Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_8_theo_cv3280_tuan_5.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Tuần 5 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 17. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm được cách liên kết đoạn văn, các phương thức liên kết - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch. - Vận dụng viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liêt kết các đoạn trong một văn bản. 3. Thái độ: HS có thái độ viết đoạn văn đảm bảo liên kết. 4. Năng lực : - Năng lực tự học và sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp - Năng lực thẩm mĩ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu liên quan, bài soạn 2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: KĐ( 5’) Mục tiêu : Ôn tập kiến thức bài trước. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. * Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn văn ngắn: + Đoạn 1: Đoạn văn miêu tả cảnh Chị Dậu đánh nhau với Cai Lệ là một đoạn tuyệt khéo. Giả sử vì quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để cho Chị Dởu đánh phủ đầu tên Cai Lệ chẳng hạn thì câu chuyện sẽ giảm sức thuyết phục rất nhiều. Đằng này, chị cố nhẫn nhịn hết mức, chỉ đến khi chị không thể cam tâm nhìn chồng đang đâu ốm mà vẫn bị bọn chúng hành hạ thì chị mới vùng lên. Đó là hành động tự phát của một người bị dồn vào bước đường cùng. + Đoạn 2: Chị Dậu là người phụ nữ hiền dịu, đảm đang, yêu thương chồng con hết mực. Trong lúc anh Dậu còn bất tỉnh thì bọn Cai Lệ đa xông vào đánh và bắt trói anh ra đình. Anh Dậu chưa kịp ăn cháo. - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: Câu 1: Hai đoạn văn trên trình bày theo cách nào? Câu 2: Nhận xét về diễn đạt ở hai đoạn văn trên? Người soạn: [1] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trao,đổi thống nhất nhanh và thực hiện nhiệm vụ tập bằng cỏch ghi cõu trả lời ra giấy và trả lời khi cú lệnh. Bước 3: HS trình bày, báo cao kết quả - HS có thể trình bày Câu 1: Hai đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch. Câu 2: Đoạn 1 là đoạn văn diễn đạt đảm bảo liên kết; đoạn 2 là đoạn văn thiếu tính liên kết, các câu văn không tập trung làm sáng tỏ câu chủ đề - Bước 4: GV nhận xét, chốt ý: Để tạo lập một văn bản, ta phải có các đoạn văn. Vậy giữa các đoạn phải viết như thế nào cho mạch lạc. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hoc ngày hôm nay. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 2.1. Hình thành kiến thức: Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản. I. Tác dụng của việc liên kết các - Mục tiêu:HS nắm được tác dụng của việc đoạn văn trong văn bản: liên kết đoạn văn trong văn bản. - Phương pháp, kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi - Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV yêu cầu HS đọc VD 1, 2 sau đó chia 1. Xét ví dụ. lớp làm 4 nhóm thảo luận các gói câu hỏi: a. Ví dụ 1 + Nhóm 1, 3: Hai đoạn văn không liền mạch, vì: Câu 1: Hai đoạn văn này có mối quan hệ gì Hai đ/v cùng viết về một ngôi trường với nhau không? nhưng thời điểm tả, phát biểu cảm nghĩ Câu 2: Chỉ ra cụ thể tính liên kết giữa hai không hợp lý( đánh đồng hiện tại và đoạn văn quá khứ) nên không có sự liên kết=> + Nhóm 2, 4: người đọc cảm thấy hụt hẫng. Câu 1: So sánh với ví dụ 1, ví dụ nào đọc b. Ví dụ 2. lên thấy mạch lạc hơn, dễ hiểu hơn? Câu 2: Với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên Thêm cụm từ: “ trước đó” “mấy hôm” kết với nhau như thế nào? hai đoạn văn liên kết với nhau Câu 3: Cụm từ “trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết trong văn bản. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập => nó bổ sung ý nghĩa về thời gian. - HS trao,đổi thống nhất nhanh và thực hiện nhiệm vụ tập bằng cỏch ghi cõu trả lời ra 2. Tác dụng (SGK) giấy và trả lời khi cú lệnh. - Về nội dung: làm cho các đoạn văn Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả liền mạch với nhau. - HS có thể trình bày - Về hình thức: Là phương tiện ngôn + Nhóm 1,3 ngữ tường minh liên kếtđoạn văngóp Câu 1: Hai đoạn văn không liền mạch. phần làm nên tính hoàn chỉnh cho văn Người soạn: [2] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Câu 2: Hai đ/v cùng viết về một ngôi trường bản. nhưng thời điểm tả, phát biểu cảm nghĩ không hợp lý( đánh đồng hiện tại và quá khứ) nên không có sự liên kết. + Nhóm 2, 4 Câu 1: VD 2 mạch lạc dễ hiểu hơn Câu 2: Thêm cụm từ: “ trước đó” “mấy hôm” hai đoạn văn liên kết với nhau Câu 3: HS trả lời theo ghi nhớ. Bước 4: GV nhận xét, chốt ý: GV nhận xét các nhóm trình bày GV khái quát, chốt ý. 2.2. Hình thành kiến thức: Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. - Mức độ kiến thức cần đạt: Giúp học sinh hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản. - Phương pháp, kĩ thuật: Đăt câu hỏi II. Cách liên kết các đoạn văn trong - Tổ chức thực hiện:. văn bản: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV gọi HS : đọc các đoạn văn . 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn GV lần lượt phát vấn các câu hỏi văn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trao thực hiện nhiệm vụ tập bằng cỏch suy nghĩ các câu trả lời, trả lời khi cú lệnh. Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả Bước 4: GV nhận xét, chốt ý: Dự kiến câu hỏi và trả lời của HS: a, Bắt đầu, sau: ? Tìm các từ ngữ chuyển đoạn của 2 đoạn - Trước hết , đầu tiên, cuối cùng , sau văn trên? nữa, một mặt , mặt khác, một là , hai là, HS: Bắt đầu, sau: thêm vào đó, ngoài ra. ? Để chuyển đoạn có quan hệ liệt kê, ta ý liệt kê thường dùng các từ ngữ nào có tác dụng liệt b, Nhưng, trái lại kê ý đối lập. HS: Dựa vào SGK trả lời. B: HS đọc đoạn văn b ? tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên? HS: Nhưng, trái lại GV: Quan hệ đối lập ý đối lập. ? Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn đó? HS: Từ nhưng. ? Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập? c, Đó, này, ấy , vậy thế. HS: Tìm và trả lời theo suy nghĩ của bản chỉ từ Người soạn: [3] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 thân. GV: Từ Ngược lại, trái lại c: HS đọc 2 đoạn văn ? Từ “đó” thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào? HS: Đó, này, ấy , vậy thế. chỉ từ GV: Thuộc chỉ từ, là trước khi diễn ra khai giảng. d. Tóm lại, nhìn chung. ¿ Việc dùng chỉ từ “đó” có tác dụng gì? ý nghĩa khái quát, tổng kết. - Liên kết đoan văn ? Em hãy kể tiếp các chỉ từ dùng để liên kết đoạn văn? Dùng câu để liên kết đoạn văn. - ấy, vậy thế -> ghi bảng. - ái dà , lại còn chuyện đi học nữa cơ D: HS đọc 2 đoạn văn đấy. ? Phân tích mối quan hệ giữa 2 đoạn văn Dùng câu nối. trên? -HS: Quan hệ tổng hợp khái quát. ? Tìm từ chuyển đoạn của 2 đoạn văn đó? HS: Tìm. GV: Chốt từ nói tóm lại ? Vị trí chuyển đoạn thường ở đâu? - Thường ở đầu câu. - HS đọc đoạn văn tiếp. ?: Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn? - HS: ái dà cơ đấy. ? Tại sao câu nay lại có tác dụng liên kết? - Vì tiếp nối , phát triển ý ở cụm từ “ bố đóng sách cho mà đi học.” ? Em hãy cho biết tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản HS đọc phần ghi nhớ GV chốt ý trong mục ghi nhớ. Hoạt động 3:Luyện tập(16phút) 2. Ghi nhớ SGK trang 53 - Mục tiêu: HS biết phát hiện, phân tích liên kết trong đoạn văn III. Luyện tập - Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút. Bài tập 1: Các từ có tác dụng liên kết - Tổ chức thực hiện: a. Nói như vậy 3.1: Bài tập 1 b. Thế mà Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. c. Tuy nhiên - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. d. Cũng- tuy nhiên - GV chia lớp làm 4 nhóm trả lời câu hỏi: Người soạn: [4] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Câu1:Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn ? Câu 2: Chỉ ra tác dụng liên kết và co cho biết chúng có quan hệ ý nghĩa gì? + Nhóm 1: ý a + Nhóm 2, 4 ý b. + Nhóm 3 ý c. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trao đổi, tháo luận , trả lời khi cú lệnh. Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả Các từ có tác dụng liên kết a. Nói như vậy b. Thế mà c. Tuy nhiên d. Cũng- tuy nhiên Bước 4: GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng Bài tập 2: Chọn từ điền vào chỗ trống: 3. 2: Bài 2 a.Từ đó Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. b. Nói tóm lại - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. c. Tuy nhiên - GV cho HS thời gian chuẩn bị câu hỏi, sau d. Thật khó trả lời đó trình bày trong vòng 1 phút Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ, tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống. Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả HS chỉ được trình bày các đáp án trong vòng 1 phút. Dự kiến HS trả lời: a.Từ đó b. Nói tóm lại c. Tuy nhiên d. Thật khó trả lời Bước 4: GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng Hoạt động 4: Vận dụng( 1 phút) Mục tiêu: HS viết một đoạn văn, chủ đề cho trước đảm bảo liên kết. - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: KT động não. - Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV nêu câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 8- 10 dòng nêu cảm nhận của em về hình ảnh người nông dân trước CM tháng Người soạn: [5] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Tám qua 2 văn bản: Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc. Hoạt động 4: Vận dụng( 4’) MT: Rèn kỹ năng vận dụng và nâng cao của học sinh, kích thích tư duy và sự sáng tạo. PP: Hoạt động cá nhân Gv giao nhiệm vụ: Viêt bài văn ngắn trình bay cảm nhận của em về hình tượng người nông dân trong xã hội cũ sau khi học xong hai văn bản Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc? Phân tích tích liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản. B2, 3 ; HS suy nghĩ viết bài, trình bày, nhận xét. B4 : GV Nhận xét, đánh giá Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1’) Về nhà * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. ? Viết đoạn văn kể về người thân của em có sử dụng liên kết? ? Tìm đọc những đoạn văn hay phục vụ cho bài học. * Dặn dò : -HS học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện bài tập - Soạn bài: “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xh” * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tiết 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI Ngày soạn : 15/09/2019 ( Giáo án chi tiết) Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ : Có tình cảm trân trọng , giữ gìn sự trong sáng của TV. 4. Năng lực, phẩm chất: Người soạn: [6] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 - Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sưu tầm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: KĐ( 3’) Mục tiêu : Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. * Hình thức thực hiện: HĐ nhóm Bước 1: Chuyển giao NV B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: ? Lớp chọn ra hai nhóm chơi trò chơi, mỗi nhóm mỗi nhóm 5 bạn. trong vòng 2 phút nhóm nào tìm được nhiều từ tương ứng cả hai miền hơn , đúng hơn thì nhóm ấy thắng( điền vào bảng phụ sau) N1: Miền Bắc N2: Miền Nam B2: HS thực hiện nhiệm vụ. ( Các nhóm bắt đầu thi trong vòng 2 phút) B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét đánh giá. B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính. GV dẫn vào bài HĐ2: Hình thành kiến thức: (35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt 2.1. Tìm hiểu từ ngữ địa phương(7’) - Mức độ kiến thức cần đạt: Tìm hiểu khái niệm về từ ngữ địa phương. -Phương pháp: ( Nhóm nhỏ) I.Từ ngữ địa phương - Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS đọc hai đoạn thơ chú ý các từ in đậm. 1.? Bắp, bẹ ở đây đều có nghĩa là ngô. Trong 3 từ bắp, bẹ, ngô từ nào chỉ được sử 1. Xét các ví dụ dụng trong địa phương nhất định, từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân? - Bẹ, bắp từ ngữ địa phương 2.? Em hãy cho biết một số từ ngữ ở địa - Ngô từ toàn dân phương em thường dùng. - Chi, mô, răng, rứa. => Từ ngữ địa 3.? Hãy tìm một số từ nhưng mỗi địa phương (vùng miền trung) phương đều có cách dùng khác nhau. - Gì, đâu, tại sao, đó => Từ toàn dân. 4. ? Vậy, từ địa phương được sử dụng ntn? - Mè đen, trái thơm, té, béng, phang 5.? Em hiểu từ địa phương là gì? Cho ví dụ. phui, kiếng, eng, tui B2: HS thực hiện nhiệm vụ. ( nhóm hai bạn thảo luận cùng làm bài tập) - mẹ: mế, má B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét đánh giá. - Chỉ dùng ở một địa phương nhất định Người soạn: [7] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 GV gọi các bạn báo cáo, đại diện 2 nhóm báo cáo và các nhóm nhận xét nhau B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính. * Ghi nhớ 1: trang 56/ SGK ? Tìm hiểu biệt ngữ xã hội(7') - Mức độ kiến thức cần đạt: Tìm hiểu khái niệm biệt ngữ xã hội. II. Biệt ngữ xã hội - Phương pháp: HĐ nhóm - Tổ chức thực hiện: sử dụng kĩ thuật hỏi và 1. Ví dụ 1 trả lời B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: ? Đọc các ví dụ SGK, chú ý các từ in đậm. - Mợ => tầng lớp trung lưu, thượng lưu 1.? Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác (trước CMT8) giả dùng từ “mẹ”, có chỗ tác giả lại dùng từ “mợ”? 2. Ví dụ 2 2.? Các từ ngỗng, trúng tủ có ý nghĩa gì? - Ngỗng -> bị điểm 2 Tầng lớp xã hội nào thường dùng từ này? - Trúng tủ -> đề ra trúng phần học kĩ 3.? Em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội. - Đứt: hỏng ; Ghi đông: điểm 3 B2: HS thực hiện nhiệm vụ. ( Các nhóm - Phao: tài liệu ; trứng: o thảo luận trong vũng 2 phút nhóm nào song => Tầng lớp HS, SV thường dùng. nhanh trước thỡ báo cáo trước) B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, - Từ ngữ dùng riêng cho một tầng lớp nhận xét đánh giá. XH nhất định - Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét đánh * Nhận xét( Ghi nhớ SGK) giá lẫn nhau. B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính. ? Tìm hiểu cách dùng TN địa phương, III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt biệt ngữ XH (8') ngữ xã hội - Mức độ kiến thức cần đạt:Tìm hiểu việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Phương pháp:Đối thoại - Tổ chức thực hiện:Sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ phự hợp Một bạn lớp phó học tập lên điều hành các với tỡnh huống giao tiếp. bạn theo hệ thống câu hỏi để các bạn trong lớp tự do nêu ý kiến của mỡnh. 1. Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt - Tránh lạm dụng -> gây khó hiểu ngữ xã hội, cần chú ý điều gì? 2. Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? 3. Tại sao các đoạn thơ văn trên, tác giả vẫn -> Tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ tầng lớp xã hội hoặc tầng lớp xuất thân xã hội? tính cách nhân vật. 4. Hãy nêu ra cách sử dụng từ ngữ địa Người soạn: [8] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 phương và biệt ngữ xã hội. B2: HS thực hiện nhiệm vụ. * Ghi nhớ ( SGK) Lớp phó điều hành đối thoại B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét đánh giá. B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10’) - Mức độ kiến thức cần đạt: Vận dụng lí thuyết vào thực tế. III. Luyện tập Phương pháp: cá nhân và nhóm. - Tổ chức thực hiện: Sử dụng kĩ thuật phõn Bài tập 1: tớch trả lời B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Mô – nào ; chộ - thấy ; cá lóc – cá quả Bài tập 1: Tìm một số từ địa phương nơi em - Ghe – thuyền ; vô – vào ; chén – cái ở hoặc vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ bát toàn dân tương ứng - bây chừ - bây giờ ; chi – gì, sao ; rứa – Bài tập 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp thế, vậy - Má, u, bầm, bu – Mẹ ; HS hoặc tầng lớp xã hội khác. Giải thích Mền - Chăn, Chén - Bát ; Muỗng - nghĩa của các từ đó. Cho vd minh họa Thìa Bài tập 3: Trường hợp a nên dùng từ địa Bài tập 2: phương còn các trường hợp còn lại không - Hôm nay mình bị “gậy” rồi -> 1 điểm. nên dùng - Cậu không học bài sẽ bị ăn trứng đấy. Yờu cầu Trứng -> 0 điểm. Bài tập 1: Hs làm việc cá nhân trong khoảng - Nói làm gì với dân phe phẩy -> mua 2 phút sau đó báo cáo kết quả bán bất hợp pháp Bài tập 2: HS làm theo nhúm nhỏ - Nó đẩy con xe đi với giá khá hời -> Bài tập 3: thảo luận nhúm lớn bán B2: HS thực hiện nhiệm vụ. Bài tập 3: B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, a (+) b(-) c (-) d (-) e (-) g (-) nhận xét đánh giá. B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính. Hoạt động 4: Vận dụng. ( 5’) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về từ tượng hình, từ tượng thanh để mở rộng kiến thức vào thực tiễn Hình thức tổ chức: cá nhân B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: ? Xác định các tình huống nên hoặc không nên sử dụng từ ngữ địa phương 1. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương. 2. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác 3. Khi phát biểu ý kiến ở lớp 4. Khi làm bài tập làm văn 5. Khi viết đơn gửi thầy cô giáo Người soạn: [9] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 6. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết Tiếng Việt. ? Xây dựng cuộc đối thoại với bạn em, trong đó có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày, đánh giá Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. * Lập cuốn sổ tay Tiếng việt về những từ ngữ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng? GV gợi ý cho HS * Dặn dò: - Học bài và làm bài tập còn lại - Soạn bài: Tóm tắt văn bản tự sự * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tiết TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO: TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU Ngày soạn : 15/9/2019 Ngày dạy : I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương , thế nào là biệt ngữ xã hội. 2, Kĩ năng: - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản. 3. Thái độ: Yêu mến tiếng mẹ đẻ hơn. 4. Các năng lực hình thành và phát triển ở học sinh - Năng lực tự học - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin - Năng lực hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự trình bày. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài, chuẩn bị thông tin trên các sách Tiếng Việt Người soạn: [10] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 III. Tiến trình lên lớp HĐ 1: Tìm kiếm và xử lý thông tin HĐ 1: Tìm kiếm và xử lý thông tin 1. Thông tin từ sách giáo khoa: - Cá nhân đọc SGK Tiếng Việt lớp 1, 2, 3, 4, 5 và Sách ngữ văn lớp 6, 7, 8, 9. 2. Thông tin từ các nguồn khác: - Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm kiếm thông tin trên Internet bằng cụm từ khóa “từ ngữ địa phương”, “từ địa phương miền Trung”, “từ ngữ địa phương miền Nam”, - Đọc sách báo và những tài liệu có liên quan tới từ ngữ địa phương. - Tìm kiếm thông tin từ gia đình, người thân và những người xung quanh, đặc biệt là những người đến từ các vùng miền khác. - Yêu cầu của việc tìm kiếm từ địa phương: + Khảo sát từ ngữ địa phương sử dụng trên diện rộng tức là dùng phổ biến cho vùng, miền ( phương ngữ miền Bắc, miền Trung, miền Nam), cùng với đó là từ toàn dân tương ứng ( nếu có ). Nếu khảo sát từ ngữ của một địa phương cụ thể ( xã, huyện, tỉnh ) thì người sưu tầm cần đưa ra chỉ dẫn địa lý chính xác ( xã, huyện, tỉnh) và từ ngữ toàn dân tương ứng. + Mỗi một từ ghi trong từ điển cần có những yếu tố sau: từ địa phương ( từ loại, vùng miền hoặc địa phương sử dụng ), từ toàn dân ( nếu có), những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ, hò, vè có sử dụng từ ngữ đó với độ dài phù hợp ( nếu có ). Vì vậy, trong quá trình tìm kiếm, các cá nhân cần tìm hiểu đầy đủ các yếu tố trên Ví dụ: - Bông ( danh từ, miền Nam): hoa Muốn ăn bông súng mắm kho Thì vô Đồng Tháp ăn no đã thèm - Con me ( danh từ, Nghệ An): con bê - Ngò rí ( danh từ, Miền Nam): rau mùi - Vịt xiêm ( danh từ, miền nam): con Ngan - Phân công các thành viên tìm kiếm theo những nhóm cụ thể như sau: + Đại từ xưng hô + Động vật, thực vật + Vật dụng + Hành động + Ca dao, thành ngữ, tục ngữ, hò vè HĐ 2: xử lý thông tin - Từ nội dung tìm được: + Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trình bày kết quả đã tìm kiếm + Trao đổi, thảo luận, kiểm tra lại tính chính xác của những từ ngữ địa phương, những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ, có sử dụng từ ngữ địa phương đã tìm được + Tiếp tục bổ sung, chỉnh sửa những từ ngữ địa phương trong chủ đề của mình HĐ 3: xây dựng ý tưởng, bố cục, nội dung từ điển mini Người soạn: [11] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Bước 1: Mỗi cá nhân trình bày và giải thích cho ý tưởng thiết kế sản phẩm của mình cả về nội dung và hình thức. ý tưởng nên được chuẩn bị cụ thể trên giấy, có hình vẽ minh họa Bước 2: cả nhóm trao đổi, thảo luận và thống nhất ý tưởng Với từ điển, cần đảm bảo những quy định về trật tự sắp xếp sau: - Theo thứ tự các chữ cái: A B C D E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y - Theo trình tự các dấu của nguyên âm đơn: không dấu, huyền, hỏi, ngã, sắc, nặng. Trật tự trên có thể được liệt kê như sau: A À Ả Ã Á Ạ * ƯU TIÊN NGẮN – DÀI: - Từng khối chữ ( tổ hợp các chữ ) được sắp xếp trước sau theo thứ tự sau: đơn tiết xếp trước đa tiết ( tính từ trái sang phải). Các khối chữ viết thường xếp trước khối chữ viết hoa. - Theo đó, dạng ưu tiên này được thể hiện như sau: khối chữ nào có ít con chữ hơn (thường là âm tiết ) được xếp trước khối chữ (có phần trùng với khối chữ có ít con chữ) có nhiều chữ hơn. Ví dụ” “a” xếp trước “A”, “ta” xếp trước “tay” * ƯU TIÊN CHỮ TRƯỚC – DẤU SAU: - Đối với từ đơn tiết, được ưu tiên sắp xếp theo thứ tự chữ cái khác nhau đầu tiên, bất kể nó mang dấu gì. Ví dụ: “ tà” trước “tay”, “tai” trước “tay” trong mọi trường hợp vì “I” xếp trước “y”). - Đối với từ đa âm tiết, căn cứ vào thứ tự của từng âm tiết từ trái sang phải để sắp xếp, sau mới căn cứ vào thanh điệu. ví dụ: “ba ba” xếp trước “ba gác”, “ba ba” xếp trước “ bà cô” ( vì “ba” xếp trước “ bà”) Bước 3: tập hợp lại sản phẩm của tất cả các thành viên, ra bản thảo luận lần thứ nhất. Cùng nhau rà soát lại toàn bộ nội dung của các từ đã được khảo sát Bước 4: lắp ghép sản phẩm của mỗi cá nhân, ra bản thảo lần thứ 2 Bước 5: hoàn thiện sản phẩm Có thể hoàn thiện sản phẩm bằng các cách sau: * Phương án 1: Soạn trên máy tính, in ấn, đóng quyển * Phương án 2: trình bày thủ công bằng hình thức viết, vẽ tay, đóng quyển - Những thành viên được phân công trình bày nội dung sẽ có nhiệm vụ ghép sản phẩm của các cá nhân theo đúng trình tự đã xác định - Những thành viên được phân công trang trí và trình bày bìa sẽ đưa ra ý tưởng, thống nhất nhóm * Dặn dò: - Học bài và làm bài tập còn lại - Soạn bài: Tóm tắt văn bản tự sự * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: [12] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Tiết 19 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ, LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ Ngày soạn : 15/9/2019 Ngày dạy : I . Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : Giúp HS: - Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự. -Vận dụng các kiến thức đã học vào việc luyện tập. - Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. 3. Thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, hợp tác - Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực học nhóm. - Năng lực sử dụng CNTT : khai thác dữ liệu II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sưu tầm các văn bản tóm tắt 2. Học sinh: Học bài cũ. Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh'' (ở lớp 6) III. Tiến trình bài học: * HĐ1 : Khởi động (5’) Mục tiêu : ÔN tập kiến thức bài trước. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. * Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. ? Có mấy cách liên kết đoạn văn? Giải bài tập 3 (SGK - tr55) ? Kể ngắn gọn truyện ''Sơn tinh, thuỷ tinh''. Bước 2,3: HS thảo luận, trình bày kết quả thảo luận. Bước 4: GV nhận xét, chốt chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài mới. * Vào bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đang sống ở thời đại bùng nổ thông tin, trong đó sách là 1 phương tiện trao đổi thông tin quen thuộc. Số lượng sách khá lớn. để kịp thời cập nhật thông tin ta có thể đọc các văn bản tóm tắt tác phẩm để người khác có điều kiện nhanh chóng nắm bắt thông tin. Vậy bài học này sẽ giúp ta rèn luyện kỹ năng này. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. PP, Kt: HĐ cá nhân, KT động não. Tổ chức thực hiện: 2.1 :Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV lần lượt nêu các câu hỏi để HD HS nhớ I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: Người soạn: [13] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 lại lí thuyết về tóm tắt văn bản tự sự ? Bước 2,3: HS thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày, báo cáo kết quả học tập. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá - Ghi lại một cách ngắn gọn trung Dự kiến câu hỏi, trả lời: thành những nội dung chính của văn ? Nêu yêú tố quan trọng nhất của tác phẩm tự bản tự sự. sự. HS : Suy nghĩ tỉa lời GV : Sự việc và nhân vật chính( cốt truyện) ? Theo em mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự là gì? em hãy đọc kỹ các câu trả lời(a,b,c, d) trong sách giáo khoa và chọn câu trả lời đúng nhất GV : Vì sao em lại chọn câu ấy? HS: Phát biểu GV: Nhận xét câu b là đúng nhất II. Cách tóm tắt văn bản tự sự: 2.2: Cách tóm tắt văn bản tự sự: Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh nắm được cách tóm tắt vb PP, Kt: HĐ cá nhân, KT động não. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV lần lượt nêu các câu hỏi để HD HS nhớ 1.Những yêu cầu đối với văn bản lại lí thuyết về tóm tắt văn bản tự sự tóm tắt: Bước 2,3: HS thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày, báo cáo kết quả học tập. Bước 4: GV nhận xét, chốt ý: a. Đọcvăn bản SGK: Dự kiến câu hỏi, trả lời: - Tóm tắt văn bản “ Sơn Tinh , Thuỷ HS đọc văn bản tóm tắt trong sgk Tinh” ? Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản nào? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Văn bản “ sơn tinh – thuỷ tinh” ? Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó? HS: Phát biểu. GV: Nhờ các sự việc chính ? Văn bản trên có gì khác với văn bản “Sơn Tinh , Thuỷ Tinh” ( về độ dài , về lời văn, về số lượng nhân vật , sự việc) HS: Phát biểu. GV: Khác nhau: Nguyên văn truyện dài hơn. - Văn bản tóm tắt ngắn gọn nhưng số lượng các nhân vật và chi tiết nhiều hơn. phản ánh trung thành nội dung chính Người soạn: [14] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Lời văn trong truyện khách quan hơn. của tác phẩm ? Đọc văn bản trên đã giúp em hình dung ra toàn bộ sự việc chưa? Vì sao? HS: Suy nghĩ trả lời. 2. Các bước tóm tắt văn bản: GV: Rồi vì các sự việc chính được đảm bảo. - Đọc kỹ tác phẩm ? Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết các - Xác định nội dung chính cần tóm tắt. yêu cầu đối với văn bản tóm tắt? - Sắp xếp nội dung theo một trình tự HS nhắc phần ghi nhớ sgk. hợp lý. GV chốt lại - Đáp ứng mục đích yêu cầu tóm - Viết văn bản tóm tắt. tắt. * Ghi nhớ: Sgk trang 61 -Đảm bảo tính hoàn chỉnh, mở đầu, phát triển, kết thúc - Đảm bảo tính cân đối III. Yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự ? Muốn viết được văn bản tóm tắt , theo em 1. Đáp ứng nội dung yêu cầu tóm tắt. phải làm những việc gì? Những sự việc ấy 2. Đảm bảo tính khách quan, trung phải thực hiện theo những trình tự nào? thành với tác phẩm được tóm tắt. HS: Suy nghĩ trả lời. 3. Đảm bảo tính hoàn chỉnh GV: Nhận xét. 4. Đảm bảo tính cân đối. ? Em hiểu gì cách thức tóm tắt tác phẩm tự sự HS đọc phần ghi nhớ Văn bản : “Lão Hạc” Hoạt động 3: ( 5 phút) - Mức độ kién thức cần đạt :Tìm hiểu yêu cầu tóm tắt tác phẩm tự sự. - Phương pháp: Vấn đáp - Sắp xếp các sự việc một cách hợp lý. - Tổ chức thực hiện : b d c g e i h k Hs đọc phần 1: Luyện tập trong sgk ? Theo em bản liệt kê trên đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện “Lão Hạc” chưa? Nếu phải bổ sung em nên thêm những gì? GV: Sgk đã nêu sự việc nhân vật và một số chi tiết tiêu biểu tương đối đầy đủ nhưng khá lộn xộn , thiếu mạch lạc vì thế muốn tóm tắt IV. Luyện tập ta cần sắp xếp lại. ? Em hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở trên một cách hợp lý. HS sắp xếp Gv Nhận xét Bài 1: Tóm tắt văn bản “ Lão Hạc” Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút). HĐ cá nhân. - Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết làm bài tập. - Phương pháp: Thảo luận Người soạn: [15] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 - Tổ chức thực hiện: 3.1: Bài 1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. ? Sau khi sắp xếp hợp lý các em hãy viết tóm tắt truyện “Lão Hạc” bằng một văn bản ngắn gọn nhưng phản ánh được một cách trung thành nội dung chính của tác phẩm Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày, báo cáo kết quả học tập. Bước 3: Trình bày, báo cáo kết quả học tập. Tóm tắt văn bản lão Hạc : Lão Hạc là một nông dân nghèo. Gia tài của lão chỉ có một mảnh vườn. Vợ lão mất từ lâu, con trai lão không đủ tiền cưới vợ phẫn chí bỏ đi làm đồn điền cao su, để lại cho lãocon chó Vàng làm bạn. ỏ quê nhà cuộc sống ngày một khó khăn, lão lại bị ốm một trận khủng khiếp. Sau trận ốm lão yếu hẳn không kiếm nổi việc làm, lão phải bán con chó. Tiền bán chó và số tiền dành dụm được lão đem gửi ông giáo ma chay. Lão còn nhờ ông giáo trông nom và giữ mảnh vườn cho con trai lão sau này. Lão quyết không đụng vào một đồng nào vào số tiền dành dụm đó, cuộc sống của lão ngày Bài 2. Tóm tắt văn bản: Tức nước vỡ một khó khăn. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả bờ chó, nói là để đánh bả một con chó hay sang Cháo chín chị Dậu múc cháo cho nhà. Mọi người nhất là ông giáo đều thấy rất chồng ăn rồi tính chuyện trốn đi. buồn khi nghe kể chuyện này. Chỉ đến khi Trong lúc anh Dậu định húp cháo thì lão Hạc chết một cách đột ngột, ông giáo mới bọn tay sai sầm sập tiến vào và đòi hiểu ra. Cả làng không ai hay vì sao lão chết, nộp sưu . Hiểu được tình cảnh của chỉ trừ có ông giáo và Binh Tư. mình . chị Dậu nhẫn nhục van xin để Bước 4: GV nhận xét, đánh giá chúng tha cho anh Dậu . Nhưng chúng 3.2: Bài 2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. vẫn không động lòng, chúng đánh chị - GV yêu cầu HS đọc VD 1, 2 sau đó chia lớp và hùng hổ định bắt trói anh Dậu . làm 6 nhóm thảo luận câu hỏi: Quá uất ức chị liều mạng cự lại và ? Kể bằng miệng sự việc chính của đoạn trích chống trả quyết liệt đánh cho hai tên Tức nước vỡ bờ? tay sai một trận tơi bời. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS trao đổi các ND chính, cử đại diện trình bày. Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả Bước 4: GV nhận xét, chốt ý: Người soạn: [16] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 GV nhận xét các nhóm trình bày GV đánh giá, cho điểm. Hoạt động 3. Vận dụng ( 5’) Mục tiêu: Mở rộng kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự *HT: HĐ cá nhân - HS kể một sự việc làm em xúc động nhất Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày, nhận xét, đánh giá Bước 4: GV chốt kiến thức Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 1’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. ?Tìm đọc các văn bản tư sự em thích và tóm tắt để nắm được nội dung văn bản. ? Học thuộc 3 ý trong ghi nhớ, tóm tắt một số vb tự sự đó học * Dặn dò: Học bài và làm bài tập còn lại. * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tiết 20 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ngày soạn : 15/9/2019 Ngày dạy : I . Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp HS: Thông qua trả bài giúp hs nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả với biểu cảm , nhận ra được những chỗ mạnh , chỗ yếu khi viết loại bài này và có sửa chữa khắc phục những lỗi trong bài viết của mình. Tích hợp với văn bản tự sự đã học trong chương trình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản. 3. Thái độ: HS có thái độ đúng đắn rút kinh nghiệm trong những bài viết sau. 4.Các năng lực hình thành và phát triển ở học sinh - Năng lực tự học, hợp tác - Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực học nhóm. - Năng lực sử dụng CNTT : khai thác dữ liệu Người soạn: [17] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, sửa lỗi 2. Học sinh: Xem lại bài viết, sửa lỗi III. Tiến trình bài học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV nêu câu hỏi: Nêu các bước của bài văn tự sự kể người Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ tập bằng cỏch ghi cõu trả lời ra giấy và trả lời khi cú lệnh. Bước 3: HS trình bày, báo cao kết quả - Các bước của bài văn tự sự- kể người. + Giới thiệu + Kể hình dáng + Kể tính cách + Kể kỉ niệm + Cảm nghĩ về người thân Bước 4: GV nhận xét, chuyển ý: Để một bài văn tự sự- kể người sinh động hấp dẫn thì đòi hỏi rất nhiều yêu cầu khác nhau. Để các em tự đánh giá bài làm của bản thân và của các bạn, hôm nay cô trò ta cùng thực hiện tiết trả bài TLV số 1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 35’) 2.1: Tìm hiểu đề - Mục tiêu: HS củng cố về thể loại, ND của đề bài - PP: HĐ cá nhân. - Tổ chức thực hiện: I. Tìm hiểu đề: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV yêu cầu HS đọc đề ? Xác định thể loại, ND đề bài yêu cầu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 1. Thể loại: Tự sự kết hợp miêu tả và HS nhớ lại đề bài. biểu cảm. Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả 2. Nội dung: Viết về những thay đổi của Đề bài: Người ấy( bạn , thầy, người mình thân ) sống mãi trong lòng tôi. Người soạn: [18] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 1. Thể loại: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2. Nội dung: Viết về những thay đổi của mình Bước 4: GV nhận xét, GV đánh giá, 2.2: Thống nhất đáp án( 12 phút) II. Dàn ý: - Mục tiêu: HS thống nhất đáp án để có cơ 1.Mở bài: sở đánh giá bài làm - Giới thiệu về nhân vật - PP, kĩ thuật: Đặt câu hỏi - Nêu được ấn tượng cần nói đến. - Tổ chức thực hiện: 2. Thân bài: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. a. Những ấn tượng sâu sắc nhất. GV lần lượt nêu các câu hỏi để HD HS nhớ - Về suy nghĩ lại lí thuyết về tóm tắt văn bản tự sự - Về hành động. Bước 2,3: HS thực hiện nhiệm vụ học tập, b. Những kỷ niệm đẹp đẽ nhất. trình bày, báo cáo kết quả học tập. - Sự việc khó quên: Trong thái độ , lời Bước 4: GV nhận xét, chốt ý: nói, hành động Dự kiến câu hỏi, trả lời: - Nêu được cảm xúc của bản thân GV: Các em hãy lập dàn ý cho đề bài trên. 3. Kết bài: Phần mở bài cần nêu vấn đề gì? - Nêu lên suy nghĩ của mình. - Hướng dẫn cho HS. III. Nhận xét chung: ? Phần thân bài ta cần nêu những nội dung 1. Học sinh tự nhận xét gì? 2. Giáo viên nhận xét. - Giảng giải lấy ví dụ Ưu điểm: - GV nhận xét , bổ sung cho hoàn chỉnh dàn Đa phần các em đều đã viết bài có đủ bố bài. cục tương đối rõ ràng, một số em diễn 2.3: Giáo viên nhận xét chung về bài đạt tốt, lời văn trôi chảy, khi kể có kết viết:( 13 phút) hợp với miêu tả và biểu cảm. G: Cho hs tự nhận xét bài làm của mình( ưu, - Khuyết điểm: khuyết điểm và những lỗi cơ bản cần khắc Vẫn còn một số em trình bày bài cẩu thả, phục) chữ viết khó đọc, lời văn chưa lưu loát, - Giáo viên chữa các lỗi một số bài còn lặp từ nhiều. Bài văn còn kể lể điển hình. nhiều, thiếu cảm xúc. 3. Chữa lỗi diễn đạt. a, Lỗi từ. -Nhận xét nhiều bài viết còn viết sơ sài. b, Lỗi câu: c, Lỗi liên kết: - Chữa lỗi điễn đạt trong các bài làm của d, Còn sai nhiều chính tả phân biệt các học sinh. lỗi : s/x; GV nêu cụ thể các lỗi của HS về: 4. Đọc bài được điểm cao - Lỗi từ - Lỗi câu - Lỗi liên kết - Lỗi chính tả Đọc bài một số HS điểm cao. Người soạn: [19] Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Hoạt động 3, 4: Luyện tập - Vận dụng( 5’) - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. Hình thức tổ chức: cá nhân ? GV nêu câu hỏi: Thuyết trình( nói) về một kỉ niệm ấn tượng nhất của em với người thân cho các bạn trong lớp nghe? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS trình bày, đánh giá Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 1’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. ? Tìm yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn của em? ? GV yêu cầu HS về nhà sửa chữa lỗi sai trong bài. * Dặn dò: - Học bài và làm lại bài vào vở soạn - Soạn bài: Cô bé bán diêm * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: [20] Trường THCS