Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_8_theo_cv3280_tuan_1.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 Tuần 13 Tiết 49,50 CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép Ngày soạn : Ngày dạy: I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm được một số dấu câu thường gặp. - Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của các dấu câu: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, dấu ngoặc kép và một số loại dấu câu đã học. 2. Kỹ năng: - Biết tự phát hiện và sửa các lỗi thường gặp trong bài viết của mình và của người khác. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dấu câu. Vận dụng vào đặt câu viết đoạn văn. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp - Năng lục thẩm mĩ II. Hình thức , phương pháp, phương tiện và kỹ thuật dạy học. - Hình thức : dạy học trên lớp. - Phương pháp : + Phương pháp phân tích ngôn ngữ. + Phương pháp giao tiếp. + Phương pháp rèn luyện theo mẫu. - Phương tiện : + Máy tính, máy chiếu + Phiếu học tập. - Kĩ thuật dạy học : + Kĩ thuật giao nhiệm vụ. + Kĩ thuật chia nhóm. ( chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. + Kĩ thuật "động não" III. Chuẩn bị: - Giáo viên : giáo án, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. - Học sinh : Soạn bài, chuẩn bị các ví dụ về nói giảm, nói tránh và nói quá IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: KĐ( 5’) Mục tiêu : Ôn tập kiến thức bài trước. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. * Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân B1: Gv giáo nhệm vụ Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 Cô có một câu chuyện muốn kể cho lớp nghe có nội dung như sau: Ngày xửa ngày xưa, có một lão nông vì quá thèm ăn thịt bò nên rất muốn mổ con bò của hợp tác xã giao cho nhà mình nuôi. Lão làm đơn gửi HTX xin được mổ bò. Ông chủ nhiệm lập tức phê vào đơn của lão: Bò cày không được thịt. Lão vui lắm! Về nhà lão đem bò ra mổ, đánh chén no say. Thấy thế HTX gọi lão lên hỏi tội. Lão liền trình tờ đơn có lời phê duyệt của HTX: Bò cày không được: thịt. ? Các em thử đoán xem lão nông có bị HTX xử tội không? ? Các em hãy so sánh sự khác nhau giữa hai câu sau? a. Bò cày không được thịt. b. Bò cày không được: thịt. B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính Như vậy: Khi sử dụng dấu câu cần chú ý sắc thái tu từ, ảnh hưởng đến nội dung ngữ nghĩa của câu. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một số loại dấu câu và công dụng của nó. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung bài học cô chia lớp thành nhóm học tập: Nhóm hai I. Dấu ngoặc đơn bàn. 1. Ví dụ : Chiếu 3 ví dụ B1. GV chuyển giao n/v : - Đọc ngữ liệu: a,b,c (SGK/134) và cho biết ? Trong các ngữ liệu: Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? ? Nếu bỏ dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa của đoạn trích có bị thay đổi không? Vì sao? Nhận xét về cấu tạo của phần trong dấu ngoặc đơn? (Có 3 phút thảo luận, 3 phút bắt đầu) B2. HS thực hiện (Hình thức nhóm hai bàn) B3. HS báo cáo. - VD (a) đánh dấu phần giải thích (họ là ai ?) - VD(b) đánh dấu phần thuyết minh (thuyết minh một loài động vật mà tên của nó được a. Đùng một cái, họ (những người bản dùng để gọi tên một con kênh giúp người xứ) đọc hình dung rõ đặc điểm của con kênh -> đánh dấu phần giải thích để làm rõ này). ngụ ý của ai. - VD(c): đánh dấu phần bổ sung thêm thông b. cái gốc cây( ba khía là một loại tin về năm sinh, năm mất của Lý Bạch. còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 ? Nhóm chuyên gia có bổ sung gì không? mặn xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon) Nhóm 2 trình bày: -> đánh dấu phần thuyết minh loài - Không thay đổi vì phần trong dấu ngoặc động vật “ba khía”. đơn chỉ là thông tin phụ (bổ sung làm rõ c. Lý Bạch( 701-762) Miên Châu cho nghĩa cơ bản của câu) ( Tứ Xuyên) -> đánh dấu phần bổ sung - Cấu tạo: là một từ, một cụm từ hoặc một năm sinh năm mất và quê quán (tỉnh) câu. của nhà thơ Lý Bạch. - Có trường hợp dấu ngoặc đơn có chứa dấu (? !) dùng chỉ ý hoài nghi, mỉa mai 2: Kết luận Nhóm chuyên gia có bổ sung gì không? - Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu: B4 : Đánh giá (GV chốt):Vậy chúng ta phần giải thích, thuyết minh, bổ sung cùng đi đến kết luận: thêm thông tin. ? Qua phân tích các ví dụ trên, em thấy dấu ngoặc đơn được dùng để làm gì? B1 : GV chuyển giao (Hình thức cặp đôi) * Bài tập nhanh: GV chiếu nội dung bài tập nhanh, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu và trả lời nhanh. Phần nào trong các câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn ? Tại sao ? 1. Nam, lớp trưởng lớp 8B, hát rất hay. 2. Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây cối đâm chồi nảy lộc. B2 : HS thực hiện (Hình thức cặp đôi) B3 : HS báo cáo. Mời các nhóm trình bày kết quả trong một phút. B4 : Đánh giá ( GV chốt): 1. Nam (lớp trưởng lớp 8B) hát rất hay. 2. Mùa xuân, ( mùa đầu tiên trong một năm) cây cối đâm chồi nảy lộc. -> Phần giữa 2 dấu phẩy, 2 dấu gạch ngang. Vì đó là các phần có tác dụng giải thích thêm * GV lưu ý cho học sinh: + Dấu ngoặc đơn tương đương với dấu gạch ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần chú thích. * Liên hệ: Trong các câu trong bài viết văn của mình đã bao giờ em dùng dấu ngoặc đơn chưa? Khi dùng thì em đưa nội dung cơ bản hay nội dung bổ sung vào trong dấu ngoặc đơn? Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 Vậy, theo em thì những nội dung nào được đặt trong dấu ngoặc đơn? (Nội dung giải thích, thuyết minh, bổ sung II. Dấu hai chấm thêm) 1. Ví dụ : - Năng lực hợp tác và giao tiếp tiếng Việt a. Rồi Dế Choắt loanh quanh , băn ? Dấu hai chấm khoăn, tôi phải bảo: B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng (Tổ chức HS hoạt động cá nhân và hoạt ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: động theo cặp) - Anh đã nghĩ thương em - GV chiếu ngữ liệu lên màn chiếu, yêu cầu -> dùng để đánh dấu (báo trước) lời 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và đọc đối thoại của Dế Mèn và Dế Choắt. thầm ngữ liệu ( Học sinh hoạt động cá b. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy nhân) đốt vẫn ngay thẳng” -> đánh dấu lời - GV chia lớp thành từng cặp ( theo bàn), dẫn trực tiếp ( Thép Mới dẫn lại lời của hướng dẫn các cặp nghiên cứu câu hỏi để người xưa) tìm câu trả lời ( yêu cầu các cặp làm vào c. Vì chính lòng tôi có sự thay đổi giấy nháp). lớn: Hôm nay tôi đi học. Câu hỏi: Dấu hai chấm trong những đoạn -> Đánh dấu phần giải thích lý do thay trích trên dùng để làm gì? đổi tâm trạng của tác giả lần đầu tiên đi ( Hoạt động theo cặp), Thời gian thảo luận: học. 3 phút B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV quan sát HS các cặp hoạt động, hỗ trợ các cặp gặp khó khăn. B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV gọi HS đại diện các cặp báo cáo kết quả. - Đại diện các cặp báo cáo kết quả. + Dấu hai chấm ở đoạn trích (a): báo trước lời đối thoại. + Dấu hai chấm ở đoạn trích (b): báo trước một lời dẫn trực tiếp + Dấu hai chấm ở đoạn trích (c): đánh dấu phần giải thích nội dung cho phần trước đó. 2. Kết luận: Dấu hai chấm dùng để: HS các cặp nhận xét, đánh giá. + Đánh dấu ( báo trước) phần giải B4: Đánh giá kết quả hoạt động thích, thuyết minh GV nhận xét, đánh giá. + Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực ? Vậy, dấu hai chấm được dùng để làm gì? tiếp hay lời đối thoại. GV chiếu ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: (SGK-134) * Bài tập nhanh: GV chiếu nội dung bài tập nhanh, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu và trả lời nhanh. ? Dấu hai chấm trong ví dụ sau được dùng Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 để làm gì ? Hôm sau Lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ ! - Cụ bán rồi ? - Bán rồi ! Họ vừa bắt A. Đánh dấu phần bổ sung. B. Báo trước lời thoại. III. Dấu ngoặc kép . C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. D. Đánh dấu phần giải thích. ? Dấu ngoặc kép B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (Tổ chức HS hoạt động cá nhân và hoạt động theo cặp) Năng lực hợp tác và giao tiếp tiếng Việt 1. VD: + Dấu ngoặc kép ở đoạn trích (a) đánh - GV chiếu ngữ liệu lên màn chiếu, yêu cầu dấu câu dẫn trực tiếp. 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và đọc + Dấu ngoặc kép ở đoạn trích (b) đánh thầm ngữ liệu (Học sinh hoạt động cá nhân) dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc - GV chia lớp thành các cặp (theo bàn), biệt. hướng dẫn các cặp nghiên cứu câu hỏi để + Dấu ngoặc kép ở đoạn trích (c) đánh tìm câu trả lời cho từng ngữ liệu a,b,c,d. dấu từ ngữ được hiểu theo hàm ý mỉa ( Hoạt động theo cặp) mai. Thời gian thảo luận: 5 phút + Dấu ngoặc kép ở đoạn trích (d) đánh ? Dấu ngoặc kép trong từng đoạn trích ở dấu tên tác phẩm được dẫn. phần ngữ liệu dùng để làm gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV quan sát HS cá cặp hoạt động, hỗ trợ 2. Kết luận: các cặp gặp khó khăn. - Dấu ngoặc kép dùng để: B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học + Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tập tiếp GV gọi đại diện HS của vài cặp báo cáo kết + Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo quả nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. HS: HS các nhóm nhận xét, đánh giá. + Đánh dấu tên tác phẩm, được dẫn. B4: Đánh giá kết quả hoạt động * Ghi nhớ: (SGK-142) Vậy, dấu ngoặc kép được dùng để làm gì? Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: GV ra bài tập nhằm rèn luyện cho HS kỹ năng áp dụng KT dấu câu để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. Bước 1. Chia 4 tổ nhóm học sinh thảo luận nhóm làm lần lượt các bài tập phần luyện tập. Bước 2, 3. HS tiến hành thảo luận theo nhóm chốt ghi nội dung. Bước 4. Giáo viên Chốt/chiếu nội dung lời giải các bài tập. Bài 1(SGK – 135) Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ: Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư, hành khan, thủ bại hư. Vế 2 và vế 3: Giải thích (Cho vế 2) b. Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2210m chiều dài cầu có tính cả phần cầu dẫn. c. Vị trí 1 đánh dấu phần bổ sung: Phần này có quan hệ lựa chọn với phần chú thích, vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì? Bài 2 (SGK-136) a) Đánh dấu phần giải thích cho ý: Họ thách nặng quá. b) Đánh dấu lời đối thoại giữa Dế Choắt và Dế Mèn và phần thuyết minh nội dung mà dế Choắt khuyên Dế Mèn. c) Đánh dấu phần thuyết minh cho ý: Đủ màu là những màu nào. Bài 3 (SGK -136) - Có thể bỏ vì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. - Tác giả dùng dấu hai chấm để nhấn mạnh. Bài 4 ( SGK -137) - Có thể bỏ vì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi nhưng người đọc chỉ coi phần trong ngoặc đơn có tác dụng kèm thêm. - Nếu viết lại thì không thể thay đổi vì trong câu này vế động khô và động nước không thể coi là thuộc phần chú thích. Bài 1(SGK – 142) a) Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là lời nói của lão Hạc tưởng như là con chó Vàng muốn nói với lão. b)Từ ngữ mỉa mai.( mỉa mai anh chàng được coi là hầu cận ông lý mà bị người đàn bà đang nuôi con túm tóc, lẳng ngã nhào) c) Từ ngữ được dẫn trực tiếp từ hai câu thơ, dẫn lại lời người khác d) Từ ngữ được dẫn trực tiếp và có ý mỉa mai châm biếm. e) “Mặt sắt”, “ngây vì tình” được dẫn từ hai câu thơ của Nguyễn Du. Bài 2(Sgk- 143) Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do: a) Cười bảo: (báo trước lời đối thoại) “Cá tươi”, “tươi” (đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp). b) Đặt (:) sau chú Tiến Lê , dấu ngoặc kép “Cháu với cháu” (báo trước lời dẫn trực tiếp). c) Bảo hắn: “Đây là một sào” (báo trước lời dẫn trực tiếp). Bài 3(sgk – 144) Hai câu có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng dấu khác nhau: a) Lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đủ 2 dấu câu. b)Lời dẫn gián tiếp (chỉ lấy ý cơ bản để diễn đạt) nên không phải dùng dấu câu. Hoạt động 4: Vận dụng( 5’) - Mục tiêu: HS vận dụng , nâng cao khi rèn kỹ năng viết văn tự sự. Bước 1: GV hướng dẫn HS( Cá nhân) ? Đặt 1 câu có sử dụng dấu ngoặc đơn, 1 câu có sử dụng dấu hai chấm, 1 câu có sử dụng dấu ngoặc kép? Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 ? . Dấu chấm phẩy sau có tác dụng gì? “Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu” ? Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu văn trên, cho biết câu đó thuộc loại câu nào đã học. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1’) Về nhà * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. ? Em viết đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn có sử dung dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu này trong đoạn văn đó. Yêu cầu: - Viết được một đoạn văn với chủ đề tự chọn - Đoạn văn diễn đạt lưu loát, sử dụng dấu câu đúng chức năng. * Dặn dò : - Học bài, làm hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Đề văn TM và cách làm bài văn TM * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tiết 51,52: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH Ngày soạn : Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs biết được: - Đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh. - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng .của đối tượng cần thuyết minh. Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ - Có ý thức tuân thủ các bước khi làm bài văn thuyết minh 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Tích hợp với văn bản: Cô bé bán diêm, sử dụng máy chiếu 2.Học sinh : Chuẩn bị bài theo HD của GV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: KĐ( 5’) Mục tiêu : HS ôn tập kiến thức bài cũ. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. * Hình thức thực hiện: HĐ nhóm(2 nhóm) * Tổ chức khởi động. - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” (2 đội chơi, mỗi đội 3 em) ? Viết các đề văn thuyết minh?- HS TG – HS khác NX, GV tổng kết trò chơi. B2: HS thực hiện nhiệm vụ. (HS lên bảng làm) B3: HS nhận xét. B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính Gv dẫn vào bài mới: HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đề văn thuyết minh và cách I. Đề văn thuyết minh và cách làm làm bài văn thuyết minh bài văn thuyết minh * MT: HS hiểu được đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. 1. Đề văn thuyết minh - Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận Các đề văn: dụng các phương pháp để làm bài văn Đề 1: Giới thiệu một gương mặt trẻ của thuyết minh. thể thao Việt Nam - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm Đề 2: Giới thiệu một tập truyện ? GV chiếu các đề văn có trong sgk Đề 3: Giới thiệu về một trò chơi dân ? Yêu cầu HS đọc các đề văn gian B1: GV giao nhiệm vụ Đề 4: Thuyết minh về một món ăn dân * TL nhóm: 3 nhóm (5 phút). tộc ? Có thể xếp các đề văn trên vào đề văn tự Đề 5: Thuyết minh về con trâu sự, miêu tả, biểu cảm hay nghị luận được ( Không. Vì nó không yêu cầu chúng ta không vì sao? kể lại sự việc, không miêu tả, tái hiện ? Các đề văn trên có đặc điểm gì chung sự vật, không nhằm bộc lộ tình cảm - Gọi đại diện HS TB – HS NX, b/s. cảm cảm xúc hay bày tỏ quan điểm tư Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 - GV nhận xét, chuẩn xác KT. tưởng) - GVKL - Các đề văn đã cho: ? Vậy đề văn thuyết minh có đặc điểm gì + Nêu lên đối tượng: con người (một - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ gương mặt trẻ của thể thao VN), đồ vật - Yêu cầu học sinh đọc (một tập truyện), con vật (con trâu), món ăn dân tộc, một trò chơi + Yêu cầu: giới thiệu, thuyết minh, trình bày tức là người làm bài phải trình bày các tri thức về đối tượng -> Các đề văn trên là đề văn thuyết minh ? Tìm hiểu cách làm bài văn thuyết * Ghi nhớ ý 1 minh. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. II. Cách làm bài văn thuyết minh HS đọc văn bản “Xe đạp” Văn bản: xe đạp Thảo luận cặp đôi. 1.Tìm hiểu đề GV chiếu câu hỏi trên MC - Đề bài : Chiếc xe đạp 1? Đề nêu đối tượng gì? đề nêu yêu cầu gì? -> Đề không có hai chữ “Thuyết minh” 2? Văn bản gồm có mấy phần? Nêu nội nhưng phải hiểu là thuyết minh. dung từng phần - Thuyết minh về cấu tạo tác dụng của 3? Phần mở bài đã được giới thiệu như thế chiếc xe đạp -> cung cấp khách quan , nào? khoa học( Tính chất của đề) 4? có cách nào diễn đạt khác không? 2. Xây dựng bố cục: 5? ở phần mở bài quan trọng là phải giới thiệu được cái gì? a. Mở bài : Giới thiệu khái quát đối 6? Phần thân bài người viết đi vào trình bày tượng thuyết minh vấn đề gì? 7? Để trình bày cấu tạo chiếc xe đạp người viết đã chia chiếc xe đạp làm mấy bộ phận? b. Thân bài: Các bộ phận đó là gì? - Cấu tạo chiếc xe đạp: 8? Để giới thiệu về cấu tạo chiếc xe đạp + Hệ thống truyền động người viết đã dùng phương pháp gì ? + Hệ thống điều khiển 9? Có thể dùng phương pháp khác được + Hệ thống chuyên chở không? 10? Cùng với phương pháp phân tích người viết đã giới thiệu cụ thể từng hệ thống, -> Dùng phương pháp phân tích, liệt kê trước hết hệ thống truyền động được người từng bộ phận với vị trí, nguyên tắc và viết như thế nào? Em có nhận xét gì về tác dụng của nó. cách giới thiệu đó? 11? Còn hệ thống điều khiển được trình bày -> Giới thiệu theo thứ tự hợp lý. như thế nào? Các bộ phận chủ yếu được Chính xác , cụ thể. giới thiệu theo thứ tự nào? Có hợp lý không? Vì sao? -> Phải quan sát kỹ lưỡng , chính xác, 12? Em có thể giới thiệu theo thư tự khác cụ thể đối tượng thuyết minh. Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 được không? Từ đó em thấy việc giới thiệu về các yếu tố của đối tượng cần thuyết minh có phải là làm tuỳ tiện , muốn thế nào cũng được không? 3. Kết bài: Tác dụng của xe đạp và 13? Nhờ đâu mà người ta có thể giới thiệu tương lai của nó được như vậy • Ghi nhớ: SGK trang 140 14? ở phần kết bài người viết nêu lên cái gì? ? Em có nhận xét về ngôn ngữ cách diễn đạt trong bài này? Thông qua bài “Chiếc xe đạp” em hãy nói lên những hiểu biết của mình về cách làm một bài văn thuyết minh B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận III. Lập dàn ý cho đề bài : "Giới xét thiệu về chiếc nón lá Việt Nam". B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính Tiết 2: Hoạt động 3: Luyện tập -HĐ cá nhân,cặp đôi - Mục tiêu: Hướng dẫn làm bài tập - Tổ chức thực hiện. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. HS thảo luận nhóm đôi để lập dàn ý B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính Cho HS thảo luận lập dàn ý cho bài thuyết minh “ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt 1. MB : Giới thiệu chiêc nón lá VN Nam”. 2. TB : - Chốt kiến thức. + Giới thiệu hình dáng chiếc nón a. Mở bài: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt + Nguyên liệu Nam: Dùng để đội đầu che mưa che nắng + Cách làm tăng thêm sự duyên dáng cho các cô gái + Nơi, vùng sx nón nổi tiếng VN. + Tác dụng của nón b. Thân bài: 3. KB : Cảm nghĩ về chiếc nón lá VN. - Nón có hình dạng là một hình chóp. - Được làm bằng tre và lá cọ non . Tre chẻ nhỏ vuốt tròn , lá cọ phơi héo hơ qua lửa, rồi dùng nùi giẻ vuốt cho phẳng. - Đầu tiên người ta tạo dáng bằng bộ khung. Tiếp theo uốn những thanh tre thành những vòng tròn từ lớn đến nhỏ rai đều lên khung. Sau đó lợp kín lá cọ thành từng lớp và bắt đầu chằm từ trên xuống dưới . Nón đựơc Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020- 2021 chằm bằng sợi cước nhỏ, sau đó người ta quét một lớp dầu bóng. - Nón được sản xuất ở nhiều nơi nhưng nổi tiếng nhất là ở Huế - Nón dùng che nắng che mưa - Dùng nón làm quà tặng cho nhau. - Dùng nón để múa ca ngợi quê hương , đất nước. - Cùng với chiếc áo dài chiếc nón trở thành * Viết bài: biểu tượng của người PNVN - Mở bài. c. Kết bài: Em yêu quý chiếc nón - Kết bài ? HS viết MB, KB ? HS trình bày HS nhận xét, đánh giá GV nhận xét , đánh giá, bổ sung 4. Hoạt động vận dụng. MT: Rèn kỹ năng vận dụng và nâng cao của học sinh, kích thích tư duy và sự sáng tạo. PP: Hoạt động cá nhân ? Hs tự ra một đề văn thuyết minh và xác định đối tượng TM và yêu cầu của đề văn đó? ? Nếu thuyết minh về một dụng cụ học tập em sẽ thuyết minh những phương diện nào? B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng( Về nhà) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. ? Tìm hiểu thêm các đề văn thuyết minh ? Tìm thông tin về các vật dụng quen thuộc trong đời sống: bút bi, phích nước, kính đeo mắt, đèn bàn, nón lá, áo dài * Dặn dò : - Học bài và chuẩn bị văn bản: Chương trình địa phương: Bà tôi * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS