Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình học kì 1

docx 226 trang nhungbui22 09/08/2022 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_6_theo_cv3280_chuong.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình học kì 1

  1. Tuần 1 – Bài 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 – Hướng dẫn đọc thêm – Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyện truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm thể loại truyền thuyết. - HS biết được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - HS thấy được bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước và trong 1 tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - HS hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên; - HS hiểu được cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kỹ năng: - HS đọc diễn cảm, đọc – hiểu được 1 văn bản truyền thuyết. - HS nhận ra được những sự việc chính của truyện. - HS nhận ra được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: - HS tự hào về nguồn gốc, trí tuệ dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác - Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: tranh ảnh liên quan đến bài học 2. Học sinh: Sách ngữ văn 6 tập 1, vở viết, bài soạn theo câu hỏi sgk. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: hoạt động nhóm, thị phạm, luyện tập – thực hành, giảng bình, thuyết trình -Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh * Vào bài mới: - Em biết gì về nguồn gốc dân tộc VN ta? - HS chia sẻ.
  2. - GV giới thiệu bài. Thời gian đằng đẵng Không gian mênh mông Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ Đất là nơi Chim về Nước là nơi Rồng ở LLQ và Âu Cơ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng Mặc cho thời gian đằng đẵng/Không gian mênh mông, vượt qua những lựa lọc khắt khe của lịch sử, người Việt xưa và nay vẫn luôn tự hào kể về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên của mình. Ngược thời gian, về với ngày xửa ngày xưa, cô trò chúng ta cùng khám phá vẻ đẹp của truyền thuyết CRCT để cảm nhận và tự hào về cội nguồn dân tộc. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu truyền thuyết Con A. Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” Rồng cháu Tiên. I. Đọc và tìm hiểu chung: - PP: thị phạm, vấn đáp, Hđ nhóm, giảng 1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích: bình * Đọc. - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, động não * Tóm tắt: Lạc Long Quân nòi rồng và Âu ? Cần đọc vb với giọng điệu ntn? Cơ dòng Tiên gặp nhau và nên duyên vợ (rõ ràng, truyền cảm, phân biệt lời kể và chồng. Âu Cơ mang thai và sinh ra 1 bọc lời nói các nhân vật) trăm trứng nở ra 100 người con trai hồng - HS đọc - > nx -> GV nx, chỉnh sửa. hào khoẻ manh. Lạc Long Quân không thể sống lâu trên cạn nên đành từ biệt vợ mang ? Qua phần đọc và tìm hiểu văn bản, em theo 50 người con xuống biển, 50 người con hãy tóm tắt truyền thuyết “Con Rồng còn lại theo mẹ lên non. Người con cả được cháu Tiên”? tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, HS tóm tắt, HS nx, GV nx. đặt tên nước là Văn Lang. * Chú thích: (sgk) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu và giải nghĩa một số từ khó như: Ngư Tinh, Mộc Tinh, Hồ Tinh, thủy cung 2. Tìm hiểu chung văn bản: ? Qua tìm hiểu vb, cho biết vb này thuộc - Thể loại: truyện truyền thuyết thể loại gì? Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật ? Em biết gì về thể loại truyện truyền và sự kiện có liên quan đến lịch sự thời quá thuyết? khứ , thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể .
  3. ? Em thấy văn bản này có những phương - Ptbđ: tự sự + miêu tả thức biểu đạt nào trong các ptbđ sau: tự - Bố cục: 3 phần sự (kể), miêu tả, biểu cảm? + Phần 1: Từ đầu cung điện Long Trang: ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu -> Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ giới hạn và nội dung từng phần ? +Phần 2: Tiếp theo rồi chia tay nhau lên đường -> Chuyện sinh nở kì lạ của Âu Cơ và cuộc chia tay, chia con. +Phần 3: Còn lại: Kết thúc truyện và ý nghĩa của nguồn gốc người Việt. 2) Phân tích: a. Mở truyện: Giới thiệu nhân vật LLQ và ÂC - Chia lớp thành 2 nhóm: thảo luận 3p LLQ Âu Cơ + Nhóm 1: tìm các chi tiết nói lên đặc Nguồn Con trai thần Dòng tiên điểm về nguồn gốc, ngoại hình, tài năng, gốc Long Nữ công lao của nhân vật Lạc Long Quân Hình Mình rồng Xinh đẹp + Nhóm 2: tìm các chi tiết nói lên đặc dáng tuyệt trần điểm về nguồn gốc, ngoại hình, tính cách Tài Sức khỏe vô địch, Yêu hoa thơm của nhân vật Âu Cơ năng, có nhiều phép lạ cỏ lạ tính cách Công lao - Diệt trừ yêu Đại diện nhóm báo cáo, HS nhận xét quái GV chốt bảng. - Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi và ăn ở -> dòng dõi cao -> dòng dõi quý, tài năng, cao sang, sắc ? Qua lời giới thiệu nhân vật, em có nhận dũng cảm, nhân đẹp tuyệt xét gì về đặc điểm nguồn gốc, hình dáng, hậu, phi thường, trần, tâm hồn và tài năng của 2 nhân vật ? thương dân sâu thánh thiện, sắc trong sáng ? Những đặc điểm đó là chi tiết bình + NT: sử dụng yếu tố tưởng tượng kì ảo, thủ thường hay khác thường? pháp liệt kê, lời văn ngắn gọn. ? Em nhận ra NT gì được sử dụng? ? Nxét về cách mở truyện, gthiệu n.vật? GV giảng: sử dụng h/a tưởng tượng kì ảo là yếu tố NT đc dùng phổ biến trong nhiều thể loại truyện dân gian, trong đó có truyền thuyết. ? Nhờ đó, em có cảm nhận ntn về 2 nv Lạc Long Quân và Âu Cơ đều có nguồn LLQ và Âu Cơ? gốc là thần tiên kì lạ, phi thường.
  4. GV bình: Theo quan niệm phương Đông, Rồng và Tiên là biểu tượng cho vẻ đẹp cao sang, toàn bích. Rồng đứng đầu trong tứ linh biểu tượng cho sự hùng mạnh. Tiên là biểu tượng của người đàn bà đẹp, nhân từ, có phép lạ. Lời kể ngắn gọn, k chút khoa trương này vẫn k giấu nổi niềm tự hào của người xưa khi nói về tổ tiên, cha mẹ mình. Vẻ đẹp tuy là kì lạ, phi thường nhưng lại vô cùng gần gũi. Nét đẹp nhất của LLQ và ÂC chính là tấm lòng đối với dân, đc thể hiện ở những hành động dũng cảm và cao cả Vẻ đẹp của bố Rồng mẹ Tiên chính là sự kết tinh cho vẻ đẹp của dân tộc Việt Nam. (bài phân tích của TĐS) 2. Diễn biến truyện: ? Sự kiện tiếp theo trong phần 2 của a. Kết duyên: Lạc Long Quân nòi Rồng truyện là sự việc gì? (vùng biển) kết duyên Âu Cơ dòng Thần Nông (vùng núi) ? Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ có ý nghĩa gì? -> Sự kết hợp tuyệt vời của hai giống nòi GV: rồng- tiên nên duyên chồng vợ. đẹp đẽ, tài giỏi và phi thường Những con người cao quý ấy dường như sinh ra là để dành cho nhau. ? Mối lương duyên đẹp đẽ ấy còn tạo ra b. Sinh nở: Âu Cơ sinh bọc trăm trứng, nở điều gì kì lạ đẹp đẽ nữa? Hãy tìm những ra trăm người con khoẻ đẹp , không cần bú chi tiết miêu tả chuyện sinh nở của Âu mớm, lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như Cơ ? thần ? Chi tiết “cái bọc trăm trứng nở ra 100 + NT: Chi tiết tưởng tượng kì lạ, hoang người con” là chi tiết ntn ? đường, giàu ý nghĩa. ? Ý nghĩa của chi tiết đó? -> Mọi người Việt ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra (đồng bào). -> Chung dòng giống Rồng-tiên cao quý ? Các chi tiết trong phần diễn biến truyện Thể hiện niềm tự hào, tôn kính về nòi cho em hiểu được tình cảm, thái độ gì giống cao quý của dân tộc Việt (con cháu của tác giả dân gian về nguồn gốc dân của những vị thần đẹp nhất, những người tộc ta? anh hùng đã làm nên những kì tích phi GV bình: niềm tự hòa dân tộc và trí thường nhất)
  5. tưởng tượng bay bổng của người xưa đã sáng tạo ra 1 hình ảnh kì lạ, hoang đường nhưng rất giàu ý nghĩa . (Bài của TĐS) Và các con ạ trong những thời khắc thiêng liêng của tháng 8 lịch sử này, chúng ta lại nhớ tới Người, trong giờ phút thiêng liêng, giữa quảng trường Ba đình lịch sử cờ và hoa rỡ đã nhắc lại hai tiếng ”đồng bào”thiêng liêng ruột thịt từ câu chuyện bố Rồng, mẹ Tiên trong những ngày mở nước xa xưa. - GV chiếu tranh minh hoạ (sgk) 3. Kết thúc truyện: Cuộc chia tay và nguồn ? Bức tranh gợi nhắc chi tiết nào trong gốc con Rồng cháu tiên truyện? ? Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia tay và chia con như thế nào? - ”50 người con lên rừng, 50 người con ? Ý nghĩa chi tiết ấy? xuống núi” GV: Rồng quen ở dưới nước, không thể ở -> Đất nước được mở mang về cả hai mãi trên cạn. Tiên quen sông trên cạn, hướng: Biển và rừng, người Việt sinh sống không thể theo chồng ra chốn bể khơi. trên mọi miền tổ quốc. Xa nhau là tất yếu. - Khi có viện thì giúp đỡ nhau đừng quên lời - Đàn con đông đúc tất nhiên cũng phải hẹn chia đôi: nửa khai phá rừng hoang cùng => lời nhắc nhở về tinh thần đoàn kết, gắn mẹ, nửa vùng vẫy chốn biển khơi cùng bó lâu bền. cha. -> việc giải thích nguồn gốc các dân tộc Việt Nam sinh sống trên khắp đất nước, đất nước đc khai phá, mở mnagtheo cả hai hướng biển và rừng, tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc đã được hình tượng hóa bằng câu chuyện đẹp về sự chia xa. ? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng những sự việc nào? Vương, lập kinh đô, đặt tên nước ? Tên vua và tên kinh đô, tên địa danh có trong thực tế không? Em biết gì về những cái tên này? ? Việc kết thúc câu chuyện như vậy có ý Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn nghĩa gì? gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật -> đề cao GV: kết thúc câu chuyện là tên vua, tên ý thức dân tộc, ngợi ca cội nguồn tổ tiên
  6. địa danh có thực, tên nước Việt ta từ buổi sơ khai. Vì thế nên truyền thuyết ko chỉ có những chi tiết tưởng tượng kì ảo mà còn có cái lõi lịch sử khiến cho những câu chuyện truyền thuyết trở nên thật nhất. Như lời bác PVĐồng nói trong bài viết “Nhân ngày giỗ tổ Hùng Vương” gửi báo Nhân dân rằng: “Những truyền thuyết dân gian thường có 1 cái lõi là sự thật lịch sử mà nhân dân qua nhiều thế hệ đã lí tưởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình tha thiết của mình cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của sức tưởng tượng và NT dân gian làm nên những tác phẩm văn hóa mà đời đời con người ưa thích.” Ta thấy vb tuy ngắn gọn nhưng đã thể hiện đc niềm tin, niềm tự hào về nguồn gốc giống nòi, dân tộc, đất nước, thể hiện khát vọng gắn bó, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. Vượt qua bao thời gian, truyện luôn giáo dục con cháu Việt Nam ta niềm tự hào và tự tôn dân tộc. III. Tổng kết: a) Nghệ thuật: GV cho học sinh phát hiện nhanh những - Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ NT tiêu biểu của truyện. ảo đẹp đẽ, và giàu ý nghĩa : ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng + Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của kỳ ảo? Dẫn chứng? nhân vật – sự kiện. ? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này + Thần kỳ hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc, trong truyện? nòi giống dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. b) Nội dung: ? Vậy hãy nêu ý nghĩa của truyện Con - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của Rồng Cháu Tiên? người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung, ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta trong mọi miền đất nước. - HS đọc phần ghi nhớ. => Ghi nhớ (SGK/8) HĐ 2: Tìm hiểu truyện ”Bánh trưng, B. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh bánh giày” giầy” - PP: vấn đáp, Hđ nhóm, giảng bình
  7. - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, động não I. Đọc và tìm hiểu chung: ? Hãy tóm tắt văn bản “Bánh chưng, 1. Đọc, tóm tắt, hiểu chú thích: bánh giầy” ? a. Đọc và tóm tắt Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. Vua cha chọn bánh của Lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày Tết. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó . b. Chú thích (sgk) ? Xác định thể loại truyện? Ptbđ? 2. Tìm hiểu chung văn bản: ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? - Thể loại: Truyện truyền thuyết Nêu giới hạn và nội dung của từng phần? - Ptbđ: tự sự + miêu tả - GV hướng dẫn hs tìm hiểu ptbđ và bố - Bố cục: 3 phần cục văn bản. Đoạn 1: từ đầu đến “ chứng giám” (Hùng Vương chọn người nối ngôi) -Đoạn 2: tiếp đến “ hình tròn” (Việc chuẩn bị của các Lang) Đoạn 3: còn lại (Sự lựa chọn của vua Hùng) II) Phân tích HS đọc từ đầu đến “chứng giám” 1) Hùng Vương chọn người nối ngôi ? Hùng Vương chọn người nối ngôi trong - Hoàn cảnh: giặc giã đã yên, vua đã già, hoàn cảnh nào? muốn truyền ngôi. ? Trong hoàn cảnh ấy, Vua Hùng có ý - Ý định: người nối ngôi ta phải nối được định gì? chí ta, không nhất thiết phải là con trưởng. ? Em hiểu ý định đó của vua ntn? (muốn chọn người tài, giúp cho dân ấm no, ngai vàng giữ vững) GV giảng: Trong h.cảnh giặc Ân nhiều lần xâm lấn bờ cõi, nhờ phúc ấm tiên vương mà vua Hùng đã đều đánh đuổi được, thiên hạ thái bình, thì rõ ràng người nối ngôi vua là phải nối đc chí vua – tiếp tục giữ đc cho đất nc thái bình, nd no ấm.
  8. ? Nhận xét gì về ý tưởng chọn người nối -> là quan niệm đúng đắn, phù hợp với sự ngôi của Vua Hùng? nghiệp xây dựng và bảo vệ đât nước. HS thảo luận cặp đôi phát biểu. ? Vua Hùng đặt ra những yêu cầu gì để - Hình thức: “Nhân lễ Tiên vương có Tiên chọn người nối ngôi ? vương chứng giám” -> cuộc thi TL: Nhà vua đặt ra 2 yêu cầu: + “Ai nối được chí ta, không nhất thiết phải là con trưởng” + “Nhân lễ Tiên vương có Tiên vương chứng giám” ? Nhận xét gì về hình thức và điều kiện -> Thể hiện quan điểm rất tiến bộ (ko quan nối ngôi của Hùng Vương so với tục lệ trọng trưởng thứ - như quy định cũ của các truyền ngôi trước? đời vua trước) ? Qua đây em có nhận xét ntn về vua (*) Hùng Vương là vị vua anh minh, sáng Hùng? suốt, tiến bộ. ? Theo em, chi tiết vua Hùng mở cuộc thi chọn người nối dõi có vai trò như thế nào trong sự phát triển của mạch truyện ? TL: + Đây là kiểu tình huống mang tính chất những câu đố, thường gặp trong các truyện cổ dân gian nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới + Chi tiết này góp phần làm tăng tính hấp dẫn, tạo ra sự hồi hộp, kích thích người đọc phải theo dõi. GV: Em hãy kể tên 1 vài truyện dân gian có mô típ giải đố mà em biết? VD: Cây tre trăm đốt Sơn Tinh, TT Tấm (thử thách bắt đầy giỏ tép) GV dẫn chuyển 2) Việc chuẩn bị của các lang: ? Các lang chuẩn bị lễ Tiên vương ntn? - Các lang: đua nhau làm cỗ thật hậu đi tìm của quý trên rừng, dưới biển ai cũng muốn ngôi báu về mình. - Lang Liêu: ? Lang Liêu gặp khó khăn ra sao? + mồ côi, nghèo, chỉ có khoai lúa (thiệt thòi hơn các lang khác -> thử thách với chàng) + LL được thần báo mộng ? Ai đã giúp đỡ LL ?
  9. GV cho HS thảo luận nhóm (2 bàn/ nhóm): ? Tại sao thần không giúp các lang khác mà lại giúp LL? Vì: + Chàng mồ côi mẹ, là người gặp khó khăn nhiều nhất. + Chỉ có chàng mới thực hiện được việc mà thần muốn (quanh năm với đồng ruộng ) GV: và điều kì diệu ấy đã xảy ra, không chỉ với Lang Liêu mà đối với cả câu chuyện. Ý thần là lòng dân. Người dân có tư tưởng trọng nông, yêu quý lao động. Trồng trọt chăn nuôi là nghề chính của nước ta lúc bấy giờ. 20 người con của vua Hùng, thần không báo mộng cho ai mà chỉ tìm đến một người duy nhất: Lang Liêu bởi chỉ có chàng mới thực hiện được việc mà thần muốn. 20 Lang chỉ có chàng là luôn chăm lo việc đồng áng, trồng lúa trồng khoai, gần gũi nhân dân. Người nối ngôi, nối chí vua chăm lo việc cầy cấy k thể là ai khác ngoài chàng. ? Trước lời báo mộng của thần, Lang Liêu + LL tự tay làm bánh. đã bắt tay vào quá trình chuẩn bị lễ vật - Chàng chọn gạo dùng lá dong gói hình như thế nào? vuông- bánh chưng. - đồ lên giã nhuyễn nặn hình tròn- bánh giầy. ? Nhận xét về việc làm bánh của LL? => nhiều nguyên liệu, nhiều công đoạn ? Đọc kĩ chi tiết này người đọc thấy thần đã không chỉ dẫn cụ thể cho LL hoặc làm giúp lễ vật cho chàng. ?Vì sao vậy? ( HS trao đổi, thảo luận) - Thần không chỉ dẫn cụ thể cũng k làm thay -> tạo đk cho LL đoán ra ý vua cha, thể hiện sự thông minh, tháo vát, bộc lộ trí tuệ, khả năng và việc giành được quyền kế vị vua cha là xứng đáng. - yếu tố thần kì giúp cho tài năng con người phát triển, đức độ tỏa sáng chứ k làm họ nhỏ bé đi trước uy lực của thần
  10. (LL chính là người sáng tạo văn hóa) ? Qua đó, giúp em hiểu gì về phẩm chất -> Lang Liêu thông minh, tài giỏi, sáng tạo, của nhân vật này. là người sáng tạo văn hóa. GV bình. 3) Sự lựa chọn của vua Hùng và tục làm bánh chưng bánh giày: ? Kết quả của cuộc thi tài giữa các lang - Lễ vật được chọn, LL trở thành thành người nối ngôi ? Vì sao trong muôn ngàn lễ vật quý vua -Vì: Lễ vật dâng Tiên vương là lễ vật quý, chọn 2 thứ bánh của LL để tế Trời, Đất và tượng trưng cho trời đất; được tạo ra do bàn Tiên vương? (thảo luận cặp). tay, khối óc của con người; được LL làm - Vì: Lễ vật dâng Tiên vương là lễ vật bằng cả tấm lòng thành kính) quý + Trời tròn, đất vuông có cầm thú muôn loài đùm bọc hàm chứa bao ý nghĩa sâu xa + Có bàn tay lao động của con người tạo nên hạt gạo một sương hai nắng (sự quý trọng nghề nông, coi trọng hạt gạo) + chứng tỏ tài, đức cảu LL + thể hiện được lòng hiếu thảo, tôn kính với tổ tiên (Đem cái cao quý nhất trong trời đất, do chính tay mình làm ra mà tế cúng tiên vương, dâng lên cha mẹ ) ? Lễ vật chứng tỏ điều gì về LL? LL hiểu được ý vua, xứng đáng nối ngôi ? Nhận xét về sự lựa chọn của vua Hùng ? cha ? Theo TT này phong tục làm BC, BG có Vua Hùng lựa chọn đúng đắn, là vị vua từ bao giờ? Phong tục này có ý nghĩa gì? anh minh * Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy: - Có từ khi LL lên ngôi - Đề cao vai trò của sx nông nghiệp, sản phẩm nn III) Tổng kết: 1) NT: ? Khái quát nghệ thuật của t/p? - Truyện có nhiều chi tiết thần kì (LL nằm mộng ) được sd nhằm tăng sức hấp dẫn cho truyện. - Sd 1 số chi tiết thú vị, đặc sắc: trong các lang chỉ có LL được thần giúp -> nêu bật gí trị của hạt goạ, tiếp nối truyền thống đoàn
  11. kết từ truyện CRCT, thể hiện đọa lí uống nước nhớ nguồn. -Lời bình của vua về 2 loại bánh thể hiện nét đẹp trong việc thưởng thức SP văn hoá, trí tuệ. 2) ND: ? Ý nghĩa của truyền thuyết ”Bánh chưng - Truyện đã giải thích nguồn gốc của bánh bánh giầy”? chưng, bánh giầy 1 cách thi vị và đầy ý nghĩa. Trong 2 thứ bánh có cả vũ trụ, đất trời, cầm thú cỏ cây và tình người đùm bọc nhau. - Đồng thời thể hiện sự đề cao lao động và những thành tựu của nền văn minh nông nghiệp . GV: Việc nd ta gói bánh chưng ngày Tết - Thể hiện những đạo lí truyền thống ttruyền còn có ý nghĩa giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dt VN: yêu lao động, đoàn thống văn hoá đậm đà bản sắc dt và làm kết, tôn kính tôt tiên, uống nước nhớ nguồn. sống lại câu chuyện BCBG trong kho tàng truyện DGVN. - GV liên hệ Tết ngày nay - HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (sgk/ 5): Em biết những truyện nào của các dt khác ở VN cũng giảo thích nguồn gốc dt tương tự như truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ? Sự giống nhau đó khẳng định điều gì? Gợi ý: - Người Mường có truyện “Quả trứng to nở ra con người”. Người Khơ mú có truyện “Quả bầu mẹ” - Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các dt trên đất nước ta. 4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nguồn gốc dân tộc VN. - Viết đoạn văn giới thiệu về tục lệ làm bánh chưng, bánh giày của dân tộc ta. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: -Sưu tầm truyện “Quả bầu mẹ”, “Quả trứng to nở ra con người”. Chia sẻ và kể chuyện cho gia đình, bạn bè. - Đọc và kể tóm tắt. Học ghi nhớ - Soạn: Từ và cấu tạo từ của TV.
  12. - Phương pháp : luyện tập - thực hành, thị phạm, hoạt động nhóm, trò chơi -Kĩ thuật : thảo luận nhóm, chia nhóm, vấn đáp III) Luyện tập: Bài tập 1 GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi a. nguồn gốc, con cháu -> từ ghép. làm BT1 sgk. b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn, - GV hướng dẫn gốc gác - HS làm BT. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, anh em, chú cháu ? Các từ ghép chỉ quan hệ họ hàng Bài tập 2 thân thuộc trong gia đình người VN có Khả năng sắp xếp: những cách ghép chính nào? - Theo giới tính (Nam/nữ): ông bà; cha mẹ; anh - HS phát biểu, GV chốt 3 cách chính. chị, cô cậu, cô chú, chú thím, cậu mợ, GV chia 3 nhóm, tham gia trò chơi ”Ai - Theo quan hệ thứ bậc trên dưới: Bác cháu, chị nhanh hơn” để đi tìm các từ ghép chỉ em, cha con, cháu chắt, quan hệ họ hàng thân thuộc trong gđ. - Theo quan hệ nội ngoại: cô cậu, chú dì, + GV phổ biến luật chơi: 3 đội thi trong 1 phút, mỗi thành viên của 1 đội đc viết 1 từ. Sau 1p đội nào viết đc nhiều từ đúng là đội thắng cuộc. Bài 3: + HS các đội thi. GV n.x, chốt đáp án. - Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng
  13. 4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân (khoảng 7 – 10 câu) rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. -Lập bảng phân loại từ đơn, từ ghép, từ láy có trong đoạn văn trên. -Vẽ sơ đồ tư duy về : Cấu tạo từ tiếng Việt. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Tiếp tục tìm và sưu tầm các từ dễ nhầm lẫn giữa từ ghép và từ láy. - Hoàn thiện BT phần LT. - Soạn: Giao tiếp VB và phương thức biểu đạt. Tuần 1 – Bài 1 Ngày soạn: /8/2017 Ngày dạy: /8/2017 Tiết 3 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. MỤC TIÊU: Qua bài hoc, HS cần: 1. Kiến thức: - HS biết: + Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. + Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. + Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ 2. Kỹ năng: - HS lựa chọn được phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - HS nhận ra: kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt, - HS nhận ra được: tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác - Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng, sgk.
  14. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập – thực hành, trực quan -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh * Vào bài mới: - GV chiếu mẫu 1 bài thơ, 1 bài văn, 1 câu văn. - GV thảo luận trao đổi cho HS nhận diện văn bản. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu chung về văn bản và I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. phương thức biểu đạt - Phương pháp: vấn đáp 1. Văn bản và mục đich giao tiếp: - KT: đặt câu hỏi. a. Giao tiếp: * Tìm hiểu ví dụ: ? Trong đời sống, khi có 1 tư tưởng, t.c, -Ví dụ a, b: SGK/ 15 nguyện vọng (muốn khuyên nhủ, bày tỏ t.c - Khi muốn biểu đạt 1 tư tưởng, t/c, quý mến, ) cần biểu đạt cho mọi người hay nguyện vọng cho người khác biết, ta thì em làm thế nào? cần sử dụng ngôn ngữ để tạo lập 1 vb (kể, nói, viết thư, ) ? Khi muốn biểu đạt 1 cách đầy đủ, trọn vẹn - Khi muốn biểu đạt 1 cách đầy đủ, thì phải làm thế nào? trọn vẹn thì phải xác định rõ mục đích - HS trả lời. giao tiếp. - GV giảng: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. - GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. ? Đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? TL: Có vì có người truyền đạt và người tiếp nhận. ? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu * Nhận xét:
  15. thế nào là giao tiếp? - Hình thức: hoạt động - Mục đích: truyền đạt, tiếp nhận một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng - Phương tiện: ngôn từ b. Văn bản: - Quan sát bài ca dao trong SGK (c) * Tìm hiểu ví dụ: SGK/T16 - GV tổ chức thảo luận nhóm lớn: +Ví dụ c ? Bài ca dao có nội dung gì? -Nội dung: Khuyên chúng ta phải có ? Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai lập trường kiên định câu lục và bát liên kết với nhau ntn? - Hình thức: Bài cd làm theo thể thơ - HS thảo luận, đại diện báo cáo, các nhóm nx, lục bát, có liên kết chặt chẽ: bổ sung. . Về hình thức: Vần ên -GV chốt: Bài ca dao đc gọi là vb. Nó có chủ . Về nội dung, ý nghĩa: Câu sau giải đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt thích rõ ý câu trước. trọn vẹn ý. Bài ca dao là 1 vb: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn ? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao? + Ví dụ d TL: + Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới. Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một dạng văn bản nói. ? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao? + Ví dụ e TL: Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết. đó là dạng văn bản viết ? Vậy em hiểu thế nào là văn bản? * Nhận xét: - Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - GV treo bảng phụ 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức đạt của văn bản: biểu đạt. a. Tìm hiểu ví dụ: - Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu lấy ví dụ
  16. cho từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. STT Kiểu văn Mục đích giao tiếp Ví dụ bản, ptbđ 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con người + Miêu tả cảnh + Cảnh sinh hoạt 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. 4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. + Tục ngữ: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ + Làm ý nghị luận 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, Từ đơn thuốc chữa bệnh, phương pháp. thuyết minh thí nghiệm 6 Hành chính Trình bày ý mới quyết định thể hiện, Đơn từ, báo cáo, thông công vụ quyền hạn trách nhiệm giữa người và báo, giấy mời người . b. Nhận xét: ? Như vậy, dựa trên cơ sở mục đích giao - Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các tiếp cụ thể, người ta chia ra các kiểu văn phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, bản và phương thức biểu đạt nào ? miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính-công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng. b. Ghi nhớ: SGK-trang 17 c. Bài tập nhanh: SGK-trang 17 ? Theo dõi vào các tình huống giao tiếp - Hành chính – công vụ trong SGK, hãy xác định kiểu văn bản và -Tự sự phương thức biểu đạt phù hợp ? - Miêu tả ( Gợi ý: dựa vào mục đích giao tiếp của - Thuyết minh từng tình huống để xác định kiểu văn bản - Biểu cảm và phương thức biểu đạt phù hợp ) - Nghị luận 3. Hoạt động luyện tập: - Phương pháp: luyện tập thực hành, vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm -Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi II. Luyện tập: GV chiếu mẫu đoạn văn, đoạn thơ trong Bài tập 1-SGK trang 17 bài. a. Phương thức biểu đạt: Tự sự ( vì đoạn ? Các đoạn văn, thơ dưới đây thuộc văn trình bày diễn biến của chuỗi sự phương thức biểu đạt nào ? Dựa trên cơ sở việc: Tấm và Cám được sai đi bắt tôm nào để em đưa ra kết luận đó ? tép và Cám đã trút hết giỏ tôm tép của ( Gợi ý: Dựa vào nội dung và mục đích Tấm)
  17. giao tiếp của các đoạn văn, thơ làm cơ sở để xác định ) b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả (vì đoạn văn tả lại cảnh thiên nhiên sông nước vào buổi tối) GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, phát c. Phương thức biểu đạt: Nghị luận (Vì biểu -> nhận xét đoạn văn bao gồm 1 chuỗi lời nói với 2 GV chữa bài câu, có mục đích bàn luận về mối quan hệ giữa việc xây dựng đất nước và việc rèn luyện của học sinh d. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm (vì thể hiện thái độ ngợi khen trước vẻ đẹp của cô gái đ. Phương thức biểu đạt: Thuyết minh (vì đoạn văn giới thiệu về phương pháp khi đẩy quả địa cầu quay quanh trục từ tây sang đông) Bài tập 2: SGK-trang 18 - Kiểu văn bản tự sự vì: Truyền thuyết ? Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” này kể lại diễn biến các sự việc kì lạ liên thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết quan đến nguồn gốc thiêng liêng và cao như vậy ? quí của dân tộc ta . HS thảo luận cặp đôi làm BT 2. 4. Hoạt động vận dụng: -Tập tự tin nói trước mọi người về bản thân. - GV chiếu bài thơ “Cánh cam lạc mẹ”. ? Bài thơ có sử dụng phương thức tự sự không? Vì sao? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Đọc và xác định các ptbđ chính của các truyện từ B1 đến B4. -Học ghi nhớ, hoàn thành các BT. -Vận dụng bài học vào nói, viết. - Soạn “ Thánh Gióng”: đọc và tóm tắt truyện. Tìm hiểu từ khó. Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
  18. Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 THÁNH GIÓNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS hiểu được: nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng”; Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - HS biết: Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được: Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại - HS thực hiện được thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - Bồi đắp niềm tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc - Hình thành ở HS thói quen: nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với Tổ quốc. 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với cồng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng. Video về lễ hội đền Gióng. -Học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thuyết trình, thị phạm. -Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: -Kể tóm tắt và nêu ý nghĩa của truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy? * Vào bài mới: - GV chiếu video lễ hội làng Gióng.
  19. ? Xem video này, em biết thêm được điều gì? - GV và HS trò chuyện, GV dẫn vào bài mới. Chủ đề đánh giặc cứu nước là nội dung bao trùm, xuyên suốt lịch văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng” là truyện dân gian thể hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người Việt Nam. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy ? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HỌC SINH HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung văn bản: I. Đọc và tìm hiểu chung - PP: thị phạm, đàm thoại 1. Đọc, tóm tắt, hiểu chú thích - KT: đặt câu hỏi * Đọc, tóm tắt: ? VB nên đọc với giọng ntn? + Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng + Giọng ngạc nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng + Nghe tiềng rao của sứ giả Gióng cất tiếng ra đời. nói đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh + Giọng đĩnh đạc trang nghiêm: đoạn giặc Gióng trả lời sứ giả. + Gióng lớn nhanh như thổi, cả làng góp gạo + Giọng háo hức, phấn khởi: đoạn cả làng nuôi Gióng nuôi Gióng. + Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt + Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương đi đánh tan giặc và về trời mạnh mẽ. + Vua phong Thánh Gióng là Phù Đổng Thiên ? Nêu 1 số sự việc chính của truyện để Vương và những dấu tích còn lại của Thánh tóm tắt? Gióng GV đọc mẫu, HS đọc. GV nx. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu và giải nghĩa * Chú thích (sgk) một số từ khó: 3, 5, 10, 11, 17 – Hình thức cặp đôi theo bàn 2. Tìm hiểu chung văn bản: ? Văn bản được viết với thể loại nào? Ptbđ * Thể loại: truyện truyền thuyết chính? * Phương thức biểu đạt chính: tự sự ? Văn bản được chia làm mấy phần ? Nêu * Bố cục: 3 phần giới hạn và nội dung từng phần ? - Phần 1: Từ đầu đến “nằm đấy”: sự ra đời của HS thảo luận cặp đôi tìm bố cục và nội Gióng. dung từng phần của vb. - Phần 2: Tiếp đến “giết giặc cứu nước”: Gióng lớn lên và nhận nhiệm vụ cứu nước - Phần 3: tiếp đến “lên trời”: Gióng đánh giặc cứu nước - Phần 4: đoạn còn lại : Di tích làng Gióng HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Phân tích: - PP: đàm thoại, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, thuyết trình
  20. - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm 1. Sự ra đời của Gióng: - GV tổ chức TL nhóm lớn: - Bà mẹ ra đồng ướm vào vết chân to ? Tìm chi tiết kể về sự ra đời của - Thụ thai 12 tháng sinh ra Gióng. Gióng? - Lên 3 tuổi chưa biết nói cười, chưa biết đi ? Em có nhận xét gì về các chi tiết này? + NT: xây dựng chi tiết tưởng tượng kì ảo hoang đường ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc ra đời -> Gióng ra đời kì lạ, khác thường của Gióng? HS thảo luận 5 phút. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung. GV nx, chuẩn kt. -> Dự báo trước về khả năng phi thường của Gióng ? Việc xây dựng những chi tiết kì lạ, khác -> Quan niệm của nd ta: người anh hùng phi thường khi kể về sự ra đời của Gióng dự thường thì sự ra đời cũng khác thường. báo trước điều gì về Gióng? ? Chi tiết kì lạ cũng cho biết quan niệm -> Khẳng định Gióng là người anh hùng sinh nào của nd ta về người anh hùng? ra từ trong nhân dân, của nhân dân, gần gũi với ? Sự ra đời của Gióng khác thường mà mọi người. cũng thật bình thường khi Gióng là con của 1 bà mẹ nông dân. Điều đó có ý nghĩa gì? GV bình giảng về nguồn gốc ra đời của Gióng. * Tiểu kÕt + NghÖ thuËt. ? Cho biết những nét chính về nghệ thuật - YÕu tè t•ëng t•îng k× ¶o. của phần đầu văn bản? + Nội dung. ? Qua đó tác giả dân gian muốn nói điều - Gióng sinh ra kì lạ, ngầm dự báo về một con gì? người kì lạ ( người anh hùng có sức khỏe phi Tiểu kết: thường, giúp dân, giúp nước ) - Gióng xuất thân từ nhân dân lđ, được mang nặng đẻ đau bởi người mẹ chăm chỉ làm ăn và có tiếng phúc đức. Bà mẹ Gióng trong truyện ko có tên riêng. Gióng có thể là con của bất kì người mẹ nào. Gióng là con của 1 vị thần, nhưng đồng thời cũng là con của nhân dân. - Trí tưởng tượng bay bổng của người xưa về sự ra đời kì lạ của Gióng là để Thể hiện niềm ngưỡng mộ tôn kính với người anh hùng Thánh Gióng đồng thời hé lộ hành trạng đặc biệt của nhân vật, khởi nguồn của những việc kì lạ,sức mạnh phi thường
  21. 3. Hoạt động luyện tập: - HS thi kể diễn cảm lại truyện. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng: Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) giới thiệu về sự ra đời kì lạ của Gióng. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc các bài viết về Thánh Gióng. - Tiếp tục soạn bài: “Thánh Gióng”. Tuần 2 – Bài 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5 –Văn bản: THÁNH GIÓNG (Truyện truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - HS nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “Thánh Gióng”. - HS biết được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - HS hiểu được những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng: - HS đọc – hiểu được văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại + HS thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. + HS nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc ; Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với Tổ quốc. 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
  22. - Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với cồng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: tranh ảnh liên quan đến bài học 2. Học sinh: Sách ngữ văn 6 tập 1, vở viết, bài soạn theo câu hỏi sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thuyết trình, thị phạm. -Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt hoặc kể lại ngắn gọn truyện “Thánh Gióng”. - Em có cảm nhận gì về sự ra đời của Gióng? * Vào bài mới: GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản (tiếp): - PP: đàm thoại, hoạt động nhóm - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm 2. Gióng chuẩn bị đi đánh giặc: ? Gióng đòi đi đánh giặc trong hoàn cảnh nào ? - Hoàn cảnh: giặc Ân xâm phạm bờ ? Thái độ và hành động của nhà vua? cõi vua lo lắng, tìm người tài cứu nước ? Chi tiết này nói lên điều gì ở nhà vua? TL: Vua hiền, yêu nước. Trong thời khắc đất nước lâm nguy có hành động kịp thời, tin vào lòng yêu nước, tài năng, sức mạnh của quần chúng nhân dân. * GV tổ chức thảo luận nhóm – 4 phút: - Tiếng nói đầu tiên: sắm cho ta một ? Nghe tiếng rao của sứ giả, Gióng phản ứng và con ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt ta nói gì? sẽ phá tan lũ giặc ? Lời nói của Gióng với sứ giả có hợp với lẽ + NT: chi tiết tưởng tượng kì ảo thường hay là sự khác thường? NT đc sử dụng trong chi tiết này? -> tiếng nói đòi đi đánh giặc của ? Ý nghĩa của tiếng nói đầu tiên của Gióng? Gióng biểu tượng cho tinh thần yêu - HS thảo luận, đại diện 1 nhóm báo cáo, các nước của nhân dân ta. nhóm nx, bổ sung. - GV nx, chuẩn kt. - GV giảng: Không nói để bắt đầu nói là nói lời
  23. quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu. Tiếng nói đòi đi đánh giặc của G hết sức kì lạ bởi: đây là câu nói đầu tiên của 1 đứa trẻ lên ba và kì lạ hơn là để xin đi đánh giặc, và khẳng định sẽ thắng giặc. Gióng là con của nhân dân, được sang tạo ra bởi trí tưởng tượng của nhân dân. Vì thế Gióng là biểu tượng cho tinh thần yêu nước của nhân dân: lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì sẵn sàng giết giặc. Thẳm sâu trong sự lặng lẽ ấy là sức mạnh của tinh thần yêu nước quật khởi, kiên cường. Sức mạnh ấy đã được HCM tổng kết trong bài “Lòng yêu nước của nd ta” mà các em sẽ được học lớp 7. - HS theo dõi đoạn 3 (từ “Càng lạ hơn nữa giết giặc, cứu nước”) ? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác - Gióng lớn nhanh như thổi bà con thường? làng xóm góp gạo nuôi Gióng ? NT xây dựng những chi tiết này? + NT: Chi tiết tưởng tượng kì ảo ? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi -> Gióng lớn lên nhờ sự đùm bọc Gióng có ý nghĩa gì? Em hãy phát biểu suy nghĩ của nhân dân. của mình về chi tiết này? -> Sức mạnh của Gióng được nuôi - HS phát biểu. dưỡng bởi nhân dân, là sức mạnh - GV bình giảng. của nhân dân. + Gióng lớn lên, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, bằng tc đùm bọc, yêu thương của nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của 1 bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân. Ngày nay ở hội Gióng nd ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà. Với những hoạt động này, dường như hình ảnh dân làng đùm bọc, nuôi dưỡng Gióng lại hiện về, nguyên vẹn trong tiềm thức mỗi người. Chi tiết này lại khiến ta nhớ đến bao bà mẹ VN anh hùng đã nuôi dưỡng bộ đội ta trong chiến tranh: + Hình ảnh người mẹ Tà-ôi giã gạo nuôi quân : “Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng” + Hình ảnh người mẹ trong sự hồi tưởng của Tố Hữu, mang vẻ đẹp của tình yêu thương bao la : “ Bầm yêu con, yêu luôn đồng chí Bầm quý con, bầm quý anh em. Bầm ơi, liền khúc ruột mềm
  24. Có con có mẹ, còn thêm đồng bào” (“Bầm ơi”-Tố Hữu) Sức mạnh của Gióng chính là sức mạnh của tình đoàn kết. 3. Gióng đánh giặc và trở về trời - HS theo dõi vào đoạn cuối của văn bản. * Gióng ra trận đánh giặc ? Gióng ra trận trong hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh: thế nước nguy, người ? NX về nhịp điệu câu văn? người hoảng sợ. -> Nhanh, gấp gáp thể hiện sự nguy cấp của hcảnh ? Tìm chi tiết nói lên hành động của G trong tình - Gióng vùng dậy, vươn vai “biến thế nguy cấp này? thành một tráng sĩ ” ? NT? + Chi tiết kì ảo, phi thường, đẹp đẽ ? Ý nghĩa của chi tiết này? -> Gióng là biểu tượng cho vẻ đẹp - HS phát biểu cảm nghĩ về chi tiết này. sức mạnh, tinh thần của dân tộc GV bình: Sự vươn vai của G là hình ảnh đẹp đẽ. trong giờ phút đất nước lâm nguy Nó có liên quan đến quan niệm của nhân dân ta: người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng là để đạt đến độ phi thường ấy. - Chi tiết này còn có ý nghĩa: khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi lịch sử đòi hỏi đất nước cần đạt đến tầm vóc phi thường thì dân tộc có thể vụt lớn thay đổi tầm vóc, tư thế của mình và trở lên phi thường, mạnh mẽ =>Có thể nói, Thánh Gióng là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm. - Liên hệ: Các em sẽ còn gặp lại hình tượng một nhân vật tương tự như thế trong sử thi Đam Săn của người Ê-đê mà các em sẽ học lớp 10 - Gióng ra trận: mặc áo giáp, nhảy ? Nhìn bức tranh minh hoạ trong sgk, kết hợp lên mình ngựa thúc ngựa phi đón phần cuối truyện, hãy miêu tả lại trân chiến đấu đầu, đánh giết nhổ tre quật vào của Gióng? giặc -Kết quả: giặc chết như rạ giẫm đạp lên nhau mà chạy ” ? Đoạn văn sử dụng nhiều từ loại nào? Nhịp văn? + NT: sd động từ mạnh, giọng điệp gấp gáp, khẩn trương, phấn khởi ? Qua đó em có nx gì về hình tượng Gióng xung => Gióng xung trận hùng tráng, kì trận? vĩ, là hình tượng người anh hùng đầy sức mạnh. GV bình: Bằng cảm hứng thần thoại với hàng loạt
  25. các chi tiết kì ảo, truyền thuyết đã dựng lên bức tranh chiến trận hoành tráng và kì vĩ mà trung tâm là hình ảnh người anh hùng đầy sức mạnh. Sự thật lịch sử về chiến thắng giặc Ân cũng như mơ ước về một người anh hùng vĩ đại đã được hình tượng hóa trong một hình ảnh đẹp mà dư âm của nó còn sâu lắng đến tận bây giờ! ? Chi tiết Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa gì? -Mỗi cành cây, hòn đá đều có thể giết giặc -Đánh giặc cần đến những vũ khí tối tân nhưng cũng có khi cần đến cả những vũ khí rất đỗi thô sơ, bình thường. - làm cho hình tượng Gióng vừa linh thiêng, hùng vĩ, vừa gần gũi, thân thương * Gióng trở về trời: ? Sau khi thắng giặc Gióng đã làm gì? -“một mình một ngựa từ từ bay lên trời ? NT tiêu biểu đc sd trong chi tiết này? + NT: chi tiết kì ảo, đẹp, thơ mộng, giàu ý nghĩa ? Tan giặc Gióng không về triều để nhận tước lộc -> Ca ngợi phẩm chất của người anh mà lại về trời? Ý nghĩa của chi tiết này ? hùng dân tộc: vô tư, không màng HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. danh lợi -> bất tử hóa người anh hùng Thánh Gióng GV bình: G là con nhà trời xong nhiệm vụ đánh giặc tất nhiên sẽ về trời. Lấy trái núi làm bàn đạp để từ từ bay vào khoảng không gian vô tận, khổng lồ về giới hạn cả chiều rộng và chiều cao. -> Chi tiết kì ảo, đẹp, thơ mộng, bất tử hóa người anh hùng. H/a G còn sống mãi trong lòng người VN ? Em còn biết thêm cái kết nào khác về truyện Thánh Giọng được lưu truyền trong dân gian? (Gióng cúi đầu từ biệt mẹ rồi từ từ bay lên trời khuất giữa những đám mây hồng) GV mở rộng: Truyền thuyết Thánh Gióng” kết thúc với hình ảnh Gióng cùng ngựa bay về trời. Kịch bản phim “Ông Gióng” (Tô Hoài) kết thúc
  26. với hình ảnh: tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé cưỡi trâu trở về trên đường làng mát rượi bóng tre. ? Nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy? - Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân vật: Gióng là thần được trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời. - Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng trưng của nhân vật: Khi đất nước có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nước thanh bình, các em vẫn là những em bé chăn trâu hiền lành, hồn nhiên" Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa". 4. Dấu tích còn lại: - Đền thờ Phù Đổng ? Kết thúc truyện, tác giả đưa ra những dấu tích -Dấu chân ngựa thành ao hồ nào của trận chiến? - Tre đằng ngà, làng Cháy -> Chi tiết có thật, tăng tính chân ? Ý nghĩa của chi tiết này? thực của hình tượng Thánh Gióng HĐ 3: Tổng kết bài học: III. Tổng kết: - PP: vấn đáp 1.Nghệ thuật: - KT: đặt câu hỏi - Sử dụng kết hợp các chi tiết kì ảo ? NT tiêu biểu nhất của truyện? với các chi tiết đời thường giàu ý nghĩa. ? Qua đó, truyện muốn thể hiện quan điểm và cách 2. Nội dung đánh giá gì của nd ta về hình tượng Gióng? Ý - Ca ngơi hinh tương ngươi anh hùng nghĩa truyện? dân tộc Thánh Gióng. - Nêu cao tinh thân yêu nươc, đoàn kết. Ghi nhớ-SGK trang 22 3. Hoạt động luyện tập: Bài tập: Chỉ ra những cơ sở lịch sử của truyện Thánh Gióng? - Đời vua Hùng thứ 6, giặc Ân sang xâm chiếm. - Giai đoạn đó, vũ khí của người VN cổ chủ yếu làm bằng sắt -Dấu ấn còn lại ở tại làng Phù Đổng - Sóc Sơn . 4. Hoạt động vận dụng: - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về hình tượng Gióng? - Em thích chi tiết nào nhất trong vb? Vì sao? 5. Hoạt đồng tìm tòi, mở rộng:
  27. - Tìm các video về lễ hội đền Gióng. - Soạn bài : “Sơn Tinh. Thủy Tinh” Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 6 TỪ MƯỢN I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm từ mượn. - Hiểu được nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Hiểu được nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Nắm được vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2.Kỹ năng: - Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết. 3.Thái độ: - Yêu tiếng mẹ đẻ và có ý thức làm phong phú và trong sáng ngôn ngữ Việt. 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng. Bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị phần tìm hiểu bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thuyết trình. -Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày khái niệm về từ ? -Dựa vào số lượng của các tiếng cấu tạo nên từ, người ta chia từ thành mấy loại ? Nêu ví dụ. - Làm bài tập 3-SGK trang 14
  28. * Vào bài mới: GV giới thiệu. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dung để đặt câu. Dựa trên cơ sở số lượng của các tiếng cấu tạo nên từ, người ta chia từ thành từ đơn và từ phức. Bên cạnh đó, dựa vào nguồn gốc của từ, người ta còn phân loại thành từ thuần Việt và từ mượn. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đặc điểm của hai loại từ này . 3. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu về từ thuần Việt. I. Từ thuần Việt và từ mượn - PP: đàm thoại, hoạt động nhóm, phân tích 1. Tìm hiểu ví dụ mẫu - KT: TL nhóm, đặt câu hỏi - GV treo bảng phụ ví dụ 1, 2 trong câu a. Ví dụ 1: SGK- trang 24 ? Đặt câu này trong văn bản Thánh Gióng, - trượng, tráng sĩ hãy giải thích nghĩa của 2 từ đó ? TL: + Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ (3,33m), ở đây hiểu là rất cao + Tráng sỹ : người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. Tráng : khỏe mạnh, to lớn, cường tráng Sỹ : người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung. ? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố sỹ đứng sau ? TL : Hiệp sỹ, thi sỹ, dũng sỹ, chiến sỹ, bác Từ mượn tiếng Trung Quốc cổ, được sỹ, chí sỹ, nghệ sỹ đọc theo cách phát âm của người Việt ? Vậy 2 từ ấy là từ mượn của tiếng nước nên gọi là từ Hán Việt nào ? b. Ví dụ 2 : SGK- trang 24 * HS thảo luận cặp đôi: - Nguồn gốc : ? Xác định nguồn gốc các từ trong ví dụ + tiếng Hán : sứ giả, giang sơn, buồm, mục I.3? gan + Ngôn ngữ khác : ti vi, xà phòng, ga, mít tinh,ra-đi-ô, Xô Viết, in-tơ-nét ? Em có nhận xét gì về cách viết của các từ - Cách viết : đó + Việt hóa hoàn toàn: Như từ thuần Việt + Chưa việt hóa hoàn: dùng gạch ngang để nối các tiếng 2. Ghi nhớ: sgk/25 ? Xét trên cơ sở nguồn gốc, từ tiếng Việt - Từ mượn: là những từ được vay mượn được chia làm mấy loại? từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự
  29. vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt ? Từ mượn là gì ? chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. ? Từ mượn gồm mấy loại ? - Phân loại từ mượn: ? theo em vì sao phải mượn từ? + Từ Hán - Việt GV nâng cao : Cách phân biệt 2 bộ phận từ + Từ mượn 1 số ngôn ngữ khác mượn căn cứ vào đặc điểm của các loại : + Từ mượn Hán-Việt : Cách viết giống như từ thuần Việt + Từ mượn 1 số ngôn ngữ khác : Nhiều từ chưa được Việt hóa hoàn toàn, giữa các tiếng tạo nên từ thường có gạch nối HĐ 2 : Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ : II. Nguyên tắc mượn từ - PP : vấn đáp, hoạt động nhóm - KT : chia nhóm, TL nhóm - GV treo bảng phụ -Học sinh đọc đoạn trích ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh - HS thảo luận nhóm lớn : -Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt ? Mặt tích cực của việc mượn từ là gì ? Cho ví dụ . - Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho ? Tác hại của việc lạm dụng từ mượn từ là Tiếng Việt kém trong sáng gì ? Cho ví dụ ? Ghi nhớ-SGK trang 25 - HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, các nhóm nx, bổ sung. - GV chốt. - HS đọc Ghi nhớ-SGK trang 25 -GV mở rộng : Có 2 cách mượn từ : + Mượn từ rồi biến đổi từ (về âm, về nghĩa, về cấu tạo ) để dùng như từ thuần Việt (Việt hóa hoàn toàn). Ví dụ : săm, lốp, líp + Mượn từ nhưng chỉ đọc và viết theo âm và chữ Việt, từ mượn còn mang nhiều đấu vết của nước ngoài (từ không được Việt hóa hoàn toàn( Ví dụ : các từ phiên âm mượn của tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga GV cho HS làm BT 4 để nhấn mạnh hơn nội dung mục này 3. Hoạt động luyện tập:
  30. - PP: thị phạm, luyện tập thực hành, trò chơi - KT: đặt câu hỏi III. Luyện tập Bài tập 1 : HS làm miệng BT 1 – GV hướng dẫn HS a) Mượn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, cách ghi tự nhiên, sính lễ b) Mượn tiếng Hán : Gia nhân c) Mượn tiếng Anh : Pốp, Mai – cơn – Giắc – Xơn, in-tơ-nét Bài tập 2 : a) Khán giả : khán = xem, giả = người HS xđ yêu cầu bài tập người xem HS hđ cá nhân làm BT2 Thính giả : thính = nghe, giả = người 1 HS lên bảng làm. người nghe Độc giả : Độc = đọc, giả = người người đọc b)Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ Yếu lược : yếu = quan trọng, lược = tóm tắt Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = người Bài tập 3 : HS xđ yêu cầu BT 3 a) Tên gọi các đơn vị đo lường : Mét, lý, GV tổ chức trò chơi “ai nhanh hơn” để HS ki-lô-mét làm BT 3. b) Tên gọi các bộ phận xe đạp : Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan c) Tên gọi một số đồ vật : Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông 4. Hoạt động vận dụng: Viết đoạn văn giới thiệu về lớp em, trong đó có sử dụng từ thuần Việt và Hán Việt. Gạch chân và giải nghĩa từ. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm thêm nhiều từ Hán Việt. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự (Đọc bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, tập trung tìm hiểu đặc điểm của phương thức tự sự) Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 7
  31. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được: 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Nắm vững thế nào là văn bản tự sự. Vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể 3. Thái độ: - Ham học hỏi, tích cực học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, hợp tác - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng. Bảng phụ 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại. -Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văm bản ? Dựa vào mục đích giao tiếp, người ta chia văn bản thành mấy loại ? Cho ví dụ . * Vào bài mới : Suốt từ thủa ấu thơ, các em thường được nghe ông bà, cha mẹ kể chuyện. Các em cũng hay kể chuyện cho gđ, bạn bè nghe những câu chuyện mà các em quan tâm, thích thú. Qua đó chúng ta có thể thấy kể chuyện (tự sự) là một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi con người. Vậy, kể để làm gì? Và kể như thế nào? Ngày hôm nay cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu bài học “Tìm hiểu chung về văn tự sự” để hiểu rõ điều đó . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của của phương thức tự sự phương thức tự sự - PP: đàm thoại, hoạt động nhóm 1. Ý nghĩa của phương thức tự sự - KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm - HS đọc ví dụ 1 – SGK trang 27 a. Ví dụ 1- SGK trang 27
  32. - Tự sự giúp người kể: ? Hàng ngày, em có kể chuyện không? Em thường kể chuyện gì? Kể cho ai nghe? Và kể để làm gì? ? Em thường nghe bà kể chuyện cổ tích. Những câu chuyện bà kể giúp em hiểu được điều gì? hiểu được thế giới nhân vật trong truyện cổ tích hiểu được kẻ thiện, người ác, hiểu được phải làm điều thiện ? Em kể cho bạn nghe bạn Lan-bạn của em + Kể chuyện cổ tích, kẻ về Lan -> tìm là người như thế nào? Tốt hay xấu, vui vẻ hiểu con người hay trầm tính ?. Câu chuyện em kể có tác dung gì? hiểu được cá tính của bạn bè (nói riêng) và những người xung quanh (nói chung) để chung sống chan hòa, thân ái hơn (tìm hiểu con người) + Em kể cho bạn nghe vì sao An bỏ học. + Kể cho bạn nghe vì sao An bỏ học Mục đích của em khi kể là gì? -> Giải thích sự việc Giải thích sự việc để bạn bè biế t thông cảm, giúp đỡ An. ? Thánh Gióng là một câu chuyện được kể bằng phương thức tự sự. Qua truyện tác giả +Truyện “Thánh Gióng”: -> Bày tỏ thái dân gian bày tỏ thái độ ntn đối với nhân vật độ khen, chê chính – người anh hùng làng G? b. Ghi nhớ: - SGK/ý 2 ? Tóm lại ý nghĩa của phương thức TS? 2. Đặc điểm chung của phương thức tự - HS đọc bài ví dụ 2 –SGK / 28. sự ? Truyện “Thánh Gióng” kể về ai? Vào thời a. Ví dụ: truyện “Thánh Gióng” gian nào? + Truyện kể về người a/hùng làng Gióng. + Thời gian: đời vua Hùng Vương thứ 6. * GV tổ chức TL nhóm lớn: ? Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự từ trước sau của truyện? HS thảo luận, cử đại diện báo cáo, các nhóm khác nx, bổ sung. GV nx, chốt 1 Sự ra đời và tuổi thơ khác thường HS có thể nhầm giữa sự việc với chi tiết của Gióng nhỏ hơn -> GV lưu ý HS: Các sự việc lại 2 Gióng biết nói và nhận trách nhiệm được tạo nên từ những chi tiết nhỏ hơn. Ví đánh giặc
  33. dụ sự việc 1 có các chi tiết nhỏ hơn như: 3 Gióng lớn nhanh như thổi - Hai vợ chồng ông lão muốn có con 4 Thánh Gióng vươn vai thành tráng - Bà vợ ra đồng ướm thử vào vết chân lạ sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, - Mang thai 12 tháng cầm roi sắt đi đánh giặc - Đứa trẻ lên 3 vẫn k biết nói biết cười 5 Thánh Gióng đánh tan giặc 6 Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo ? Truyện có thể kết thúc ở sự việc thứ giáp sắt bay về trời 1/2/3/4 k? 7 Vua lập đền thờ, phong danh hiệu (Không vì khiến người đọc k hiểu được) 8 Những dấu tích còn lại của Thánh ? Nếu thiếu sv thứ 7 và 8 thì truyện sẽ ntn? Gióng (Thiếu ý nghĩa sẽ k trọn vẹn, k thể hiện được lòng bết ơn(7) và làm giảm sự tin cậy về sự có thật của Gióng (8)) ? Nếu đảo các sự việc trên theo trình tự khác điều gì sẽ xảy ra? => một chuỗi các sự việc, sự việc này ? Từ việc phân tích trên, em hãy cho biết thế dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến nào là tự sự? một kết thúc, tạo nên một ý nghĩa. b. Ghi nhớ: -SGK/Ý 1 3. Hoạt động luyện tập: - Tìm chuỗi sự việc trong truyện “Con Rồng, cháu Tiên” và nêu ý nghĩa truyện? 4. Hoạt động vận dụng: - - 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn tự sự (tiếp): làm bài tập phần luyện tập. Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được: 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Nắm vững thế nào là văn bản tự sự. Vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. 2. Kỹ năng:
  34. - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể 3.Thái độ: - Ham học hỏi, tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng. Bảng phụ 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III. ÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - Mục đích của văn tự sự là gì ? Trình bày khái niệm phương thức tự sự ? - Vì sao nói : “ Thánh Gióng” là một văn bản tự sự ? * Vào bài mới: Ở tiết trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về mục đích cũng như khái niệm về phương thức tự sự. Vậy làm như thế nào để xác định một văn bản thuộc phương thức tự sự ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp về điều đó . 2. Hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * GV sd pp hoạt động nhóm. II. Luyện tập - HS đọc yêu cầu BT1 Bài 1: Truyện “Ông già và thần chết” - HS nhắc lại khái niệm văn tự sự. - HS thảo luận nhóm lớn: ? Trong truyện này, phương thức Phương thức tự sự đc thể hiện trong truyện nhờ: tự sự thể hiện như thế nào? - GV hướng dẫn HS: tìm biểu hiện - Truyện gồm chuỗi sự việc của pt tự sự trong vb thông qua: + Mở đầu: gánh củi nặng, đường xa kiệt sức, chuỗi các sự việc, chủ đề thống muốn Thần Chết đến mang đi nhất của truyện, tính liên kết trong + Phát triển: Thần Chết đến, ông lão sợ. văn bản truyện. + Kết thúc: nhờ Thần Chết nhấc hộ bó củi lên - HS làm việc theo nhóm lớn. vai - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm => Nhận xét: Truyện được kể theo trình tự thời nx, bổ sung. GV chốt kt. gian, sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ. Ngôi kể thứ 3. - Ý nghĩa câu chuyện: + Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt, nhanh trí của ông già + gửi đến người đọc 1 bức thông điệp, nêu lên 1 bài học ý nghĩa, nhân văn: dù trong hoàn cảnh
  35. khó khăn nào con người vẫn muốn sống và ham sống. - HS xđ yêu cầu BT 2 Bài 2- SGK trang 29 - HS đọc bài thơ. “Sa bẫy” chính là bài thơ tự sự. Tuy diễn đạt ? Bài thơ “Sa bẫy” có phải tự sự bằng thơ 5 tiếng nhưng bài thơ đã kể lại một câu không? Vì sao? chuyện có: (Gợi ý về chuỗi sự việc diễn ra - Nhân vật và chuỗi sự việc: trong bài thơ: Bé Mây rủ mèo con + có mở đầu cùng tham gia bẫy chuột -> kế + có diễn biến sự việc hoạch vạch ra chắc chắn thành + có kết thúc công > đêm bé nằm mơ chuột sa - Thể hiện một ý nghĩa: giễu tính tham ăn của đầy lồng, bé và mèo con cùng xử mèo đã khiến mèo tự mình “sa bẫy” của chính tội chúng -> Sáng mai bẫy sập, mình. chuột không, cá hết, còn trong lồng mèo con đang nằm mơ . ? Theo em văn bản tự sự này vì sao hấp dẫn? (Kết bất ngờ + thể hiện tâm lí ngộ nghĩnh của trẻ thơ) - GV: trong 1 vb ngoài ptbđ chủ yếu còn có thể kết hợp với các ptbđ khác nhằm tăng sức hấp dẫn và khả năng biểu đạt nội dung của vb. - HS làm việc cá nhân, kể lại câu -Kể lại câu chuyện bằng miệng : chuyện trong bài thơ “Sa bẫy” trên Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng thành văn xuôi. mồi cá được treo trong một chiếc cạm sắt. Cứ - HS tự đọc cho bạn cùng bàn nghe. đinh ninh lũ chuột nhắt tham lam ngốc nghếch sẽ - HS kể lại truyện bằng lời văn không bỏ qua cơ hội này, cả bé Mây và mèo con trước lớp. đều nghĩ bọn chuột kia sẽ mắc bẫy. - HS nhận xét. Đêm hôm ấy, bé Mây nằm mơ thấy cảnh bọn GV nhận xét, chấm điểm. chuột bị sập bẫy đầy lồng, chúng khóc lóc xin tha tội. Lúc ấy, bé và mèo con sẽ xử lý chúng. Sáng hôm sau, bé Mây vùng chạy xuống bếp xem kết quả ra sao, ai dè bé Mây chẳng thấy chuột, cá cũng hết. Còn mèo con thì vẫn đang ngủ say ở giữa lồng - HS xác định yêu cầu BT3. Bài 3- SGK trang 29 - HS đọc 2 văn bản. - Cả 2 văn bản đều có nội dung tự sự với nghĩa ? Hai văn bản trên có nội dung tự kể chuyện, kể việc.
  36. sự không ? + Văn bản “Huế: khai mạc trại điêu khắc quốc tế (Gợi ý: Văn bản nêu lên sự kiện gì lần thứ ba” nêu lên sự kiện khai mạc trại điêu ? Bao gồm những sự việc chính khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế với các sự việc nào?) chính: thời gian (chiều 3-4-2002) -> địa điểm HS thảo luận cặp đôi, trả lời. (Công viên 3-2) -> Thành phần tham gia ( 27 tác GV nhận xét, chốt kt. giả quốc tế ) -> Diễn biến và kết thúc ( ngày 11-5-2002) + Văn bản thứ 2 nêu sự kiện: Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược với các sự việc: Năm 218 TCN, quân Tần chia 5 mũi tiến sang xâm lược nước ta -> Người Âu Việt, Lạc Việt bỏ vào rừng sâu, lập mưu đánh lại -> Thục Phán lãnh đạo người Âu Lạc thường xuyên mai phục, đánh tỉa -> Sau nhiều năm, hang vạn quân Tần bị tiêu diệt, tướng Đồ Thư phải bỏ mạng -> Tần Thủy Hoàng chết, nông dân Trung Quốc nổi dậy, nhà Tần phải rút quân . - Vai trò của tự sự: + Văn bản 1: là 1 bản tin + Văn bản 2: là 1 bài lịch sử ? Tự sự ở đây có vai trò gì ? => Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sử. Bài 4- SGK trang 30 - HS xđ yêu cầu Bài 4 Xưa kia, tổ tiên của người Việt là Hùng Vương ? Hãy kể câu chuyện để giải thích lập nên nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong vì sao người Việt tự xưng là con Châu. Hùng Vương là con trai của Lạc Long Rồng cháu Tiên ? Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân người Lạc Việt (Bắc Bộ Việt Nam), mình rồng, thường rong ( Gợi ý: sắp xếp sự việc theo hệ chơi ở Thủy Phủ. Âu Cơ là con gái dòng họ thống sau : giới thiệu Lạc Long Thần Nông, giống Tiên ở núi, phương Bắc. Lạc Quân và Âu Cơ -> gặp nhau và Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau. Âu Cơ thành vợ chồng -> đẻ ra cái bọc có mang, sinh ra một bọc trăm trứng, trăm trứng trăm trứng, nở ra trăm con -> chia nở ra thành một trăm người con, người con con đi cai quản các phương, lập ra trưởng được chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp nước Văn Lang và thời đại Hùng làm vua. Từ đó, để tưởng nhớ tới tổ tiên của Vương -> nguồn gốc của dân tộc mình, người Việt Nam tự xưng là con Rồng cháu Việt Nam là con Rồng cháu Tiên ) Tiên. 3. Hoạt động vận dụng: - Viết lại chuỗi các sự việc chính có trong truyện “Thánh Gióng”. -Tập kể lại truyện trên bằng lời văn của mình. 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc thêm các bài văn tự sự.
  37. - Chuẩn bị bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh: đọc & tóm tắt truyện, tìm hiểu các chú thích, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 9 SƠN TINH, THỦY TINH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được: 1. Kiến thức: - HS hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tính: phản ánh hiện thực đời sống của người Việt cổ trong việc giải thích hiện tượng lũ lụt ,bảo vệ cuộc sống của mình khát vọng chinh phục thiên nhiên. - HS hiểu được tác dụng của các yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyện. 2. Kĩ năng: - HS bước đầu biết nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn không được học trong chương trình. - HS đọc, kể lại tóm tắt được truyện dân gian được học. 3. Thái độ: - Có thói quen đọc và cảm thụ văn bản tự sự. - Thấu hiểu và cảm thông, chia sẻ với nhân dân vùng bão lũ. 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ - Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, trang ảnh miêu tả trận chiến giữa Sơn Tinh và TT. 2. Học sinh: học bài cũ và soạn bài theo hướng dẫn. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành, thuyết trình, làm mẫu. -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức.
  38. * Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao? * Vào bài mới: - GV chiếu video cảnh bão lụt của miền Trung Việt Nam. ? Trong clip trên, em thấy nhân dân ta đang chống chọi với giặc gì? ? Câu chuyện dân gian nào lí giải cho hiện tượng bão lụt xảy ra hàng năm ở nước ta? - GV trò chuyện với HS để dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung. I. Đọc và tìm hiểu chung: GV: Truyện kể về thời đại lịch sử nào ? - thời đại Hùng Vương thứ 18 GV: Văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” vốn có cốt lõi từ thể loại thần thoại cổ nhưng đã đc lịch sử hoá thành 1 truyền thuyết. Truyền thuyết được gắn với thời đại Hùng Vương thứ 18 và trở thành 1 tp quan trọng trong chuỗi truyền thuyết về thời các Vua Hùng . ? Cần đọc truyện với giọng ntn? 1. Đọc, kể tóm tắt, hiểu chú thích: - Gv hướng dẫn học sinh đọc: Đọc đoạn đầu chậm rãi ở đoạn đầu, đọc nhanh gấp gáp ở * Đọc, tóm tắt: đoạn sau: tả cuộc giao chiến giữa hai thần. Đọc đoạn cuối đọc giọng kể chậm rãi. - GV đọc mẫu, HS đọc tiếp. GV nx. - Vua Hùng kén rể. -Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn. ? Chỉ ra những sự việc chính trong văn bản ? - Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. HS: -Sơn Tinh đén trước lấy Mị Nương. ? Dựa vào những sự việc chính này em hãy - Thuỷ Tinh đến sau, thua cuộc nổi kể tóm tắt văn bản ? giận dâng nước đánh Sơn tinh. - Hai thần đánh nhau hằng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua phải rút quân về - Hằng năm Thuỷ tinh dâng nước đánh ST nhưng đều thua cuộc. -Lưu ý: 1 số từ khó * Chú thích: + Cồn: Dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc bờ biển. +Ván (cơm nếp): Mâm + Nệp (Bánh chưng): Cặp (đôi) 2. Tìm hiểu chung văn bản: ? “ST, TT” thuộc thể loại truyện nào? - Thể loại: truyền thuyết ? Nêu kiểu vb và ptbđ của vb? - Kiểu văn bản: tự sự - GV: Qua phần kể của bạn, em thấy văn bản PTBĐ: tự sự + miêu tả
  39. có thể chia làm mấy đoạn, nêu nội dung từng - Bố cục: 2 phần đoạn ? + Phần 1: Từ đầu xứng đáng: Vua Hùng kén rể. + Phần 2: còn lại: Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: - Yêu cầu HS theo dõi vào phần 1. 1. Vua Hùng kén rể: ? Sự kiện vua Hùng kén rể trong truyện diễn - Hoàn cảnh: Hùng Vương thứ 18 ra vào thời đại vua Hùng nào? Kén cho Mị Nương 1 người chồng thật xứng đáng. - GV tổ chức TL nhóm: - Hai thần đến thi tài: ? Tìm chi tiết giới thiệu về 2 vị thần ST, ST TT TT. - Vẫy tay về phía - gọi gió -> gió ? Nhận xét về các chi tiết đó? đông -> nổi cồn đến bãi. - hô mưa -> mưa - GV bình: trong cuộc thi tài, hai thần ST. TT - Vẫy tay về phía về đều chứng tỏ mình là những vị thần tài năng, đông -> nổi cồn quyền lực, xứng đáng làm rể của vua Hùng. bãi. Họ chính là biểu tượng cho các thủ lính của Chúa vùng non Chúa miền nước những bộ tộc miền núi, miền biển thời lập cao thẳm nước. Tài năng của họ được miêu tả rất đặc biệt. Tài năng của Sơn Tinh là tài bồi đắp cuộc sống, làm cho nó sinh sôi, nảy nở. Tài năng của Thủy Tinh là tài tàn phá, phá hủy tự + NT: chi tiết tưởng tượng kì ảo nhiên, môi trường. Trong cách mô tả 2 nhân Tô đậm vẻ đẹp kì lạ, phi phàm của vật, tác giả dân gian ngay từ đầu đã tỏ ra ST và TT. thiện cảm đối với Sơn Tinh. ? Trước 2 vị thần ngang tài ngang sức, vua - Giải pháp: Hùng đã đề ra giải pháp nào? Thử thách của + Thách cưới bằng lễ vật kì lạ, khó vua Hùng có lợi cho ai? kiếm “voi chín ngà ” GV giảng: Khi ra điều kiện đó, vua Hùng có + chuẩn bị trong thời gian nhanh, gấp: vẻ không thiên vị ai vì đồ sính lễ như nhau. “ ngày mai ” Nhưng rõ ràng những đồ sính lễ vua yêu cầu Có lợi cho Sơn Tinh là sản vật của vùng rừng núi. Qua việc thách cưới của vua Hùng, rõ ràng nhà vua tỏ ra thiên vị Sơn Tinh, muốn dành thuận lợi hơn cho chàng để chàng chiến thắng Thủy Tinh. ? Việc vua Hùng muốn ST thắng cuộc phản => Phản ánh thái độ của người Việt cổ: ánh điều gì? Yêu núi rừng, ghét bão lụt - HS TL cặp đôi trả lời.
  40. 3. Hoạt động luyện tập: Cho chủ đề: Vua Hùng kén rể. - Hãy phác thảo những ý chính cho bài văn kể chuyện theo chủ đề trên. - Cho biết trong câu chuyện có những sự việc gì? Nhân vật chính là ai? Nhân vật phụ là ai? 4. Hoạt động vận dụng: GV tổ chức cho HS thi kể diễn cảm truyện “ST, TT”. - Yêu cầu: người kể nhớ được các đoạn, các tình tiết của truyện. Ngôn ngữ kể chuyện lưu loát, phù hợp với thể loại truyền thuyết. Phân biệt giọng người kể và giọng nhân vật. - Chia lớp thành 3 nhóm (3 dãy). - Các nhóm TL thống nhất bài kể. Đại diện các nhóm lần lượt kể. - Các nhóm lắng nghe, nhận xét chéo. - GV nhận xét. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc bài thơ “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” của Nguyễn Nhược Pháp để thấy cách cảm nhận độc đáo của nhà thơ về truyền thuyết này. - Chuẩn bị: tìm hiểu phần diễn biến trận giao chiến giữa 2 nhân vật Sơn Tinh, thủy Tinh. Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy:
  41. Tiết 10 SƠN TINH, THỦY TINH (Tiếp) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được: 1. Kiến thức: - HS biết giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở Châu thổ Bắc Bộ thời các Vua hùng dựng nước. - HS hiểu khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích hiện tượng lũ lụt ,bảo vệ cuộc sống của mình. 2 .Kĩ năng: - HS đọc, cảm thụ tác phẩm và phân tích nhân vật. - HS tóm tắt được văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Thói đọc và cảm thụ văn bản tự sự. - Có ý chí quyết tâm chế ngự thiên nhiên hạn hán, lũ lụt. - Thấu hiểu và cảm thông, chia sẻ với nhân dân vùng bão lũ. 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ - Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: giáo án, bảng phụ, trang ảnh miêu tả trận chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. 2.Học sinh: học bài cũ và soạn bài III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, thuyết trình, luyện tập thực hành. -Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, phòng tranh, động não. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ? So sánh về nguồn gốc, tài năng của 2 nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh ? * Vào bài mới: GV cho HS xem tranh miêu tả trận chiến giữa ST, TT. HS xem tranh, dựa vào nội dung truyện đã đọc để miêu tả tranh, nêu cảm nhận về nội dung tranh. GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản (tiếp) -HS theo dõi vào phần 2 của văn bản 2. Cuộc giao tranh giữa hai vị thần: ? Tìm chi tiết kể về hoàn cảnh dẫn đến * Hoàn cảnh: Sơn Tinh đem lễ vật đến
  42. cuộc chiến giữa 2 vị thần? rước Mị Nương trước -> Thủy Tinh tức giận đuổi theo đòi cướp Mị Nương ? Hành động tức giận đuổi theo đánh ST => Xuất phát từ sự “ghen tuông”, thất bại của TT xuất phát từ nguyên nhân sâu xa của một vị thần uy quyền nào ? GV: Thực chất thái độ của Thủy Tinh không chỉ đơn thuần là sự ghen tuông mà còn bắt nguồn sâu xa từ sự tự tôn của 1 vị thần uy quyền, như 1 sự thất bại trong 1 trận chiến. * GV tổ chức hoạt động nhóm, kĩ thuật * Diễn biến: hoàn tất 1 nhiệm vụ để tìm hiểu diễn biến: Hành động của TT Hành động của ST - Yêu cầu: HS các nhóm hoàn thiện PHT: Đùng đùng nổi không hề nao Hành động của ST Hành động của TT giận, hô mưa gọi núng”, dùng phép gió làm hành lạ bốc từng quả giông bão đồi, dời từng dãy + Nghệ thuật: núi, dựng thành . Sử dụng các chi tiết . luỹ đất, ngăn chặn . Sử dụng nhiều từ loại: dòng nước lũ Nhận xét về 2 nhân vật: + Nghệ thuật: Thuỷ Tinh tượng Sơn Tinh đại diện . Sử dụng các chi tiết tưởng tượng kì ảo trưng cho cho . . Sử dụng nhiều từ loại: động từ mạnh Nhận xét về 2 nhân vật: GV gợi ý HS nhận xét về 2 nhân vật: Thuỷ Tinh tượng Sơn Tinh tiêu ? Việc làm hô mưa gọi gió làm thành trưng cho mưa biểu cho sức giông bão, làm nước ngập khắp nơi khiến bão lũ lụt, thiên mạnh bền bỉ của em hình dung ra hiện tượng thiên nhiên tai, uy hiếp cuộc nhân dân chống nào của nước ta? sống của con lại thiên tai ? Qua những hành động của ST, em nhớ người. đến hình ảnh nào của nhân dân ta? GV chiếu video về cảnh bão lụt của nước ta. GV liên hệ thực tế đến cơn bão vừa qua. GV giảng: Chỉ trong 1 câu văn với nhiều vế, hình tượng nhân vật Sơn Tinh hiện lên với 1 chuỗi hành động liên tiếp “bốc, dời, dựng, ngăn chặn”. Đó không chỉ thể hiện sức mạnh vô song của 1 vị thần uy quyền mà còn là sự nhanh trí, biến hóa trong mọi hoàn cảnh của 1 vị dũng tướng có tài cầm quân. Ở đây, chi tiết kì ảo được sử
  43. dụng đã góp phần khắc họa sức mạnh và phẩm chất của vị thần núi Tản Viên . ? Em thích chi tiết nào nhất? vì sao? - HS trả lời theo cảm nhận cá nhân - GV giảng thêm về chi tiết:“Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu”. Đây là chi tiết kì ảo đặc sắc, là khúc cao trào của bản hung ca trị thủy. Dường như nó là biểu tượng thẩm mĩ mà cha ông ta muốn thần linh hóa những con đê, con đập ngăn lũ chống lụt. Qua đó khẳng định trí tuệ, bàn tay, sức lực của dân tộc ta bao đời chống lũ lụt * Kết quả: ? Kết quả trận giao chiến giữa 2 vị thần? -Nước ngập nhà cửa, ruộng đồng, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên bể nước. - Thần Nước đành rút quân. ST giành chiến ? Hành động quả cảm, ý chí vững vàng, thắng. sức mạnh diệu kì và chiến thắng cuối => Chiến thắng của sức người, của ý chí, cùng của vị thần núi tượng trưng cho điều niềm tin trước sự tàn phá của thiên tai. gì? 3. Ý nghĩa HS theo dõi vào phần cuối văn bản ? Oán nặng, thù sâu, hàng năm Thủy Tinh - Giải thích hiện tượng lũ lụt diễn ra hàng làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn năm. Tinh. Chi tiết này nhằm giải thích hiện tượng nào? ? Sự thua trận của TT có ý nghĩa gì? - Chiến thắng của nhân dân ta trong quá trình phòng chống thiên tai, lũ lụt HĐ 2: Tổng kết III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: ? Em hãy khái quát lại giá trị NT của - Sử dụng thành công yếu tố kì ảo truyện? - Xây dựng hình tượng nhân vật có giá trị biểu tượng, khái quát cao . II.Nội dung: ? Sau khi tìm hiểu văn bản, em hãy rút ra + Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ý nghĩa của truyện ? + Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai + Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng
  44. 3. Hoạt động luyện tập: ? Nhân vật Vua Hùng và Mị Nương có vai trò gì trong truyện? ? Dựa vào đặc trưng cơ bản của thể loại truyện truyền thuyết, em hãy giải thích vì sao truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” là truyện truyền thuyết? 4. Hoạt động vận dụng: -Nếu gặp bão lụt em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn cho mình và giúp đỡ người khác? - Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về 1 nhân vật trong truyện. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: -Hỏi người thân của em về tác hại của các hiện tượng thiên tai khác: lốc xoáy, mưa đá, động đất, đối với cs con người. - Chuẩn bị: soạn bài Nghĩa của từ (Đọc bài, phân tích các ví dụ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài) === Tuần 3. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11 NGHĨA CỦA TỪ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm nghĩa của từ. - HS hiểu cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - HS giải thích được nghĩa của từ - HS dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
  45. -Kĩ thuật: chia nhóm, thảo luận nhóm, động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ mượn ? Lấy ví dụ trong các văn bản đã học ? * Vào bài mới: - GV viết 1 số từ lên bảng, yêu cầu HS giải thích. - GV dẫn vào bài: Sử dụng từ đúng nghĩa là việc rất cần thiết trong việc giao tiếp bằng văn bản. vậy làm thế nào để hiểu được nghĩa của từ, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu nghĩa của từ là gì? I. Nghĩa của từ là gì ? - HS đọc VD SGK 1. Xét ví dụ : sgk/5 ? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ + Phần bên trái dấu hai chấm là các từ cần ở sách giáo khoa trang 35 gồm mấy giải nghĩa (vỏ âm thanh – hình thức) phần ? Là những phần nào? Tương ứng + Phần bên phải dấu hai chấm giải thích với phần nào trong mô hình? nội dung (nghĩa của từ) GV chốt, nhấn mạnh: nội dung > cái chứa đựng trong hình thức. Từ > cái vốn có từ trước. ? Nêu hình thức và ndung của từ xe đạp ? HS: - HT: Là từ ghép gồm 2 tiếng. - ND: Chỉ 1 loại phương tiện thô sơ phải dùng lực đạp mới di chuyển được 2. Ghi nhớ - SGK ? Qua các vdụ, em hiểu nghĩa của từ là gì? Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính Hs: đọc ghi nhớ sgk/ 35. chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị Gv chốt kt. Gv: treo bảng phụ: Em hãy điền các từ “đề đạt, đề bạt, đề cử, đề xuất” vào chỗ trống: - tr/bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp /. (đề đạt) - cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt) - giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử) - đưa vđề ra để xem xét, giải quyết. (đề xuất) Hs: đọc và làm bài tập nhanh / bảng phụ. HĐ 2 : Tìm hiểu các cách giải thích nghĩa II. Các cách giải nghĩa của từ
  46. của từ. 1. Ví dụ: SGK/35 - HS đọc lại ví dụ ở mục I. Cách giải thích Trình Đưa ra * GV tổ chức hđ nhóm lớn : nghĩa của từ bày những từ - GV phát PHT cho các nhóm. khái đồng niệm nghĩa hoặc - Các nhóm thảo luận, hoàn thiện PHT. Từ mà từ trái nghĩa ? Hãy tích dấu X vào ô phù hợp để cho biểu với từ cần biết việc giải thích nghĩa của các từ : thị giải thích tập quán, nao núng, lẫm liệt được tiến Tập quán hành bằng cách nào ? Lẫm liệt Nao núng * Lưu ý : ? Theo em, để dễ hiểu, khi giải nghĩa của - Giải nghĩa phải ngắn gọn, chính xác, từ ta cần giải nghĩa ntn ? tránh rườm rà, quanh co ? Để giải nghĩa từ tốt ta làm thế nào ? - Chăm đọc sách, tra từ điển, hỏi người GV chốt. hiểu biết HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ: SGK GV hỏi nâng cao: ? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không ? Tại sao ? a. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng có thể thay thế cho nhau được vì chúng cùng chỉ tư thế của người anh hùng và không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi. Vì : 3 từ đồng nghĩa với nhau Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa. Giống từ lẫm liệt. GV: nếu là từ đồng nghĩa hoàn toàn thì có thể dùng để giải nghĩa. Còn là từ k đồng nghĩa hoàn toàn thì k nên dùng cách này – VD: chết, toi, hi sinh, về theo tiên tổ 3. Hoạt động luyện tập: III- Luyện tập - HS xđ yêu cầu BT 1. Bài tập 1: chú thích SGk/33 - HS làm việc cá nhân làm bài tập 1. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị:
  47. - 1 hs lên bảng. Chú thích 2, 3, 4,6,8 - Dùng từ đồng nghĩa: 1, 5,7,9 - HS xác định yêu cầu BT 2,3. Bài tập 2 - GV hướng dẫn. a. Học tập - HS thảo luận nhóm lớn làm BT 2 và 3. b. Học lỏm c. Học hỏi d. Học hành. Bài tập 3 : a. Trung bình b. Trung gian. c. Trung niên. - HS xđ yêu cầu BT 4. Bài tập 4 : Giải thích từ - GV yêu cầu thêm: xđ cách giải thích - Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nghĩa của từ mà em vừa dùng. nước ăn uống. - HS thảo luận cặp đôi làm BT 4. Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị - Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục. Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị - Hèn nhát : Trái với dũng cảm Dùng từ trái nghĩa để giải thích. 4. Hoạt động vận dụng: - 6 nhóm trong lớp làm 1 cuốn từ điển mini, giải thích nghĩa của các từ theo chủ đề: + Nhóm 1: đồ dùng học tập. + Nhóm 2: Đồ dùng gia đình. + Nhóm 3: Phẩm chất tốt đẹp của con người + Nhóm 4: Nghề nghiệp + Nhóm 5: bộ phận trên cơ thể người + Nhóm 6: hiện tượng thiên nhiên 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc từ điển tiếng Việt để mở rộng vốn từ. - Chuẩn bị bài : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự (Đọc bài, tìm hiểu các mẫu văn bản, trả lời theo câu hỏi sgk) ===
  48. Tuần 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn tự sự. - HS nắm được đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ. - HS hiểu được quan hệ giữa sự vật và nhân vật. 2. Kĩ năng: -Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật - Tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện. 3. Thái độ: - Yêu thích các văn bản tự sự 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, PHT 2. Học sinh: học bài cũ và soạn bài mới theo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1/ Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, trực quan, luyện tập thực hành 2/ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tự sự ? Dựa trên cơ sở nào để khẳng định truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” là 1 văn bản tự sự ? * Vào bài mới: ở bài trước, ta đã thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự việc và I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật nhân vật trong văn tự sự. trong văn tự sự. GV treo bảng phụ 1. Sự việc trong văn tự sự - HS đọc 7 sự việc. a. Ví dụ : SGK/T37 * HS thảo luận cặp đôi: - Sự việc khởi đầu (1) ? Xem xét 7 sự việc trong truyền thuyết
  49. "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" em hãy chỉ ra: - Sự việc phát triển (2, 3, 4) Sự việc khởi đầu? Sự việc phát triển? Sự - Sự việc cao trào (5. 6) việc cao trào? Sự việc kết thúc? - Sự việc kết thúc (7) ? Chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc  Mối quan hệ nhân quả đó ? TL: Vua Hùng kén rể nên ST & TT đến để cầu hôn. Vì chỉ có một người con gái k biết gả cho người nào -> phải ra điều kiện để chọn rể. ST đến trước nên rước được MM. TT đến sau k lấy được vợ nên đã nổi giận ? Như vậy sự việc trong văn bản TS gồm những loại sự việc nào? Chúng có mqh với nhau ra sao? TL: Sự việc khởi đầu -> Sự việc phát triển -> cao trào -> kết thúc. Chúng có mqh nhân quả - Sự việc trong văn tự sự được trình bày ? Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có trần cụ thể về : trùi trụi 7 sự việc trên thì truyện sẽ ntn? - trừu tượng, khô khan. - Ai làm ? (nhân vật) -Xảy ra ở đâu ? (không gian, địa điểm) ? Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi -Xảy ra lúc nào ? (thời gian) tiết. Vậy để SV được chi tiết, theo em phải - Vì sao lại xảy ra ? (nguyên nhân) làm rõ những yếu tố nào? -Xảy ra như thế nào ? (diễn biến, kết quả) ? Tìm những yếu tố đó trong truyện “ST, TT”? ? Việc sắp xếp các sự việc trong truyện ST,TT như vậy đã làm nổi bật lên ý nghĩa gì cho câu chuyện? HS: giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm + thái độ yêu ghét của nhân dân + mong ước chinh phục thiên nhiên + sức mạnh chế ngự thiên tai của nd. ? Từ đây, em cho biết việc sắp xếp sviệc, - Sắp xếp sao cho thể hiện được tư tưởng chi tiết trong văn TS cần phải ntn ? mà người kể muốn biểu đạt.
  50. Hs: đọc ghi nhớ 1 sgk/ 38. Gv: chốt kt. * Ghi nhớ 1 sgk/ 38 GV: SV trong văn TS cần được kể rõ ràng. Sự thú vị, sức hấp dẫn vẻ đẹp của truyện nằm ở các chi tiết thể hiện 6 yếu tố đó. Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình. 2. Nhân vật trong văn tự sự: HĐ 2: Tìm hiểu nhân vật trong văn tự a. Vai trò: sự: * Ví dụ: Truyện ST, TT GV tổ chức thảo luận nhóm lớn: + NV chính: ST, TT (là 2 nv thực hiện Câu hỏi thảo luận: các sự việc, được nói tới nhiều nhất, tham 1. Cho biết ai là nv chính, nv phụ trong gia vào hầu hết các sự việc, chủ yếu và truyện ST, TT. trực tiếp thể hiện tư tưởng văn bản) 2. Vai trò của từng nhân vật trong truyện? + NV phụ: vua Hùng thứ 18, Mị Nương HS thảo luận nhóm lớn, đại diện báo cáo, (tạo ra cơ hội cho ST, TT hành động) các nhóm bổ sung, nhận xét. GV chốt, nx * Nhận xét: - Nvật chính: là người vừa thực hiện các ? Từ đây, em hãy cho biết vai trò của từng sviệc, vừa là người được nói tới, biểu nvật trong văn tự sự ? dương hay lên án có vtrò quan trọng, Gv: chốt kt, chuyển ý: vậy nvật trong văn thể hiện tư tưởng, chủ đề của tp. tự sự đc thể hiện qua ~ dấu hiệu nào - Nv phụ: cần thiết, giúp nv chính h` động b, Thể hiện nhân vật trong văn tự sự: Nvật trong văn tự sự được thể hiện qua ? Nhờ đâu em biết được về các nhân vật ? các mặt: ? Chỉ rõ các yếu tố đó trong vb ST,TT ? - Được gọi tên, đặt tên. - Tên gọi: ST, TT - Được giới thiệu lai lịch, tính tình, tài - Lai lịch: ST: vùng núi Tản Viên, thần núi TT: vùng biển, thần nước năng. - Tính tình: ST: điềm tĩnh - Được kể các việc làm, hành động. TT: nóng nãy - Được miêu tả chân dung. - Tài năng: ST: vẫy tay về phía đông . TT: hô mưa gọi gió . c. Ghi nhớ: sgk/38 ? Qua việc tìm hiểu bài, cho biết những đặc điểm cơ bản của nvật trong văn tự sự ? Hs: đọc ghi nhớ 2 sgk/ 38. 3. Hoạt động luyện tập:
  51. - Nêu đặc điểm trình bày, sắp xếp sự việc trong văn bản tự sự? - Các kiểu nhân vật và đặc điểm nhân vật trong văn tự sự? - HS vẽ sơ đồ tư duy về sự việc và nhân vật trong văn tự sự. 4. Hoạt động vận dụng. -Đọc lại truyện ”Sơn Tinh Thuỷ Tinh”, tìm hiểu đặc điểm nhân vật và sự việc trong truyện. 5. Hoạt động tim tòi ,mở rộng. - Tìm hiểu thêm về vai trò của nhân vật chính – phụ trong truyện. - Chuẩn bị: làm bài tập phần luyện tập. Tuần 4. Bài 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ(Tiếp) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS có được: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn tự sự. - HS nắm được đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ. - HS hiểu được quan hệ giữa sự việc và nhân vật. 2. Kĩ năng: -Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật - Tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện. 3. Thái độ: - Yêu thích các văn bản tự sự 4. Năng lực, phẩm chất. -Năng lực: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lưc sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: tự tin ,tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Giaó án,bảng phụ, phiếu học tập.
  52. 2.Học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. PHƯƠNG PHÁP VA KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hanh, gợi mở-vấn đáp, giải quyết vấn đề, thị phạm. 2. Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, lược đô tư duy. IV TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động. * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm sự việc và nhân vật trong văn tự sự ? * Vào bài mới : GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV – HS Nội dung III- LUYỆN TẬP: Bài tập 1: * Việc làm của các nvật trong “ST,TT”: Hs: xđịnh y/cầu bài tập. - Vua Hùng: kến rể, mời lạc hầu bàn bạc, gả MN cho ST. ? Kể ra việc làm của các - Sơn Tinh: cầu hôn, đem sính lễ đến trước, rước Mị nvật trong truyện “ST, Nương về núi, giao chiến với Thuỷ Tinh và giành chiến TT” ? thắng. - Thuỷ Tinh: cầu hôn, đem sính lễ đến muộn, đuổi đánh ST - Mị Nương: theo Sơn Tinh về núi. a, Vai trò, ý nghĩa của các nvật: Hs: thảo luận nhóm: - Vua Hùng: nv phụ, là ng` q’định cuộc hôn nhân lịch sử. N1: phần a. - Mị Nương: nv phụ, là đầu mối của cuộc xung đột. N2: phần b. - TT: nv chính > smạnh tàn phá của thiên tai lũ lụt. N3: phần c. - ST: nvchính > smạnh bảo vệ nd, chống lại thiên tai lũ lụt. Các nhóm làm việc, trình > ý nghĩa: thể hiện tư tưởng, chủ đề của truyện. bày kquả, bổ sung. GV nx, chốt b, Tóm tắt “ST, TT” theo sviệc gắn với các nv chính: Thời vua Hùng Vương thứ 18, ở vùng núi Tản Viên có chàng ST có nhiều tài lạ ở miền nước thẳm có chàng TT tài năng ko kém. Nghe tin VH kén chồng cho công chúa MN, hai chàng đến cầu hôn. VH kén rể bằng cách đọ tài. ST đem lễ vật đến trước lấy được MN. TT tức giận đuổi theo hòng cướp lại MN. Hai bên đánh nhau dữ dội. ST thắng bảo vệ được hạnh phúc của mình, TT thua cuộc, mãi mãi
  53. ôm mối hận thù. Hàng năm TT đem quân đánh ST nhưng đều thua gây ra lũ lụt ở lưu vực sông Hồng. N3: giải thích: c, Tên truyện: - Gọi: VH kén rể: Chưa nói Đặt theo nv chính, phù hợp với ý nghĩa của truyện. đc thực chất của truyện. - Gọi: Truyện Vua Hùng : dài dòng, đánh đồng nhân vật, không thoả đáng. ? 1 số tp VHDG có tên đặt theo tên nv chính ? - Tấm Cám, Thạch Sanh, Sọ Dừa, Gv: nxét, cho điểm. Bài tập 2: HS xác định yêu cầu BT: kể truyện theo Tưởng tượng để kể theo nhan đề: nhan đề “Một lần không vâng lời”. “Một lần không vâng lời” * Dự định: Kể việc gì ? Nhân vật chính là ai ? Chuyện xảy ra bao giờ ? ở đâu ? Gv: hướng dẫn kể, nêu giả định 2 tình Nguyên nhân? Diễn biến ? kết quả ? Rút huống cho HS tham khảo. ra bài học ? - Tình huống 1 ( Một lần không vâng lời mẹ) : Mẹ dặn không được đi chơi phố một mình. Nam không vâng lời mẹ và bị lạc suốt 1 ngày. Đến chiều tối chú công an mới đưa em về nhà. Em hối hận và đã xin lỗi mẹ . - Tình huống 2 ( Một lần không vâng lời Hs: kể chuyện. cô giáo): Cô giáo dặn làm bài kiểm tra Gv: nxét, cho điểm. nghiêm túc. Lan đã chép bài của bạn để nộp. Cô đã phát hiện ra khi chấm bài và Lan đã bị điểm kém. Lan xấu hổ, ân hận về hành động sai lầm của mình . 4. Hoạt động vận dụng: - Chỉ ra sự việc mở đầu – phát triển – cao trào – kết thúc trong truyện “Thánh Gióng”. - Xác định vai trò (chính – phụ) của các nhân vật trong truyện Thánh Gióng. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc nhiều truyện dân gian và xác định các sự việc, nhân vật trong truyện. - Soạn: Sự tích Hồ Gươm (đọc bài, tóm tắt, đọc phần chú thích, trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản trong bài)
  54. Tuần 4. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 13 - Hướng dẫn đọc thêm: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - HS biết nội dung và ý nghĩa truyện, vẻ đẹp 1 số hình ảnh chính trong truyện - HS hiểu nguồn gốc tên gọi hồ Hoàn Kiếm. 2. Kĩ năng: - HS liệt kê được các sự việc chính tóm tắt văn bản - HS chỉ ra ý các chi tiết kì ảo và ý nghĩa của chúng 3. Thái độ: - Hình thành thói quen tìm hiểu truyền thuyết dân gian Việt Nam - Tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, yêu quê hương II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: giáo án, bảng phụ, hình ảnh minh họa 2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, dạy học trực quan, luyện tập thực hành, gợi mở-vấn đáp, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy kể lại diễn cảm truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. Nêu ý nghĩa của truyện. 3. Tiến trình bài học: - GV chiếu video về Hồ Gươm – HN. - Qua video và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu vài nét về Hồ Gươm? - HS giới thiệu. - GV giới thiệu bài: Viết về Hà Nội, Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã từng viết những vần thơ giàu cảm xúc: Hà Nội có hồ Gươm/ Nước xanh như pha mực/Bên hồ ngọn tháp bút/ Viết thơ lên trời cao”. Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là : Lục Thuỷ,
  55. Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gươm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích nhận gươm, trả gươm thần của người anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung: I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc, kể tóm tắt, hiểu chú thích ? Truyện nên đọc với giọng ntn? HS trả lời, gv định hướng cách đọc * Tóm tắt: GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS đọc. - Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng thất bại, Long Quân quyết ? Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự việc? định cho mượn gươm thần. HS: Kể tóm tắt các sự việc chính. - Lên Thận được lưỡi gươm dưới nước. - Lê Lợi được chuôi gươm trên rừng, trta vào nhau vừa như in. -Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm. -Đât nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân cho đòi lại gươm thần. ? Giải nghĩa các từ: bạo ngược, thiên hạ, - Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tuỳ tòng, phó thác, Tả Vọng, Hoàn Kiếm? tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. - HS giải thích. 2. Tìm hiểu chung văn bản: ? Xác định thể loại và phương thức biểu đạt - Thể loại: Truyền thuyết của văn bản ? - Phương thực biểu đạt: Tự sự - Bố cục: 2 phần - Phần 1: (Từ đầu đến đất nước) Long ? Có thể chia văn bản làm mấy phần? Nội Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần. dung từng phần? - Phần 2 ( phần còn lại): Long Quân đòi lại gươm thần HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản: Tìm hiểu chi tiết văn bản: 1, Long Quân cho mươm gươm thần: * Hoàn cảnh lịch sử: ? Hoàn cảnh của đất nước và nghĩa quân ? - Giặc Minh đô hộ đất nước. - Nghĩa quân Lam Sơn còn non yếu nên nổi dậy nhiều lần mà vẫn bị thua. ? Việc LQ cho nghĩa quân mượn gươm LQ cho mượn gươm để đánh kẻ thù thần có ý nghĩa gì ? Tổ tiên, thần linh ủng hộ nghĩa quân. * Cách Long Quân cho mượn gươm: ? LLQuân cho mượn gươm ntn ? - Lê Thận nhặt được lưỡi gươm dưới ? Lưỡi gươm do ai tìm đc, ở đâu ? nước. ? Chuôi gươm đc ai tìm thấy ? ở đâu ? - Lê Lợi nhặt được chuôi gươm trên
  56. rừng. Trên gươm khắc chữ: thuận thiên -Gươm tra vào vừa như in. ? Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê Lợi trực tiếp nhận gươm ? Liên hệ: lời dặn của LLQ lúc chia tay với Âu Cơ: chia con 1/2 lên rừng, 1/2 xuống biển cùng cai trị các phương. Thanh gươm LLợi nhận đc là thanh gươm thống nhất, hội tụ tư tưởng, tcảm, smạnh của toàn dân / mọi miền đất nc. + NT: chi tiết kì ảo ? Từ đây em có nxét gì về chi tiết hình thành gươm thần ? -> thể hiện ý nghĩa toàn dân trên dưới một lòng. - Lê Lợi được gươm -> tin tưởng vào ? Tsao LLợi lại đc cầm gươm ? ý nghĩa ? đấng minh quân xứng đáng đc nhân dân giao phó đề cao vị anh hùng dân tộc. * Thanh gươm thần kì: ? Ctiết nào cho thấy đây là thanh gươm thần kì ? - Thanh gươm sáng rực, tra lưỡi gươm vào chuôi vừa vặn, khắc chữ “thuận ? NT xd chi tiết? thiên”. + NT: Chi tiết ttượng kì ảo ? Nxét về những chi tiết này ? thanh gươm tượng trưng cho sức mạnh của toàn dân ? Trước và sau khi có gươm thế lực của -Từ khi có gươm: nghĩa quân như thế nào ? Trước Sau - Trước: non yếu, trốn tránh, ăn uống khổ sở - Non yếu - Nhuệ khí tăng - Sau: nhuệ khí tăng tiến, xông xáo tìm địch, đầy - Bỏ chạy - Tung hoành khắp đủ, chiếm được các kho lương của địch. -Ăn uống khổ nơi cực -Ăn đầy đủ, chiếm kho lương của giặc - Đều bị thua -Đánh tan giặc. ? Nhận xét về smạnh của gươm thần ? -> Chuyển bại thành thắng, chuyển yếu GV bình. thành mạnh, tạo bước ngoặt mở đường cho nghĩa quân quét giặc ngoại xâm.  Thanh gươm là tượng trưng cho sức mạnh của toàn dân tham gia đánh giặc. ? Qua đó bày tỏ thái độ gì của nhân dân ta? -> Ca ngợi tính chất chính nghĩa, sức (Thanh gươm gặp được minh chủ sử dụng mạnh đoàn kết nhất trí của nhân dân quy vào việc lớn, hợp lòng dân, thuận ý trời. tụ dưới cờ nghĩa quân của Lê Lợi. Sức mạnh của gươm chính là sức mạnh của nhân dân.)
  57. 2, Lê Lợi hoàn gươm: ? LQuân đòi gươm trong hoàn cảnh nào ? * H/cảnh: GV treo tranh Lê Lợi cưỡi thuyền rồng - Đất nước đã yên bình, LLợi lên làm ? Em có n.xét gì về h.ảnh “Lê Lợi cưỡi vua. thuyền Rồng quanh hồ Tả Vọng” ? (Thể hiện c.sống thanh bình tươi vui chốn kinh kỳ, thể hiện sự thịnh vượng của triều đại Phong Kiến thời Lê.) ? Quan sát tranh và kể lại việc rùa vàng đòi gươm và Lê Lợi trả gươm ? - Đức Long Quân đòi gươm và vua trả ở ? Có điều gì lạ khi LQ đòi gươm? hồ Tả Vọng - Rùa không đưa gươm -> đòi gươm -Gươm: lưỡi ở Thanh Hoá chuôi ở 1 nơi -> đòi ở hồ Tả Vọng * HS thảo luận cặp đôi: Vì sao khi mượn gươm thì ở Thanh Hoá còn khi trả gươm lại ở hồ Tả Vọng ? Điều đó có ý nghĩa gì ? GV chốt: Thanh Hoá là nơi mở đầu cuộc knghĩa Thăng Long là nơi kthúc cuộc kchiến. Trả kiếm ở hồ Tả Vọng, thủ đô của cả nc là để mở ra 1 thời kì mới, thời kì h`bình, lđ, xdựng, t/hiện tư tưởng yêu hoà bình & tthần cảnh giác của toàn dân. * Chi tiết trả gươm: ? Tìm chi tiết trả gươm? - Giải thích tên gọi của hồ Hoàn Kiếm. ? Chi tiết đó có ý nghĩa ntn ? -Đánh dấu và khẳng định chiến thắng - Chi tiết kđịnh c/tranh đã kthúc, đất nc trở lại hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn. thanh bình. DT ta là dt yêu hoà bình. Giờ đây thứmà muôn dân ĐViệt cần là cày, cuốc, là csống - Thể hiện khát vọng hoà bình mãi mãi lđ dựng xây đnc. Trả gươm có ýn là gươm vẫn còn của nhân dân ta. đó, hàm ý cảnh giác, răn đe kẻ thù. - Ý nghĩa cảnh giác răn đe với những kẻ có ý dòm ngó nước ta. ? Em biết truyền thuyết nào của nước ta cũng có h/ả rùa vàng đòi gươm ? ? Theo em, hình tượng rùa vàng (.) truyền thyết VN tượng trưng cho ai, cho cái gì ? GV: Truyền thuyết An Dương Vương - rùa vàng là sứ giả của LQuân, tượng trưng cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư tưởng, tcảm, trí tuệ của ndân. III/ Tổng kết: 1. NT: Xây dựng các chi tiết tưởng ? Truyện có nét đặc sắc nào về ng/thuật ? tượng, kì ảo. ? ý nghĩa của TT “Sự tích Hồ Gươm” ?
  58. 3. Hoạt động luyện tập: ? Em thích nhất chi tiết nào trong truyện ? Vì sao? ? Tuổi trẻ ngày nay cần làm gì để xứng đáng truyền thống đánh giặc của cha ông ta ngày trước? - HS phát biểu cá nhân. 4. Hoạt động vận dụng: - HS vẽ sơ đồ tư duy khái quát về truyện “Sự tích Hồ Gươm” (Thể loại, btbđ, bố cục, giá trị nghệ thuật, giá trị nội dung.) 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc thêm các câu chuyện kể về sự tích các địa điểm nổi tiếng ở Việt Nam, Hưng Yên. Tuần 4. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, hs có được: 1. Kiến thức: - HS hiểu sự thống nhất chủ đề trong 1 văn bản - HS biết được những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn bản tự sự; bố cục bài văn. 2. Kĩ năng: - HS tìm hiểu được chủ đề, làm dàn bài, viết được phần mở bài cho bài văn tự sự - HS xác định được mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm chủ đề và dàn bài trước khi viết bài. - Yêu thích các văn bản tự sự 4. Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo - Phẩm chất: tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: giáo án; bảng phụ; máy chiếu 2. Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn
  59. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, phân tích mẫu, trực quan -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Hãy xác định nhân vật chính trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy” , vì sao ? * Vào bài mới: Sự việc và nvật là 2 yếu tố quan trọng của văn tự sự. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu chủ đề và dàn bài cũng là 1 thao tác quan trọng để giúp chúng ta viết 1 bài văn TS hoàn chỉnh. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài I.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của văn tự sự: bài văn tự sự. 1. Chủ đề của bài văn tự sự - HS đọc VD a. Ví dụ: SGK trang 44 ? Nhân vật và những sự việc chính trong - Tuệ Tĩnh : truyện? + Từ chối việc chữa bệnh trước cho nhà quý tộc + lập tức chữa bệnh cho con trai nhà nông dân gãy chân ? Các chi tiết này đã nói lên đc những phẩm Phẩm chất: coi trọng tính mẹnh chất gì của người thấy thuốc? ng bệnh, khí tiết cứng cỏi, k màng danh lợi ? Qua đó hé lộ chủ đề truyện là gì? Chủ đề: ca ngợi y đức người thầy thuốc Tuệ Tĩnh ? Chủ đề đó được bộc lộ qua những câu văn - Thể hiện qua các câu: nào? + Câu mở đầu đầu + Ông chẳng những mở mang ngành y được dân tộc mà còn là người hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. + Anh về thưa với cụ rằng ta sẵn sàng đi, nhưng bây giờ thì phải chữa cho chú bé này trước, vì chú nguy hơn + Con người ta cứu giúp nhau lúc * KT động não: hoạn nạn, sao ông bà lại nói chuyện GV: Cho các nhan đề trong SGK, em hãy chon ân huệ. nhan đề và nêu lí do? Em có thể đặt tên khác - Nhan đề: cho bài văn được không? + Tuệ Tĩnh và hai người bệnh HS: 3 nhan đề trong SGk đều thích hợp nhưng + Y đức thầy Tuệ Tĩnh