Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

doc 15 trang nhungbui22 09/08/2022 2240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_8_theo_cv3280_tuan_1.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 8 theo CV3280 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

  1. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Tuần 11 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 41 KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình bán học kì I phân môn Văn lớp 8 với phần nội dung: truyện kí Việt Nam hiện đại, truyện nước ngoài. Tích hợp với các bài ở phần Tiếng Việt cũng như phần Tập làm văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích, so sánh lựa chọn và kĩ năng viết đoạn văn của học sinh. - Mục đích đánh giá năng lực của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 3. Thái độ tự giác trong kiểm tra, thi cử 4. Năng lực: Tư duy, viết. II. Chuẩn bị : - GV: Ra đề bài - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh viết bài trên lớp: 45 phút. - HS: Chuẩn bị bài. Giấy kiểm tra. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cộng Cấp độ cao Chủ đề thấp Chủ đề 1 Nhớ nội Nắm được Viết đoạn Truyện kí dung đoạn giá trị nội văn phát Việt Nam trích để tóm dung, nghệ biểu cảm hiện đại tắt vb thuật văn nghĩ về bản hình ảnh so sánh trong văn bản: Số câ u Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm Sốđiểm: 2,0 Sốđiểm: 2,0 Sốđiểm: 3,0 Số điểm:7,0 Tỉ lệ% 70% Chủ đề 2 Hiểu được giá trị, vẻ Người soạn: Trường THCS
  2. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Văn học đẹp của một nước ngoài hình tượng nghệ thuật Số câu Số câu: 1 Số câu : 1 Số điểm Số điểm: Số điểm:3,0 Tỉ lệ% 3,0 30 % Tổng số câ Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4 u Sốđiểm:2,0 Sốđiểm: 2,0 Sốđiểm: 3,0 Số điểm:3,0 Số điểm:10 Tổngsố 20% 20% 30% 30% 100% điểm Tỉ lệ% B. ĐỀ KIỂM TRA 1 . Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “ Lão Hạc ” của Nam Cao? 2. Qua văn bản “ Tức nước vỡ bờ ” (trích tiểu thuyết “Tắt đèn” của ( Ngô Tất Tố) giúp em hiểu thêm điều gì? 3. Vì sao có thể nói chiếc lá cuối cùng do cụ Bơ - men vẽ là một kiệt tác? 4. Trình bày cảm nhận của em bằng 1 đoạn văn ngắn về câu văn sau: “ .Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi” C. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM 1 . Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “ Lão Hạc ” của Nam Cao: đảm bảo các ý sau: - lão Hạc có một con trai, một mảnh vườn, một con chó - con trai lão đi đồn điền cao su, lão chỉ còn cậu vàng - vì muốn giữ mảnh vườn cho con, lão phải bán chó - lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo - cuộc sống ngày càng khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy - lão xin binh Tư một ít bả chó - ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện - lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ dội - cả làng không hiểu vì sao lão chết trừ Binh Tư và ông giáo Con trai lão Hạc đi phu đồn điền, lão sống một mình hiu quạnh với con chó Vàng mà lão quý mến gọi là cậu. Sau trận ốm kéo dài, hoa màu bị phá sạch, việc nhẹ không còn, cuộc sống của lão ngày càng khốn khó. Vì muốn để lại mảnh vườn cho con, lão đành phải bán con chó. Lão đau đớn và ăn năn vô cùng. Bỗng nhiên lão Hạc chết, một cái chết thật dữ dội, cả làng cũng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo. 2. Qua văn bản “ Tức nước vỡ bờ ” (trích tiểu thuyết “Tắt đèn” của ( Ngô Tất Tố) giúp em hiểu : - Bộ mặt tàn ác, bất nhân của xh thực dân pk đương thời; xh ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại; - Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. 3. Chiếc lá cuối cùng do cụ Bơ - men vẽ là một kiệt tác: Người soạn: Trường THCS
  3. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 + Giống như lá thật: đẹp, tự nhiên. + Góp phần cứu sống con người + Được hoàn thành trong một hoàn cảnh đặc biệt + được sáng tạo bởi tình yêu thương, đức hi sinh thầm lặng cao quí của cụ Bơ men. * Nó cho ta thấy qui luật nghiệt ngã của nghệ thuật : kiệt tác là hiếm hoi, là bất ngờ ngoài ý muốn con người, kiệt tác nhất thiết phải hướng tới phục vụ cuộc sống con người (Nghệ thuật vị nhân sinh). Chiếc lá nối dài một cuộc đời rồi ngay sau đó cướp đi một cuộc sống. 4. Trình bày cảm nhận của em bằng 1 đoạn văn ngắn về câu văn sau: “ Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi” - Câu văn đặc tả tâm trạng uất ức, căm giận của bé Hồng đối với những cổ tục đã đầy đoạ mẹ. - Bộc lộ tình yêu thương, niềm tin mãnh liệt của bé Hồng dành cho mẹ và bản lĩnh cứng cỏi của chú bé. - Hình ảnh so sánh, lối văn biểu cảm, các từ cùng trường nghĩa được sử dụng diễn tả tâm trạng uất ức của bé Hồng. - Nguyên Hồng đã truyền tới người đọc 1 nội dung mang ý nghĩa xã hội: đó là những thành kiến cũ kĩ, độc ác của xhpk đối với những người phụ nữ gặp cảnh éo le cần lên án, xoá bỏ. Lưu ý: GV tuỳ theo bài viết của HS để khuyến khích, thưởng điểm đối với những bài viết sáng tạo - Diễn đạt mạch lạc, súc tích, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, câu văn rõ ràng; chữ viết cẩn thận. + Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ tình hình thực tế bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lí; trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo hợp lí của học sinh. * GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS * Dặn dò : - Soạn bài: Câu ghép * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS
  4. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Tiết 42 CÂU GHÉP Ngày soạn :28/09/2019 Ngày dạy: I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hs biết được đặc điểm của câu ghép - Cách nối các vế câu ghép. 2. Kỹ năng: - Hs phân biệt được câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực học tập 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy : sgk, sgv, tkbg, tài liệu tham khảo, máy chiếu, giáo án. 2. Trò : Chuẩn bị theo hướng dẫn III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: KĐ( 3’) - Mục tiêu : Ôn tập kiến thức tiếng việt. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. - Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vu học tập 1. Chơi trò chơi: Nếu thì - Chia lớp thành 2 nhóm: (Nhóm nam, nữ) - Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy nhỏ: +Các bạn nam viết vào giấy một câu đơn bắt đầu bằng từ “nếu”. Vd: Nếu tôi là ca sĩ nổi tiếng. + Cấc bạn nữ viết vào giấy một câu đơn bắt đầu bằng từ “thì.” Vd: Thì tuyết sẽ rơi vào mùa hè. - Hết thời gian, Gv sẽ đọc từng cặp Nếu thì để tạo nên một câu ghép ngẫu nhiên, thú vị. 2. ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của các câu vừa được tạo lập? B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính và dẫn vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Người soạn: Trường THCS
  5. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 * Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của câu ghép, - Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Đặc điểm của câu ghép: HS đọc kĩ đoạn văn trong mục I.SGK VD: - Thảo luận theo nhóm gói câu hỏi. ? Tìm các cụm chủ-vị trong những câu in a. Tôi/ quên sao được những cảm giác đậm trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi ? Phân tích cấu tạo của những câu có hai nh mấy cánh hoa tươi / mỉm cười hoặc nhiều cụm C-V giữa bầu trời quang đãng. ? Dựa vào các kết quả trên và các kiến thức -> Câu có nhiều cụm CV bao chứa đã học Hãy cho biết trong các câu trên câu nhau. nào là câu đơn, câu nào là câu ghép? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. b. Buổi mai hôm ấy , một buổi mai đầy - HS trao đổi thống nhất nhanh và thực hiện sương thu và gió lạnh , mẹ tôi âu yếm nhiện vụ bằng cách ghi câu trả lời ra giấy và nắm tay tôi / dẫn đi trên con đờng làng trả lời khi có lệnh. dài và hẹp. Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả. > Câu có nhiều cụm CV bao chứa a, Cõu cú nhiều cụm CV bao chứa nhau nhau. b, Cõu cú nhiều cụm CV bao chứa nhau c, Cõu cú 3 cụm CV, cụm cuối giải thớch c. Cảnh vật xung quanh tôi/ đều thay cho cụm 2 khụng bao chứa nhau đổi vì chính lòng tôi/ đang có sự thay Bước 4: GV nhận xét, chốt ý. đổi lớn: Hôm nay tôi / đi học. - GV nhận xét các nhóm trình bày. -> Câu có 3 cụm CV, cụm cuối giải ? Vậy em hiểu thế nào là câu ghép? thớch cho cụm 2 khụng bao chứa nhau. - GV chốt ý, nhấn mạnh. HS đọc phần ghi nhớ SGK. 2. Ghi nhớ: SGK trang 112 * Mục tiêu: Tìm hiểu cách nối các vế của II. Cách nối các vế câu: câu ghép. VD: - Tổ chức thực hiện: Sử dụng k ĩ thuật hỏi a. Hàng năm cứ vào cuối thu , lá ngoài và thảo luận theo cặp đôi. đờng/ rụng nhiều và trên không / có Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. nhiều đám mây bàng bạc lòng tôi/ lại - Thảo luận theo nhóm gói câu hỏi. nao nức tựu trường. ? Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở -> Nối bằng quan hệ từ “Và” mục 1. ? Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối b. Những ý tưởng ấy tôi /cha lần nào với nhau bằng cách nào? ghi lên trang giấy , vì hồi ấy tôi / không ? Em hãy tìm một số ví dụ để thể hiện các biết ghi và ngày nay tôi / không nhớ vế trong câu ghép còn có các cách nối khác? hết. ? Qua các ví dụ trên em hãy cho biết các -> Nối bằng quan hệ từ “Và” cách nối câu ghép. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. c. Cảnh vật xung quanh tôi/ đều thay - HS trao đổi thống nhất nhanh và thực hiện đổi vì chính lòng tôi/ đang có sự thay nhiện vụ bằng cách ghi câu trả lời ra giấy và đổi lớn: Hôm nay tôi / đi học. Người soạn: Trường THCS
  6. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 trả lời khi có lệnh. -> Nối bằng dấu hai chấm Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả. -> Nối bằng quan hệ từ “Và” d. Hắn vốn không a Lão Hạc bởi vì lão -> Nối bằng dấu hai chấm Lươngthiện quá. -> Nối bằng quan hệ từ “Bởi vì” -> Nối bằng quan hệ từ “Bởi vì” -> Nối bằng dấu phẩy -> Nối bằng cặp quan hệ từ e. Mẹ tôi/ cầm nón vẫy vẫy , vài giây Bước 4: GV nhận xét, chốt ý. sau tôi /đuổi kịp. - GV nhận xét các cặp trình bày. -> Nối bằng dấu phẩy - GV chốt ý, nhấn mạnh. HS đọc phần ghi nhớ SGK. g. Khi hai người lên gác thì Giôn Xi đang ngủ. -> Nối bằng cặp quan hệ từ. => Ghi nhớ: SGK trang 112 Hoạt động 3: luyện tập - Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vào làm III.Luyện tập luyện tập. Bài tập 1:Tìm câu và cho biết nó được - Tổ chức thực hiện:theo nhóm, cặp đôi. nối bằng cách nào. *Baì tập 1. a. - U van Dần, U lạy Dần. (Nối bằng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. dấu phẩy) GV: Các cặp trao đổi theo yêu cầu bài tập. - Dần hãy để chị đi với U , đừng giữ ? Tìm các câu cho biết nó được nối bằng chị nữa (Nối bằng dấu phẩy) cách nào. - Chị có đi , U mới có tiền nộp su, thầy Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. Dần mới được về với Dần chứ! (Nối - HS trao đổi thống nhất nhanh và thực hiện bằng dấu phẩy) nhiện vụ bằng cách ghi câu trả lời ra giấy và - Sáng ngày người ta đánh trói thầy trả lời khi có lệnh. Dần nh thế , Dần có thương không? Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả. (Nối bằng dấu phẩy) Bước 4: GV nhận xét, chốt ý. - Nếu Dần đấy (Nối bằng dấu phẩy) - Các cặp nhận xét. b. Tôi cha nói dứt câu không ra - GV Nhận xét, chốt ý. tiếng (Nối bằng dấu phẩy) - Giá .thi tôi mới thôi (Nối bằng Bài tập 2,3 dấu phẩy, quan hệ từ giá thì) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. c. Tôi im lặng: lòng tôi cay cay (Nối GV: Yêu cầu làm việc theo hình thức cá bằng dấu hai chấm) nhân. d. Hắn làm nghề . Bởi vì lão quá ( Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. (Nối bằng quan hệ từ : bởi vì) - HS thực hiện nhiện vụ bằng cách ghi câu Bài tập 2: Với mỗi cặp quan hệ từ dưới trả lời ra giấy và trả lời khi có lệnh. đây hãy đặt một câu ghép. Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả. a. Vì trời mưa to nên đường đi lầy lội Bước 4: GV nhận xét, chốt ý. b. Nếu em chăm học thì cuối năm em - HS khác nhận xét. sẽ đạt học sinh giỏi. - GV Nhận xét, chốt ý. Bài tập 3:Chuyển những câu ghép Người soạn: Trường THCS
  7. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 thành câu mới bằng hai cách: Bớt quan hệ từ , đảo trật tự các vế câu. a. Đường đi lầy lội vì trời ma to. b. Cuối năm em sẽ đạt học sinh giỏi nếu em chăm học. Hoạt đông 4:Vận dụng - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài HS được nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về câu ghép - HĐ cá nhân, HĐ cá nhân ? Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép. Hoạt động5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. GV nêu câu hỏi ? ? Đặt các câu ghép và cho biết các câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào? GV gợi ý cho HS * Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại - Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn TM * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tiết 43 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày soạn :28/09/2019 Ngày dạy: I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hs biết được đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ .) 2. Kỹ năng: - Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn văn bản đã học trước đó. Người soạn: Trường THCS
  8. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. 3. Thái độ - Khách quan, khoa học khi trình bày các tri thức 4. Năng lực - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực học nhóm Năng lực giao tiếp Tiếng Việt: nghe, nói, đọc ,viết - Năng lực chuyên biệt : Đọc - hiểu một vấn đề mang tính thời sự II. Chuẩn bị: 1. Thầy : sgk, tài liệu tham khảo, máy chiếu, giáo án. 2. Trò : Chuẩn bị theo hướng dẫn III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: KĐ( 3’) - Mục tiêu : Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. - Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân. Bước 1 : Chuyển giao nhiện vụ học tập. - Em hãy giới thiệu về bản thân mình ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - 3 HS trình bày. Bước 3: Hs trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: GV nhận xét, chốt ý, dẫn vào bài mới. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Mục tiêu : Nắm được những đặc điểm của văn thuyết minh. - Tổ chức thực hiện: HĐ cá nhân, nhóm. I. Vai trò và đặc điểm chung của B1: GV giao nhiệm vụ văn bản thuyết minh - Yêu cầu HS đọc các văn bản SGK, ? Mục đích viết của các văn bản trên là gì? 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người - Mục đích: + Văn bản a: Trình bày cho mọi người biết lợi ích của cây dừa và đặc điểm riêng của cây dừa Bình Định. + Văn bản b: Giải thích giúp mọi người ? Nhận xét chung về mục đích viết của các hiểu rõ tác dụng của chất diệp lục làm văn bản trên? cho lá cây có màu xanh. ? Phương thức trình bày của các văn bản + Văn bản c: Giới thiệu cho mọi người trên là gì? biết về Huế với tư cách là trung tâm Người soạn: Trường THCS
  9. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 ? Những văn bản trên em thường gặp ở đâu? văn hoá nghệ thuật lớn của VN - GVKL -> Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính ? Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh? chất, nguyên nhân Nó có vai trò ntn trong đời sống - Phương thức trình bày: trình bày, giới - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ thiệu, giải thích. - Gặp trong mọi lĩnh vực của đời sống - YC HS xem lại các văn bản ở trên * TL nhóm: 4 nhóm (TG: 5 phút). => Các văn bản trên là văn bản thuyết N1? Có thể xem các văn bản trên là văn bản minh tự sự, miêu tả hay biểu cảm được không? Vì * Ghi nhớ ý 1 sao? 2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh N2? Các văn bản trên có đặc điểm chung a. Xét ví dụ nào làm chúng trở thành 1 kiểu riêng? N3? Nhận xét về các tri thức được đưa ra - Không thể coi đó là văn bản tự sự, trong bài miêu tả hay biểu cảm được N4? Về ngôn ngữ các văn bản này có đặc điểm gì ? - Cung cấp các tri thức khách quan về B2: HS thực hiện nhiệm vụ. đối tượng để được người đọc hiểu đúng B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận và đầy đủ về đối tượng. xét - Phương thức biểu đạt : Trình bày ; B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính giới thiệu; giải thích GV : Tuy nhiên nếu người viết có cảm xúc, - Tri thức: Khách quan, xác thực, gây hứng thú cho người đọc, người nghe thì không hư cấu, tưởng tượng càng tốt. - Ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn * Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Cung cấp tri thức - Tri thức trong văn bản thuyết minh cần chính xác, khoa học, xác thực, hữu ? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy văn bản ích. thuyết minh có những đặc điểm gì ? - Văn bản thuyết minh cần trình bày - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ. - Yêu cầu HS đọc b. Ghi nhớ ý 2, 3 Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập - Mục tiêu : Vận dụng lí thuyết làm bài tập. * Bài tập 1 - Tổ chức thực hiện. HĐ cá nhân, nhóm. - Là văn bản thuyết minh vì : + Văn bản a: Cung cấp kiến thức lịch * TL cặp đôi: 3 phút. sử ? Đâu là văn bản thuyết minh? Vì sao? + Văn bản b: cung cấp kiến thức sinh - Gọi đại diện TB – HS khác NX, b/s. vật - GV NX, sửa chữa. * Bài tập 2 - Văn bản Thông tin năm 2000 thuộc - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. loại văn bản nghị luận ? Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm - Sử dụng thuyết minh khi nói về tác Người soạn: Trường THCS
  10. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 2000” thuộc kiểu văn bản nào? hại của bao bì ni lông giúp người đọc ? Phần nd thuyết minh trong văn bản này có thấy rõ tác hại của bao bì ni lông làm tác dụng gì? cho đề nghị của văn bản nêu ra có tính - Gọi một số cặp trình bày kết quả thuyết phục. - Nhận xét, sửa chữa * Bài tập 3. - Các văn bản đó cần yếu tố thuyết - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. minh ? Các văn bản tự sự, nghị luận, biểu cảm, + Tự sự : Giới thiệu sự vật ; sự việc miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? + Miêu tả : Giới thiệu cảnh vật; con Vì sao? người ; thời gian - HS trình bày, nhận xét + Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng gây - Gv nhận xét chung, chuẩn xác cảm xúc là con người hay sự vật. + Nghị luận : Giới thiệu luận điểm ; luận cứ Hoạt đông 4:Vận dụng - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài HS được nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về văn TM - HĐ cá nhân, HĐ cá nhân ? Viết đoạn văn ngắn thuyết minh cái cốc thuỷ tinh B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính Hoạt động5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. GV nêu câu hỏi ? ? Em hãy giới thiệu với bạn bè quốc tế về món ăn đặc sản của quê hương mình. GV gợi ý cho HS * Dặn dò: - Học bài, làm bài tập . - Soạn bài : Ôn dịch thuốc lá * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS
  11. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Tiết 44 Văn bản: ÔN DỊCH, THUỐC LÁ Ngày soạn :28/09/2019 (Giáo án chi tiết ) Ngày dạy: I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hs biết được mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong vb. 2. Kỹ năng: - Hs biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ - Bồi dưỡng ý thức cộng đồng , ý thức tuyên truyền không hút thuốc lá , hạn chế hút thuốc lá và bỏ thuốc lá đối với người nghiện thuốc . Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 4.Các năng lực hình thành và phát triển ở học sinh - Năng lực tự học, hợp tác - Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực học nhóm. - Năng lực sử dụng CNTT : khai thác dữ liệu II. Chuẩn bị: * Giáo viên:Giáo án +Sách giáo khoa, sách tham khảo. + Dùng máy chiếu. * Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: KĐ( 3’) - Mục tiêu : Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. - Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân. - Cho HS quan sát các bức tranh về khói thuốc lá. Bước 1 : Chuyển giao nhiện vụ học tập. ? Trong gia đình và môi trường sống xung quanh em có người hút thuốc lá không? ? Theo em, hút thuốc lá có hại như thế nào? ? Em hãy nêu thông điệp được gợi ra từ bước tranh trên. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS trao đổi, thảo luận, trả lời khi có lệnh. Bước 3: Hs trình bày, báo cáo kết quả. Bước 4: GV nhận xét, chốt ý, dẫn vào bài mới. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Người soạn: Trường THCS
  12. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa nhan đề, bố cục, nội dung của văn bản: tác hại của thuốc lá, biện pháp khắc phục. I. Đọc, tìm hiểu chung 2.1: Đọc, tìm hiểu chung - HĐ cá nhân 1. Đọc – tìm hiểu chú thích - Y/c hs xác định giọng đọc, đọc - Y/c hs khác nhận xét - Gv nhận xét - Y/c hs đọc thầm các chú thích sgk. ? Văn bản viết về vấn đề gì ? 2. Kiểu văn bản. ? Vậy văn bản thuộc loại văn bản nào ? Văn bản nhật dụng ? Văn bản được biểu đạt bằng phương thức 3. PTBĐ: Nghị luận, thuyết minh nào ? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội 4. Bố cục: 3 phần dung mỗi phần ? + P1. Từ đầu nặng hơn cả AIDS : B2: HS thực hiện nhiệm vụ. -> Thuốc lá đã trở thành ôn dịch B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận + P2. Tiếp theo phạm pháp : xét -> Tác hại của thuốc lá B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính + P3. Còn lại : -> Kêu gọi chống lại ôn dịch thuốc lá HĐ 2.2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản. - HĐ cá nhân, nhóm II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Y/c hs theo dõi phần 1. 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá ? Chỉ ra những thông tin được thông báo ở phần 1? ? Thông tin nào được nêu thành câu chủ đề - Ôn dịch xã hội cuối thế kỉ này: của vb? AIDS và thuốc lá. ? Nhận xét cách nêu vấn đề? -“ Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe ? Nhận xét lời văn? Cách lập luận? và tính mạng loài người ” (+) NT: Nêu vấn đề gián tiếp Từ ngữ thông dụng của ngành ? Biện pháp NT nào được sử dụng ở phần 1 y tế. này? Tác dụng? Dựa trên cơ sở KH : Kết luận của 75 ? Qua đó, em hiểu gì về nạn dịch thuốc lá? vạn công trình nghiện cứu->Tăng tính ? Thái độ của em khi nhận thông tin này? thuyết phục. - Y/c hs chú ý p 2 So sánh-> Nhấn mạnh hiểm họa to lớn của ôn dịch này => Cảnh báo tác hại nghiêm trọng , * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). đáng sợ của việc nghiện thuốc lá. ? Tác hại của thuốc lá đến người hút, cộng đồng được trình bày và phân tích ntn? Tìm chi tiết? ? Nhận xét các chứng cứ dùng để phân tích Người soạn: Trường THCS
  13. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 và chứng minh? 2. Tác hại của thuốc lá ? Phương pháp thuyết minh? * Với sức khỏe * Với cộng đồng ? Cách thuyết minh cho thấy mức độ tác hại người hút của thuốc lá ntn ? + Gây viêm phế - Đầu độc người - ĐD trình bày, nhận xét quản xung quanh. - Gv nx, chuẩn kiến thức + Sức khỏe - Vợ con, bạn giảm sút bè nhiễm + Ung thư vòm độc tội ác họng, phổi + Gây bệnh cao huyết áp, tim (+)NT: . Dẫn chứng cụ thể, xác thực GV Giới thiệu 1 số hình ảnh về hút thuốc lá . Phương pháp: Liệt kê, phân và tác hại của nó. tích ? Em có suy nghĩ gì về những người hút => Thuốc lá là => Thuốc lá gây thuốc lá? kẻ thù nguy nhiều hậu quả - GV tích hợp với GD bảo vệ môi trường: là hiểm đối với đáng sợ, đáng những người ích kỉ, thiếu tôn trọng mọi sức khỏe của thương cho cộng người; không biết bảo vệ môi trường xã hội người hút đồng quanh mình ? Tác giả đã nêu ra những dẫn chứng nào về tác động của hiện tượng hút thuốc lá đến đạo đức xã hội ? ? Hiểu thế nào là chiến dịch và chiến dịch chống hút thuốc lá? * Với đạo đức xã hội. ? Thông tin này được thuyết minh ntn? - Người lớn hút nêu gương xấu cho - Cảnh báo tệ nạn đua đòi hút thuốc ở các con em. nước nghèo càng gây ra những hậu quả - Hút thuốc lá có thể dẫn đến trộm cắp nghiêm trọng. , nghiện ma túy phạm pháp ? Tác dụng của cách thuyết minh trên? (+) So sánh ? Đánh giá chung về tác hại của việc hút thuốc lá? - Bình giảng => Thuốc lá hủy hoại nhân cách tuổi trẻ, suy giảm đạo đức, gia tăng ? Tác giả đã giới thiệu ntn về chiến dịch tệ nạn, mất trật tự an ninh chống thuốc lá ở nước ngoài? Tác dụng? * Hút thuốc lá gây ra những hậu quả nghiêm trọng về nhiều mặt không chỉ cho bản thân mà còn cho ? Ở nước ta việc chống lại t/ lá thì ntn? cộng đồng xh. 3. Lời kêu gọi chống thuốc lá ? Từ đó tác giả nêu suy nghĩ gì? - Các nước phát triển chống hút thuốc Người soạn: Trường THCS
  14. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 lá: cấm hút nơi công cộng, phạt nặng, cấm quảng cáo, nêu khẩu hiệu “ Một ? Nêu nét đặc sắc trong nghệ thuật thuyết châu Âu không thuốc lá” -> số người minh và nghị luận? hút giảm hẳn - nước ta: Nhiều bệnh chưa thanh toán ? Qua đó tác giả muốn nói lên điều gì? được lại thêm bệnh do thuốc lá - Bình giảng - Nghĩ đến mà kinh - Mọi người phải đứng lên chống lại, * TB 1 phút: Nêu hiểu biết và suy nghĩ của ngăn ngừa nạ ôn dịch này. em về nạn hút thuốc lá hiện nay? (+) Dẫn chứng cụ thể, so sánh - HS TB – HS khác NX, GV NX. -> Tạo cơ sở thuyết phục, khách quan cho lời đề nghị Hoạt động 3 : Tổng kết => Lời đề nghị thiết tha đối với mọi - Mục tiêu: Khái quát giá trị ND- NT người : phải quyết tâm cao chống ? Khái quát lại những nét đặc sắc về nghệ ôn dịch thuốc lá. thuật và nội dung của văn bản? (bằng lược đồ III. Tổng kết tư duy) 1. Nghệ thuật B2: HS thực hiện nhiệm vụ. - Cung cấp kiến thức khách quan, xác B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận thực. xét - Dẫn chứng tiêu biểu, số liệu cụ B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính thể . 2. Nội dung - Ghi nhớ- sgk Hoạt đông 3: Luyện tập - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài HS được nâng cao, mở rộng hiểu biết của mình về tác hại của t/ lá. - HĐ cá nhân, HĐ cá nhân ? Nêu tác hại của hút thuốc lá? Nhận xét cách trình bày các tác hại ? ? Vb đưa ra kiến nghị gì? Thái độ của tg? B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính Hoạt động 4: Vận dụng; - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài HS được nâng cao, mở rộng hiểu biết của mình về tác hại của t/ lá. - HĐ cá nhân, HĐ cá nhân ? Nếu thấy bạn hs nào đó hút thuốc lá trong trường em sẽ làm gì? Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. ? Tìm hiểu thêm về tác hại của thuốc lá qua sách báo, mạng ? Em dự định sẽ làm gì để chống lại tệ nạn hút thuốc lá? GV gợi ý cho HS * Dặn dò: Người soạn: Trường THCS
  15. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn- Lớp 8 Năm học 2020 - 2021 - Học bài, làm bài tập . - Soạn bài : Câu ghép( Tiếp) * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Người soạn: Trường THCS