Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Ngọc Mai
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Ngọc Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_8_theo_cv3280_tuan_1.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Ngọc Mai
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 Tuần 12 Ngày soạn :5/10/2019 Ngày dạy : Tiết 45 CÂU GHÉP( tiếp) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs biết được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kỹ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế củ câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu ghép trong viết văn 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị : - Gv: Máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án. - Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời các câu hỏi III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: KĐ( 3’) - Mục tiêu : Ôn tập kiến thức câu ghép. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. - Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vu học tập ? Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? ? Có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Là những cách nào? B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính và dẫn vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Mục tiêu:Tìm hiểu về quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. - Tổ chức thực hiện:. Sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời,thảo luận theo nhúm. I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế: * Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV Cho học sinh tìm hiểu ví dụ ở mục I SGK Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 ? HS Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa của các vế trong câu ghép. ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? 1. Ví dụ : ? Tìm thêm một số câu ghép , trong đó các vế câu có quan hệ ý nghĩa khác với quan hệ a. Có lẽ Tiếng Việt chúng ta đẹp bởi vì ví dụ trên? tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, * Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học bởi vì đời sống của nhân dân ta từ tập. Trước đến nay là cao quý , là vĩ đại - HS trao đổi theo nhóm trả lời theo nghĩa là rất đẹp. gói câu hỏi trên. => Quan hệ nguyên nhân – Kết quả * Bước 3 : HS trình bày, báo cáo kết quả. biểu thị ý nghĩa khẳng định – giải - Quan hệ nguyên nhân thích. -ý nghĩa khẳng định giải thích. b. Các em phải cố gắng học tập để cha -Quan hệ mục đích. mẹ vui lòng -> Các vế có quan hệ -Quan hệ điều kiện - kết quả. mục đích. *Bước 4 : GV nhận xét, đánh giá, c. Nếu trời ma to thì lớp em không đi - GV Gợi ý: lấy các ví dụ có quan hệ cắm trại mục đích , điêù kiện - kết quả, quan hệ tư- ->Các vế có quan hệ điều kiện – kết ơng phản. quả - Gv nhận xét chốt kiến thức. d. Mặc dù nhà Lan ở xa trường nhưng GV? Mối quan hệ giữa các vế thường được Lan vẫn đến lớp đúng giờ -> Quan hệ đánh dấu bằng những quan hệ từ nào? tương phản. - HS Tự bộc lộ e. Nước càng lên cao bao nhiêu thì đất - GV Nhận xét: Cặp quan hệ : Vì - càng lên cao bấy nhiêu.-> Quan hệ nên. tăng tiến. ? lấy các ví dụ có quan hệ mục đích , điêù kiện - kết quả, quan hệ tương phản. - Trong nhiều trường hợp phải dựa vào +Dựa vào nội dung. GV? Trong nhiều trường hợp ta phải dựa +Hoàn cảnh giao tiếp. vào đâu để biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế? - HS phát biểu. - GV Chuẩn kiến thức: +Dựa vào nội dung. *Ghi nhớ : SGK trang 113 +Hoàn cảnh giao tiếp. GV cho HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Hoạt động : 3 (17’) Luyện tập - Mục tiêu :Vận dụng lí thuyết làm bài tập. II. Luyện tập: - Tổ chức thực hiện : HĐ cá nhân, nhóm. * Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV Đọc yêu cầu bài tập 1 * Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập. Bài tập 1: Xác định quan hệ ý nghĩa Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 - HS trao đổi theo cặp đôi trả lời . giữa các vế câu và cho biết mỗi vế biểu * Bước 3 : HS trình bày, báo cáo kết quả. thị ý nghĩa gì? *Bước 4 : GV nhận xét, đánh giá, a, Vế 1 và vế 2 : Nguyên nhân – kết - GV Chuẩn kiến thức: Xác định cho quả( Vì) HS yêu cầu của bài tập 1. Vế 2 và vế 3:Giải thích ( Cho vế 2) b. Quan hệ điều kiện - kết quả.(Nếu thì ) * Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập. c. Quan hệ tăng tiến (Chẳng những . GV Đọc yêu cầu bài tập 2,3 Mà ) - HS trao đổi theo cặp đôi trả lời d. Quan hệ tương phản ( Tuy ) e. Đoạn trích này có 2 câu ghép : Câu 1 * Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học dùng từ rồi chỉ quan hệ thời gian nối tập. tiếp. Câu 2 quan hệ nguyên nhân. * Bước 3 : HS trình bày, báo cáo kết quả. *Bước 4 : GV nhận xét, đánh giá, Bài tập 2: Đọc đoạn trích: - GV Chuẩn kiến thức: Xác định cho HS a. Tìm câu ghép: yêu cầu của bài tập 2,3. (khi) trời xanh thẳm ( Thì) biển cũng GV Đọc yêu cầu bài tập 3 xanh thẳm. Thảo luận: - HS trao đổi theo cặp đôi trả lời -Trời rải mây trắng nhạt biển mơ màng dịu hơi sương. - Tìm câu ghép, nhận xét. -Trời âm u mây mưa , biển xám xịt - Cho HS xác định từng vế câu ghép. nặng nề. - Chốt kiến thức. -Trời ầm ầm giông tố, biển đục ngầu, - HS Xác định, làm bài. giận giữ. - GV Sửa chữa rồi cho HS ghi vào vở -Mặt trời lên ngang cột buồm , sương bài tập. tan . Trời mới quang. -Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. - Các vế đều có nguyên nhân kết quả. - Không nên tách mỗi vế cầu thành câu đơn vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ tinh tế. Bài tập 3: a.Về nội dung mỗi câu trình bày một sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. b.Về lập luận thể hiện cách diễn giải của nhân vật Lão Hạc Về ý nghĩa chỉ rõ mối quan hệ giữa tâm trạng , hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc với sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. Hoạt đông 4:Vận dụng - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài HS được nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về câu ghép Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 - HĐ cá nhân, HĐ cá nhân ? Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép. Trong đó có sử dụng cặp QHT Hoạt động5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. GV nêu câu hỏi ? - Đưa ra một số đoạn văn trong các văn bản đã học. Chỉ ra các câu ghép và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. * Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại - Soạn bài : Phương pháp TM * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tiết 46 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH Ngày soạn :5/10/2019 ( Giáo án chi tiết) Ngày dạy: I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học) - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp với các dạng bài. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống. phối hợp và sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng 3. Thái độ - Có ý thức quan sát, tìm hiểu bản chất của sự vật; tích lũy nâng cao tri thức đời sống. 4.Các năng lực hình thành và phát triển ở học sinh. - Năng lực tự học, hợp tác - Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết. Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực học nhóm. II. Chuẩn bị: - GV: sgk, tài liệu tham khảo, máy chiếu, giáo án. - Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: KĐ( 3’) - Mục tiêu : Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. - Hình thức thực hiện: HĐ nhóm Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập. ? Trò chơi tiếp sức- ai nhanh hơn? ? Chọn 2 nhóm mỗi nhóm 3 người trong vòng 1 phút liệt kê các bộ phận của cái phích B2, 3: Hs thực hiện B4: GV cùng các bạn đánh giá chọn ra đội nhất. GV nhận xét, chốt ý, dẫn vào bài mới. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Tìm hiểu yêu cầu và phương pháp thuyết minh - Mục tiêu: Tìm hiểu yêu cầu và phương pháp thuyết minh. 1. Tìm hiểu các phương pháp thuyết - Tổ chức thực hiện: HĐ cá nhân minh. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. *Yêu cầu của văn bản thuyết minh: GV Cho HS đọc lại các văn bản thuyết a.Chuẩn bị: minh vừa học và cho biết các loại văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì ? GV? Làm thế nào để có các tri thức ấy? - Quan sát:tìm hiểu về đối tượng (mầu GV? Vai trò của quan sát học tập tích luỹ ở sắc,hình dáng, kích thước, đặc điểm, đây nh thế nào ? tích chất). GV? Bằng tưởng tượng có thể có tri thức để + Nghiên cứu làm bài văn thuyết minh được không? + Phải có trí thức GV? Sau khi quan sát là khâu gì. +Không hư cấu, tưởng tượng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thực hiện yêu cầu Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả - Tích luỹ và sử dụng. Đại diện nhóm trình bày +Lựa chọn mảng trí thức tương ứng với Các nhóm khác nhận xét bổ sung đối tượng cần thuyết minh chứ không Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, được đa tất cả vào văn bản. ? HS đọc tìm hiểu mục 2 và trao đổi thảo 2. Phương pháp thuyết minh luận từng phương pháp. Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập a. Nêu định nghĩa, giải thích Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập. Mô hình : A là B. ( Hình thức: Vấn Đáp) - A: đối tượng cần thuyết minh. GV? Trong các câu văn trên, ta thường gặp - B: tri thức về đối tượng gồm có từ gì? sau từ ấy người ta cung cấp một kiến nguồn gốc, thân thế,khoa học thức nh thế nào? =>t/d: giúp người đọc hiểu về đối - HS Gặp từ “là”. tượng. GV? Hãy nêu vai trò và đặc điểm của loại câu văn định nghĩa giải thích trong văn bản thuyết minh? - HS đọc lại bài “cây dừa Bình Định” GV? Hãy nêu đặc điểm công dụng của cây b.Phương pháp liệt kê dừa.(HS nêu) Cách làm : kể ra lần lợt các đạc điểm, - GV chốt: Khi nêu những công dụng tính chất, của sự vật theo trật tự nào đặc điểm của cây dừa ta gọi là phương pháp đó. thuyết minh bằng liệt kê. GV? Như vậy dùng phương pháp thuyết minh bằng liệt kê để làm gì? =>t/d: giúp người đọc hiểu sâu sắc toàn - HS: Tự bộc lộ. diện có ấn tượng về nội dung thuyết GV? Trong bài đã nêu những ví dụ nào để minh. thuyết minh tác hại của việc hút thuốc lá.(Các tác hại) c. Phương pháp nêu ví dụ GV? Các ví dụ ấy có sức thuyết phục -Cách làm: dẫn ra những ví dụ cụ thể như thế nào? để thuyết phục người đọc. - HS Phát biểu - GV Nhận xét. thuyết phục vào ngay suy nghĩ của người đọc. =>t/d: thuyết phục vào ngay suy nghĩ GV? Vậy dùng phương pháp thuyết minh của người đọc., làm người đọc tin. bằng ví dụ có tác dụng ra sao? GV? Trong bài “Ôn dịch thuốc lá” đã sử -> Tăng sức thuyết phục dụng những số liệu nào để thuyết minh vấn đề? GV? Nếu xoá bỏ các con số ấy thì văn bản sẽ nh thế nào? d. Phương pháp dùng số liệu GV? Các con số thuyết minh phải đảm bảo - Cách làm:dùng số liệu chính xác để yêu cầu nào? khẳng định độ tin cậy của người viết. GV? Muốn thuyết minh bằng số liệu chung =>t.d: tăng độ tin cậy. ta phải làm nh thế nào ? GV? HS đọc câu văn và cho biết tác dụng -> không có độ tin cậy cao của phương pháp so sánh. -> Chính xác. - HS Phát biểu - GV Hướng dẫn tìm hiểu văn bản e. Phương pháp so sánh “Huế”. -Cách làm : so sánh hay đối chiếu hai GV? Văn bản đã trình bày các đặc điểm của hay đối tượng cùng loại làm nổi bật các Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 thành phố Huế theo những mặt nào? đặc điểm tính chất của đối tượng cần - HS Suy nghĩ trả lời thuýêt minh. - GV Hưỡng dẫn chia nhiều loại: g. Phương pháp phân loại, phân tích + Huế là kết hợp hài hoà của núi, thiên + Huế là kết hợp hài hoà của núi, thiên nhiên. nhiên. +Huế được nổi tiếng bởi có sản phẩm đặc +Huế được nổi tiếng bởi có sản phẩm biệt . đặc biệt . +Huế nổi tíêng với những món ăn. +Huế nổi tíêng với những món ăn. GV? Hãy nhận xét cách trình bày đó. -> Cách làm: chia đối tượng ra từng - HS thảo luận. mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề - GV Dùng phương pháp phân tích để =>tác dụng :giúp cho người đọc hiểu lần lượt giới thiệu Huế qua từng phương từng mặt của đối tượng một cách đầy diện. đủ toàn diện. HĐ luyện tập : * Ghi nhớ: SGK trang 112 - Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết làm luyện tập. II. Luyện tập. - Tổ chức thực hiện: HĐ cá nhân. Bài tập 1:Kiến thức về khoa học: tác Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ GV Đọc yêu cầu bài tập 1 và cơ chế di truyền giống nòi của con GV Xác định yêu cầu bài tập 2. người. GV Đọc yêu cầu bài tập 3. Kiến thức về xã hội: tâm lí lệch lạc của Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập. một số người coi hút thuốc là lịch sự. Bước 3: HS trình bày báo cáo kết quả. Bài tập 2: Bước 4: GV nhận xét, chốt ý. a. Phương pháp so sánh: so sánh với Bài tập 1:Kiến thức về khoa học: tác hại AIDS, với giặc ngoại xâm của khói thuốc lá đối với sức khoẻ và cơ chế b. Phương pháp phân tích: tác hại của di truyền giống nòi của con người. ni-cô-tin, của khí cacbon Kiến thức về xã hội: tâm lí lệch lạc của một c. Phương pháp nêu số liệu: số tiền số người coi hút thuốc là lịch sự. mua bao 555, số tiền phạt ở Bỉ. Bài tập 2: Bài tập 3: a. Phương pháp so sánh: so sánh với AIDS, a. Về kiến thức: lịch sử, về cuộc kháng với giặc ngoại xâm chiến chống Mỹ cứu nước quân sự, b. Phương pháp phân tích: tác hại của ni-cô- cuộc sống của các nữ thanh niên xung tin, của khí cacbon phong. c. Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua bao b. Phương pháp: dùng số liệu và các sự 555, số tiền phạt ở Bỉ. kiện. Bài tập 3: a. Về kiến thức: lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước quân sự, cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong. b. Phương pháp: dùng số liệu và các sự kiện. Hoạt đông 4:Vận dụng Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài HS được nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về văn TM - HĐ cá nhân, HĐ cá nhân ? Nếu cần thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập, em sẽ sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? Hoạt động5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. GV nêu câu hỏi ? ? Tìm hiểu các tri thức về một số vật dụng và đồ dùng học tập quen thuộc như: phích nước, bóng đèn sợi đốt, bút bi, bút chì, com pa ? Viết đoạn văn sử dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh : thuyết minh về cây lúa * Dặn dò: - Học bài, làm bài tập . - Soạn bài : Bài toán dân số * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tiết 47 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Ngày soạn :5/10/2019 Ngày dạy: I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có Hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết mình. 2.Kĩ năng: - Sửa kĩ năng viết bài và cảm nhận một đoạn văn, có kĩ năng viết đoạn văn, viết bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn khi viết một bài văn tự sự, làm cảm nhận về văn học. 4.Các năng lực hình thành và phát triển ở học sinh - Năng lực tự học, hợp tác Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 - Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. II. Chuẩn bị: * Giáo viên:Bài chấm, Giáo án * Học sinh: Ôn lại phần Truyện kí VN, văn tự sự+ miêu tả III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: KĐ( 3’) - Mục tiêu : ôn tập kiến thức đã học. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. - Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân. ? Tổ chức trò chơi “Đoán ô chữ”: GV đưa ra câu hỏi để HS đoán ô chữ ? Kể tên các kiểu văn bản đã học? (6 kiểu vb). ? Văn tự sự ngoài yếu tố tự sự còn có thể kết hợp yếu tố nào? Bước 2,3: Hs làm việc, trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: GV nhận xét, chốt ý, dẫn vào bài mới. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra Văn A. Trả bài kiểm tra Văn - PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành I. Đề bài - KT: Đặt câu hỏi 1 . Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “ Lão Hạc ” - NL: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác. của Nam Cao? - Gv chiếu lại đề bài 2. Qua văn bản “ Tức nước vỡ bờ ” (trích tiểu thuyết “Tắt đèn” của ( Ngô Tất Tố) giúp em hiểu thêm điều gì? 3. Vì sao có thể nói chiếc lá cuối cùng do cụ Bơ - men vẽ là một kiệt tác? 4. Trình bày cảm nhận của em bằng 1 đoạn văn ngắn về câu văn sau: ? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì? “ .Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi” II. Yêu cầu 1.Kĩ năng - Tóm tắt truyện - Dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý - Diễn đạt lưu loát, trôi chảy; đảm bảo tính mạch lạc, thống nhất về chủ đề ? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và - Dùng từ, đặt câu chuẩn xác nghệ thuật của truyện ngắn Cô bé bán - Viết đúng chính tả Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 diêm? - Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục phù hợp 2. Kiến thức ? Vì sao bức tranh chiếc lá của cụ 1 . Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “ Lão Hạc ” Bơ-men là một kiệt tác nghệ thuật? của Nam Cao: đảm bảo các ý sau: - lão Hạc có một con trai, một mảnh vườn, một con chó - con trai lão đi đồn điền cao su, lão chỉ còn * TL nhóm: 4 nhóm (TG: 4 phút). cậu vàng ? Lập dàn bài cảm nhận về cái chết của - vì muốn giữ mảnh vườn cho con, lão phải Lão Hạc? bán chó - Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s. - lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo - Gv NX, chốt kiến thức. - cuộc sống ngày càng khó khăn, lão kiếm - Gv chiếu dàn ý được gì ăn nấy - lão xin binh Tư một ít bả chó - ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện - lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ dội - cả làng không hiểu vì sao lão chết trừ Binh - GV trả bài cho HS Tư và ông giáo 2. Qua văn bản “ Tức nước vỡ bờ ” (trích - GV Hd học sinh đọc bài và nhận xét tiểu thuyết “Tắt đèn” của ( Ngô Tất Tố) giúp chéo bài của nhau em hiểu : - GV nhận xét chung - Bộ mặt tàn ác, bất nhân của xh thực dân pk a. Ưu điểm đương thời; xh ấy đã đẩy người nông dân - Nắm được yêu cầu của đề bài vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ - Biết cách trình bày một bài kiểm tra phải liều mạng chống lại; - Bước đầu biết vân dụng các kĩ năng - Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức - Một số em diễn đạt khá lưu loát, rõ sống tiềm tàng mạnh mẽ. ràng: Thúy, Linh, Chinh 3. Chiếc lá cuối cùng do cụ Bơ - men vẽ là - Nắm được kiến thức cơ bản của các vb một kiệt tác: b. Nhược điểm + Giống như lá thật: đẹp, tự nhiên. - Thiếu ý: + Góp phần cứu sống con người - Diễn đạt lan man: + Được hoàn thành trong một hoàn cảnh đặc - Mắc lối dùng từ, đặt câu, chính tả: biệt - Câu 3: Diễn đạt sơ sài, không viết thành + được sáng tạo bởi tình yêu thương, đức hi bài văn hoàn chỉnh: sinh thầm lặng cao quí của cụ Bơ men. 4. Trình bày cảm nhận của em bằng 1 đoạn văn ngắn về câu văn sau: III. Trả bài IV. Nhận xét 1. Học sinh nhận xét 2. Giáo viên nhận xét chung Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 Hoạt động 2: Trả bài tập làm văn số 2 - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp B. Trả bài tập làm văn số 2 tác, tự tin. I. Đề bài - Gv chiếu lại đề bài Đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và một con vật nuôi mà em yêu thích II. Yêu cầu. Đề: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ I. Yêu cầu: giữa em và một con vật nuôi mà em 1. Hình thức: yêu thích - Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, đúng chính - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày tả, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. kết quả thảo luận ở nhà - Đầy đủ bố cục ở 3 phần: - HD HS nhận xét 2. Nội dung: - Gv chiếu dàn bài, nhận xét chung - Có thể chọn ngôi kể thứ nhất xưng: tôi, em. - Xác định diễn biến, tình tiết câu chuyện có mở đầu, diễn biến, đỉnh điểm và kết thúc - Kết hợp kể với miêu tả và biểu cảm. ? Bố cục bài văn. - Phải rõ nội dung 3 phần: Mở bài, thân bài, ? HS trình bày yêu cầu mỗi phần kết bài B2: HS thực hiện nhiệm vụ. II. Đáp án - biểu điểm. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, 1. Mở bài: nhận xét - Giới thiệu Giới thiệu con vật nuôi B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính 2. Thân bài : miêu tả, kể lại kỉ niệm, có biểu cảm về con vật nuôi. - Miêu tả hình dáng, đặc điểm của con vật - GV trả bài cho HS nuôi. -Nêu cảm xúc xen kẽ vào bài viết. - GV Hd học sinh đọc bài và nhận xét Hằng ngày em với con vật ấy từng gắn bó chéo bài của nhau như thế nào - Gọi một số cặp đứng lên nhận xét Sự gắn bó của con vật ấy với gia đình em - GV nhận xét chung Kỉ niệm sâu sắc nhất của em với con vật nuôi a. Ưu điểm ấy là gì? - Có tiến bộ so với bài trước về diễn đạt, -Tình cảm của em với nó qua kỉ niệm ấy bố cục, tính thống nhất về chủ đề - Làm đúng yêu cầu của đề bài về kiểu 3. Kết bài :Kết thúc câu chuyện và cảm bài, về nội dung nghĩ của bản thân. Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 - Biết làm một bài văn tự sự có yếu tố III. Trả bài miêu tả, biểu cảm IV. Nhận xét - Chuyện chân thực, sinh động: Linh, 1. Học sinh nhận xét Thúy - Bước đầu biết vân dụng các kĩ năng dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu 2. Giáo viên nhận xét chung - Nhiều em diễn đạt khá lưu loát, bố cục rõ ràng: b. Nhược điểm - Kể nhiều, ít tả và biểu cảm: nhiều em - Kể lan man: - Chuyện không sinh động, ít gợi được cảm xúc: - Mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả: - Chữ xấu: Hoạt động: vận dụng * Chữa lỗi điển hình. + Lỗi chính tả - tâm chạng -> tâm trạng - não hạc -> lão Hạc - cụ bơ men-> cụ Bơ-men - câu truyện -> câu chuyện + Lỗi ngữ pháp, diễn đạt - Bằng tài năng và tấm lòng. -> Cụ đã vẽ bằng tài năng và tấm lòng của mình. - Thể hiện lòng yêu thương con người của cụ Bơ- men. -> Bức tranh đã thể hiện lòng yêu thương con người của cụ Bơ- men. * Đọc, bình bài hay - Gọi hs đọc bài văn hay: - Hs khác bình, cảm nhận Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức, kỹ năng viết bài văn tự sự, kết hợp với miêu tả+ biểu cảm. - Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết của mình, của bạn. * Dặn dò: - Làm lại bài vào vở soạn - Soạn bài : Bài toán dân số. * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 Tiết 48 BÀI TOÁN DÂN SỐ Ngày soạn: 5/10/2019 Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. - Hs nắm được nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường ''tồn tại hay không tồn tại" của chính loài người. 2. Kĩ năng - Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích các tác phẩm văn học. 4. Định hướng năng lực - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết. - Năng lực thẩm mĩ. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tự học. - Năng lực học nhóm. - Năng lực sử dụng CNTT: Mạng Internet khai thác tư liệu, hình ảnh II. Chuẩn bị : 1. GV:- Bảng phụ (giấy trong-máy chiếu):ghi ba luận điểm mục b,ô bàn cờ, bảng thống kê và dự báo sự phát triển dân số thế giới (sgk) 2. HS: - Đọc tài liệu tham khảo, một số câu tục ngữ, thành ngữ về sinh đẻ, dân số III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: KĐ( 3’) - Mục tiêu : Giúp HS hiểu hơn về Dân số của VN. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. - Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vu học tập ? Dựa vào hiểu biết của em, em hãy cho biết dân số của Việt Nam hiên nay là bao nhiêu, thế giới là bao nhiêu, nước nào có sô dân nhiều nhất thế giới. B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính và dẫn vào bài Dân số Việt Nam hiện nay là hơn 90 triệu người. Cả thế giới là hơn , nước đông dân nhất thế giới là Trung Quốc. Cứ theo đà này thì dân số thế giới vào năm 2050 sẽ ra sao và hệ quả của việc tăng đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 - Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa nhan đề, bố cục, nội dung của văn bản. ? tìm hiểu chung. B1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Đọc, tìm hiểu chung GV hướng dẫn HS đọc văn bản 1. Đọc – tìm hiểu chú thích ? Nếu xét về nội dung mà văn bản đề cập đến, “ Bài toán dân số’’ thuộc cụm văn bản 2. Văn bản nhật dụng nào ? 3. PTBĐ: nghị luận+ tự sự, thuyết ? PTBĐ của văn bản? minh ? Văn bản có thể được chia làm mấy phần ? 4. Bố cục: 3 phần ND từng phần ? a. Mở bài : Từ đầu sáng mắt ra B2: HS thực hiện nhiệm vụ. -> Nêu vấn đề : Bài toán dân số và vấn B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận đề kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra xét từ thời cổ đại . B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính b. Thân bài : Tiếp ô thứ 31 của bàn - MB: nêu vấn đề cờ: - TB: làm rõ vấn đề -> Tình hình gia tăng dân số - KB: bày tỏ thái độ c. Kết bài : B2: HS thực hiện nhiệm vụ. -> Lời kêu gọi B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính ? Tìm hiểu văn bản. - Mục tiêu: - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. II.Tìm hiểu văn bản - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. - HĐ cá nhân , nhóm ? Thông báo về nạn dịch Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Nêu vấn đề: GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đụi - Bài toán dân số: Dân số và kế hoạch 1. Nêu vấn đề: hoá gia đình GV yêu cầu HS theo dõi phần MB 1. Bài toán dân số thực chất là đề cập đến - Sáng mắt ra: hiểu ra nhận ra bản chất vấn đề gì? của vấn đề:một vấn đề rất hiện đại 2. Tại sao tác giả lại nói"sáng mắt ra" ? nhưng khi nghe xong bài toán cố chợt 3. Em hiểu gì về vấn đề dân số và KHH gia hiểu đình? + Dân số KHH gia đình được đặt ra từ 4. Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả. lâu dăm bảy ngàn năm.(thời cố đại) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. + ảnh hưởng của gia tăng dân số đối HS suy nghĩ cá nhân, chuẩn bị trình bày vơí XH Bước 3: HS trình bày, báo cao kết quả Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 Bước 4: GV nhận xét, đánh giá hoạt động, -> Vấn đề quan trọng được quan tâm. chốt KT -> Nêu vấn đề nhẹ nhàng, giản dị thân mật, tình cảm, tạo sự bất ngờ hấp dẫn lôi cuốn sự chú ý theo dõi của người đọc. 2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa 2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch gia đình. hoá gia đình Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Vấn đề dân số được nhìn nhận, so GV yêu cầu HS đọc diễn cảm phần 2 sánh với bài toán cổ 1. Để làm rõ vấn đề dân số và KHHGĐ tác - Con số trong bài toán cổ tăng dần giả đã lập luận và chứng minh trên những theo cấp số nhân phương diện nào? -> con số kinh khủng 2. Câu chuyện kén rể của nhà thông thái có vai trò và ý nghĩa ntn trong việc làm nổi bật * Gây hứng thú, dễ hiểu vấn đề chính mà tác giả muón nói tới. Bàn luận dân số từ một bài toán cổ, điều đó có * Vấn đề dân số được nhìn nhận từ tác dụng gì? thực tế 3. Sauđó tác giả tiếp tục có một sự liên hệ - giữa bài toán và sự phát triển laòi thực tế nào. Những số liệu thuyết minh đó người là theo cấp số nhân công bội là 2 có tác dụng gì? 4. Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh -> Mức độ gia tăng dân số nhanh con của phụ nữ ở một số nước theo thông chóng boá của Hội nghị Cai rô nhằm mục đích gì? 5. Trong các nước đó nước nào thuộc châu * Thực tế một phụ nữ có khả năng sinh Phi nước nào thuộc châu á.Hãy nêu nhận được rất nhiều con. xét về về sự phát triển dân số của hai châu lục này. - Các nước chậm phát triển lại sinh con 6. Từ đó em rút ra mối quan hệ gì giữa dân nhiều số và sự phát triển xã hội? 7. Em học tập được gì từ cách lập luận của * Dân số phát triển kìm hãm sự phát tác giả trong phần thân bài? triển, là nguyên nhân của sự đói nghèo Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. -> Lí lẽ đơn giản, chứng cớ thuyết HS suy nghĩ cá nhân, chuẩn bị trình bày phục; sử dụng các phương pháp thuyết Bước 3: HS trình bày, báo cao kết quả minh, dấu câu. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá hoạt động 3.Thái độ của tác giả của các nhóm và chốt kiến thức cần đạt ? Thái độ của tác giả: * Sinh đẻ nhiều, không có đất sống. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Cần sinh đẻ có kế hoạch, con người GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi cần phải biết điều chỉnh sự gia tăng dân 1. Em hiểu gì về lời nói của tác giả" số Đùng tốt" -> vần đề nghiêm túc 2. Tại sao tác giả cho rằng" Đó là con * Thái độ: đường " - Nhận thức rõ vấn đề Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 3. Qua lời lẽ đó em thấy được thái độ gì của - Có trách nhiệm đối với cuộc sống tác giả? Từ đó em em có suy nghĩ gì cho - Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con bản thân? người. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. III. Tổng kết. Bước 3: HS trình bày, báo cao kết quả 1. Nghệ thuật Bước 4: GV nhận xét, chốt KT - Kết hợp nghị luận với thuyết minh, tự III. Tổng kết sự Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân - Sử dụng nhiều phương pháp thuyết ? Nhắc lại những nét đặc sắc về nghệ thuật? minh 1. Em hiểu được gì về vấn đề dõn số sau khi 2. Nội dung học xong văn bản? Con đường tốt nhất để * Ghi nhớ hạn chế sự gia tăng dân số là gì? 2. Trong văn bản sử dụng nhiều phương pháp thuyết minh, chúng có vai trò như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. HS suy nghĩ cá nhân, chuẩn bị trình bày Bước 3: HS trình bày, báo cao kết quả Bước 4: GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm và chốt kiến thức cần đạt Hoạt đông 3- 4 : Luyện tập- Vận dụng - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài HS được nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về dân số, hậu quả dân số đông. - HĐ cá nhân, HĐ cá nhân ? Tình hình gia tăng dân số hiện nay ntn? ? Văn bản này đã đem lại cho em những hiểu biết gì? ? Em thấy mình cần làm gì để hạn chế sự gia tăng dân số? ? Giải quyết tình huống: có người cho rằng “ Trời sinh voi trời sinh cỏ”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? ? Cho HS lập bản đồ tư duy DS tăng- Đói nghèo- KTế châm PT- VHGD ko nâng cao B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính Hoạt động5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. - Vẽ tranh về gia tăng dân số, những hệ lụy của nó. - Viết một bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề gia tăng đề dân số hiện nay? * Dặn dò: - Học bài, làm bài tập . - Soạn bài : Dấu câu * Rút kinh nghiệm : Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8D Năm học 2019- 2020 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Vũ Thị Ngọc Mai Trường THCS Ninh Thành