Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Phân bào

doc 23 trang nhungbui22 09/08/2022 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Phân bào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_10_theo_cv5512_chu_de_phan_bao.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Phân bào

  1. Ngày soạn Tiết CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1. Mô tả chủ đề Chuyên đề này gồm các bài trong chương 4, phần 2: Sinh học tế bào – Sinh học 10. Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân. Bài 19. Giảm phân. Bài 20. Thực hành: Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành. Lý do sắp xếp 3 bài thành chủ đề: Phân bào là cơ sở của quá trình sinh sản ở các loài sinh vật. Dựa vào kết quả phân bào tạo ra, người ta chia phân bào thành phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân) và phân bào giảm nhiễm (giảm phân). Sự phân li bình thường của các NST ở kì sau phân bào sẽ tạo ra các tế bào bình thường. Tuy nhiên, nếu NST không phân li bình thường sẽ phát sinh các đột biến. Chu kì tế bào của các tế bào trong cơ thể được kiểm soát chặt chẽ. Một khi chu kì tế bào bị rối loạn có thể phát sinh ung thư. Trên cơ sở tìm hiểu về chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân chúng ta có thể ứng dụng trong việc tạo ra giống mới hoặc chữa bệnh ở người. 2. Mạch kiến thức của chủ đề 2.1. Chu kì tế bào. 2.1.1. Khái niệm chu kì tế bào. 2.1.2. Các giai đoạn của chu kì tế bào. 2.1.2.1. Pha G1 2.1.2.2. Pha S. 2.1.2.3. Pha G2. 2.1.2.4. Pha M. 2.2. Quá trình nguyên phân. 2.2.1. Khái niệm. 2.2.2. Phân chia nhân 2.2.2.1. Kì đầu. 2.2.2.2. Kì giữa. 2.2.2.3. Kì sau. 2.2.2.4. Kì cuối. 2.2.3. Phân chia tế bào chất. 2.2.4. Ý nghĩa của nguyên phân. 2.2.5. Rối loạn phân li NST trong nguyên phân 2.3. Quá trình giảm phân.
  2. 2.3.1. Khái niệm. 2.3.2. Giảm phân I. 2.3.2.1. Kì đầu I. 2.3.2.2. Kì giữa I. 2.3.2.3. Kì sau I. 2.3.2.4. Kì cuối I. 2.3.3. Giảm phân II. 2.3.3.1. Kì đầu II. 2.3.3.2. Kì giữa II. 2.3.3.3. Kì sau II. 2.3.3.4. Kì cuối II. 2.3.4. Ý nghĩa của giảm phân. 2.3.5. Những rối loạn sự phân li của NST xảy ra trong giảm phân. 2.4. Quan sát các kì nguyên phân trên tiêu bản tạm thời 2.4.1. Chuẩn bị. 2.4.2. Cách tiến hành. 2.4.3. Thu hoạch. II. Mục tiêu của chủ đề Sau khi học xong chủ đề này, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm chu kì tế bào - Nêu được đặc điểm chính các pha trong kì trung gian. - Mô tả được quá trình nguyên phân của tế bào nhân thực. - Mô tả được các diễn biến chính của từng kỳ trong quá trình giảm phân. - Nêu được ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân. - Phân biệt được quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật - So sánh nguyên phân với giảm phân. - Nhận biết được các kỳ của nguyên phân thông qua tiêu bản ở phòng TN-TH và vẽ lại các kỳ đó. - Liên hệ tìm hiểu 1 số bệnh ở người do rối loạn phân bào - So sánh: So sánh nguyên phân, giảm phân. - Thực hành thí nghiệm: Làm tiêu bản tế bào, quan sát tiêu bản tế bào. - Vẽ hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân, giảm phân. 2. Năng lực:
  3. - Năng lực giải quyết vấn đề: Cơ thể sinh vật có thể sinh trưởng được là nhờ nguyên phân. Tuy nhiên, nếu quá trình nguyên phân ở tế bào bị rối loạn có thể gây hậu quả to lớn là gây nên bệnh ung thư. - Năng lực tự học: + Học sinh biết xác định được mục tiêu học tập của chuyên đề. + Học sinh biết lập được kế hoạch học tập. - Năng lực hợp tác: + Học sinh làm việc nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm, trao đổi, thảo luận, thống nhất trong nhóm. - Năng lực giao tiếp: Học sinh hình thành kĩ năng giao tiếp thông qua việc thu thập thông tin về bệnh ung thư tại địa phương, cơ sở y tế, - Năng lực nghiên cứu khoa học: + Học sinh biết cách bố trí thí nghiệm thực hành, quan sát hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân. + Giải thích được cơ chế duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ. + Đưa ra tiên đoán khi sự phân li của NST bị rối loạn sẽ gây hậu quả như thế nào. + Hình thành nên giả thuyết khoa học : Nếu điều chỉnh chu kì tế bào sẽ mở ra khả năng chữa được các bệnh di truyền khi cấy ghép cơ quan. - Năng lực tính toán: Xác định được độ phóng đại của mẫu vật, đo được chiều dài của NST. - Năng lực tính toán: Tính được số lượng tế bào qua các lần nguyên phân. Xác định được giao tử tạo thành sau giảm phân. - Năng lực tư duy: Phát triển tư duy so sánh thông qua so sánh quá trình nguyên phân ở thực vật và động vật, so sánh nguyên phân và giảm phân. - Năng lực ngôn ngữ: Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói, viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong chuyên đề: phân bào có sao, cơ chế gây ung thư, tế bào gốc. - Năng lực công nghệ thông tin: Học sinh biết sử dụng phần mềm Microsoft Word, Power point, Excel để thống kê. 3. Phẩm chất: - Có thái độ học tập nghiêm túc, hoàn thành báo cáo đúng hạn, có chất lượng. - Có tinh thần trách nhiệm với nhóm học tập trong quá trình hợp tác nhóm. - Tuyên truyền về nguy cơ gây bệnh ung thư, biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Rèn phẩm chất sống tự chủ, sống yêu thương, biết chia sẻ và yêu thiên nhiên, môi trường II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Của giáo viên: - Tạo lớp học/ môn học, thêm HS vào lớp/ môn. Sau đó giao nhiệm vụ học tập ở nhà cho HS.
  4. - Kế hoạch bài học chi tiết. - Phiếu học tập - Máy chiếu, máy vi tinh, kết nối. - Giáo án powerpoint. 2. Nhiệm vụ của HS: - Làm các nhiệm vụ theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện nhiệm vụ trên giấy A0; - Các phương tiện: Giấy A 0, giấy A4, bút dạ, bút màu, hồ nước hoặc băng dính 2 mặt, nam châm, giá treo Nhiệm vụ 1: Đọc mục I- sgk tr71-72 kết hợp xem video sau và điền vào chỗ trống: -Chu kì tế bào là Chu kì tế bào gồm và . - Kì trung gian gồm 3 pha là + Pha : Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. + Pha : + Pha .: Nhiệm vụ 2: Xem video về các kì của quá trình nguyên phân theo link sau và hoàn thành phiếu học tập số 2 1. Hoàn thiện bảng sau Giai đoạn Các kì Diễn biến chính Phân chia nhân Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Phân chia tế bào chất -Ở tế bào động vật -Ở tế bào thực vật 2. Lấy 3 ví dụ về ứng dụng trong thực tế ở thực vật hoặc động vật có liên quan đến quá trình nguyên phân Nhiệm vụ 3: Xem video về các kì của quá trình giảm phân theo link sau và hoàn thành phiếu học tập số 3 Các diễn biến cơ bản Các kì Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu Kì giữa
  5. Kì sau Kì cuối 2. Sự biến đổi của các tế bào con sinh ra sau giảm phân II ở tế bào thực vật và động vật có điểm gì khác nhau? III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5 phút) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới - Kích thích sự tò mò của HS, để mong muốn tìm hiểu bài học - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Nội dung - GV đặt vấn đề vào bài: “Sinh trưởng và phát triển ở người”, yêu cầu HS giải thích cơ chế sâu xa vì sao từ 1 đứa bé (khoảng 3kg) có thể phát triển thành người trưởng thành (khoảng 50kg) c. Dự kiến SP của HS Dự kiến sản phẩm phần khởi động: do phân bào 4. Tổ chức thực hiện GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh “Sinh trưởng và phát triển ở người”, yêu cầu HS giải thích cơ chế sâu xa vì sao từ 1 đứa bé (khoảng 3kg) có thể phát triển thành người trưởng thành (khoảng 50kg) * Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo HS quan sát tranh, suy nghĩ và thảo luận cặp đôi Đại diện HS bất kì nêu ý kiến: có thể đúng hoặc sai. * Nhận xét, đánh giá GV: không chốt kiến thức mà dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30') 2.1. Tiết 1. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân a. Mục tiêu:
  6. - Trình bày được khái niệm về chu kì tế bào, khái niệm về nguyên phân. - Phân biệt các pha trong chu kì tế bào. - Trình bày được diễn biến các kì trong quá trình nguyên phân. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân. - Phân biệt được nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật. - Giải thích được cơ chế phát sinh bệnh ung thư do rối loạn cơ chế điều hòa chu kì tế bào. - Giải quyết tình huống: Nếu dây tơ vô sắc không được tạo thành hoặc bị đứt sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào? - Thực hành thí nghiệm: Làm tiêu bản tế bào, quan sát tiêu bản tế bào. - Vẽ hình thái bộ NST qua các kì nguyên phân. - Có thái độ học tập nghiêm túc, hoàn thành báo cáo đúng hạn, có chất lượng. - Có tinh thần trách nhiệm với nhóm học tập trong quá trình hợp tác nhóm. - Tuyên truyền về nguy cơ gây bệnh ung thư, biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư. b. Nội dung - Tranh vẽ về các pha của chu kì tế bào và các kì của quá trình nguyên phân. - Tranh vẽ về quá trình phân chia tế bào chất của tế bào thực vật và động vật. - Video quá trình nguyên phân. Kì trung gian Nguyên phân Thời gian Đặc điểm Đáp án Kì trung gian Nguyên phân - Dài (chiếm hầu hết thời gian của chu kì) - Ngắn Thời gian Gồm 3 pha 2 giai đoạn + G1: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh + Phân chia nhân gồm 4 Đặc điểm truởng kì + S: Nhân đôi ADN, NST nhân đôi dính nhau ở tâm + Phân chia tế bào chất động tạo NST kép + G2: Tổng hợp nốt các chất cho tế bào Phiếu học tập số 2 Những diễn biến cơ bản ở các kì trong nguyên phân
  7. Những diễn biến cơ bản ở các kì trong nguyên phân Kì đầu (kì trước) Kì giữa Kì sau Kì cuối Đáp án Những diễn biến cơ bản ở các kì trong nguyên phân Kì đầu - Các NST kép dần được co xoắn lại (kì - Màng nhân và nhân con tiêu biến trước) - Thoi phân bào dần dần xuất hiện Kì - Thoi phân bào hình thành hoàn chỉnh giữa - Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào - Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động Kì sau - Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào Kì - NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện trở lại cuối c. Dự kiến SP của HS - Phiếu điều tra về bệnh ung thư ở địa phương. - Các PHT được hoàn thành d. Tổ chức thực hiện d.1. Tìm hiểu chu kì tế bào - Mô tả: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào hình thành đến khi tế bào phân chia. Qua mỗi chu kì tế bào, số lượng tế bào tăng lên giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển. Tuy nhiên, nếu chu kì kế bào bị rối loạn, quá trình nguyên phân không kiểm soát được thì sẽ gây bệnh ung thư. Vậy, chu kì tế bào diễn ra như thế nào, những rối loạn xảy ra với chu kì tế bào như thế nào? Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức * Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm GV chia lớp thành 6-8 nhóm và yêu cầu - Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. HS thảo luận nhóm, hoàn thành nội - Chu kì tế bào gồm: dung phiếu học tập số 1. + Kì trung gian - Thế nào là chu kì tế bào? + Quá trình nguyên phân - Tại sao tế bào tăng trưởng tới mức 2. Đặc điểm của chu kì tế bào
  8. nhất định lại phân chia? Đáp án phiếu học tập số 1 + Sự điều hoà chu kì tế bào có vai trò Kì trung gian Nguyên phân gì? - Dài (chiếm hầu - Ngắn + Điều gì sẽ xảy ra nếu sự điều hòa Thời gian hết thời gian của chu kì bị trục trặc? chu kì) * Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo Gồm 3 pha 2 giai đoạn HS nghiên cứu SGK, thảo luận và hoàn + G1: Tế bào tổng + Phân chia nhân thành PHT số 1 vào bảng phụ, trả lời hợp các chất cần gồm 4 kì những câu hỏi của GV thiết cho sự sinh + Phân chia tế Đại diện nhóm bất kì trình bày ý kiến truởng bào chất * Đánh giá, nhận xét + S: Nhân đôi Gv chốt kiến thức ADN, NST nhân - GV bổ sung: Thời gian chu kì tế bào Đặc điểm đôi dính nhau ở tâm khác nhau ở loại tế bào và loài: động tạo NST kép + Tế bào phôi sớm: 20 phút/1 lần + G2: Tổng hợp nốt + Tế bào ruột: 6 giờ/1 lần các chất cho tế bào + tế bào gan: 6 tháng/1 lần 3. Sự điều hòa chu kì tế bào - Khi tế bào tăng trưởng, kích thước - Tế bào phân chia khi nhận được tín hiệu từ bên trong và của nhân tế bào tăng, nhân không có ngoài tế bào khả năng điều hòa các quá trình xảy ra - Tế bào sẽ được điều khiển rất chặt chẽ bằng hệ thống trong tế bào, do sự phá vỡ tỉ lệ thích điều hoà tinh vi nhằm bảo đảm sự sinh trưởng và phát triển hợp giữa nhân và chất tế bào. Bởi vậy bình thường của cơ thể sự tăng trưởng tế bào tới 1 giới hạn là nhân tố tạo nên trạng thái không ổn định từ đó kích thích các cơ chế khởi động sự phân bào. Chứng tỏ có sự điều khiển của chính tế bào và có tính chu kì d.2. Tìm hiểu quá trình nguyên phân - Tình huống có vấn đề: Mỗi cơ thể sinh vật đa bào gồm nhiều tế bào. Các tế bào của một cơ thể đa bào đều có bộ NST 2n không thay đổi. Vậy, cơ chế nào tạo ra các tế bào mới nhưng vẫn đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài. - Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học: hoạt động nhóm, kĩ thuật công 1. Phân chia nhân
  9. não, báo cáo vòng tròn Phát triển các năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết - NST dính nhau ở tâm động giúp phân vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác chia đồng dều vật chất di truyền - Năng lực chuyên biệt: năng lực tri thức về Sinh học * Chuyển giao nhiệm vụ - NST co xoắn để khi phân li về 2 cực tế - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học bào không bị rối tập số 2. - GV nêu câu hỏi thảo luận: - NST được nhân đôi sau đó lại được + NST sau khi nhân đôi không tách nhau ngay mà còn phân chia đồng đều dính nhau ở tâm động sẽ có lợi ích gì? 2. Phân chia tế bào chất + Tại sao NST lại phải co xoắn tới mức cực đại rồi mới - Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì phân chia các nhiễm sắc tử về 2 cực của tế bào? cuối + Do đâu nguyên phân lại tạo ra được 2 tế bào con có - Tế bào chất phân chia dần, tách tế bào bộ NST giống hệt tế bào mẹ? mẹ thành 2 tế bào con + Phân chia tế bào chất diễn ra ở kì nào? + Ở TBĐV: Màng tế bào thắt lại ở vị trí + Phân chia tế bào chất khác nhau giữa tế bào thực vật giữa tế bào (mặt phẳng xích đạo) và tế bào động vật như thể nào? + Ở TBTV: Xuất hiện 1 vách ngăn ở * Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo mặt phẳng xích đạo và phát triển ra 2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành PHT phía cho tới khi phân tách tế bào chất số 2 vào bảng phụ đồng thời trả lời những câu hỏi thảo thành 2 nửa đều chứa nhân. luận GV đưa ra Đại diện nhóm bất kì trình bày * Nhận xét, đánh giá Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung cho nhóm trình bày. Gv nhận xét và chốt kiến thức Tìm hiểu ý nghĩa của quá trình nguyên phân * Chuyển giao nhiệm vụ Ý nghĩa của quá trình nguyên phân GV chiếu cho HS quan sát 1 số hình ảnh về nuôi cấy da, * Ý nghĩa sinh học: nuôi cấy mô tế bào, + Với sinh vật nhân thực đơn bào, Yêu cầu các nhóm thảo luận và viết nhanh những ý nghĩa nguyên phân là cơ chế sinh sản của nguyên phân đối với các sinh vật hay ứng dụng trong + Với sinh vật nhân thực đa bào, thực tiễn nguyên phân làm tăng số lượng tế bào * Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển HS thảo luận và ghi lại nhanh những ứng dụng đối với * Ý nghĩa thực tiễn:
  10. thực tiễn và sinh học + Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên Đại diện HS nhanh nhất được báo cáo phân con người tiến hành giâm, chiết, * Nhận xét, đánh giá ghép cành Các HS khác nhận xét, bổ sung + Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả GV chốt kiến thức - GV bổ sung: Ngày nay nhân giống vô tính, ghép mô đó mang lại thành quả đáng kể, đặc biệt là với việc ghép tạng 2.2. Tiết 2. Quá trình giảm phân a. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm giảm phân. - Trình bày được diễn biến các kì trong quá trình giảm phân. - Nêu được ý nghĩa của giảm phân. - Phân biệt được nguyên phân và giảm phân. b. Nội dung Các giai đoạn Diễn biến cơ bản Kì trung gian Các NST nhân đôi tạo thành các NST kép Kì đầu I Các NST kép trong cặp NST kép tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit không chị em Kì giữa I Các NST co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng Kì sau I Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về một cực tế bào. Kì cuối I Phân chia tế bào chất thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm di một nửa Kết quả 1 tế bào mẹ (2n) 2 tế bào con (n kép) c. Dự kiến SP của HS Hoàn thành các phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Phương pháp dạy học: hoạt động nhóm, kĩ thuật công não I. Quá trình giảm phân
  11. Phát triển các năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: năng lực tri thức về Sinh học * Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Cơ chế nào giúp ổn định bộ NST ở loài sinh sản hữu tính. Đáp án PHT số 3 - GV: Giới thiệu sơ đồ: P 2n x 2n G n n F1 2n - GV: Quá trình phân bào từ tế bào 2n tạo ra tế bào con n được gọi là quá trình gì. Diễn biến quá trình đó như thế nào? GV cho HS quan sát video quá trình giảm phân HS kết hợp quan sát video, nghiên cứu SGK, hoàn thành * Sự tạo giao tử nhanh PHT số 3 cá nhân (3’) - Các cơ thể đực (động vật) 4 tế Sau đó, Gv chia HS thành các nhóm bào cho ra 4 tinh trùng và đều có Đại diện các nhóm trình bày mô hình các kì của nguyên phân khả năng thụ tinh. và giảm phân - Các cơ thể cái (động vật) 4 tế bào Các nhóm chấm chéo sản phẩm cho nhau dựa vào tiêu chí GV cho ra 1 trứng có khả năng thụ tinh đưa ra. còn 3 thể cực không có khả năng + Tính chính xác (7 điểm) bao gồm: mô hình (5 điểm), trình thụ tinh (tiêu biến). bày lý thuyết (2 điểm) + Tính sáng tạo (2 điểm) + Tính thẩm mĩ (1 điểm) GV đặt câu hỏi thảo luận (HS có thể đặt câu hỏi vòng tròn cho các nhóm) - Giảm phân gồm mấy lần phân bào? + Đặc điểm nổi bật ở kì đầu I của giảm phân? + Kết thúc giảm phân tạo ra bao nhiêu tế bào con? Bộ NST của tế bào con? * Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo Đại diện các nhóm trình bày mô hình các kì của nguyên phân và giảm phân Các nhóm chấm chéo sản phẩm cho nhau theo tiêu chí Gv đề
  12. ra Hs thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi Gv đưa ra. - Nhóm nào trả lời đúng được cộng điểm * Đánh giá, nhận xét Các nhóm chấm chéo sản phẩm, bổ sung cho nhau GV chốt kiến thức bằng đáp án PHT - GV: Hướng dẫn học sinh xác định giao tử khi cá thể có KG Aa, AaBb, AB/ab giảm phân bình thường. + 1 tế bào Aa giao tử A, a. - GV: Phân tích vai trò của hiện tượng TĐC, phân li độc lập + 1 tế bào AaBb giao tử AB, ab NST trong giảm phân là cơ sở tạo ra nhiều loại giao tử làm hoặc Ab, aB. phát sinh nhiều biến dị tổ hợp ở thế hệ sau. + 1 tế bào AB/ab giao tử AB, ab, Ab, aB. Phương pháp dạy học: hoạt động nhóm, kĩ thuật công não Phát triển các năng lực: III. Ý nghĩa của giảm phân - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác - Sự phân ly độc lập của các NST - Năng lực chuyên biệt: năng lực tri thức về Sinh học (và trao đổi đoạn) tạo nên rất nhiều * Chuyển giao nhiệm vụ loại giao tử. GV yêu cầu HS thảo luận và trình bày ý nghĩa của giảm phân. * Thực hiện nhiệm vụ HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi và trình bày. - Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp * Đánh giá, nhận xét gen mới gây nên các biến dị tổ Các HS khác nhận xét, bổ sung. hợp Sinh giới đa dạng và có khả Gv chốt kiến thức. năng thích nghi cao. - Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài. 2.3. Tiết 3. Tìm hiểu những rối loạn quá trình phân li của NST trong nguyên phân và giảm phân. a. Mục tiêu - Phân biệt hình thái NST ở các kì khác nhau của NP, GP. - Nhận biết được các kì của NP, GP dựa trên hình thái, số lượng bộ NST của tế bào.
  13. - Phân biệt được trường hợp rối loạn phân li ở 1 cặp NST và tất cả các cặp NST. - Xác định được giao tử tạo thành khi 1 cặp NST không phân li hoặc tất cả các cặp NST không phân li. - Giải thích cơ chế phát sinh tế bào có bộ NST n+1, n-1, 2n+1, 2n-1, 3n, 4n. - Giải thích được cơ chế phát sinh hội chứng Đao ở người. - Làm tiêu bản tế bào tạm thời ở vảy hành. - Quan sát các kì NP trên tiêu bản tế bào vảy hành. - Giải quyết tình huống: Nếu trong nguyên phân, giảm phân, dây tơ vô sắc không được tạo thành hoặc bị đứt sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào? + Có ý thức nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm, vệ sinh, an toàn. + Rèn ý thức nghiên cứu khoa học thông qua việc thực hành quan sát hình thái, cấu trúc bộ NST ở các loài SV. + Tuyên truyền về nguy cơ mắc hội chứng Đao, biện pháp phòng tránh. b. Nội dung - HS hoàn thành các câu hỏi, các bài tập c. Dự kiến SP của HS Quan sát được các kì của nguyên phân trên tiêu bản cố định và tạm thời. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Hoạt động 1: Thực hành quan sát các kì IV. Tiến hành thực hành. nguyên phân trên tiêu bản tế bào vảy hành. - Lấy mẫu vật. * Chia nhóm và chuyển giao nhiệm vụ - Đưa lên lam kính. - GV: Phia chia các nhóm thực hành (như - Cố định mẫu vật và đưa lên kính hiển vi để quan các nhóm khi học dự án) sát. - GV: Hướng dẫn quy trình thực hành. * Thực hiện nhiệm vụ - HS: Tiến hành thực hành. - Lấy mẫu vật. - Đưa lên lam kính. - Cố định mẫu vật và đưa lên kính hiển vi để quan sát. - Các thành viên quan sát hình thái, đếm số lượng bộ NST của tế bào vảy hành. V. Những rối loạn quá trình phân li của NST - Xác định kì nguyên phân. trong nguyên phân và giảm phân.
  14. - Vẽ hình: - Khi 1 NST không phân li sẽ tạo ra tế bào có bộ NST - Hoạt động 2: Tìm hiểu những rối loạn quá 2n+1, 2n-1 (thể khảm). trình phân li của NST trong nguyên phân và - Nếu tất cả NST không phân li sẽ tạo ra tế bào có bộ giảm phân. NST tăng gấp đôi (4n). - GV: - Nếu sự phân li NST bị rối loạn ở 1 - Vẽ được sơ đồ phát sinh giao tử khi 1 cặp NST hoặc NST hoặc tất cả các cặp NST sẽ như thế nào? tất cả các cặp NST không phân li trong giảm phân. - GV: Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ phân li + Một cặp NST không phân li giao tử n+1, n-1. của NST trong nguyên phân và GP. + Tất cả các cặp NST không phân li giao tử 2n. + TH1: Chỉ quan tâm tới số lượng NST. - Cá thể Aa nhân đôi nhưng không phân li sẽ tạo giao + TH2: Gắn các gen cụ thể vào các cặp NST. tử: + Không phân li ở GP1: Aa, 0. - GV: Đưa ra tình huống: Nếu 1 cặp NST + Không phân li ở GP2: AA, aa, 0. không phân li ở GPI, GPII, hoặc tất cả các - Một tế bào của cá thể có KG AaBb nhân đôi nhưng cặp không phân li sẽ tạo ra giao tử như thế cặp Aa không phân li ở GP: nào. + Không phân li ở GP1: AaB, b hoặc Aab, B. - GV: Đưa bài tập cho HS: + Không phân li ở GP2: AAB, aab, B, b hoặc Aab, - Khi 1 tế bào có kiểu gen Aa, AaBb khi aaB, B, b. giảm phân cặp Aa nhân đôi nhưng không phân li ở GP1 hoặc GP2. 3. Hoạt động 3: Luyện tập 5’ a. Mục đích -HS vận dụng trực tiếp kiến thức vừa học được ở phần trên, để trả lời câu hỏi liên quan đến thực tiễn b. Nội dung Vấn đề: trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c. Dự kiến sản phẩm học tập của HS - HS đưa ra câu trả lời chưa đầy đủ, hoặc chưa đúng -GV hướng dẫn giúp HS hoàn chỉnh d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm, hoàn thành bảng so sánh nguyên phân và giảm phân Đặc điểm phân biệt Nguyên phân Giảm phân Loại tế bào tham gia Số lần phân bào
  15. NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo Kết quả Ý nghĩa * Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo HS thảo luận và hoàn thành bảng so sánh Đại diện nhóm bất kì trình bày * Đánh giá, nhận xét Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, chốt đáp án 4. Hoạt động 4: Vận dụng 13’ a. Mục đích - Học sinh thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức đã học được ở phần trên để giải quyết các câu hỏi liên quan đến quá trình nguyên phân và giảm phân b. Nội dung Câu 1: Sự kiện nào dưới đây không xẩy ra trong các kì nguyên phân? A. tái bản AND. B. phân ly các nhiễm sắc tử chị em. C. tạo thoi phân bào. D. tách đôi trung thể. Câu 2: Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là A. 23. B. 46. C. 69 D. 92. Câu 3: Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là A. 23. B. 46. C. 69. D. 92. Câu 4: Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của nguyên phân là A. 23. B. 46. C. 69. D. 92. Câu 5: Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là A. 8. B. 12. C. 24. D. 48. Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số NST trong tế bào là A. 24 NST đơn. B. 24 NST kép. C. 48 NST đơn. D. 48 NST kép. Câu 7: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân? A. Kì đầu I B. Kì đầu II
  16. C. Kì giữa I D. Kì giữa II Câu 8: Số lượng của NST của mỗi tế bào con tạo ra sau quá trình giảm phân I là A. n NST đơn B. n NST kép C. 2n NST đơn D. 2n NST kép Tự luận 1. Các loài sinh vật có bộ NST n, 3n, 4n, 5n có giảm phân không? Tại sao? 2. Nếu không có giảm phân thì số lượng NSTcủa loài sau mỗi thế hệ sẽ như thế nào? 3. Giảm phân ở người bị rối loạn gây ra hậu quả gì? Lấy ví dụ minh họa? c. Dự kiến sản phẩm của học sinh: Câu trả lời của HS có thể sai, đúng nhưng chưa đầy đủ. GV sẽ bổ sung, hoàn chỉnh. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động cặp đôi, trả lời các câu hỏi 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Vận dụng hiểu biết về quá trình giảm phân giải thích sự đa dạng di truyền do giảm phân tạo ra có vai trò cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. a. Mục đích - Khuyến khích HS vận dụng kiến thức bài học giảm phân để giải quyết các vấn đề đa dạng di truyền trong thực tiễn b. Nội dung Tại sao nói sự vận động của các cặp NST tương đồng diễn ra ở kì sau của phân bào I là cơ chế tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp NST khác nhau? Các giao tử khác nhau này có ý nghĩa gì trong thực tiễn. c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh - HS: Đa dạng di truyền (đa dạng về kiểu gen, đa dạng về kiểu hình) thích nghi cao với những thay đổi của môi trường d. Tổ chức thực hiện - Giáo viên đạt câu hỏi: Tại sao nói sự vận động của các cặp NST tương đồng diễn ra ở kì sau của phân bào I là cơ chế tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp NST khác nhau? Các giao tử khác nhau này có ý nghĩa gì trong thực tiễn. - HS làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập. - GV sẽ kiểm tra vở bài tập và bài làm của HS vào buổi học hôm sau.
  17. V. Kiểm tra đánh giá 1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức của câu hỏi / bài tập/ thực hành thí nghiệm của HS qua chủ đề Nội dung Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chu kì tế bào - Trình bày được -Phân tích được - Đưa ra biện - Tiên đoán hậu khái niệm về chu tính hợp lí về thời pháp làm rút ngắn quả khi chu kì tế kì tế bào. gian chu kì tế bào thời gian chu kì tế bào không kiểm - Mô tả được diễn khác nhau ở các tế bào có lợi cho con soát được. biến các pha trong bào khác nhau: tế người (sử dụng - Xác định được chu kì tế bào. bào phôi, máu, hoocmon sinhh những ứng dụng gan, nơron. trưởng) điều chỉnh chu kì tế bào ứng dụng tạo ra mô cấy ghép cơ quan Quá trình nguyên - Nêu được khái - Phân biệt được - Biết ứng dụng - Xác định được phân niệm quá trình nguyên phân ở tế quá trình nguyên bộ NST của tế bào nguyên phân. bào thực vật và tế phân để nhân khi thoi vô sắc - Chỉ ra được tế bào động vật. giống vô tính bằng không được hình bào nào trong cơ - So sánh đặc giâm, chiết, ghép. thành trong thể có khả năng điểm hình thái, số - Giải thích được nguyên phân-> NP. lượng NST qua cơ sở khoa học Ứng dụng tạo - Mô tả được diễn các kì NP. của nuôi cấy mô giống cây trồng tứ biến các kì trong - Phân biệt tế bào. bội. quá trình nguyên nguyên phân có - Xác định được phân. sao và nguyên những ưu điểm, - Nêu được ý phân không sao. nhược điểm khi nghĩa của nguyên nhân giống vô phân. tính. Quá trình giảm - Kể tên được tế - Phân biệt giảm - Xác định được - Sưu tầm được
  18. phân bào nào có thể phân I và giảm giao tử tạo thành những thành tựu, giảm phân. phân II. sau giảm phân của hậu quả khi xảy ra - Mô tả được diễn - Phân biệt được tế bào có KG rối loạn phân li biến chính trong nguyên phân và AaBb, AB/ab. NST. quá trình giảm giảm phân. - Xác định được - Xác định được phân. - Giải thích được giao tử tạo thành hậu quả các đột - Nêu được ý ý nghĩa của hiện khi 1 tế bào có KG biến 3n, 2n+1, 2n- nghĩa của quá tượng tiếp hợp và Aa, cặp Aa không 1 thường dẫn đến trình giảm phân. TĐC NST. phân li trong GP. bất thụ. (25), (27) - Xác định giao tử tạo thành khi 1 tế bào AaBb, cả 2 cặp NST không phân li trong giảm phân. 2. Câu hỏi đánh giá Bài 1: Chu kì tế bào Triển vọng ứng dụng tế bào gốc trong tương lai Tế bào gốc là tế bào chưa biệt khóa có khả năng nguyên phân. Các tế bào gốc tạo ra các tế bào con biệt hóa thành các tế bào mô khác nhau.
  19. Câu 1. Hãy ghép các nhận định sau đây đúng hay sai? Nhận định Đúng / sai Chu kì tế bào ở các tế bào khác nhau là như nhau. Đúng / sai Ở cơ thể trưởng thành, tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân. Đúng / sai Một người trưởng thành nặng 80kg, nhưng về già chỉ còn 40kg là vì số lượng tế bào Đúng / sai giảm đi một nửa. Khi thạch sùng bị đứt đuôi lại có thể mọc lại là nhờ quá trình nguyên phân của các tế Đúng / sai bào. Khi chu kì tế bào bị rối loạn làm tế bào phân chia liên tục dẫn đến phát sinh ung thư. Đúng / sai Ở tế bào gan có chu kì tế bào là 6 tháng, sau 2 năm số tế bào gan tăng lên 24 lần. Đúng / sai Câu 2. Hãy quan sát hình về các kì ở chu kì tế bào: a. Ghép các thông tin ở cột các kì của chu kì tế bào sao cho phù hợp với các số ở cột A. b. Hãy liệt kê các thành phần của tế bào tham gia vào quá trình nguyên phân? Câu 3. Trong chăn nuôi, người ta có thể sử dụng hoocmon sinh trưởng để tăng năng suất đàn vật nuôi. Hãy giải thích cơ sở của việc sử dụng hoocmon sinh trưởng trong chăn nuôi. Việc làm này có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người. Những ‘làng ung thư’ quanh công ty chôn hóa chất Tiềm ẩn đằng sau sự yên bình các vùng quê sống quanh Cty Nicotex Thanh Thái là sự đau thương, mất mát bởi những căn bệnh hiểm nghèo quái ác. Chẳng ai biết cái chết đó từ đâu mang lại,
  20. song đập vào mắt họ là “núi” hoá chất độc hại đang được chôn dưới lòng đất khiến cho số người mắc bệnh và chết do ung thư tăng lên chóng mặt. Theo lang-ung-thu quanh-cong-ty-chon-hoa-chat.html Câu 4. Nếu chu kì tế bào không kiểm soát được sẽ gây hậu quả như thế nào? Thế nào là bệnh ung thư. Những người nào có nguy cơ bị ung thư cao. Biện pháp phòng và chữa bệnh ung thư như thế nào? Câu 5. Những tế bào nào trong cơ thể người có khả năng phân chia. Người ta có thể tạo ra mô bên ngoài cơ thể không. Hãy cho biết một số thành tựu là ứng dụng của việc nuôi cấy mô ngoài cơ thể. Câu 6. Trong kĩ thuật cây ghép cơ quan thường xảy ra phản ứng đào thải. Để khắc phục khó khăn này, người ta tạo ra mô cấy ghép có cùng kiểu gen với người bệnh. Hãy giải thích những ưu điểm của việc sử dụng tế bào gốc nhau thai trong việc chữa bệnh. Câu 7: Hiện nay trên thế giới có nhiều nước thành lập các ngân hàng tế bào gốc nhau thai. Người ta sử dụng tế bào gốc nhau thai nhằm mục đích gì? Bài 2: NGUYÊN PHÂN Nguyên phân là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào được chia ra làm hai phần giống nhau và giống về số lượng và thành phần của nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ. Xảy ra cùng với nguyên phân là sự phân chia tế bào chất, các bào quan và màng nhân thành ra hai tế bào với thành phần bằng nhau. Nguyên phân và phân bào chia bào chất cùng được gọi là kì nguyên phân của chu kỳ tế bào - sự phân chia của tế bào mẹ thành hai tế bào giống hệt nhau và giống cả tế bào mẹ. Theo
  21. Câu 11. Nhận định nào sau đây đúng? A. Ở trẻ sơ sinh, tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân giúp cơ thể tăng trưởng nhanh. B. Trong quá trình nguyên phân, pha phân chia nhân chiếm thời gian chủ yếu. C. Khi tế bào đậu Hà Lan (2n=14) đang thực hiện nguyên phân ở kì giữa sẽ đếm được 28 phân tử AND. D. Ở người trưởng thành chỉ có tế bào máu, tế bào sinh dục sơ khai có khả năng nguyên phân. Câu 12. Ghép các nhận định sau đây đúng hay sai? Nhận định Đúng / Sai Trong giai đoạn phân chia nhân, hàm lượng ADN trong tế bào cao nhất ở kì giữa, nhỏ Đúng / Sai nhất ở kì sau. Ở 1 tế bào 2n=8 đang nguyên phân ở kì đầu sẽ đếm được số tâm động trên các NST là Đúng / Sai 16 tâm động. Từ một hợp tử nguyên phân liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra sinh khối tế bào có 32 tế bào. Đúng / Sai Ở một tế bào 2n thực hiện nguyên phân, ở kì sau tất cả NST không phân li sẽ tạo ra 2 tế Đúng / Sai bào có bộ NST là 4n. Cơ sở khoa học của hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là quá trình nguyên phân. Đúng / Sai Câu 13. Nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sinh vật và trong thực tiễn. Câu 14. Ở tế bào thực vật không có trung thể, quá trình nguyên phân có đặc điểm gì khác với nguyên phân ở tế bào động vật. Câu 15. Ở cây ăn quả, người ta thường nhân giống bằng cách nào. Hãy cho biết ưu điểm của hình thức nhân giống đó? Câu 16. Từ một mô tế bào thực vật có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh không. Hãy cho biết cơ sở khoa học của hình thức nhân giống đó. Phương pháp nhân giống như vậy có ưu điểm gì? Câu 17. Xét 2 cặp gen AaBb trên 2 cặp NST ở một tế bào 2n thực hiện nguyên phân xảy ra hiện tượng các NST không phân li. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tạo ra 1 tế bào con có bộ NST AAaaBBbb. B. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 4n. C. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST AAaaBBbb. D. Tạo ra một tế bào con có bộ NST 2n. Câu 18. Trong nguyên phân, khi xử lí đột biến với dung dịch cônsixin làm tất cả NST nhân đôi nhưng không phân li sẽ gây ra hậu quả như thế nào? Dạng đột biến này có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? Câu 19. Trong phân bào nguyên phân, sự co xoắn và tháo xoắn của các NST có ý nghĩa gì? Câu 20. Chu kì tế bào của một tế bào là 11 giờ, thời gian nguyên phân là 1 giờ, tỉ lệ thời gian các kì phân bào tương ứng là 3:2:2:3. Hãy xác định số tế bào, số NST trong tất cả các tế bào con vào thời điểm tế bào trên nguyên phân được 32 giờ 40 phút.
  22. BÀI 3: GIẢM PHÂN Trong một tiết dạy sinh học ở lớp 10 ở trường THPT Lê Xoay. Một giáo viên Sinh học đã phân tích và đưa ra câu hỏi với học sinh lớp mình như sau: Ở sinh vật sinh sản hữu tính có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Điều gì sẽ xảy ra nếu các giao tử có bộ NST không thay đổi so với tế bào mẹ? Bộ NST của các giao tử như thế nào? Quá trình tạo ra giao tử có bộ NST như vậy như thế nào? Bằng những kiến thức hiểu biết về quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh, em hãy trả lời những câu hỏi sau: Câu 21. Quá trình giảm phân có ý nghĩa như thế nào với sinh vật. Câu 22. So sánh giảm phân I và giảm phân II. Câu 23. So sánh nguyên phân và giảm phân. Câu 24. Hãy ghép các nhận định sau đúng hay sai? Nhận định Đúng / Sai Các tế bào con tạo ra sau giảm phân I luôn có số lượng, hình thái, cấu trúc NST giống Đúng / Sai nhau. Kết thúc giảm phân I, các tế bào con đều có hàm lượng ADN giống hàm lượng ADN Đúng / Sai của tế bào ban đầu. Các tế bào con tạo thành sau giảm phân đều có số lượng, hình thái, cấu trúc NST như Đúng / Sai nhau. Một tế bào sinh tinh có KG AABbDd kết thúc giảm phân tạo ra 4 loại giao tử khác nhau. Đúng / Sai Khi 1 tế bào sinh trứng ở một loài 2n=8 giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào con n=4 đều biệt Đúng / Sai hóa thành tế bào trứng. Câu 25. Khi quan sát một tế bào của một loài 2n=8 giảm phân. Xác định số NST, hình thái NST, số cromatit, số tâm động ở kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối? Câu 26. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, khi 3 tế bào có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Câu 27. Trong tế bào sinh dưỡng người bình thường có 6,4.109 cặp nucleotit. Hãy cho biết số lượng nucleotit trong 1 tế bào vào thời điểm a. pha G1. b. pha G2. c. kì đầu. d. kì cuối.
  23. Câu 28. Xét 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một cá thể có KG AaBb khi giảm phân đã xảy ra đột biến làm cặp Aa nhân đôi nhưng không phân li xảy ra ở một số tế bào. Khi cá thể này tự thụ phấn thu được F1. Hãy xác định: a. Các loại giao tử thu được sau khi giảm phân. b. Số loại kiểu gen tối đa có thể có ở F1. Câu 29. Hãy cho biết ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp NST trong giảm phân. Giải thích tại sao các thể đột biến 3n, 2n+1 thường bất thụ. Câu 30. Ở người, đứa trẻ mắc hội chứng Đao có 3 NST 21. Hãy giải thích cơ chế phát sinh hội chứng Đao? Có thể phát hiện sớm hội chứng Đao bằng cách nào? Ý nghĩa của việc phát hiện sớm hội chứng Đao. 31. Hai học sinh tranh luận với nhau về ý nghĩa của quá trình giảm phân. Một học sinh nói nếu không có quá trình giảm phân, thụ tinh thì sự sống sẽ không tồn tại. Bằng những kiến thức về nguyên phân, giảm phân, hãy giải thích học sinh đó nói đúng hay sai?