Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Hồ Thị Kim Song

ppt 29 trang nhungbui22 10/08/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Hồ Thị Kim Song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_50_dau_ngoac_don_va_dau_hai_cha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Hồ Thị Kim Song

  1. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. 2. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong các câu ghép sau: a) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) b) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
  2. Kiểm tra bài cũ *Trả lời: 1) Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích. 2) a) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. -> Quan hệ nguyên nhân, quan hệ giải thích. b) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay. -> Quan hệ tiếp nối.
  3. Kiểm tra bài cũ 2) a) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) b) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
  4. Tiết 50 Tiếng Việt DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ
  5. a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam) c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). (Ngữ văn 7, tập 1) Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên được dùng để làm gì ?
  6. a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) -> Đánh dấu phần giải thích
  7. b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam) -> Đánh dấu phần thuyết minh
  8. c. Lí Bạch (701-762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên). -> Đánh dấu phần bổ sung thêm
  9. a) Đùng một cái, họ được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. b) Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây. c) Lí Bạch nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương long thuộc Miên Châu. → Không. Vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơnKhi thì bỏ người phần viết trong đã dấucoi đó ngoặc là phần đơn chú thì thích ý nghĩa nhằm cơ bản cungcủa những cấp thông đoạn tin trích thêm trên chứ có nó thay không đổi thuộc không? phần nghĩa cơ bản.
  10. Tiết 50 Tiếng Việt DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ 2. Công dụng của dấu ngoặc đơn Dấu* Ghingoặc nhớ: đơnSGK dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh,? Hãy bổ sungcho thêm).biết công dụng của dấu ngoặc đơn?
  11. Bài tập vận dụng: ? Phần nào trong các câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Vì sao? a)a) TrinhTrinh, (lớp lớp trưởng lớp 8A2)8A2, háthát rấtrất hay.hay. b) Mùa xuân,xuân (mùa mùa đầuđầu tiêntiên trongtrong mộtmột năm,năm) câycây cốicối đâm chồi nảy lộc. c)c) BộBộ phimphim DòngDòng sôngsông phẳngphẳng lặnglặng,(do do Việt Nam sản xuất,xuất) rấtrất hay. hay.
  12. Tiết 50 Tiếng Việt DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Dấu ngoặc đơn II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ
  13. Dấu hai chấm trong những đoạn trích sau dùng để làm gì? a) Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo: - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang -> Đánh dấu (báo trước)(Tô lời Hoài đối ,thoại. Dế Mèn phiêu lưu kí) b) Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất ! -> Đánh dấu (báo trước)( Thép lời dẫn Mới trực, Cây tiếp. tre Việt Nam) c. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) -> Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho phần trước đó.
  14. Tiết 50 Tiếng Việt DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Dấu ngoặc đơn II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ 2. Công dụng của dấu hai chấm Dấu* Ghi hai nhớ: chấmSGK dùng để: - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một ?phầnHãy trước cho đó. biết công - Đánh dấudụng (báo của trước) dấu lời hai dẫn chấm? trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
  15. ? Cho ví dụ có sử dụng dấu hai chấm? Chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong ví dụ?
  16. Bài tập vận dụng ? Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho đúng với ý nghĩa của người viết: a) Người Việt Nam nói :“Học“Học thầy thầy không không tày tày học học bạn” nhưng cũng nói :“Không“Không thầy thầy đố đố mày mày làm làm nên”. nên”. b) Nam khoe với bạn rằng :“Hôm“Hôm qua qua nó nó được được điểm điểm 10”
  17. Tiết 50 Tiếng Việt DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Dấu ngoặc đơn II. Dấu hai chấm III. Luyện tập
  18. BT1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích sau: a) Qua các cụm từ “tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác), “định phận tại thiên thư” (định phận tại sách trời), “hành khan thủ bại hư” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại), hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ. (Ngữ văn 7, tập 1) b) Chiều dài của cầu là 2 290 m ( kể cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn). (Thúy Lan, Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử) c) Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu, ) thích hợp. (Ngữ văn 7, tập 1)
  19. BT1. Công dụng của dấu ngoặc đơn: a) Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ trong dấu ngoặc kép. b) Đánh dấu phần thuyết minh. c) Dấu ngoặc đơn thứ nhất đánh dấu phần bổ sung (người nói) Dấu ngoặc đơn thứ hai: thuyết minh làm rõ phương tiện ngôn ngữ (từ, câu )
  20. BT2. Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau: a) Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc. (Nam Cao, Lão Hạc) b) Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này: - Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. (Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí) c) Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc, (Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
  21. BT2. Công dụng của dấu hai chấm: a) Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá. b) Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (của Dế Choắt nói với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn. c) Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
  22. BT3. Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không ? Trong đoạn trích này, tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì ? Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cánh đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử. (Đăng Thai Mai, Tiếng Việt, một biểu tượng hùng hồn của sức sống dân tộc) → Có thể bỏ dấu hai chấm. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng.
  23. BT4. Quan sát câu sau và trả lời câu hỏi. Phong Nha gồm hai bộ phận : Động khô và Động nước . ( Trần Hoàng, Động Phong Nha) - Có-> Được.thể thay Khi dấu thay hai nghĩa chấm cơ bằng bản dấu của ngoặccâu không đơn đượcthay đổi không?nhưng người Nếu thay viết thìcoi ýphần nghĩa trong của dấucâu cóngoặc gì thay đơn đổi? chỉ có tác dụng kèm theo chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản của câu. - Nếu-> Khôngviết lại thểlà thayPhong dấuNha haigồm chấm: Độngbằng dấukhô ngoặcvà Động đơn,nước vì thìtrongcó câuthể trênthay vếdấu “Độnghai chấm khô vàbằng Độngdấu nước”ngoặc khôngđơn thểđược không?coi là thuộcVì sao? phần chú thích.
  24. BT5) Một học sinh chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau: Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ: - Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? ( Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại. Câu hỏi: ) BạnSai, đó vì chépdấu ngoặc lại dấu đơn ngoặc bao đơngiờ cũngđúng được hay sai? dùng Vì thành sao? cặp. PhầnPhần được được đánh đánh dấu dấu bằng không dấu phải ngoặc là bộ đơn phận có phảicủa câu.là một bộ phận của câu không?
  25. CỦNG CỐ ? Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm có những công dụng nào?
  26. DẶN DÒ - Học công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Làm tiếp bài tập 6 SGK. - Soạn “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”.
  27. Tóm tắt kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy