoá học của một nuclêôtit. - Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN. - Trình bày được các chức năng của ADN và ARN. - So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. 2-Kỹ năng: - Quan sát tranh phát hiện kiến thức. - Phân tích so sánh, tổng hợp. - Hoạt động nhóm. 3-Thái độ:
  23. Bồi dưỡng quan điểm duy vật: axit nuclêic là cơ sở phân tử của sự sống. Liên hệ bảo vệ sự đa dạng vốn gen của sinh giới 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Mô hình cấu trúc phân tử ADN. - Tranh vẽ cấu trúc hoá học của nuclêôtit, ADN, ARN V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : 1. ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày chức năng của prôtein ? Trả lời Chức năng - Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin. VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây - Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. VD: kháng thể. - Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin. - Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim). 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức - Giáo viên cho HS xem clip về việc trao nhầm con ở Hà Nội. Đặt câu hỏi: Dựa vào kĩ thuật nào mà gia đình có thể xác định đúng con ruột của mình? - Học sinh tiến hành thảo luận và đưa ra câu trả lời:
  24. - Giáo viên hỏi: ADN là gì? Tại sao từ ADN có thể xác định được chính xác bố mẹ, anh, chị em mình?  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. - Giáo viên dẫn vào bài mới: ADN là một đại phân tử nằm trong nhóm axit nucleic. Axit nucleic là gì? Có cấu trúc và chức năng gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được thành phần hoá học của một nuclêôtit. - Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN. - Trình bày được các chức năng của ADN và ARN. - So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Quan sảt tranh hình và N/c III.Axit nuclêic(ADN): - Sử dụng tranh hình6.1 và thông tin sgk. 1. Cấu trúc của AND nêu câu hỏi: - Thảo luận nhóm để chỉ - Axit nuclêic (bao gồm + Trình bày cấu trúc của - Đại diện nhóm sử dụng ADN và ARN): phân tử AND? tranh hình 6.1,6.2 để trình + ADN : bày. - Cấu trúc : Được cấu tạo - Nhận xét và đánh giá - Các nhóm khác theo dõi theo nguyên tắc đa phân mà hoặc bổ sung kiến thức. và nhận xét. đơn phân là các nuclêôtit Đồng thời khái quát hoá - Vận dụng kiến thức mục (gồm 4 loại A, T, G, X), kiến thức. - Trả lời. mỗi nuclêôtit gồm 3 thành GV khái quát kiến thức phần (đường pentozơ, nhóm - Nêu câu hỏi: phốt phat và bazơ nitơ). Các + AND có chức năng gì? nuclêôtit liên kết với nhau - Nhận xét, bổ sung và yêu bằng các liên kết cầu HS khái quát kiến photphođieste tạo thành thức. chuỗi polinuclêôtit. - Gv liên hệ trong thực tế: Dựa vào thông tin sgk để Ngày nay khoa học phát trả lời. 2. Chức năng: ADN có triển, đặc biệt là di truyền chức năng là mang, bảo học, người ta đã dựa trên quản và truyền đạt thông tin chức năng lưu giữ truyền di truyền. đạt thông tin của AND để 3. Cấu trúc của ARN VÀ xác định cha con- mẹ con CHỨC NĂNG hay truy tìm thủ phạm - ARN: Được cấu tạo theo trong các vụ án. nguyên tắc đa phân mà mỗi Hoạt động 2: đơn phân là 1 nuclêôtit. Có - Hỏi: 4 loại nuclêôtit là A, U, G + Có bao nhiêu loại phân và X. tử ARN và người ta phân Có 3 loại ARN là loại chúng dựa vào những - Quan sát hình và trả lời mARN, tARN và rARN
  25. tiêu trí nào? câu hỏi. thực hiện các chức năng + ARN có cấu trúc như thế - Trả lời. khác nhau. nào? + mARN cấu tạo từ một + ARN khác với AND ở - So sánh. chuỗi polinuclêôtit dưới đặc điểm cấu tạo nào? dạng mạch thẳng. - Hỏi: - Trả lời? mARN có chức năng + ARN có những chức truyền đạt thông tin di năng nao? truyền. - Bổ sung: ARN thực chất - Theo dõi. + tARN có cấu trúc với 3 là phiên bản được đúc trên thuỳ, trong đó có một thuỳ một mạch khuôn của mang bộ ba đối mã. vận AND, sau khi thực hiện chuyển axit amin tới xong chức năng của mình, ribôxôm để tổng hợp nên các phân tử ARN thường - Dựa vào thông tin sgk để prôtêin. bị các enzim của tế bào trả lời. + rARN có cấu trúc mạch phân huỷ. đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Các nucleic trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng: A. Liên kết phốtphodieste B. Liên kết hidro C. Liên kết glicozo D. Liên kết peptit Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 2: Các nguyên tố nào sau đây cấu tạo nên axit nucleic? A. C, H, O, N, P B. C, H, O, P, K C. C, H, O, S D. C, H, O, P Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 3: Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa A. Các axit phôtphoric của các nucleotit trên một mạch đơn của phân tử ADN B. Các nucleotit giữa hai mạch đơn của phân tử ADN C. Đường của nucleotit này với axit phôtphoric của nucleotit kế tiếp trên một mạch đơn của phân tử ADN D. Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN Đáp án: C Câu 4: Axit nucleic cấu tọa theo nguyên tắc nào sau đây? A. Nguyên tắc đa phân B. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc đa phân C. Nguyên tắc bổ sung
  26. D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc đa phân Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 5: Cho các nhận định sau về axit nucleic. Nhận định nào đúng? A. Axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N B. Axit nucleic được tách chiết từ tế bào chất của tế bào C. Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung D. Có 2 loại axit nucleic: axit đêôxiribonucleic (ADN) và axit ribonucleic (ARN) Hiển thị đáp án Đáp án: D D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tại sao cũng chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau? Lời giải: Phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ bốn loại nuclêôtit, nhưng do số lượng, thành phần và trình tự phân bố các nuclêôtit trên phân tử ADN khác nhau mà từ bốn loại nuclêôtit đó có thể tạo ra vô số loại ADN khác nhau. Các phân tử ADN khác nhau thì các gen trên đó sẽ khác nhau, điều khiển sự tổng hợp nên các prôtêin khác nhau quy định các đặc điểm và kích thước khác nhau ở các loài sinh vật. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Để nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi chúng ta có những biện pháp nào? 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong sgk. - Tham khảo thông tin mục (Em có biêt). - Đọc nội dung bài mới.
  27. BÀI TẬP PHẦN ADN ,ARN I/ MỤC TIÊU 1-Kiến thức: Vận dụng được các kiến thức về thành phần hoá học của tế bào ,cấu trúc tế bào để trả lời được các câu hỏi và bài tập tự luận ,trắc nghiệm khách quan. 2-Kỹ năng: -Làm bài ,trả lời câu hỏi ,kỹ năng tính toán một số bài tậpvề cấu trúc của ADN , ARN. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
  28. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ Bảng ghi sẵn công thức một số công thức liên quan đến cấu trúc của ADN,ARN ,Prôtêin V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:( 1 ph ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 ph ) .?Nêu cấu trúc và chứu năng của ADN 3-Giảng bài mới:( 38ph ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Theo NTBS I/ CÔNG THỨC: ( 10 phút) % A +%G = ? 1.ADN : Loại nuclêôtit không bổ sung với A là gì? -Mỗi chu kỳ xoắn của ADN có 10 cặp Theo NTBS A +G = ? nuclêôtit kích thước của 1nuclêôtit là 3,4Ao. -Theo NTBS: Aliên kết với T,G liên kết Số vòng xoắn =? với X A =T ; G =X Số liên kết hidro? N = 2A + 2G Khối lượng gen ? N/2 = A + G. -% của 2 loại nuclêôtit không bổ sung: Gen Mạch bổ % A + % G = 50 %. sung -Chiều dài của phân tử ADN hay gen : A T G X A T X G L = N/2 x 3,4 Ao. Mạch gốc -Khối lượng của ADN = 300 x N T A X G T A G X -Số liên kết hiđrô của ADN H =2A + 3G Sao mã -Số vòng xoắn C = N x 20 2. ARN mARN -Số ribônu của phân tử ARN : A U G X A U X G rN = rA + rU + rG + rX = N 2 rA = T gốc ; rU = A gốc ; rG = X gốc ; rX = Ggốc GV dùng bảng phụ ghi sẵn bài tập và treo A = T = rA + rU G = X = rR + lên bảng . rX GV gọi học sinh lên bảng và vận dụng % A = %T = %rA %rU công thức để giải 2 GV gọi HS lên bảng để giải và sữa chữa %G = % X = %rG %rX ,bổ sung 2 0 0 N 0 1nm = ? A . LADN = LARN = rN . 3,4A = . 3,4 A II/BÀI TÂP: ( 28phút) 2 N 1/Một đoạn ADN có 2400nuclêôtit,trong MARN = rN . 300đvc = . 300 đvc đó có 900A. 2 a.Xác định chiều dài của đoạn ADN bằng HT ARN = rN – 1 + rN = 2 .rN -1
  29. nm. II/BÀI TÂP: ( 28 phút) b.Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN là 1/ bao nhiêu? a.Chiều dài của đoạn ADN. c.Xác định số lkết hiđrô trong đoạn ADN (2400 : 2 )x 0,34 = 4080A0 = 408nm. đó? b.Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN là : G =X = (2400 : 2) – 900 = 300 nuclêôtit 2/ Một gen có 1800nu và có A = 360 . G =X = (2400 : 2) – 900 = 300 nuclêôtit a.Tính số nuclêôtit lọai G của gen . c .Số liên kết hiđrô trong đoạn ADN : b.Tính chiều dài của gen bằng micrômet (900 x 2 ) + (300 x 3) = 2700. 2/ 3/ Một gen có chiều dài 0,51 micrômet và a. A = T = 360 ; G = X = 540 có G = 900 nuclêôtit . b. L = 0,306 a.Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen. 3/ b.Tính số liên kết hiđrô của gen . a. N = 3000 c.Tính số vòng xoắn của gen . A +T = N/2 = 3000/ 2 = 1500. d.Tính khối lượng của gen. A = 600. 4/ Một đoạn ADN có 2400 nuclêôtit ,có b.H = 2.600 + 3.900 = 3900 hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% c.Số vòng xoắn = 3000/ 20 = 150 vòng. số nuclêôtit của gen . d.Khối lượng gen = 3000x 300= a.Xác định số nuclêôtit từng loại của đoạn 900000(đvc) ADN. 4/ b. Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn a.% A +%G = 50% ADN đó. % A - %G = 30% A = 40% = 40% x 2400 = 960 nuclêôtit G =10% = 10% x2400 5/ Gen B có 3000 nuclêôtit ,có A+ T = = 240 nuclêôtit 60% số nuclêôtit của gen . b.H = 2.960 + 3.240 = 2640 lk a.Xác định chiều dài của gen B. 5/ b.Số nuclêôtit từng loại của gen B là bao a.Chiều dài gen = 3000/2 x 3,4 = 5100Ao nhiêu? = 0,51m b.A + T = 60% A =30% vì A=T. A = 30% x 3000 = 900 nuclêôtit 6/ Chiều dài của đoạn ADN là 510nm G = 20% x 3000 = 600nu .Mạch 1 của nó có 400A, 500T và 400G. 6/ a.Số nuclêôtit của đoạn ADN ? a.Số nuclêôtit của đoạn ADN b.Số nuclêôtit từng loại trên mạch 2 của ( 5100 : 0,34 ) x 2 = 3000nuclêôtit đoạn ADN là bao nhiêu? b.Số nuclêôtit từng loại trên mạch 2 của c.Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên đoạn ADN là : mạch 2 của đoạn ADN có số nuclêôtit T= 400 ; A = 500 ; X = 400 và G = từng loại là bao nhiêu ? 200. c.Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên mạch 2 của đoạn ADN có số ribônuclêôtit 7/ Một phân tử ARN có số riboNu từng rA = 400 (ribônu) loại như sau. U = 150, G = 360, X = 165, rU = 500 (ribônu) A = 75.
  30. a.Tìm tỷ lệ % từng loại riboNu của ARN? rG = 400 (ribônu) b.Số liên kết hoá trị Đ – P của ARN ? rX = 200 (ribônu c.Số lượng và tỷ lệ % từng loại Nu của 7/ rN = 750 gen đã tổng hợp nên ARN đó? a.U = 10% ; G = 24% X = 11% ; A = 5% b. HT = 2999 c.A = T = 15% = 225 G = X = 35% = 525 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: -GV nhận xét đánh giá giờ học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: RÚT KINH NGHIỆM: Bổ sung bài tập phần protein: 1/Một phân tử protein có 298 a.a ? Gen tổng hợp phân tử trên có bao nhiêu Nu? 2/Một gen có 2400 Nu điều khiển tổng hợp phân tử protein có bao nhiêu axit amin?
  31. CHƯƠNG II: CẤU TRÚC TẾ BÀO Bài 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ I/MUÏC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. - Giải thích được tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi thế gì. - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn - Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực 2-Kỹ năng: -Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. -Phân tích so sánh khái quát -Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: Thấy rõ tính thống nhất của tế bào. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ -Tranh hình 7.1, 7.2 /SGK. -Tranh cấu tạo tế bào điển hình. -Phiếu học tập. -Máy chiếu, máy tính V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : 1 .ổn định lớp:KTSS 2. Kiểm tra bài cũ:
  32. (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ? Trả lời ARN thông tin(mARN) - Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit. -Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm. ARN vận chuyển(tARN) - Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm. -Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein. ARN ribôxôm(rARN) -Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ. Cùng prôtein tạo nên ribôxôm. -Là nơi tổng hợp prôtein. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Trò chơi ô chữ - Hàng ngang 1: Tên một đại phân tử hữu cơ có nhiều trong trứng, thịt, cá? ( Protein) - Hàng ngang 2: Trùng roi, trùng đế giày thuộc giới sinh vật nào? ( giới nguyên sinh) - Hàng ngang 3: Một trong những thành phần cấu tạo nên lipit? ( Axit béo) - Hàng ngang 4: Thành phần dùng để phân biệt các loại nucleotit trên ADN? (bazo nito) - Hàng ngang 5: Hợp chất hóa học nào chiếm tỉ trọng nhiều nhất trong cơ thể sống? Hàng dọc: Theo học thuyết tế bào thì đâu là đơn vị cơ bản cấu tạo nên thế giới sống? ( tế bào)  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. Giáo viên vào bài: Tế bào là đơn vị cấu tạo nên thế giới sống, vậy tế bào có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng sống. Hôm nay chúng ta cùng đi vào chương II: Cấu trúc tế bào B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. - Giải thích được tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi thế gì. - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn - Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
  33. Hoạt động 1 I. Đặc điểm chung của tế - GV nêu câu hỏi, gọi HS - HS nghe câu hỏi, nghiên bào nhân sơ : trả lời. cứu SGK trả lời. - Chưa có nhân hoàn chỉnh. + Hãy nêu đặc điểm của - Tế bào chất chưa có hệ tế bào nhân sơ ? thống nội màng và các bào - GV thông báo: quan có màng bao bọc. Vi khuẩn cứ 30 phút phân - Nghe thông báo và tiếp - kích thước nhỏ, khoảng từ chia 1 lần. Tế bào người thu. 1- 5µm và trung bình chỉ nuôi cấy ngoài môi - HS nêu lên được là: bằng 1/10 tế bào nhân thực. trường 24 giờ phân chia 1 + Sự phân chia nhanh khi lần. bị nhiễm loại vi khuẩn độc - Cho HS liên hệ: Khả thì nguy hiểm cho sinh vật năng phân chia nhanh của bị nhiễm. tế bào nhân sơ được côn + Con người đã lợi dụng để người sử dụng như thế cấy gen, phục vụ sản xuất nào? ra chất cần thiết như vác xin, kháng sinh II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: Hoạt động 2 - HS nghe câu hỏi, quan sát 1. Thành tế bào, màng sinh - GV sự dụng tranh hình hình. chất, lông và roi: 7.2 để nêu câu hỏi, yêu a. Thành tế bào : cầu HS quan sát hình trả - Cấu tạo : Thành phần hoá lời. học cấu tạo nên thành tế bào + Hãy nêu các thành - Trả lời. là: Peptiđôglican (cấu tạo phần chính cấu tạo nên tế - Chức năng: quy định hình bào nhân sơ? dạng tế bào vi khuẩn. - Đặt câu hỏi: + Thành tế bào có cấu tạo và chức năng như thế nào? - Nhận xét và yêu cầu HS khái quát hoá kiến thức b. Màng sinh chất: - Hỏi: - Cấu tạo: gồm 1 lớp + Màng sinh chất có cấu N/c thông tin sgk. prôtêin và 2 lớp photpholipit. tạo và chức năng như thế + Thảo luận và trả lời. - Chức năng: nào? + Bảo vệ khối sinh chất bên trong tế bào. - Củng cố thêm phần cấu + Trao đổi chất. tạo tế bào: 2. Tế bào chất: - Vị trí: Tế bào chất nằm - GV hỏi: giữa màng sinh chất và vùng Tế bào chất của tế bào - Lắng nghe nhân. nhân sơ có đặc điểm gì? - Cấu tạo: * Bào tương(dạng keo bán - Nhận xét kiến thức và Vận dụng thông tin kiến lỏng). khái quát kiến thức. thức để trả lời. + Không có hệ thống nội màng. 3. Vùng nhân: - Không có màng bao bọc.
  34. - Chỉ chứa 1 phân tử ADN Đặt câu hỏi: - Dựa vào thông tin sgk trả dạng vòng. + Tại sao gọi là vùng lời. - là vật chất di truyền của tế nhân ở tế bào nhân sơ? Vận dụng kiến thức để trả bào. + Vùng nhân có đặc điểm lời gì? C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Những nhận định nào dưới đây là đúng với tế bào vi khuẩn? A. Nhân được phân cách với phần còn lại bởi màng nhân. B. Vật chất di truyền là ADN kết hợp với prôtêin histôn. C. Vật chất di truyền là ADN không kết hợp với prôtêin histôn. D. Cả A và B. 2.Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của tế bào vi khuẩn ( nhân sơ ) ? A. Có cấu trúc rất đơn giản, có kích thước rất nhỏ bé. B. Không có màng nhân, có ribôxôm, không có các bào quan có màng bao bọc. C. Vùng nhân chỉ có một phân tử ADN dạng vòng. D. Cả A, B và C. Đáp án: 1. C. 2 D. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. *Liên hệ: -Lợi dụng vi khuẩn có kích thước nhỏ cấu tạo đơn giản, có tốc độ sinh sản nhanh con người coóthể chuỷên các gen quy định các prôtêin của tế bào nhân thực ( Người ) vào tế bào vi khuẩn để nhờ vi khuẩn tổng hợp ra với số lượng lớn và trong thời gian tương đối ngắn. -Sử dụng kháng sinh đặc hiệu ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn để diệt vi khuẩn gây bệnh ở người mà không làm tổn thương các tế bào người E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết
  35. vấn đề -Đọc mục: “ Em có biết ” 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) -Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. -Đọc trước bài mới: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân thực có gì khác biệt so với tế bào nhân sơ. Bài 8. TẾ BÀO NHÂN THỰC I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: HS cần phải: - Trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. - Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của hệ thống lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy Gôngi. 2-Kỹ năng: - Phân tích tranh hình và thông tin nhận biết kiến thức. - Khái quát, tổng hợp. - Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: Thấy được tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của nhân tế bào và ribôxôm. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
  36. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ -Tranh vẽ phóng to Hình 8.2, 8.3/ SGK. -Tranh tế bào nhân sơ, một số bào quan : nhân tế bào, lưới nội chất, bộ máy goongi, riboxom, ti thể -Phiếu học tập. -Máy chiếu, máy tính V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : 1. ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ? Trả lời Thành tế bào: - Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn). - Vai trò: quy định hình dạng của tế bào. Vi khuẩn được chia làm 2 loại: + VK Gram dương: có màu tím, thành dày. + VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng. -> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức - GV yêu cầu học sinh quan sát hình
  37. Kích thước và cấu tạo tế bào thực và động vật so với tế bào vi khuẩn như thế nào? Sự phức tạp về cấu tạo có lợi ích gì trong việc thực hiện các chức năng sống?  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. - Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của hệ thống lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy Gôngi. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1 HS nghe câu hỏi, tham I. Nhân tế bào: - GV sử dụng tranh hình khảo SGK trả lời. - Cấu tạo: 8.1 hoặc tranh riêng cho + Có dạng hình cầu, đường kính học sinh quan sát. - HS quan sát tranh khoảng 5µm. hình khám phá kiến + Bên trong là dịch nhân chứa + Trình bày đặc điểm cấu thức. chất NST(ADN liên kết với tạo và chức năng của nhân Prôtêin) và nhân con. tế bào? - Chức năng - Nhận xét ý kiến trình bày + Điều khiển mọi hoạt động của của HS, bổ sung để hoàn + Tiến hành thảo luận tế bào thông qua điều khiển sự thiện kiến thức. nhóm và trình bày. tỏng hợp Prôtêin. - Thí nghiệm: Chuyển nhân Nhân Nhân Phá hủy Tế bào trứng ếch Tế bào sinh loài A dưỡng loài B Đặc điểm lòai B - Yêu cầu HS quan sát tranh hình 8.1 sgk về lưới II. Lưới nội chất: nội chất. - Tìm hiểu thí nghiệm - Cấu tạo: Là hệ thống ống và
  38. GV chia nhóm HS, nêu câu sgk mục▼, vận dụng xoang dẹp thông với nhau, gồm hỏi và yêu cầu HS tiến kiến thức đã học lớp hai dạng: hành thảo luận nhóm. dưới để trả lời: + Lưới nội chất, riboxom,bộ máy gôn gi, ti thể và luc lạp có cấu tạo và - Từ thí nghiệm kết chức năng như thế nào? hợp với thông tin sgk => khái quát hoá kiến thức. GV nhận xét, đánh giá. + Lưới nội chất hạt: trên màng có đính các hạt ribôxôm. - Quan sát hình, thảo + Lưới nội chất trơn: trên màng luận nhóm, thống nhất không đính ribôxôm mà đính các ý kiến. enzim. + Đại diện trình bày. - Chức năng: GV yêu cầu nhóm còn lại + Lưới nội chất hạt: là nơi tổng dán kết quả lên bảng. -> Các nhóm khác hợp nên prôtêin tiết, prôtêin cấu theo dõi và nhận xét. tạo cho tế bào. + Lưới nội chất trơn: tham gia Nhóm đại diện dán kết tổng hợp lipit, chuyển hóa quả lên bảng. đường, phân hủy các chất độc hại. III. Ribôxôm: GV nhận xét, đánh giá, kết - Cấu tạo: gồm prôtêin và luận vấn đề Các nhóm còn lại rARN. nhận xét, bổ sung. - Chức năng: là nơi tổng hợp nên prôtêin. IV. Bộ máy Gôngi: GV yêu cầu các nhóm còn lại bổ sung. GV đánh giá, kết luận Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng. - Cấu tạo: là một chồng túi màng dẹp tách biệt nhau. - Chức năng: đóng gói, lắp ráp Các nhóm còn lại và phân phối các sản phẩm của nhận xét, bổ sung. tế bào. HS tách nhóm theo V. Ti thể: yêu cầu của GV, nghe
  39. câu hỏi và thảo luận nhóm. Nhóm đại diện lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Cấu tạo: gồm hai lớp màng và chất nền. + Màng ngoài không gấp khúc, màn trong gấp khúc tạo thành mào, có đính nhiều enzim hô hấp. + Chất nền chứa AND và ribôxôm. - Chức năng: cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạngATP. Số lượng ti thể khác nhau tùy loại tế bào. VI. Lục lạp: Học sinh tiến hành thảo luận dưới sự giám sát của GV, ghi nhận kết quả, cử đại diện lên trình bày kết quả. - Cấu tạo: 2 lớp màng bao bọc, Các nhóm còn lại bên trong là chất nền. nhận xét, bổ sung. - Trong chất nền có nhiều túi dẹt là tilacôit trên màng tilacôit chứa nhiều diệp lục và enzim quang hợp. Nhiều phiến tilacôit xếp chồng lên nhau thành cấu trúc Grana. Trong chất nền có chứa AND GV nêu câu hỏi, yêu cầu và ribôxôm. HS nghiên cứu SGK trả - Chức năng: Có khả năng lời. chuyển quang năng thành hóa ?Chức năng của không năng. bào? HS nghe câu hỏi, tự VII. Một số bào quang khác tham khảo SGK trả nhau: GV gọi HS khác bổ lời.
  40. sung. Các HS khác nhận xét, 1. Không bào: bổ sung theo yêu cầu - Ở tế bào lông hút của rễ, của GV. không bào có chức năng như GV nêu câu hỏi, gọi HS chiếc máy bơm. trả lời. HS tự nghiên cứu - Ở tế bào cánh hoa: không bào ?Chức năng của Lizôxôm? SGK trả lời. chứa sắc tố, Các nhóm tiến hành Một số động vật cũng có thảo luận, ghi nhận không bào nhỏ. kết quả, cử đại diện 2. Lizôxôm: trình bày. Phân hủy tế bào già, tế bào bị Các nhóm còn lại bổ tổn thương và các bào quang già. sung. Các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu của GV, ghi nhận kết quả và trình bày. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. *Chọn câu trả lời đúng nhất: 1, Trong cơ thể tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất? A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào bạch cầu. C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào cơ. 2. Kho” chưá thông tin di truyền của tế bào nhân chuẩn là: A. Tế bào chất. B. Nhân tế bào. C. Ribôxôm. D. Nhân con. 3.Nếu phá huỷ nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Trứng ếch nở thành ếch con .Con ếch này có đặc điểm của loài nào? A. Loài A. B. Đặc điểm loài A nhiều hơn đặc điểm loài B. C. Loài B. D. Đặc điểm loài B nhiều hơn đặc điểm loài A. Đáp án: 1 B. 2 B. 3. C. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực theo bảng sau:
  41. Dấu hiệu so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Cấu trúc của nhân Ribôxôm Các bào quan khác E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề *Liên hệ: -Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc? (Gan cần phải hoạt động để khử tác động độc hại của rượu.) - Đọc mục em có biết ở cuối bài. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài mới và tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của ti thể, lục lạp, lyzosome, không bào. -Đọc mục: “ Em có biết ” Tuần 10 (tiết 10) Bài 9 ,10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt) I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần phải: -Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của ti thể.
  42. -Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp. -Trình bày được chức năng của không bào và lizôxôm. -Trình bày cấu tạo và chức năng khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào. 2-Kỹ năng: -Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. -Tư duy phân tích so sánh tổng hợp. -Hoạt động nhóm và hoạt động độc lập. 3-Thái độ: Thấy được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng Thấy được tính thống nhất của tế bào nhân chuẩn. Liên hệ Vai trò của thực vật trong hệ sinh thái ,trồng và bảo vệ rừng 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ -Tranh vẽ cấu trúc ti thể, lục lạp, bộ khung tế bào, cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động H 10.1, H 10.2, H 9.1, H 9.2, H 8.1b. -Phiéu học tập. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : 1. Ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể ? Trả lời Ti thể có 2 lớp màng bao bọc: - Màng ngoài trơn không gấp khúc. - Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. - Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm. CN:Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG
  43. * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức - So sánh tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ.  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : -Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của ti thể. -Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp. -Trình bày được chức năng của không bào và lizôxôm. -Trình bày cấu tạo và chức năng khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: HS nghiên cứu SGK trả IX. Màng sinh chất: GV nêu câu hỏi, giao lời. 1. Cấu trúc của màng sinh công việc cho HS, quan chất: sát HS thực hiện. - Cấu tạo: Gồm 2 thành phần chính là prôtêin và phôtpholipit. Câu hỏi: Mô tả cấu tạo 2. Chức năng của màng sinh và nêu chức năng của chất: màng sinh chất? - TĐC với môi trường một HS nghe câu hỏi, tự cách có chọn lọc. nghiên cứu SGK trả lời. - Thu nhận thông tin. GV gọi các nhóm cử - Nhận biết tế bào cùng loại đại diện nhận xét hoặc tế bào là nhờ các GV đánh giá, tổng kết. glicôprôtêin. ?Mô hình khảm động X. Các cấu trúc bên ngoài của màng sinh chất do màng sinh chất: ai đề nghị ? 1. Thành tế bào: GV nêu câu hỏi, gọi HS HS nghiên cứu SGK, trả - Chức năng: quy định hình trả lời. lời. dạng và bảo vệ tế bào. ? chức năng của thành 2. Chất nền ngoại bào: tế bào? - Chức năng: giúp tế bào thu ? chức năng của chất nhận thông tin. nền ngoại bào? C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
  44. cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Cho các ý sau: (1) Không có thành tế bào bao bọ bên ngoài (2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan (4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 2: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt C. Có thành tế bào bằng peptidoglican D. Các bào quan có màng bao bọc Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 3: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 4: Trong thành phần của nhân tế bào có: A.axit nitric B. axit phôtphoric C.axit clohidric D. axit sunfuric Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 5: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây? A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể Hiển thị đáp án Đáp án: B D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan tới chức năng quang
  45. hợp hay không? Lời giải: Hầu hết các lá cây đều có màu xanh. Lá cây có màu xanh do trong lá cây có bào quan là lục lạp. Trong lục lạp có chứa sắc tố diệp lục giúp cho quá trình quang hợp. Chất diệp lục khi quang hợp sẽ hấp thụ ánh sáng mặt trời và ánh sáng mặt trời được hấp thụ mạnh nhất nằm trong vùng đỏ và xanh tím, còn màu xanh (lục) thì không hấp thụ và bị phản xạ khiến mắt ta nhìn thấy lá có màu xanh. Màu xanh của lá do chất diệp lục, chất diệp lục có cấu trúc gồm 1 vòng porphyrin có nhân Mg, màu xanh của diệp lục là do nhân Mg tạo nên. Chức năng của diệp lục là hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời được thực hện bởi sự thay đổi vị trí các nối đôi trong phân tử diệp lục → màu xanh của diệp lục không liên quan đến chức năng của chúng → mày xanh của lá cây không liên quan tới chức năng quang hợp. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Trong thực tế, người uống nhiều rượu bia, ăn nhiều đồ ngọt, chất béo da có thể bị lên mụn (nhọt) nhiều. Vận dụng kiến thức đã học em hãy giải thích hiện tượng trên? Ngoài các tác hại trên, em hãy dự đoán còn có những tác hại nào cho cơ thể nữa? 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) -Đọc trước bài mới. -Đọc mục: “ Em có biết ” - Tìm hiểu xem tại sao màng tế bào chỉ hấp thụ những chất cần thiết cho tế bào mà những chất không cần thiết thì không hấp thụ?
  46. Tuần11 (tiết 11) Bài 11.VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. MỤC TIÊU Sau khi học xong chủ đề này HS phải: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất; -Nêu được các kiểu vận chuyển các chất qua màng; - Phân biệt được khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm thấu; - Giải thích được các dung dịch nhược trương, ưu trương và đẳng trương; - Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động. - Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào. - Biết cách điều khiển sự đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. - Giải thích được các hiện tượng thực tiễn có liên quan và thiết lập được các thí nghiệm co và phản co nguyên sinh như sản xuất các loại mứt, ngâm xi rô hoa quả (giải thích cơ chế) 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh, thí nghiệm thực hành. - Kĩ năng tư duy, phát hiện và giải quyết vấn đề. - Có kĩ năng vận dụng để làm các sản phẩm như mứt, ngâm các loại xi rô hoa quả 3. Thái độ - Biết bảo vệ sức khỏe, biết liên hệ và giải thích hiện tượng thực tiễn. - Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
  47. - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ SGK và những tranh ảnh, tài liệu có liên quan đến bài học như vận chuyển các chất qua màng. - Đĩa hoặc băng hình có nội dung về vận chuyển các chất qua màng. - Phiếu học tập: So sánh vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. - Chuẩn bị các mẫu vật : rau muống, củ hành, ; các sản phẩm tự làm: quả chanh ngâm muối, mứt cà rốt hoặc khoai tây , mơ ngâm, sấu ngâm - Tìm hiểu quy trình sản xuất mứt hoa quả, cách làm nước xiro hoa quả, làm nước mắm IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. ổn định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (?)chức năng của màng sinh chất ? TRẢ LỜI + Chức năng: - TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm. - Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời. - Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Các chất được vận chuyển như thế nào? Thí nghiệm: GV cho HS chẻ thân cọng rau muống cho ngay vào chậu nước. Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu :
  48. - Trình bày được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất; -Nêu được các kiểu vận chuyển các chất qua màng; - Phân biệt được khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm thấu; - Giải thích được các dung dịch nhược trương, ưu trương và đẳng trương; - Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động. - Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào. - Biết cách điều khiển sự đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. - Giải thích được các hiện tượng thực tiễn có liên quan và thiết lập được các thí nghiệm co và phản co nguyên sinh như sản xuất các loại mứt, ngâm xi rô hoa quả (giải thích cơ chế) * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1 I. Vận chuyển thụ động: GV treo hình, nêu câu HS nghe câu hỏi, quan hỏi, yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tham khảo sát hình nghiên cứu SGK trả lời. SGK trả lời. ? Vận chuyển thụ động là gì? GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả HS nghiên cứu SGK trả lời. lời. ? Nguyên lí của phương - Khái niệm: là phương thức vận thức vận chuyển thụ chuyển các chất qua màng sinh động là gì ? HS nghe câu hỏi, nghiên chất mà không tiêu tốn năng GV nêu câu hỏi, yêu cầu cứu SGK trả lời. lượng. HS tham khảo SGK trả - Các kiểu vận chuyển : lời. ? Nêu các kiểu vận chuyển thụ động ? HS thảo luận nhanh, trả lời. ? Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Khuếch tán trực tiếp qua lớp lipit kép. + Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng. - Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng. + Môi trường ngoài ưu trương : HS tách nhóm theo yêu + Môi trường ngoài đẳng trương
  49. Hoạt động 2 cầu của GV, tiến hành + Môi trường ngoài nhược trương GV chia nhóm HS, nêu thảo luận, ghi nhận kết : yêu cầu công việc đối quả và cử đại diện lên II. Vận chuyển chủ động: với HS, quan sát HS trình bày. thực hiện Câu hỏi : Trình bày Các nhóm còn lại nhận khái niệm và cơ chế của xét, bổ sung. phương thức vận chuyển chủ động ? GV đánh giá, tổng kết. - Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng. - Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc chủng → prôtêin biến đổi, đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy ra khỏi tế bào. III. Nhập bào và xuất bào : - Nhập bào: Là phương thức Nghe câu hỏi, tiến hành đưa các chất vào tế bào bằng cách thảo luận theo yêu cầu, biến dạng màng sinh chất. Hoạt động 3 cử đại diện lên trình GV nêu câu hỏi và yêu bày. cầu công việc đối với HS. Câu hỏi: Trình bày khái - Cơ chế: gồm các bước niệm và cơ chế của nhập Các nhóm còn lại bổ + Màng tế bào lõm vào, bao lấy bào và xuất bào ? sung. “mồi”. + Nuốt “mồi” vào bên trong. + Kết hợp với lizôxôm để tiêu hóa “mồi”. - Xuất bào: Là phương thức đưa GV nhận xét, kết luận. các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược lại với quá trình nhập bào. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng A. hòa tan trong dung môi B. thể rắn C. thể nguyên tư D. thể khí Đáp án: A Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ A. Sự biến dạng của màng tế bào
  50. B. Bơm protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin” Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua A. kênh protein đặc biệt B. các lỗ trên màng C. lớp kép photpholipit D. kênh protein xuyên màng Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn. Đáp án: D Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào C. Nhờ kênh protein đặc biệt D. Vận chuyển chủ động Hiển thị đáp án Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Tại sao muốn giữ rau tươi ta lại phải luôn vảy nước vào rau? Đáp án: Vì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương lên khiến rau tươi không bị héo. 2. Tại sao khi xào rau thì rau thường bị quắt lại?Làm thế nào để xào rau không bị quắt mà vẫn xanh? Đáp án: Vì khi xào rau nếu cho mắm, muối ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì nước thẩm thấu từ trong tế bào ra ngoài tế bào làm rau bị quắt lại và rau sẽ dai. Để tránh hiện tượng này: nên xào rau ít một, lửa to và không nên cho mắm muối ngay từ đầu. Khi lửa to, nhiệt độ tăng cao đột ngột làm lớp tế bào bên ngoài rau cháy ngăn cản nước thẩm thấu ra bên ngoài → rau không bị quắt mà vẫn dòn và ngọt. Trước khi cho ra đĩa mới cho gia vị. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
  51. Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề HS vẽ sơ đồ tư duy cho bài học, các nhóm thảo luận và báo cáo, GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học thuộc bài đã học. - Đọc bài thực hành, chuẩn bị mẫu vật theo yêu cầu. Tuần 12 (tiết 12): Bài 12. THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: -HS biết cách làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang học. -HS vẽ được tế bào đã quan sát dưới kính hiển vi một cách chính xác. -Biết cách điều khiển sự đóng mở khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. -Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau. -Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo qui trình trong SGK. 2-Kỹ năng: -Rèn luyện kỳ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng làm tiêu bản hiển vi. -Thành thạo các thao tác thực hành. 3-Thái độ: -Tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thực hành. -Chấp hành nghiêm túc nội quy thực hành, an toàn trong thực hành. -Say mê khoa học. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ
  52. -Vật mẫu: cà chua chín, lá thài lài tía ( hoặc một mẫu bất kỳ có tế bào với kích thước tương đối lớn và dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá ). -Hoá chất: Dung dịch KNO3 1M ( hoặc muối ăn 8 % ), nước cất. -Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, lamen, giấy thấm, lưỡi dao cạo, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, dao. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : 1. Ổ định lớp,KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Giới thiệu mục tiêu bài thực hành  SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : -HS biết cách làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang học. -HS vẽ được tế bào đã quan sát dưới kính hiển vi một cách chính xác. -Biết cách điều khiển sự đóng mở khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. -Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau. -Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo qui trình trong SGK. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức - GV hướng dẫn HS cách 1. Quan sát hiện tương tiến hành như hướng dẫn co và phản co nguyên SGK -HS: Quan sát , nếu có gì sinh ở tế bào biểu bì lá - Giải thích thí nghiệm: thắc mắc hỏi GV. cây. - Chia nhóm khoảng - HS nghiên cứu SGK trang +Hiện tương co nguyên 10HS/nhóm 51 trình bày thí nghiệm. sinh là do dung dịch - Lưu ý thắc mắc của HS và - Các nhóm tiến hành thí KNO3 đậm đặc hơn dịch giảng giải. nghiệm.làm giống như hướng tế bào nên nước chui ra b) Thu hoạch dẫn của SGK + làm mẫu của ngoài tế bào qua lớp - Đành giá kết quả của các giáo viên màng nguyên sinh chất. nhóm và nhắc nhở cả lớp để + Dựa vào kiến thức đã học, Hiện tượng phản co nguyên thí nghiệm để theo HS giải thích thí nghiệm. nguyên sinh là do nồng dõi tiếp. độ dịch bào đậm đặc đã - kiểm tra các mẫu TH của hút nước từ ngoài vào
  53. nhóm, nếu nhóm nào làm -Các nhóm báo cáo kết quả làm nguyên sinh chất sai yêu cầu làm lại , nhóm TH theo mẫu SGK. trương phồng trở lại như làm đúng yêu cầu làm bài lúc đầu. thu hoạch theo mẫu trong sách. - Trình bày cách làm thí nghiệm. 2. Thí nghiệm co nguyên sinh với việc đóng mở khí khổng. - Kết luận: Co nguyên sinh là một hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta có thể biết tế bào còn sống hay đã chết. - GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn -HS tiến hành như sgk SGK - Tiến hành quan sát. - Cách tiến hành: Hướng - Vẽ các tế bào quan sát được dẫn học sinh làm giống theo dưới kính hiển vi vào vở. SGK. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. -GV nhận xét đánh giá giờ học. -GV yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch như hướng dẫn theo bản: Các bước thí Dự đoán kết quả Hiện tượng Giải thích nghiệm Ghi chi tiết Mô tả hoặc vẽ -Nhắc HS vệ sinh dụng cụ và lớp học. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
  54. quyết vấn đề GV : Làm một số mẫu để giúp các em so sánh vì một nhóm làm mẫu không tốt . Cần có tranh vẽ minh hoạ cho HS lúc khí khổng đóng ,mở sau khi đã thu bảng báo cáo 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) -Học bài và trả lời câu lệnh trong SGK -Đọc trước bài mới. KIỂM TRA MỘT TIẾT HKI NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN SINH HOC 10 Thời gian làm bài : 45 Phút BƯỚC 1/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: -Kiểm tra các kiến thức đã học trong chương I, II cho HS khối 10 toàn trường -Qua kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và sinh hoạt. -Qua kiểm tra rút kinh nghiệm cho việc dạy và học.
  55. 2-Kỹ năng: -Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và bài tập dưới hình thức tự luận và trắc nghiệm. -Kỹ năng tính toán. 3-Thái độ: -Động cơ thái độ kiểm tra: nghiêm túc, chống gian lận trong kiểm tra ==> thực hiện cuộc vận động ” Hai không ”.-Tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tự học hình thành kiến thức. BƯỚC 2 /XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận và trắc nghiệm BƯỚC 3 /THIẾT LẬP MA TRẬN: Chủ đề Nhận biết Thng Vận dụng ở Vận hiểu cấp độ thấp dụng cao CHƯƠNG I: Nhận biết các thành - Vận dụng kiếnTính thức rX ADN, THÀNH PHẦN phần hoá học của ARN để tính sốtheo rN,N: rN A, T, G, HOÁ HỌC các đại phân tử hữu X; H, L, C Tính A, CỦA TẾ BÀO cơ T, G, X A/ Protein theo rA, B/ Axit Nu rU, rG, rX 50% = 5đ 10% = 1 đ 30% = 3,0đ 10% = 1 đ CHƯƠNG II: -Nhận dạng bào Phân biệt CẤU TRÚC quan và chức năng ( ADN và CỦA TẾ BÀO hoặc kiểu vận ARN A/ Tế bào nhân chuyển và nội sơ dung) B/ Tế bào nhân -Chỉ ra lục lạp, thực -Cấu tạo thành TB thực vật -Chức năng lizoxom, TB chứa nhiều lizoxom -Cấu tạo lưới nội chất hạt -Cấu trúc dịch nhân 50% = 5đ 35% = 3,5 đ 15% = 1,5 10đ 45% = 4,5đ 15% = 30% = 3đ 10%= 1đ 1,5 đ BƯỚC 4 Lập đề A.PHẦN TRẮC NGHIỆM 4đ ( gồm 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1: Sắc tố diệp lục có chứa trong bào quan nào? A. Lục lạp B. Ti thể C. Bộ máy Gôngi D. Trung thể Câu 2: Trong cơ thể người, tế bào nào có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào xương B. Tế bào cơ tim.
  56. C. Tế bào da. D. Tế bào thần kinh. Câu 3: Một đoạn phân tử ADN có khối lượng 720000 đv C và có A = 500 số nu loại G của đoạn ADN đó là A. 800 B. 600 C. 480 D. 700 Câu 4: Cấu trúc màng kép, màng trong tạo nên mào chứa chuỗi chuyền điển tử là đặc điểm của bào quan nào A. Lưới nội chất hạt B. Ti thể C. Bộ máy Gôngi D. Lục lạp Câu 5: Những bào quan nào sau đây có một lớp màng màng bao bọc? A. Lục lạp và lizôxôm B. Trung thể và ribôxôm C. Ti thể và lưới nội chất D. Không bào và bộ máy Gôngi Câu 6: Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật? A. Thành tế bào B. Bộ máy Gôngi C. Trung thể D. Lục lạp Câu 7: Hai thành phần chính cấu tạo nên nhiễm sắc thể là A. ADN và prôtêin B. Photpho lipit và prôtêin C. Cacbonhiđrac và lipit D. ADN và lipit Câu 8: Vì sao tế bào vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh? A. Chưa có nhân hoàn chỉnh. B. Có tỉ lệ S/V nhỏ. C. Dễ xâm nhập vào tế bào vật chủ. D. Có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản. Câu 9: Gai glicôprôtêin có chức năng chủ yếu là A. Chuyển hoá đường B. Giải độc tố C. Nhận biết tế bào lạ D. Tổng hợp Prôtêin Câu 10: Ba zơnitơ trên mỗi mạch polinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bằng liên kết gì? A. Ion B. Cộng hoá trị C. Hiđrô D. Peptit Câu 11: Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chính nào? A. phôtpholipit và cacbohiđrat. B. phôtpholipit và prôtêin. C. cacbohiđrat và lipit. D. cacbohiđrat và prôtêin. Câu 12: Thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào nhân sơ là? A. Thành tế bào, màng sinh chất, vùng nhân. B. Tế bào chất, thành tế bào, nhân. C. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. D. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân. Câu 13: Chức năng chính của thành tế bào vi khuẩn là? A. Giúp vi khuẩn di chuyển. B. Giữ hình dạng tế bào ổn định. C. Duy trì áp suất thẩm thấu. D. Truyền đạt thông tin di truyền. Câu 14: Một đoạn phân tử ADN dài 5100 A0 có tổng số nuclêôtit là A. 2000 B. 1200 C. 3000 D. 1000 Câu 15: Chức năng tổng hợp lipit ,chuyển hoá đường và phân giải các chất độc hại cho cơ thể,là chức năng của bào quan nào trong tế bào nhân thực A. Ti thể B. Lưới nội chất trơn C. Lưới nội chất hạt D. Lục lạp Câu 16: Ở tế bào thực vật, bào quan có chức năng quang hợp là A. Ti thể. B. Ribosome. C. Lizosome. D. Lục lạp. B/ TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Câu 1: (1,5đ) Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử ARN có 750 ribônuclêôtit và có 100rA,150rU, 200rG a.Tính chiều dài của ARN trên