Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

doc 16 trang nhungbui22 09/08/2022 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_theo_cv3280_tuan_3.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

  1. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học Tuần 32 Ngày soạn: 10/4/2019 Ngày dạy: Tiết:156 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP( Tiếp) I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học. -Tích hợp với các kiến thức về Văn và Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn lớp 9. 2. Thái độ: Yêu thích trân trọng Tiếng việt. Gi¸o dôc ý thøc sö dông tõ ng÷, c©u. 3. Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.Rèn luyện các kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu. 4.Định hướng năng lực của học sinh - Năng lực tự học - Năng lực học nhóm - Năng lực sử dụng CNTT. -Năng lực giao tiếp II.Chuẩn bị 1. Giáo viên -Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan -Phương pháp : Vấn đáp- Gợi mở , đặt vấn đề , dùng lời có nghệ thuật, thảo luận 2. Học sinh Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình bài học 1. Ổn đinh 2. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động Mục tiêu: đưa học sinh vào tình huống có vấn đề tạo hứng thú, từ đó dẫn dắt vào bài mới. Bước 1: Giao nhiệm vụ Gv chia lớp 2 nhóm: Trong 2p thi xem nhóm nào kể tên và lấy được nhiều ví dụ về các kiểu câu và các thành phần biệt lập ? Bước 2: Học sinh đại diện nhóm lên bảng Bước 3: Hs nhận xét Bước 4: GV chốt kiến thức, dẫn dắt vào bài: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Mục tiêu: -Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học. -Tích hợp với các kiến thức về Văn và Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn lớp 9. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung Hướng dẫn ôn tập về thành phần câu. C/ Thành phần câu: Bước 1: Giao nhiệm vụ I/ Thành phần chính và thành phần Gv chia lớp 2 nhóm: phụ. Bước 2: Học sinh đại diện nhóm lên bảng 1. Thành phần chính:Là những thành Người soạn: Trường THCS
  2. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học Bước 3: Hs nhận xét phần bắt buộc phải có để cấu trúc Bước 4: GV chốt kiến thức, hoàn chỉnh và diễn đạt một ý tương ? Kể tên các các thành phần chính, thành đối trọn vẹn. Các thành phần chính là: phần phụ của câu. a) Vị ngữ: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ?Làm sao ? Như thế nào ? Là gì ? ? Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần. b) Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai ? Con gì ? Cái gì ? 2. Thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết: a) Trạng ngữ: -Vị trí: thường đứng ở đầu câu, nhưng cũng có thể đứng ở cuối câu hoặc giữa câu. -Tác dụng: cụ thể hoá không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, ? Hãy phân tích thành phần câu. nguyên nhân, mục đích được diễn đạt ở nòng cốt câu. -Dấu hiệu hình thức đặc trưng: được ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy. b) Khởi ngữ: -Vị trí: thường đứng trước chủ ngữ. -Tác dụng: nêu lên đề tài của câu. -Dấu hiệu: có thể thêm quan hệ từ về, đối với vào trước khởi ngữ Bài tập 1: ? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các a) Đôi càng tôi/ mẫm bóng. thành phần biệt lập của câu. C V - HS trả lời- GV nhận xét. b) Sau một hồi tôi, mấy người học TN C trò cũ/ đến sắp hàng vào lớp. V c) Còn tấm gương bạc, nó/ vẫn là KN C V II/ Thành phần biệt lập: Người soạn: Trường THCS
  3. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học (1) Thành phần tình thái: Là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói, viết đối với sự việc - HS đọc và nêu yêu cầu của BT. được nói đến trong câu. (2) Thành phần cảm thán: Là thành phần được dùng để bộc lộc tâm lí của người nói, viết (vui, buồn, mừng, giận) (3) Thành phần gọi-đáp: Là thành phần được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. Hướng dẫn ôn tập về các kiểu câu. (4) Thành phần phụ chú: Là thành phần được dùng bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. *Dấu hiệu để nhận biết các thành phần biệt lập là: chúng không trực ? Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong những câu tiếp tham gia vào sự việc được nói sau. đến trong câu. * Bài tập: a) Có lẽ- Thành phần tình thái. b) Ngẫm ra- TP tình thái. c) Dừa xiêm thấp - TP phụ chú. d)- Bẩm- TP gọi đáp. - Có khi- TP tình thái. e) Ai- TP gọi đáp. D/ Các kiểu câu: I/ Câu đơn: Bài 1: a) - Nghệ sĩ: Chủ ngữ. – ghi lại cái đã có rồi: Vị ngữ. – muốn nói : vị ngữ. b) – lời gửi của cho nhân loại: chủ ngữ. - phức tạp hơn : vị ngữ. ? Tìm những câu đặc biệt trong các đoạn c) trích sau. - Nghệ thuật: chủ ngữ. - là tiếng cảm: vị ngữ. d) - Tác phẩm: chủ ngữ. - là kết tinh : vị ngữ. - là sợi dây : vị ngữ. ? Tìm câu ghép trong các VD sau. e) Người soạn: Trường THCS
  4. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học - Anh: chủ ngữ. - thứ sáu : vị ngữ. Bài 2: Câu đặc biệt trong các đoạn trích . a) ? Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các - Có tiếng nói trên. vế trong một câu ghép. - Tiếng mụ chủ. b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi. c) - Những ngọn điện thần tiên. - Hoa trong công viên. - Những quả bóng - Tiếng rao của bà hàng - Chao ôi, II/ Câu ghép: * Bài 1: a)Anh gửi vào tác phẩm một lá thư b) Nhưng vì bom nổ gần c) Ông lão vừa nói d) Còn nhà họa sĩ e) Để người con gái Bài 2: a) Quan hệ bổ xung. b) Quan hệ nguyên nhân. c) Quan hệ bổ xung. d) Quan hệ nguyên nhân. e) Quan hệ mục đích. Bài 3: a) Quan hệ tương phản. b) Quan hệ bổ xung. c) Quan hệ điều kiện- giả thiết. Hoạt động 3: luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập Tìm thành phần biệt lập trong những câu sau và cho biết chúng thuộc thành phần gì? a. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt (Nguyễn Minh Châu) b. Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ! (Nam Cao) =>Thành phần biệt lập: – cái giống hoa ngay khi mới nở: Thành phần phụ chú – có lẽ: Thành phần tình thái Hoạt động 4: vận dụng Mục tiêu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống Người soạn: Trường THCS
  5. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học - Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đã học về chủ đề học tập Hoạt động 5: tìm tòi và mở rộng Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ trong chương trình Ngữ văn 9 có sử dụng các thành phần biệt lập đã học * Rút kinh nghiệm Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Ngày soạn:10/4/2019 Ngày dạy: Tiết:157 KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá kiến thức và vận dụng kiến thức đã học về truyện hiện đại đểlàm bài kiểm tra. Qua đó giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh về phần truyện hiện đại. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng cảm thụ, phân tích, làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: HS có ý thức học tập nghiêm túc. 4. Định hướng năng lực - HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy, năng lực cảm thụ. II. Chuẩn bị 1. Gv: Nghiên cứu, soạn giáo án. phương pháp, kĩ thuật dạy học: HD HS tìm hiểu thông qua hệ thống câu hỏi và hoạt động nhóm. Ra đề 2. Hs: - Ôn tập, chuẩn bị theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ) 2.Bài mới: II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - 100% tự luận III. MA TRẬN ĐỀ Người soạn: Trường THCS
  6. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao thấp ý nghĩa nhan Viết đoạn 1,Bến Quê đề truyện văn về những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng Số câu Số câu : 1 Số câu : 1 Số câu 2 Số điểm Số điểm : 2 Số điểm : 2 Số điểm4 Tỉ lệ Tỉ lệ :20% Tỉ lệ :20% Tỉ lệ 40% 2, Những Ngôi kể và Cảm nhận vẻ Số câu 2 ngôi sao xa tác dụng đẹp phẩm chất Số điểm6 xôi của ngôi kể của nhân vật Tỉ lệ 60% Số câu Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm Sốđiểm:1 Số điểm:5 Số điểm:6 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ 50 % Tỉ lệ 60% Cộng Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:4 Sốđiểm:1 Sốđiểm:20 Sốđiểm:20 Số điểm: 5 Sốđiểm:10 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 50% Tỉ lệ100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Nêu ngôi kể và tác dụng của ngôi kể trong truyện “ Những ngôi sao xa xôi”? Câu 2: Giải thích ý nghĩa nhan đề truyện “Bến quê”? Câu 3: Viết đoạn văn ngắn về những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện “ Bến quê”? Câu 4: Phân tích phẩm chất dũng cảm của 3 cô gái thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê? V. YÊU CẦU VÀ BIỂU ĐIỂM: 1. Yêu cầu: Câu 1: Ngôi kể thứ nhất qua lời kể của Phương Định . - Tác dụng: Miêu tả tâm lí nhân vật chân thật Câu 2: “ Bến quê” là những gì gần gũi và thân thương nhất. Đó là cảnh thiên nhiên và bãi bồi bên kia sông vì đó chính là quê hương xứ sở. “ Bến quê” là gia đình, là những Người soạn: Trường THCS
  7. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học người hàng xóm sẵn lòng giúp Nhĩ mỗi khi anh cần. “ Bến quê” là những phát hiện ấm áp về tình đời, tình người . Những nhận thức đau đớn mà sáng ngời của Nhĩ nhắc nhở chúng ta phải biết trân trọng “ Bến quê” của mỗi người. Câu 3: HS nêu được các hình ảnh mang ý ngĩa biểu tượng : Hình ảnh thiên nhiên và bãi bồi bên kia sông,bông hoa bằng lăng tím thẫm và tiếng đất lở, hình ảnh Tuấn sa vào đám người chơi phá cờ thế, hình ảnh của Nhĩ ở cuối truyện. Câu 4: - Kiến thức : + HS phân tích được hoàn cảnh sống và chiến đấu của ba nữ thanh niên xung phong. + HS phân tích về công việc của ba nữ thanh niên xung phong. - Kỹ năng: + Bố cục 3 phần rõ ràng + Trình bày có liên kết, tránh sai chính tả, diễn đạt + Đúng thể loại, yêu cầu 2. Biểu điểm: Câu 1: 1đ Câu 2: 2đ Câu 3: 2đ Câu 2: (5 đ ) + Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu trên, bài làm có sáng tạo + Điểm 4: Đáp ứng yêu cầu trên, còn sai chính tả, lỗi diễn đạt + Điểm 3: Đáp ứng được ý cơ bản, diễn đạt chưa lưu loát + Điểm 2: Chưa đủ ý cơ bản, còn sai chính tả, diễn đạt + Điểm 1: Sơ sài, thiếu ý nhiều. Hành văn kém *GV thu bài - GV nhận xét giờ kiểm tra và rút kinh nghiệm *Hướng dẫn HS học ở nhà - Yêu cầu HS xem kĩ lại đề bài * Rút kinh nghiệm Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS
  8. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học Ngày soạn: 11/4/2019 Ngày dạy: Tiết:158 Văn bản: CON CHÓ BẤC I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức: Hiểu được Lân - đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về con chó trong đoạn trích. - Hiểu được tình yêu thương, sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó Bấc. 2. Kỹ năng: HS có năng đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. 3. Thái độ: HS có lòng thương yêu loài vật. 4. Định hướng năng lực - HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy, năng lực cảm thụ II.Chuẩn bị 1. ChuÈn bÞ cña Gv - Soạn giáo án, đọc tiểu thuyết '' Tiếng gọi nơi hoang dã” - Dự kiến tích hợp với những văn bản viết về con vật 2. Học sinh: Học bài cũ, Soạn bài theo yêu cầu III. Tiến trình bài học 1.Ổn định 2.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú đưa hs vào tình huống học tập GV cung cấp video về loài vật -> yêu cầu HS cảm nhận và GV giới thiệu vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới *Mục tiêu: - Hiểu được tình yêu thương, sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó Bấc Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1 : Đọc, tìm hiểu chung I. Đọc hiểu chung *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, PP phân tích, dùng 1. Tác giả ( SGK) lời có nghệ thuật. 2. Tác phẩm * Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt * Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ câu hỏi. * Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích * HS có năng lực giải quyết vấn đề, -Đọc năng lực tự học, năng lực trình bày, - Tóm tắt năng lực tư duy. ? Nêu những nét chính về tác giả ? ? Văn bản được trích trong tác - Chú thích ( SGK) phẩm nào? -GV hướng dẫn đọc -> Gọi HS đọc - PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả GV nhận xét - Nhân vật: ? Tóm tắt nội dung đoạn trích? + Thooc Tơn - GV yêu cầu HS chú ý chú + Con chó Bấc ( Nhân vật trung tâm ) thích SGK - Bố cục: 3 phần ? Phương thức biểu đạt? + P1 ( Đoạn 1 ): Giới thiệu tình cảm mới của Người soạn: Trường THCS
  9. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học ? Đoạn trích gồm mấy nhân vật? Bấc Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? + P2 ( Đoạn 2 ): Tình cảm của Thooc Tơn - GV yêu cầu HS thảo luận theo với Bấc cặp đôi + P3 ( Đoạn 3, 4, 5 ): Tình cảm của Bấc với ? Xác định bố cục của văn bản?giới chủ hạn và nội dung từng phần? => Lân- Đơn chủ yếu muốn nói đến con chó ? Căn cứ vào bố cục 3 phần ( độ dài Bấc và mọi biểu hiện tình cảm của nó đối em thấy tác giả chủ yếu muốn nói với chủ về vấn đề gì? Nói đến ai? - HS thảo luận và trình bày, NX Hoạt động 2 : Phân tích II. Phân tích *Phương pháp : Gợi mở - vấn đáp, 1. Tình cảm của Thooc Tơn với con hoạt động nhóm, PP phân tích, pp chó Bấc giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật. * Kĩ thuật : Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. * HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trình bày, năng lực tư duy, năng lực cảm thụ. * GV: Bấc trải qua nhiều ông chủ nhưng bị họ mua đi, bán lại rồi lợi dụng Bấc đi tìm vàng và Thooc Tơn đã cứu nó. - anh chăm sóc con cái ? Thooc Tơn đối xử với những con - không quên chào hỏi thân mật nói lời chó của mình như thế nào? vui vẻ trò chuyện ? Nhận xét về cách đối xử đó? -> Anh quý trọng, thương yêu những con vật - GV yêu cầu HS thảo luận theo của mình, coi chúng là những người bạn cặp đôi - dùng 2 bàn tay túm lấy đầu Bấc dựa ? Đặc biệt đối với Bấc, Thooc Tơn đầu anh vào đầu nó đối xử ra sao? Tìm những chi tiết cụ - khe khẽ thốt lên những tiếng rủa nói thể? nựng âu yếm -> Cách biểu hiện tình cảm giản dị, chân ? Cách biểu hiện tình cảm của thật, hồn nhiên, coi nó như một con người Thooc Tơn với Bấc có gì đặc biệt? - Anh muốn kêu lên trân trọng '' Trời đất! nói đấy '' -> Yêu quý nhau, hiểu nhau như người với người. Với Thooc Tơn, Bấc không phải là con chó mà là con anh, bạn anh. +Quan sát tỉ mỉ, miêu tả rất tinh tế => Là người biết yêu quý loài vật, là người ? Em thấy cách miêu tả của tác giả có lòng nhân từ, là một ông chủ lí tưởng. như thế nào? Vì tình cảm Thooc Tơn với Bấc chính là Người soạn: Trường THCS
  10. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học ? So với những ông chủ khác Thooc mục đích, cái nền để làm sáng tỏ những tình Tơn là người như thế nào? cảm của Bấc đối với anh - HS thảo luận, trình bày, NX ? Tại sao tác giả muốn nói đến 2. Những biểu hiện tình cảm của con chó những biểu hiện tình cảm của con Bấc đối với Thooc Tơn chó Bấc mà lại xen vào đoạn nói về * Biểu hiện bên ngoài: tình cảm của Thooc Tơn với Bấc? - há miệng cắn lấy bàn tay ép răng xuống mạnh hằn vào da thịt - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân + Bấc chỉ tôn thờ ở xa xa một quãng nằm để trả lời các câu hỏi: phục ở chân Thooc Tơn ngước nhìn ? Đối với Thooc Tơn, tình cảm của + nằm xa xa quan sát hình dáng anh Bấc như thế nào? + Ních chồm lên tì cái đầu to tướng lên đầu gối Thooc Tơn ? Nhận xét cách miêu tả con chó + Xơ-kít thọc mũi bàn tay Thooc Tơn Bấc với những con chó khác? -> Cách biểu hiện của Bấc khác hẳn mang nét riêng với những con chó khác. ?Từ cách biểu hiện đó em thấy tình => Bấc trung thành, tôn thờ với chủ bằng cảm của Bấc như thế nào? cách biểu lộ hết sức đặc biệt. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm * Tâm hồn của Bấc: ? Tìm ra chi tiết miêu tả tâm hồn + Không có gì vui sướng cái ôm ghì của Bấc ? + nó tưởng quả tim mình nhảy tung ? Ngoài việc biết suy nghĩ Bấc còn -> Biết suy nghĩ được miêu tả ở khía cạnh nào ? + Việc thay thầy đổi chủ lo sợ ? Nhận xét cách xây dựng nhân vật + Sợ Thooc Tơn biến khỏi cuộc đời nó con chó Bấc ? Tác dụng ? + ám ảnh trong cả giấc mơ - HS thảo luận, trình bày, NX + vùng dậy trườn qua gió lạnh -> Bấc được nhân cách hoá như một con người có tâm hồn phong phú, có tình cảm sâu nặng, biết ơn, trung thành với chủ, sẵn sàng hi sinh vì chủ ? Qua đó em thấy tác giả là người => Trí tưởng tượng phong phú và lòng yêu như thế nào ? thương loài vật của Giắc Lân-Đơn Hoạt động 3 : Tổng kết III. Tổng kết *PP : gợi mở- vấn đáp *KT : Hỏi và trả lời ? Nhắc lại đặc sắc nghệ thuật của 1. Nghệ thuật đoạn trích? ? Nội dung chính của đoạn trích? 2. Nội dung * Ghi nhớ ( SGK/154 ) 3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu:Vận dụng kiến thức làm bài tập ? Tình cảm của Thooc Tơn với Bấc được thể hiện như thế nào? Người soạn: Trường THCS
  11. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học ? Biểu hiện tình cảm của Bấc với Thooc Tơn có gì đặc biệt? ? Chứng minh sự tưởng tượng và lòng yêu loài vật của tác giả? 4.Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống - Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương loài vật 5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn - Tìm đọc các bài viết về tác phẩm. - Học bài, tóm tắt văn bản - Nắm chắc nội dung đoạn trích - Chuẩn bị phần tổng kết văn học nước ngoài. ( GV kí kết hợp đồng) * Rút kinh nghiệm Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Ngày soạn: 11/4/2019 Ngày dạy: Tiết:159 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết đề bài. Từ đó giáo viên có thể đánh giá chất lượng học tập của học sinh. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tổng hợp, phân tích, trình bày 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài 4,Năng lực và phẩm chất - Năng lực : Tổng hợp, tư duy, trình bày, phân tích. - Phẩn chất : Tự tin, trung thực. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Tự luận 100% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Người soạn: Trường THCS
  12. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học Cấp độ thấp Cấp độ cao - Chuyển - Khởi thành những ngữ câu có chứa khởi ngữ Số câu : 1 Số câu: 1 Số câu Số điểm :2 Số điểm: 2 Số Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ 20% điểm Tỉ lệ - Phép liên kết Xác định dược Viết đoạn - Các phép liên kết văn xác biện định biện pháp tu pháp tu từ từ và nêu tác dụng Số câu Số câu : 0,25 Số câu : 1 Số câu:1,25 Số Số điểm:0,5 Số điểm:5 Số điểm: 5,5 điểm Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 50% Tỉ lệ 55% Tỉ lệ % - Cụm - Tìm cụm DT từ trong đoạn văn - Câu - Tìm câu đặcbiệt. - Xác định được kiểu câu theo cấu tạo Ngữ pháp. Số câu Số câu:0,75 Số câu:0,75 Số Số điểm :1,5 Sốđiểm:1,5 điểm Tỉ lệ : 15 % Tỉ lệ 15% Tỉ lệ % Các Định nghĩa thành và kể tên phần được các biệt lập thành phần Số câu Số câu : 1 Số câu : 1 Số Số điểm:1 Số điểm:1 điểm Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ % Người soạn: Trường THCS
  13. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học Cộng Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:4 Sốđiểm: 1 Sốđiểm:2 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Sốđiểm:10 Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 50% Tỉ lệ100% IV, THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Thế nào là thành phần biệt lập, kể tên các thành phần biệt lập ? Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi : '' Chúng tôi có ba người. Ba cô gái. Chúng tôi ở dưới chân một cao điểm trong một cái hang. Con đường trước hang chạy lên đồi đi đâu không rõ. '' a. Tìm từ liên kết và cho biết đó là phép liên kết nào. b. Tìm các cụm DT trong đoạn trên. c. Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn trên. d. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu 3 và cho biết đó là kiểu câu gì? Câu 3: Chuyển đổi các câu sau đây thành câu có khởi ngữ a. Tôi có ý thức rất cao trong khi làm bài. b. Bạn ấy làm việc này một mình Câu 4 : Viết đoạn văn xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng: Đất nước bốn nghìn Vất vả và gian lao Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước” ( Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải ) V. YÊU CẦU VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1(1) : HS nêu được khái niệm về thành phần biệt lập, kể tên các thành phần biệt lập. Câu 2:(2đ) a.Từ liên kết ( chúng tôi -> lặp ) ( Chúng tôi, ba người, ba cô gái -> thế ) b. Ba cụm DT ( Câu 2, Câu 3 – một cái hang ) c. Câu 2 -> Câu đặc biệt. d. Câu 3 là câu đơn. Câu 3(2đ) - Về làm bài thì tôi có ý thức rất cao. - Đối với việc này, bạn ấy làm một mình Câu 4: (5đ) –HS viết dưới hình thức đoạn văn - Nội dung : + Biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa + Hai câu thơ ngợi ca vẻ đẹp, sức sống, sự trường tồn và phát triển vững bền của đất nước. * Rút kinh nghiệm Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS
  14. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học Ngày soạn: 11/4/2019 Ngày dạy: Tiết 160 : LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG I. Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh được ôn lại lý thuyết về đặc điểm , chức năng, bố cục của hợp đồng. 2. Kĩ năng:HS viết được một bản hợp đồng thông dụng, đơn giản và đúng qui cách. 3. Thái độ: HC có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức tuân thủ hợp đồng. 4. Định hướng năng lực - phẩm chất : - HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. - HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Soạn giáo án, chuẩn bị một bản hợp đồng được viết đúng quy định với nội dung đơn giản, quen thuộc. 2. Trò: Học bài lí thuyết về viết hợp đồng. III.Tiến trình bài học 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động *Tổ chức khởi động : Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Mục tiêu: Học sinh được ôn lại lý thuyết về đặc điểm , chức năng, bố cục của hợp đồng. - HS viết được một bản hợp đồng thông dụng, đơn giản và đúng qui cách. *Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, pp luyện tập thực hành. * Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, I. Ôn tập lý thuyết động não 1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng * HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp. 2. Văn bản hợp đồng -> có tính pháp lí ? Thế nào là hợp đồng? ? Mục đích và tác dụng của hợp đồng là 3. Những mục chính gì? ? Trong các loại văn bản sau đây văn bản nào có tính pháp lí? ? Một bản hợp đồng gồm những mục 4. - Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ nào? - Số liệu chính xác ? Phần nội dung chính của hợp đồng II. Luyện tập Người soạn: Trường THCS
  15. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học được trình bày dưới hình thức nào? Bài tập 1 ( SGK/157+158 ) ? Những yêu cầu về lời văn và số liệu a. Chọn cách 1 hợp đồng? -> Vì diễn đạt chặt chẽ, chính xác, cụ thể hơn. - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn b. Cách 2: Cụ thể, chính xác hơn - Em chọn cách diễn đạt nào? Tại sao? c. Cách 2: Ngắn gọn, dễ hiểu d. Cách 2: Vì nó ràng buộc trách nhiệm bên B Bài tập 2 ( SGK/158 ) * Chưa đầy dủ * Thêm: + Thời gian, địa điểm và các chủ thể kí kết hợp đồng, số CMND Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận + Các quy định hiệu lực của hợp đồng: theo cặp đôi -> trả lời câu hỏi hợp đồng viết làm mấy phần (1) Những thông tin đó đã đủ chưa? + Thời gian hợp đồng: Họ tên, chữ kí của (2) Cần phải bổ sung thông tin gì? các chữ thể kí kết hợp đồng Gợi ý: 1. Phần mở đầu: - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Căn cứ - Hôm nay ngày tháng - Tại địa điểm, số nhà - Vậy em hãy viết một hợp đồng đầy đủ? - Chúng tôi gồm bên A, bên B GV yêu cầu HS đọc hợp đồng 2. Phần nội dung: Hai bên thoả thuận GV nhận xét, bổ sung điều khoản - Điều 1: Nội dung hợp đồng - Điều 2: Thời hạn của hợp đồng - Điều 3: Giá cả và phương thức trả - Điều 4: Trách nhiệm của 2 bên - Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng 3. Phần kết thúc Người cho thuê xe Người thuê xe Kí Kí GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 HĐ4-5 : Vận dụng, mở rộng * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. * HĐ cá nhân - Viết hợp đồng hoàn chỉnh cho bài tập 2 Người soạn: Trường THCS
  16. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học - Tìm hiểu thêm về hợp đồng. * Rút kinh nghiệm Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS